Professional Documents
Culture Documents
Gãy xương - Trật khớp (soạn)
Gãy xương - Trật khớp (soạn)
Gãy xương - Trật khớp (soạn)
Biến chứng sớm (24-48h sau chấn thương) Biến chứng sớm
1. Nhiễn trùng: thường gặp sau gãy hở 1. Tổn thương MM, TK: phải kiểm tra MM, TK đầu chi.
- DH toàn thân: sốt cao dao động, vẻ mặt nhiễm trùng. - Do chèn ép.
- Tại chỗ: vết thương sưng đỏ, ra dịch đục/mủ. Đặc biệt - Do đụng dập, đứt.
nguy hiểm với nhiễm khuẩn nặng như nhiễm trùng yếm khí. 2. Trật K. hở: thường do chấn thương trực tiếp, cơ chế chấn
2. Rối loạn dinh dưỡng thương mạnh. Phát hiện dễ, dựa vào lâm sàng:
- Đầu chi sưng nề, toàn chi gãy nổi bóng nước. Thường gặp - Thấy mạt K. qua vết thương phần mềm.
trẻ em gãy trên lồi cầu X.cánh tay/ người lớn gãy cẳng chân. - Dịch K. chảy qua vết thương phần mềm.
- Muộn -> tràn mủ K., chảy mủ qua vết thương.
* Trật K. kèm gãy đầu X. => Δ= X-Quang.
Biến chứng muộn, di chứng Biến chứng muộn, di chứng
1. Teo cơ, cứng K. -> mất chức năng chi. 1. Teo cơ, cứng K. trong tư thế xấu: trật K. khuỷu cũ luôn ơ tư thế
2. X. chậm liền, K. giả: >4-5 tháng không liền X. -> PT duỗi.
KHX và ghép X. 2. Thoái hóa K.: hay gặp trật K. háng trung tâm, K. vai, gối
Viêm X.: Ɵ phức tạp, tốn kém và dễ tàn phế. 3. Tiêu chỏm - K.: tiêu chỏm X.đùi (tổng thương mạch nuôi).
4. Vôi hóa quanh K.: a/h cơ năng của K..
5
Bỏng Trần Minh Thuấn