Professional Documents
Culture Documents
Duy trì chỉnh nha
Duy trì chỉnh nha
t e a m
dental
guidelines
DUY TRÌ
TRONG CHỈNH NHA
“Duy trì là một giai đoạn trong điều trị chỉnh nha nhằm mục đích giữ các răng ở vị trí đúng
sau khi đã ngừng di chuyển răng chủ động...”
I. KHÁI QUÁT Cũng nên cân nhắc đến mong muốn của bệnh
Duy trì là một giai đoạn trong điều trị chỉnh nhân về tính ổn định của sự thẳng hàng của các
nha nhằm mục đích giữ các răng ở vị trí đúng răng cửa hàm dưới khi kết thúc điều trị chỉnh
sau khi đã ngừng di chuyển răng chủ động. Hàm nha. Nếu bệnh nhân không chấp nhận sự khấp
duy trì chỉnh nha giúp chống lại xu hướng răng khểnh răng cửa dưới sau khi kết thúc điều trị thì
quay lại vị trí trước điều trị dưới ảnh hưởng của
cần phải cân nhắc đến việc dùng khí cụ duy trì
các lực đến từ mô nha chu, khớp cắn, mô mềm
cố định hoặc tháo lắp.
và sự tăng trưởng của xương-răng. Có rất ít
nghiên cứu tiến cứu có nhóm chứng đánh giá về [SIGN Grade B]
hiệu quả của duy trì. Một nghiên cứu tổng quan
gần đây kết luận rằng cần phải có những thử
nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng về
vấn đề này.1
Người ta khuyến cáo giai đoạn duy trì là cần
thiết cho hầu hết moi trường hợp sai khớp cắn.
Một khảo sát ở Anh cho thấy hầu hết giai đoạn
duy trì kéo dài trong 12 tháng. 2 Điều này được 2.2 Sự xoay trục của các răng trước
ủng hộ bởi các nghiên cứu mô học cho thấy các
Do các sợi lợi trên mào xương ổ cần thời
sợi dây chằng nha chu trên mào xương ổ răng
gian lâu nhất để ổn định, kéo dài thời gian duy trì
vẫn giữ trạng thái bị kéo căng ở vị trí mới (stret-
khi đã di chuyển răng đến vị trí đúng có thể làm
ched and displaced) sau hơn 7 tháng ngừng tác
giúp giảm tình trạng tái phát. Một nghiên cứu
động lực di chuyển răng 3,4, điều này gợi ý rằng
cho thấy khi tiến hành phẫu thuật cắt lợi vòng
giai đoạn duy trì nên kéo dài ít nhất 7 tháng. Tuy
quanh thân răng (CSF) đã tỏ ra là có hiệu quả
nhiên, các yếu tố bản thân bệnh nhân có thể làm
trong việc làm giảm tái phát trong vòng 4-6 năm
thay đổi độ dài thời gian duy trì.
đầu sau khi tháo mắc cài, hiệu quả dài hạn của
II. KHỚP CẮN VÀ CÁC YẾU TỐ phẫu thuật này lại tương đối ít.7 Nghiên cứu của
KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Taner và cs8 cho thấy tiến hành CSF và đeo hàm
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ duy trì tháo lắp dạng Hawley toàn thời gian có
2.1 Sự thẳng hàng của răng cửa dưới thể làm giảm đáng kể sự tái phát sau 1 năm so
với việc chỉ đeo hàm duy trì. CSF không có ảnh
Càng lớn tuổi, tình trạng khấp khểnh các răng
hưởng gây hại lên răng hay mô nha chu.8
cửa hàm dưới càng gia tăng ở phần lớn bệnh
nhân điều trị chỉnh nha và cả những người Có thể thực hiện CSF theo cách thông
không điều trị chỉnh nha. Các bằng chứng cho thường bằng cách dùng dao phẫu thuật để cắt
thấy hầu hết những thay đổi này xảy ra ở sau sợi lợi hoặc dùng đầu laser. Người ta cho rằng
tuổi 35.5 Người ta cho rằng kéo dài thời gian duy dùng laser có nhiều ưu điểm hơn như ít chảy
trì ở khối răng trước hàm dưới cho đến cuối thời máu hơn, sưng rất ít và không có ảnh hưởng rõ
kì tăng trưởng mặt có thể làm giảm mức độ rệt lên mô nha chu.
khấp khểnh răng cửa hàm dưới.6 [SIGN Grade B]
THÁNG 4 2021 1
DUY TRÌ TRONG CHỈNH NHA
[SIGN Grade C]
2.4 Cắn sâu
Sau khi điều trị cắn sâu với mức độ rất lớn,
người ta khuyến cáo nên nâng cắn vùng răng
trước cho tới khi sự tăng trưởng mặt kết thúc.
11
Việc làm này có thể đặc biệt hữu ích khi có
bằng chứng về sự tăng trưởng xoay ra trước
của xương hàm dưới. 2.8 Cắn chéo răng trước hoặc răng
[SIGN Grade C] sau
2.5 Cắn hở răng trước Khi đã có cắn phủ răng trước và lồng múi
Việc sử dụng hàm duy trì có nâng cắn phía răng sau đủ cho việc duy trì khớp cắn đúng thì
sau được khuyến cáo cho những trường hợp không cần thiết phải duy trì. 16
THÁNG 4 2021 3
DUY TRÌ TRONG CHỈNH NHA
bệnh nhân ít khi phàn nàn về nó. Tuy nhiên, 4.1 Bán thời gian và toàn thời gian
chúng liên quan đến tỉ lệ thất bại lên tới 47%, 22 (máng nhựa ép)
nhất là ở răng cửa trên khi có cắn sâu. 23,24
Đeo máng ép toàn thời gian không có ưu
Thêm vào đó, cao răng và mảng bám cũng dễ điểm gì trên lâm sàng cũng như trên thống kê về
lắng đọng hơn so với hàm duy trì tháo lắp. 25
Do mặt ngăn ngừa sự khấp khểnh của hàm dưới,
đó chỉ nên dùng dây duy trì cố định khi cần duy độ rộng liên răng nanh và độ cắn chìa. 29
trì lâu dài. [SIGN Grade A Ib]
Dùng dây duy trì dạng xoắn và mềm dẻo cho
4.2 Bán thời gian và toàn thời gian (Hàm
phép di chuyển răng và rất hữu ích đối với bệnh Hawley)
nhân có nâng đỡ nha chu kém. Hiện tại, người Do cả hai cách đeo đều hiệu quả như nhau
ta cho rằng nên dùng dây xoắn đa sợi 0.0125 trong năm đầu tiên sau khi điều trị nên có thể chỉ
inch25 hoặc dây SS tròn đã xử lí thổi cát cần yêu cầu bệnh nhân đeo vào ban đêm. 30
0.030-0.032 inch. 26
[SIGN Grade A Ib]
[SIGN Grade B]
3.4 Dây duy trì cố định và hàm duy trì V. CHÚ THÍCH
tháo lắp
2.1 Nhiều nghiên cứu trên các đối tượng bình
Tái phát khấp khểnh răng cửa hàm dưới sau
thường cũng như đối tượng đã điều trị chỉnh
khi tháo khí cụ cố định xảy ra ở cả hàm duy trì
nha và đeo hàm duy trì cho thấy sự khấp khểnh
tháo lắp và dây duy trì cố định. Không có sự
răng cửa hàm dưới xảy ra trong suốt những
khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ tái phát
thập niên 20, 30 và 40 tuổi. 31,32
Những thay đổi
(amounts of relapse) giữa hai loại duy trì nói trên.
này được coi là bình thường chứ không phải là
27
Một nghiên cứu khác về sự lâu bền của ba
ngoại lệ. Nó xảy ra trong suốt cuộc đời dù có
loại dây duy trì cố định và hàm duy trì dạng
những nghiên cứu cho thấy sự thay đổi nhiều
Hawley cho thấy cũng không có sự khác biệt
nhất là ở những người chưa từng chỉnh nha
giữa các loại duy trì trên sau hơn 3 năm.
trước tuổi 18. 5,33,34
[SIGN Grade B]
Việc kéo dài thời gian duy trì khối răng cửa
IV. TẦN SUẤT ĐEO HÀM DUY TRÌ hàm dưới cho là có hiệu quả trong việc giảm
mức độ nghiêm trọng của chen chúc răng cửa
hàm dưới sau điều trị. Sadowsky và cs6 cho
4 THÁNG 4 2021
DUY TRÌ TRONG CHỈNH NHA
rằng việc duy trì trung bình trong 8.4 năm bằng tuổi thiếu niên và thời kì đầu của giai đoạn người
dây cung cố định tỏ ra có lợi hơn so với các lớn và sự thay đổi sau tuổi 21 là không đáng kể.
nghiên cứu khác có thời gian ngắn hơn. Tuy 3.0 Hiện tại, không có bằng chứng có chất
nhiên, chưa có nghiên cứu so sánh nào về vấn lượng cao về kiểu hàm duy trì và các tác dụng
đề này. phụ lên răng cũng nhưng mô nha chu. 1
2.2 Kiểu lệch lạc xoay răng trong sai khớp cắn
có xu hướng tái phát cao nếu có những thay đổi
sau điều trị xảy ra. 35 Edwards 7 quan sát thất hầu
hết tái phát xoay trục răng xảy ra trong vòng 4-6
năm sau khi tháo khí cụ.
2.3 Còn nhiều ý kiến tranh cãi về việc điều trị
chỉnh nha làm ngả răng cửa dưới bao nhiêu là
ổn định. 36,37
Mills 38 cho thấy độ ngả ổn định
trung bình của răng cửa dưới khi điều trị chỉnh
nha là 1-2mm. Houston và Edler 39 cho rằng khi
vị trí theo chiều trước sau của răng cửa dưới bị
thay đổi khi chỉnh nha, phần lớn các răng này sẽ
trở lại vị trí trước điều trị sau khi đeo hàm duy trì.
Do đó, các bằng chứng đều ủng hộ việc tránh
làm ngả răng cửa dưới quá mức trừ phi có kế
hoạch kéo dài thời gian duy trì.
2.5 Độ ổn định khi điều trị cắn hở răng trước là
không thể dự đoán được, có một nghiên cứu
cho thấy hơn một phần ba số ca tái phát hơn
3mm cắn hở khi tái khám sau ít nhất 9 năm. 40
C ấp ộ K huyến cáo
A> (Bằng chứng mức độ Ia, Cần có ít nhất một thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm chứng
Ib)
B> (Bằng chứng mức độ IIa, Cần có thêm các nghiên cứu được thực hiện tốt nhưng
IIb, III) không cần phải có thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có
nhóm chứng
C> (Bằng chứng mức độ IV) Cần có bằng chứng từ báo cáo của hội đồng chuyên gia
hoặc ý kiến và/hoặc kinh nghiệm lâm sàng từ các tác giả uy
tín. Cho thấy việc không áp dụng trực tiếp các nghiên cứu
có chất lượng tốt
6 THÁNG 4 2021
DUY TRÌ TRONG CHỈNH NHA NHÓM DỊCH
- Tốt nghiệp bác sĩ Răng Hàm Mặt Trường Đại học Y Hà Nội năm 2011
Designer
HỒ ANH DŨNG
1. Littlewood SJ, Millett DT, Doubleday B, Bearn DR, Worthing- 18. Sauget E, Covell DA, Boero RP, Lieber WS. Comparison of
ton HV. Retention procedures for occlusal contacts with use of Hawley and
stabilising tooth position after treatment with orthodontic clear overlay retainers. The Angle Orthodontist 1997;
braces. Cochrane Database Systematic 67:223-230.
Reviews. 2006 Jan 25; (1):CD002283. Review. (Update 2009) 19. Destang DL, Kerr WJ. Maxillary retention: is longer better?
2. Clark JD, Kerr WJ, Davis MH. CASES--clinical audit; scena- European Journal of Orthodontics.
rios for evaluation and study. British 2003:25:65-9.
Dental Journal 1997; 183:108-111. 20. Hichens L, Rowland H, Williams A, Hollinghurst S, Ewings P,
3. Reitan K. Clinical and histologic observations on tooth move- Clark S, Ireland A, Sandy J. Costeffectiveness and patient satis-
ment during and after orthodontic faction: Hawley and vacuum-formed retainers. European Journal
treatment. American Journal of Orthodontics 1967; 53:721-745. of
4. Edwards JG. A study of the periodontium during orthodontic Orthodontics 2007:29:372-8.
rotation of teeth. American Journal of 21. Rowland H, Hichens L, Williams A, Hills D, Killingback N,
Orthodontics 1968; 54:441-461. Ewings P, Clark S, Ireland AJ, Sandy
5. Richardson ME, Gormley JS. Lower arch crowding in the third JR. The effectiveness of Hawley and vacuum-formed retainers: a
decade. European Journal of single-center randomized controlled
Orthodontics 1998; 20:597-607. trial. American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthope-
6. Sadowsky C, Schneider BJ, BeGole EA, Tahir E. Long-term dics 2007:132:730-7.
stability after orthodontic treatment: 22. Bearn DR. Bonded orthodontic retainers: a review. American
nonextraction with prolonged retention. American Journal of Journal of Orthodontics and Dentofacial
Orthodontics and Dentofacial Orthopedics 1995; 108:207-213.
Orthodpedics 1994; 106:243-249. 23. Lumsden KW, Saidler G, McColl JH. Breakage incidence
7. Edwards JG. A long-term prospective evaluation of the with direct-bonded lingual retainers. British
circumferential supracrestal fiberotomy in Journal of Orthodontics 1999; 26:191-4.
alleviating orthodontic relapse. American Journal of Orthodon- 24. Artun J, Urbye KS. The effect of orthodontic treatment on
tics and Dentofacial Orthopedics 1988; periodontal bone support in patients with
93:380-387. advanced loss of marginal periodontium. American Journal of
8. Taner T, Hayder B, Kavuklu I, Korkmaz A.Short-term effects of Orthodontics and Dentofacial
fiberotomy on relapse of anterior Orthopedics 1988; 93:143-148.
crowding. American Journal of Orthodontics and Dentofacial 25. Heier EE, De Smit AA, Wijgaerts IA, Adriaens PA. Periodontal
Orthopedics 2000; 118:617-623. implications of bonded versus
9. Kim SJ, Paek JH, Kang, SG, Park YG. Laser-aided circumfe- removable retainers. American Journal of Orthodontics and
rential supracrestal fiberotomy and low Dentofacial Orthopedics 1997; 112:607-
level laser therapy effects on relapse of rotated teeth in beagles 616.
Angle Orthodontist 2010;80:385-390. 26. Zachrisson BU. Third-generation mandibular bonded lingual
10. Moritz A. Oral laser application. 2006 Quitessence; Chicago, 3-3 retainer. Journal of Clinical
III. Orthodontics 1995; 29:39-48.
11. Proffit WR, Fields HW, Sarver DM. Contemporary Orthodon- 27. Atack N, Harradine N, Sandy JR, Ireland AJ. Which way
tics. (4th ed.), Chapter 17, St Louis, forward? Fixed or removable lower
Mosby Elsevier, 2007 retainers. Angle Orthodontist 2007; 77:954-959
12. Nielsen IL. Growth Considerations in Stability of Orthodontic 28. Artun J, Spadafora AP, Shapiro PA, A 3 year follow up study
Treatment. In: Nanda R, Burstone CJ, of various types of orthodontic canine
eds. Retention and Stability in Orthodontics. Philadelphia: W.B. to canine retainers. Eurpoean Journal of Orthodontics 1997;
Saunders Company, 1993. 19:501-509
13. Zachrisson BU. Orthodontics and Periodontics. In: Lindhe J, 29. Thickett E, Power S. A randomized clinical trial of thermo-
Karring T, Lang NP, eds. Clinical plastic retainer wear. European Journal of
Periodontology and Implant Dentistry. 3rd ed. Copenhagen: Orthodontics 2010; 32:1-5
Munksgaard, 1997:741-793. 30. Shawesh M, Bhatti B, Usmani T, Mandall N. Hawley retainers
14. Sharpe W, Reed B, Subtelny JD, Polson A. Orthodontic full or part time? A
relapse, apical root resorption, and crestal randomized clinical trial. European Journal of Orthodontics
alveolar bone levels. American Journal of Orthodontics and 2010; 32:165-170.
Dentofacial Orthopedics 1987;91:252- 31. Little RM, Riedel RA, Artun J. An evaluation of changes in
258. mandibular anterior alignment from 10 to
15. Wieslander L. Long-term effect of treatment with the head- 20 years postretention. American Journal of Orthodontics and
gear-Herbst appliance in the early mixed Dentofacial Orthopedics 1988; 93:423-
dentition. Stability or relapse? American Journal of Orthodontics 428.
and Dentofacial Orthopedics 1993; 32. Little RM. Stability and relapse of dental arch alignment.
104:319-329. British Journal of Orthodontics 1990;
16. Kaplan H. The logic of modern retention procedures. Ameri- 17:235-241.
can Journal of Orthodontics and 33. Richardson ME. Late lower arch crowding facial growth or
Dentofacial Orthopedics 1988; 93:325-340. forward drift? European Journal of
17. Joondelph DR, Riedel RA. Retention and Relapse. In: Graber Orthodontics 1979; 1:219-225.
TM, Vanarsdall RL, eds. Orthodontics 34. Richardson ME. Lower incisor corwding in the young adult.
Current Principles and Techniques. 2nd ed. St. Louis: Mosby - American Journal of Orthodontics and
Year Book, 1994:908-950. Dentofacial Orthopedics 1992; 101:132-137.
DUY TRÌ TRONG CHỈNH NHA TÀI LIỆU THAM KHẢO