Professional Documents
Culture Documents
Review Phu Gia
Review Phu Gia
3 4
1
2/4/23
Đặc điểm quá trình khâu mạng Đặc điểm quá trình khâu mạng
Đòi hỏi phân tử polymer có những tâm hoạt động.
Là phản ứng hóa học tạo nối ngang. Đó có thể là các nối không bảo hòa, các hidro
linh động hay các nhóm phân cực.
Là phản ứng thu nhiệt (hầu hết cao su) ®nên CH3 *C C C *C
thường cần năng lượng, thường là dưới dạng C
*
C C
*
H2 H H H2
nhiệt (hơi nước, điện), các dạng nhiệt khác H2 H H2
như điện cao tần, bức xạ và cũng có thể xảy ra
H
ở nhiệt độ rất thấp. *
*C C C *C
n
C* C m C p *
H2 H H H2 H2 H2
CH
CH2
Có thể có tranh chấp giữa phản ứng tạo nối ngang Cl
và phản ứng cắt mạch. àNếu có thì cần thêm C C C
chất xúc tiến, trợ xúc tiến (lưu hoá cao su), xúc H2
CH
H2
CH
H2
CH
tác CH2 CH2 CH2
Là quá trình không thuận nghịch 5
Cl O+
6
-
ZnCl
SỰ TĂNG CƯỜNG
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐỘN TRONG HỖN
Sự hiện diện của chất độn sẽ làm tăng thêm số nối HỢP polymer
ngang vật lý giữa các mạch ® ứng suất sẽ tăng.
¢ Cải thiện tính chất của sản phẩm như: tăng cường
độ cứng, tăng lực kháng đứt, tăng khả năng
kháng mài mòn, kháng nhiệt,...giảm tính co rút
cho sản phẩm sau khâu mạng (lưu hóa), tăng khả
năng chịu nhiệt, truyền nhiệt,..
¢ Cải thiện khả năng gia công: giúp dễ đút khuôn,
dễ cán tráng, tăng tốc độ đùn, giảm co rút của
bán thành phẩm
¢ Hạ giá thành sản phẩm: do độn thường rẻ hơn
polymer
7 8
2
2/4/23
YếU Tố ảNH HƯởNG TƯƠNG TÁC POLYMER 5. CHẤT ĐỘN TĂNG CƯỜNG
– ĐộN
Độ kháng đứt
Độ mài mòn
1. Kích thước hạt độn, diện tích bề mặt riêng của
hạt độn.
2. Hoạt tính bề mặt của hạt độn phụ thuộc vào các
nhóm chức hóa học trên bề mặt hạt độn: Ví dụ
các nhóm chức hóa học có trên bề mặt hạt độn có thể là
nhóm hydoxyl (trường hợp silica) hoặc các nhóm quinon,
carboxylic (trường hợp than đen), cho khả năng bắt giữ Hàm lượng độn (phr) Hàm lượng độn (phr)
các gốc tự do sinh ra trong quá trình cán luyện cao su
Độ kháng xé
hoặc bảo vệ cao su trong quá trình lão hóa.
3. Yếu tố cấu trúc (cấu trúc sơ cấp, cấu trúc thứ
cấp) của hạt độn. Yếu tố này thể hiện lực liên Chất độn tăng cường
kết giữa các hạt độn. Chất độn trơ
11 12
3
2/4/23
4
2/4/23
PHÂN LOẠI
¢ Hóa dẻo có nguồn gốc thực vật: nhựa thông, cặn dầu 2. CHẤT PEPTI – HOÁ DẺO HOÁ HỌC
thông …
¢ Hóa dẻo có nguồn gốc từ than đá: nhựa coumaron. ¢ Thường dùng để làm mềm các cao su như NR,
SBR, CR.
¢ Hóa dẻo có nguồn gốc dầu hỏa: paraffinic, naptenic và
aromatic. Dầu aromatic được sử dụng nhiều hơn. ¢ Giữ vai trò chất xúc tác giảm cấp, cắt mạch khi
cán trộn nóng, hoặc đồng thời giữ vai trò chất
¢ Hóa dẻo tổng hợp.
bắt gốc tự do nên vẫn tác động khi cán nguội
hoặc trong trường hợp không có oxy.
Ví dụ SỬ DỤNG HOÁ DẺO CHO CAO SU ¢ Hàm lượng sử dụng từ 0.1 đến 2.5 phr sẽ làm
¢ Hàm lượng hóa dẻo sử dụng trong cao su thường bé giảm đáng kể thời gian cán trộn.
hơn 10 phr, ngoại trừ trường hợp các hóa dẻo ester
hoặc trong một số trường hợp của cao su EPDM.
¢ Khi hàm lượng hóa dẻo cao, cơ tính của cao su lưu hóa
17 18
sẽ giảm và có thể ảnh hưởng xấu đến độ kháng lão hóa
của cao su.
19 20
5
2/4/23
Xốp hở
21 22
23 24
6
2/4/23
PHÂN LOẠI
¢ Một số hóa dẻo ester phosphate, aluminium ¢ Chất chống cháy do phân hủy tạo khí không cháy:
hydrat quá trình phân hủy thu nhiệt nên là giảm kẻm carbonat, ma nhê carbonat.
nhiệt độ vật liệu và ngăn chặn quá trình cháy. ¢ Chất tạo lớp cách li: kẻm borat
¢ Chất khác như Sb2O3, dầu paraffin clo hoa hàm
lượng clo cao.
25 26
27 28