Professional Documents
Culture Documents
Bài 2. Nguyên tử tới Vật liệu. Sự liên kết
Bài 2. Nguyên tử tới Vật liệu. Sự liên kết
Bài 2. Nguyên tử tới Vật liệu. Sự liên kết
I đặc trưng nhường electron hay tính Độ âm điện ( χ ) đặc trưng khả năng nguyên tử
khử. Khả năng nhường electron thể hiện hút cặp electron liên kết về phía mình khi tham gia
tính kim loại. liên kết với nguyên tử nguyên tố khác loại.
Trong BTH, năng lượng ion hóa tăng Nguyên tố có độ âm điện càng lớn, càng dễ thu
từ trái qua phải theo chu kỳ và giảm electron, tính phi kim càng mạnh.
xuống theo phân nhóm.
Liên kết ion
N 0 Az1z 2 e 2
LIÊN KẾT U=−
4 0 r0
+ m
r0
Liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hóa trị. Lực tác dụng
dE dE r
2. Liên kết ion. F = −gradE = − =− .
Phần liên kết ion:
dr r dr
3. Liên kết kim loại. 1 2
fi = 1 − exp − ( A − B )
4. Liên kết Van der Waals. 4
Tinh Kim BN
GaAs ZnO CuBr NaCl RbI
5. Liên kết Hydro. thể cương
fi (%) 0 42 26 86 80 94 92
Thực tế: Kết hợp các loại * 2
Liên kết kim loại N0A e
U=− + EK
40 r0*
Waal Der Val:
A ' B'
U = − 6 + 12
Liên kết Hydro r r
CÁC HỌC THUYẾT LIÊN KẾT
1.liên kết hóa trị (VB)
2. orbital phân tử (MO)
Liên kết σ: Dọc trục, rất bền. Ví dụ s – s, s – p, s – d, p – p, p – d.
Phương pháp liên kết hóa trị Liên kết π AO xen phủ theo hai phía và vuông góc với trục nối hai hạt nhân. Ví
dụ p – p, p – d, d – d.
(VB)
Liên kết : sự xen phủ các quỹ đạo e
của nguyên tử (AO) theo hướng xác
định, mật độ electron ở vùng xen phủ
tăng.
Liên kết phân bố ưu tiên theo phương
xen phủ lẫn nhau giữa các AO là lớn
nhất. Sự xen phủ làm biến dạng mây e.
Thuyết VB làm rõ các hướng liên kết.
Tên gọi qui ước s, và d
Tạo liên kết CO2
1.Trong liên kết O = C = O có hai liên kết s do xen phủ sp của C* (do
"bị xen phủ”các góc trục bị lệch, không còn là 90o) với electron 2px của O
dọc theo trục x.
2. Giữa orbital hóa trị có electron 2py của O xen phủ hai phía trục nối hạt
nhân, tạo liên kết theo hai phía trục y (vuông góc với x). Liên kết CO2 mô
tả ngắn gọn như sau:
CÁC HỌC THUYẾT LIÊN KẾT
1.liên kết hóa trị (VB)
2. orbital phân tử (MO)
Các ion hóa trị s và p tạo lai hóa sp3 liên kết và
phản liên kết. Trong đó, dải sp3 liên kết được lấp đầy
bởi 4N electron, còn dải sp3 không liên kết bị bỏ
trống.
Vùng cấm của Si nhỏ DEgSi < 2eV, cần năng lượng
nhỏ kích thích electron từ vùng hóa trị lên vùng dẫn,
Si có tính bán dẫn.
LÝ THUYẾT VÙNG NĂNG LƯỢNG VÀ TÍNH DẪN
Bằng phân tích XRD có khoảng cách mạng a: Ta thấy, hiệu bán kính:
Mg2+ - O2- : 0,210 nm; Mn2+ - O2-: 0,224 nm
Mg2+ - S2- : 0,260 nm; Mn2+ - S2- : 0,259 nm
rS 2− − rO2−
Mg2+ - Se2-: 0,224 nm; Mn2+ - Se2- : 0,273 nm không giống nhau.
Nếu coi bán kính như nhau, ta có:
Như vậy:
r Mg 2 + + rO2 − = 0,210 + bán kính ion thay đổi theo
r Mg 2 + + rS2 − = 0,260 rS2 − − rO2 − = 0,050 liên kết mà chúng tham gia.
+ Có nhiều cách tính bán kính,
r Mn 2 + + rO2 − = 0,224 + Thường coi:
−
r Mn 2 + + rS2 − = 0,259 rS2 − − rO2 − = 0,035 ri VI , OOØ
= 0,140 nm
Các phương pháp thực nghiệm phổ biến
xác định phản ứng hóa học
Dấu hiệu thay đổi Phương pháp xác định
Thay đổi tính chất Xác định tính chất đặc trưng
Thay đổi cấu trúc tinh thể XRD
Thay đổi liên kết FTIR
Thay đổi Eg UV-Viz