Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Cement 23 8 2021
Bài giảng Cement 23 8 2021
Bài giảng Cement 23 8 2021
Hydraulic Cements
CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ
▪ Khái niệm
Chất kết dính là các loại vật liệu khi nhào trộn với nước
hoặc các dung môi khác thì tạo thành loại hồ dẻo, dưới
tác dụng của quá trình hóa lý tự nó có thể rắn chắc và
chuyển sang trạng thái rắn.
▪ Phân loại
Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí, chất kết dính
vô cơ rắn trong nước.
Phân loại chất kết dính vô cơ
• Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí :
Là loại chất kết dính chỉ có thể rắn chắc và giữ được
cường độ lâu dài trong môi trường không khí.
Ví dụ: Vôi không khí, thạch cao, thủy tinh lỏng, chất
kết dính magie.
• Chất kết dính vô cơ rắn trong nước
Là loại chất kết dính không những có khả năng rắn
chắc và giữ được cường độ lâu dài trong môi trường
không khí mà còn có khả năng rắn chắc và giữ được
cường độ lâu dài trong môi trường nước.
Ví dụ: Vôi thủy, các loại xi măng.
Xi măng pooc lăng: là chất kết dính rắn trong nước,
chứa khoảng 70 - 80% silicat canxi nên còn có tên gọi
là xi măng silicat, là sản phẩm nghiền mịn của clinke
với phụ gia.
Jan 2009
Primary Components of Raw Materials
Necessary for Portland Cement Manufacture
•Calcium
•Silica
•Alumina
•Iron
Thành phần hóa học của Clinker
SiO2
16 – 26%
Silicon dioxide
Fe2O3
2 – 5%
Iron oxide
Ngoài ra còn có một số oxyt khác như MgO; SO3; K2O; Na2O; TiO2;
Cr2O3; P2O5,.. chiếm một tỉ lệ không lớn
Jan 2009
Nguyên liệu
• Nguyên liệu sản xuất clinker:
- Đá vôi
- Đất sét.
• Ngoài ra còn có thêm các nguyên liệu phụ để điều
chỉnh thành phần hóa học, nhiệt độ kết khối và kết
tinh của các khoáng.
Materials: Raw Mix Components
• Main Raw Mix Components
• Calcareous (Calcium/Lime) Materials -- CaCO3 (Limestone)
• Argillaceous Materials -- SiO2, Al2O3 & Fe2O3 (Clay, Marl)
Jan 2009
Materials: Raw Mix Components ...
Limestone Marl
Jan 2009
Raw Material Blasting (Preparation)
Jan 2009
Quarry Operation - Blasting
Jan 2009
Haulage
Jan 2009
Traditional Manufacture of Portland
Cement
Jan 2009
Transport to the Clinker Producing Site
Jan 2009
Raw Material Pre-blending
Reclaiming is at 900 to
the direction of stacking
Jan 2009
The Vertical Roller Mill – Operating principle ...
Jan 2009
Raw Material Grinding ...
Tube mill
Vertical mill
Jan 2009
Dust Collection (To clean gas streams) ...
Bagfilter
Electrostatic Precipitator
with Conditioning Tower
Jan 2009
Raw Meal Homogenisation ...
In
FR
Filter FR The raw meal is homogenised by
a combination of the way it is
added to / extracted from the silo
and the air mixing in the silo.
Out
HS
Bypass
GKA GKJ
Active Inactive
GAS
Jan 2009
3. Burning changes raw mix chemically into cement clinker.
- Lò quay làm việc theo nguyên tắc ngược chiều. Hỗn hợp nguyên liệu được đưa vào
đầu cao, khí nóng được phun lên từ đầu thấp.
- Khi lò quay, phối liệu được chuyển dần xuống và tiếp xúc với các vùng có nhiệt độ
khác nhau, tạo ra những quá trình hóa lý phù hợp để cuối cùng hình thành clinke.
Tốc độ quay của lò 1 - 2 vòng/phút.
- Clinke khi ra khỏi lò ở dạng màu sẫm hoặc vàng xám được làm nguội từ 1000oC
xuống đến 100 – 200oC trong các thiết bị làm nguội bằng không khí rồi giữ
trong kho 1 - 2 tuần.
Process: Preheating/Pre-calcination...
Stages
315
50 Raw meal
1
500 Exhaust gas
315
2
660
500
3
785
660
4
880
785
5
1000
0 500 1000
Temperature 0C
Jan 2009
Clinker Production - Kiln
Jan 2009
Clinker Manufacture – Conventional Fuels
Jan 2009
Alternative Fuels and Raw Materials
Alternative fuels
Dry sewage sludge Plastics
Old / Worn out tyres Used oil
Animal meal, animal fat Distillation residues
Solvents Rubber wastes
Paper Rice husk
Jan 2009
Fuel Combustion ...
A complex burner is used
to mix different fuels with
air and deliver them to the
burning zone of the kiln for
combustion
Jan 2009
Clinker Manufacture - Fuels
Flame
Animal meal
Fuels
Ash
Dried sewage sludge
Solvents
Tires
Jan 2009
Process of Clinker Production
(1)
(2)
(3)
T = 650 – 1200oC
T = 650 – 1200oC
CA + 2C → FC3A
CS + C → C2S (bêlit)
C3A + CF → C4AF (Feroaluminat canxi)
T = 1300 – 1450oC
2CaO.SiO2nc + CaO → 3CaO.SiO2 (alit)
T = 1300 -1450oC
Một phần lỏng được kết tinh còn C2S, C3A, C4AF, MgO,
CaO tự do và 1 lượng nhỏ C3S tách ra khỏi pha lỏng và kết
tinh
Clinker Cooling ...
Clinker at ~1350oC enters
the cooler and forms a bed
through which air is blown to
cool it to ~150oC
Jan 2009
• Alite : silicat canxi : 3CaO.SiO2 (C3S). Chiếm hàm
lượng 45 - 60% trong clinke. Alite là khoáng quan trọng
nhất của clinke, quyết định cường độ và các tính chất
khác của xi măng.
• Belite : silicat canxi 2CaO.SiO2 (C2S). Chiếm hàm
lượng 20 - 30% trong clinke. Bêlit là khoáng quan trọng
thứ hai của clinke
• Aluminat canxi : 3CaO.Al2O3 (C3A). Chiếm hàm lượng
4 - 12 % trong clinke. Tạo xi măng rắn chắc rất nhanh
nhưng cường độ rất thấp, tỏa nhiệt rất nhiều và rất dễ bị
ăn mòn.
• Feroaluminat canxi : 4CaO.Al2O3.Fe2O3 (C4AF).
Chiếm hàm lượng 10 - 12% trong clinke. Tạo xi măng
tốc độ rắn chắc, cường độ chịu lực, nhiệt lượng tỏa ra
và khả năng chống ăn mòn đều trung bình.
• Ngoài ra còn: CaO; Al2O3; Fe2O3; MgO; K2O và
Na2O, tổng hàm lượng các thành phần này khoảng 5 -
15% và có ảnh hưởng xấu đến tính chất của xi măng,
làm cho xi măng kém bền nước.
Thành phần hóa của clinke xi măng Poolăng
CaO
Hàm lượng 62÷69%
Tham gia tạo tất cả các khoáng chính của clinke XMP
CaOtd ảnh hưởng xấu tới chất lượng CL và XMP
Nhiều CaO, đóng rắn nhanh, mác cao, kém bền trong môi
trường xâm thực
SiO2
Hàm lượng 17÷26%
Tham gia tạo các nhóm khoáng silicate (khoáng khó nóng
chảy) của clinker XMP
Nhiều SiO2, đóng rắn chậm, mác cao, bền trong môi trường
xâm thực
Al2O3
Hàm lượng 4÷10%
Tham gia tạo các khoáng nóng chảy (aluminát canxi và
alumoferit canxi)
Nhiều Al2O3, đóng rắn nhanh, toả nhiều nhiệt, kém bền trong
môi trường xâm thực, tăng độ nhớt pha lỏng clinke
Fe3O4
Hàm lượng 0.1÷5%
Chủ yếu tham gia tạo khoáng nóng chảy alumoferit canxi
Nhiều Fe2O3, giảm mác xi măng, tăng bền trong môi trường xâm
thực, giảm độ nhớt pha lỏng clinke, giảm nhiệt độ nung clinke
R2O
Gồm Na2O và K2O. Tổng hàm lượng 0.1÷5%
Ở nhiệt độ cao bay hơi một phần, một phần tham gia phản ứng tạo
các khoáng chứa kiềm
Nhiều R2O, giảm mác xi măng, không ổn định thể tích, gây loang
màu (nếu dùng làm vữa trát), ăn mòn cốt thép
SO3
Hàm lượng 0÷1%
Ở nhiệt độ cao sinh khí SO2 bay ra một phần, một phần tham gia
phản ứng tạo các khoáng chứa SO3, làm giảm hàm lượng một số
khoáng chính
Nhiều SO3, giảm mác xi măng, tạo các hợp chất có nhiệt độ nóng
chảy thấp gây hại cho hệ thống lò (chủ yếu lò có hệ cyclon trao
đổi nhiệt)
Cùng với R2O gây ảnh hưởng xấu tới quá trình nung luyện cũng
như tính chất khoáng hoá và xây dựng sau này của xi măng
Materials: Raw Meal to Clinker ...
Reactants + C S +C S
3 2 Cooled
Raw Meal AND
Products Clinker
(60°C) Liquids/Melt
(150°C)
(450 - 1450°C) (1450°C)
Jan 2009
4. Clinker with gypsum is ground into portland cement and
shipped.
Clinker Gypsum
Cement grinding ...
+ 5% Gypsum Portland
90% Clinker Grinding
+ 5% Mineral Comp’t Cement
Ball mill
Note – Composite
Cements contain > 5%
mineral components as
a clinker replacement
Jan 2009
Cement grinding
Operation principle
of a Tube mill
Jan 2009
Scanning-Electron Micrograph of
Powdered Cement
Xác định tính chất của xi măng pooc lăng
- Độ mịn có thể xác định bằng cách sàng trên sàng 4900
lỗ/cm2 và đo tỷ diện bề mặt của xi măng.
- Độ mịn của xi măng còn được xác định bằng máy đo kích
thước hạt laser.
Particle Size Distribution
Consistency of Cement Paste (kiểm
tra thời gian đông kết của xi măng)
ASTM C 187
(AASHTO T 129)
Vicat plunger
Consistency of
Mortar
ASTM C 230
(AASHTO M 152)
and ASTM C 1437
Flow table
Setting Time
ASTM C 191
(AASHTO M 131)
Vicat apparatus
Setting Time
ASTM C 266
(AASHTO M 154)
Gillmore needle
Cường độ chịu lực và mác của xi măng
ASTM C 109
(AASHTO T 106)
Mác của xi măng được xác định theo cường độ chịu uốn của
các mẫu hình dầm kích thước 40 x 40 x 160 mm và cường độ
chịu nén của các nửa mẫu hình dầm sau khi uốn, các mẫu thí
nghiệm này được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn (1
ngày trong khuôn ở môi trường nhiệt độ 27 ± 1°C, độ ẩm
không nhỏ hơn 90%, 27 ngày sau trong nước ở nhiệt độ 27 ±
1°C).
Theo cường độ chịu lực, xi măng pooc lăng gồm các mác sau:
PC30; PC40; PC50.
PC: Ký hiệu cho xi măng pooc lăng (portland cement). - Các
trị số 30; 40; 50 là giới hạn bền nén sau 28 ngày tính bằng
N/mm2,
Strength Development of
Mortar Cubes
Heat of Hydration at 7 Days
Helium
pycnometer
Bulk Density