Professional Documents
Culture Documents
Cau Tao Va Chuc Nang Cac Tuyen
Cau Tao Va Chuc Nang Cac Tuyen
CÁC TUYẾN Ở DA
1
Mục tiêu học tập
2. Phân biệt được những điểm khác nhau giữa các loại tuyến mồ hôi
4. Kể được một số rối loạn thường gặp liên quan đến hoạt động của
các tuyến ở da.
2
Nội dung
1. Giới thiệu về cấu trúc của da
2. Giới thiệu về cấu trúc của đơn vị nang lông-tuyến bã và tuyến mồ hôi
4. Các rối loạn liên quan thường gặp liên quan đến tuyến mồ hôi
6. Các rối loạn liên quan thường gặp liên quan đến tuyến bã
3
CẤU TẠO CỦA DA
4
CẤU TẠO NANG LÔNG-TUYẾN BÃ VÀ TUYẾN MỒ HÔI
• Eccrine
• Apocrine
• Apoeccrine
(Sebaceous gland)
5
Tuyến mồ hôi
• Con người có từ 2-4 triệu tuyến mồ hôi phân bố khắp cơ thể, với tổng khối lượng tương đương 1 quả
thận (100gram).
• Hàng ngày tuyến mồ hôi ở 1 người bình thường và khoẻ mạnh có thể tiết ra đến 10 lít mồ hôi để đáp
• Ngoài việc bài tiết nước và điện giải, tuyến mồ hôi còn bài tiết cả các kim loại nặng, thuốc, hợp chất
• Hoạt động của tuyến mồ hôi giúp duy trì thân nhiệt, ngăn ngừa sự tăng thân nhiệt trong quá trình vận
động thể lực, stress do nhiệt. Suy yếu quá trình này dẫn đến kiệt sức do nhiệt, đột quị do nhiệt, tăng
• Tăng tiết mồ hôi khu trú hoặc toàn thể gây vấn đề trong hoạt động xã hội và nghề nghiệp.
6
ĐẶC ĐIỂM CỦA TUYẾN MỒ HÔI
ECCRINE APOCRINE APOECCRINE*
Toàn bộ cơ thể, nhiều nhất là lòng
Nách, sinh dục, quanh rốn, núm vú
VỊ TRÍ bàn tay và lòng bàn chân (1.5-4 Nách
và quầng vú
triệu ống tuyến)
• Ống tuyến dài, thon mỏng đổ
ra bề mặt da Ống dẫn ngắn, dày, đổ vào phần
HÌNH DẠNG Giống Eccrine gland duct
• Vùng chế tiết cuộn lại với lòng trên của ống nang lông
ống hẹp.
Những tế bào chế tiết sáng màu,
LOẠI TẾ BÀO Vùng chế tiết với những đoạn dãn
những tế bào tối màu và những tế Tế bào biểu bì và tế bào biểu mô cơ
Ở VÙNG CHẾ TIẾT rộng và những đoạn không dãn
bào biểu mô cơ
• Mồ hôi là dịch điện giải vô trùng chủ yếu chứa muối NaCl (sodium chloride), K (potassium)
và bicarbonate.
• Một số thành phần khác gồm có: antimicrobial peptides (e.g. dermcidin), proteolytic
enzymes, glucose, pyruvate, lactate, urea, ammonia, calcium, amino acids, epidermal
growth factor, cytokines and immunoglobulins. Một số hợp chất hữu cơ và kim loại nặng
• Chất lượng và số lượng của bài tiết mồ hôi rất thay đổi tuỳ theo yếu tố cảm xúc và kích
9
Kích thước của tuyến mồ hôi
10
Các rối loạn thường gặp liên quan đến Eccrine sweat glands
11
Các rối loạn thường gặp liên quan đến Eccrine sweat glands
• Tăng tiết mồ hôi nguyên phát (Primary Hyperhidrosis):
• Ảnh hưởng đến gần 6 triệu người trẻ tuổi trên toàn thế giới.
• Ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động hàng ngày và giảm giao tiếp xã hội.
• Do tăng hoạt động của tuyến đáp ứng với kích thích nhiệt hoặc thần kinh.
• Tăng tiết mồ hôi do yếu tố thần kinh hay gặp ở lòng bàn tay, lòng bàn chân và nách.
• Không liên quan bất thường cấu trúc tuyến cũng như các bệnh lí tiềm ẩn đi kèm.
• Giảm tiết mồ hôi (Hypohydrosis): có thể do bẩm sinh hoặc mắc phải (xơ cứng bì, thuốc kháng
cholinergic)
• Những rối loạn do tiết mồ hôi thường xảy ra do nhiều nguyên nhân, bao gồm rối loạn trung tâm điều
nhiệt tại não, thay đổi tại hạch giao cảm tuỷ sống, hoặc rối loạn tại synapse trên tuyến mồ hôi.
12
APOCRINE SWEAT GLANDS
• pH 5.0-6.5
• Vô trùng
13
Các rối loạn thường gặp liên quan đến apocrine sweat glands
14
Câu hỏi
15
Do vi khuẩn bề mặt phân huỷ gây thoái biến các sản phẩm bài tiết, đặc biệt vùng
16
Các rối loạn thường gặp liên quan đến
apocrine sweat glands
• Là 1 tình trạng hiếm gặp, mạn tính đặc trưng bởi mồ hôi có màu.
• Vùng nách và mặt là những vùng thường gặp nhất. Thường sau
khi vận động mạnh hoặc xúc cảm.
17
Các rối loạn thường gặp liên quan đến
apocrine sweat glands
3. Tắc nghẽn: Apocrine miliaria (Fox-Fordyce disease)
• 90% là nữ
• Tiến triển mạn tính, rất ít ghi nhận có hiện tượng thoái lui, nếu cào
gãi nhiều có thể gây ra nhiễm trùng hoặc viêm nang lông.
18
TUYẾN BÃ NHỜN
• Holocrine: tế bào tiết bã tan rã và xuất tiết chất nhờn khi chúng di
chuyển vào lòng ống tuyến bã.
• Có 3 loại
• Vellus follicle
• Sebaceous follicle
• Terminal follicle
19
Chức năng của tuyến bã nhờn
• Chất bã nhờn bao gồm các axit béo tự do, sáp (wax), sterol esters, triglycerides và squalene.
• Tuyến bã sản xuất chất nhờn và có nhiều chức năng sinh học, bao gồm chức năng nội tiết và
• Sản xuất chất bã nhờn là dấu hiệu nhạy cảm chỉ điểm cho hoạt động nội tiết liên quan đến
androgen, tăng trong giai đoạn dậy thì và giảm đi sau khi trưởng thành (đặc biệt là phụ nữ sau
mãn kinh)
20
Chức năng của tuyến bã nhờn
• Staphylococcus epidermidis
• Propionibacterium sp
21
Rối loạn liên quan đến tuyến bã nhờn
• Hoạt động của tuyến bã nhờn chịu tác động của yếu tố di truyền và nội tiết.
22
Mụn trứng cá (Acne vulgaris)
• Là rối loạn liên quan đến đơn vị nang lông-tuyến bã (pilosebaceous unit) thường gặp nhất.
• Lâm sàng: cồi mụn, mụn mủ, sẩn, nốt ở mặt, ngực và lưng.
3. Viêm
• Điều trị: kết hợp thuốc thoa tại chỗ và thuốc uống toàn thân (kháng sinh, retinoids, nội tiết tố liệu pháp)
23
Câu hỏi
24
Sinh bệnh học của mụn
25
Thương tổn lâm sàng
26
Kết luận
• Các tuyến ở da bao gồm tuyến mồ hôi và tuyến bã đóng vai trò quan trọng
trong quá trình sinh học của cơ thể.
• Tuyến bã nhờn giúp da mềm, ức chế sự phát triển của vi khuẩn, có vai trò
trong nội tiết và điều hoà miễn dịch.
• Các rối loạn liên quan đến các tuyến của da tuy không nguy hiểm nhưng có thể
gây ra những xáo trộn về hoạt động hàng ngày và hạn chế giao tiếp xã hội.
27
Tài liệu tham khảo
1. Chương 2 “Structure and function of the Skin” trong sách “Rook’s textbook of dermatology”, 9th edition.
2. Chương 81 “Biology of eccrine, apocrine, apoeccrine sweat glands” trong sách “Fitzpatrick’s Textbook of
Dermatology” 7th edition, trang 713-719.
3. Chương 82 “Disorders of the eccrine sweat glands and sweating” trong sách “Fitzpatrick’s Textbook of Dermatology”
7th edition, trang 719-730.
4. Chương 83 “Disorders of apocrine sweat glands” trong sách “Fitzpatrick’s Textbook of Dermatology” 7th edition, trang
731-738.
5. Chương 77 “Biology of sebaceous glands” trong sách “Fitzpatrick’s Textbook of Dermatology” 7th edition, trang 687-
690.
6. Chương 83 “Acne vulgaris and acneiform eruptions” trong sách “Fitzpatrick’s Textbook of Dermatology” 7th edition,
trang 690-702.
28