Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 207

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MÔN HỌC BIỂU DIỄN TRI THỨC VÀ SUY LUẬN

CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TRA CỨU CÁC LUẬT LAO ĐỘNG VỀ


BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ

BẢO HIỂM XÃ HỘI.

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đình Hiển

Nhóm 9:
Huỳnh Thái Dương – 20520461
Trần Văn Long – 20521576
Trần Duy Thanh – 20521925
Huỳnh Diệp Bảo Kha – 20521426

1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

……., ngày……...tháng……năm 20…

Người nhận xét 


(Ký tên và ghi rõ họ tên)

2
MỤC LỤC

1.

3
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Nội Dung Định nghĩa Điều kiện ( Nếu có ) KeyPhrase Kiến thức
liên quan
Bảo hiểm Là chế độ nhắm bù đắp Bảo hiểm thất nghiệp
thất nghiệp một phần thu nhập của
người lao động bị mất
việc làm, hỗ trợ người
lao động học nghề, duy
trì việc làm, tìm việc
làm trên cơ sở đóng vào
quỹ bảo hiểm thất
nghiệp.
Người Công dân việt nam có Hợp đồng lao động xác Hợp đồng lao động xác Bảo hiểm thất
tham gia giao kết với các loại định rõ thời hạn từ 12 định rõ thời hạn từ 12 nghiệp, công
bảo hiểm hợp đồng lao động, hợp tháng đến 36 tháng. tháng đến 36 tháng. dân việt nam,
thất
đồng làm việc với Hợp đồng lao động Hợp đồng lao động người lao
nghiệp
người sử dụng lao động không xác định thời hạn. không xác định thời động, hợp
hạn. đồng lao
Hợp đồng làm việc xác Hợp đồng làm việc xác động/ hợp
định thời hạn từ đủ mười định thời hạn từ đủ đồng, thời
hai tháng đến ba mươi mười hai tháng đến ba hạn hợp đồng
sáu tháng. mươi sáu tháng. lao động
Hợp đồng làm việc Hợp đồng làm việc hoặc hợp
không xác định thời hạn. không xác định thời đồng làm
hạn. việc.
Trường Là trường hợp mà người Người đang hưởng Hưởng lương hươu Lương hươu
hợp không lao động không được lương hưu hằng tháng, hàng tháng hoặc trợ cấp trợ cấp mất sức
được tham tham gia bảo hiểm thất trợ cấp mất sức lao động mất sức lao động lao động, chế
hằng tháng mà có giao
gia bảo nghiệp. độ thai sản, ốm
kết hợp đồng lao động,
hiểm thất hợp đồng làm việc xác đau, trợ cấp tại
nghiệp định thời hạn từ đủ mười đơn vị , bảo
hai tháng đến ba mươi hiểm xã hội,
sáu tháng hoặc không hợp đồng lao
xác định thời hạn với
4
người sử dụng lao động. động, hợp đồng
làm việc.
Người lao động nghỉ Nghỉ việc hưởng chế độ
việc hưởng chế độ thai thai sản hoặc ốm đau ít
sản hoặc ốm đau từ nhất 14 ngày trong
mười bốn ngày làm việc
tháng.
trở lên trong tháng,
không hưởng tiền lương, Không hưởng lương, trợ
tiền công tháng tại đơn cấp tại đơn vị mà hưởng
vị mà hưởng trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội.
hiểm xã hội; người lao Người lao động tạm
động tạm hoãn thực hiện hoãn giao kết hợp đồng
giao kết hợp đồng lao lao động hoặc hợp đồng
động hoặc hợp đồng làm
làm việc.
việc theo quy định của
pháp luật thì thời gian
này người lao động
không thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.

Thời gian Thời gian để tiến hành Thời gian đăng ký bảo Trong vòng 3 tháng tính Thời gian
đăng kí đăng ký bảo hiểm thất hiểm thất nghiệp là ba từ ngày người lao động đăng kí
bảo hiểm nghiệp được tính từ tháng. bị mất việc làm hoặc thất
thất
ngày người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao nghiệp,
nghiệp:
mất việc làm hoặc chấm động hoặc hợp đồng ngày bị
dứt hợp đồng lao động làm việc. mất việc
hoặc hợp đồng làm việc, hoặc chấm
nếu chưa có việc làm dứt hợp
mà có nhu cầu hưởng đồng lao
trợ cấp thất nghiệp thì động hoặc
người lao động thực hợp đồng
hiện đăng ký thất làm việc.
nghiệp với cơ quan lao
động.
Điều kiện Người thất nghiệp là Đã đóng bảo hiểm thất Đóng đủ bảo hiểm thất
được người đang đóng bảo nghiệp đủ mười hai nghiệp ít nhất 12 tháng.
hưởng bảo hiểm thất nghiệp mà bị tháng trở lên trong thời
hiểm thất Tháng được nhận khi
mất việc làm hoặc chấm gian hai mươi tư tháng

5
nghiệp: dứt hợp đồng lao động trước khi bị mất việc người lao động và người
hoặc hợp đồng làm việc làm hoặc chấm dứt hợp sử dụng lao động đều
được hưởng bảo hiểm đồng lao động hoặc đóng đủ bảo hiểm thất
thất nghiệp khi có đủ chấm dứt hợp đồng làm nghiệp.
các điều kiện sau việc. Tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của
người lao động được
tính nếu người sử dụng
lao động và người lao
động đã đóng bảo hiểm
thất nghiệp, người lao
động đã thực hiện hợp
đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc ít nhất 01
ngày trong tháng đó.
Đã đăng ký với cơ quan Đã đăng kí với cơ quan
lao động khi bị mất việc lao động
làm hoặc chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc.
Chưa tìm được việc làm Chưa tìm được việc làm
sau mười lăm ngày kể từ sau 15 ngày đăng ký
ngày đăng ký với cơ
quan lao động .

Trợ cấp Trợ cấp thất nghiệp


thất là khoản tiền hằng
nghiệp tháng được trả cho
người lao động tham
gia bảo hiểm thất
nghiệp khi bị thất
nghiệp có đủ điều kiện
hưởng bảo hiểm thất
nghiệp hoặc người
được ủy quyền theo
quy định của pháp
luật.

6
Mức trợ Mức trợ cấp thất Đóng đủ 6 tháng liên tục Mức trợ cấp thất nghiệp mức trợ cấp
cấp thất nghiệp hàng tháng trước khi chấm dứt hợp thất nghiệp
nghiệp đồng lao động hoặc
bằng 60% mức bình
trước khi mất việc.
quân tiền lương, tiền
công tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của
06 tháng liền kề trước
khi bị mất việc làm
hoặc chấm dứt hợp
đồng lao động theo
quy định của pháp
luật lao động hoặc
chấm dứt hợp đồng
làm việc theo quy
định của pháp luật về
cán bộ, công chức
Thời gian phụ thuộc vào thời Ba tháng, nếu có từ đủ đủ 12 tháng đến dưới 36
hưởng trợ gian làm việc có đóng mười hai tháng đến tháng
cấp thất bảo hiểm thất nghiệp dưới ba mươi sáu
nghiệp của người lao động và tháng đóng bảo hiểm
hằng tổng thời gian được thất nghiệp
tháng hưởng trợ cấp thất Sáu tháng, nếu có từ đủ 36 tháng đến dưới 72
nghiệp hằng tháng đủ ba mươi sáu tháng tháng
được thực hiện: đến dưới bảy mươi hai
tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp.
Chín tháng, nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới
đủ bảy mươi hai tháng 140 tháng
đến dưới một trăm
bốn mươi bốn tháng
đóng bảo hiểm thất
nghiệp
7
Mười hai tháng, nếu đủ 142 tháng đến dưới
có từ đủ một trăm bốn 144 tháng
mươi bốn tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp
trở lên
Tạm Người lao động đang Không thông báo hằng Không thông báo Nguyên
dừng hưởng trợ cấp thất tháng với cơ quan lao nhận tạm
hưởng trợ động về việc tìm kiếm ngừng
nghiệp hằng tháng bị
cấp thất việc làm hưởng trợ
nghiệp tạm dừng hưởng trợ
cấp thất
cấp thất nghiệp khi nghiệp
thuộc một trong các Bị tạm giam bị tạm giam
trường hợp sau:
Việc tiếp tục hưởng Người lao động vẫn Đang trong thời gian Điều kiện
trợ cấp thất nghiệp trong khoảng thời gian hưởng trợ cấp thất tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp, thực hiện thông nhận trợ
hàng tháng sẽ được
nghiệp và tiếp tục thực báo hàng tháng cấp
thực hiện vào tháng hiện thông báo hằng
tiếp theo trong các tháng với cơ quan lao
trường hợp động về việc tìm kiếm
việc làm

Người lao động vẫn Sau thời gian bị tạm


trong khoảng thời gian giam
hưởng trợ cấp thất
nghiệp sau thời gian bị
tạm giam
Chấm dứt Người đang hưởng Hết thời hạn hưởng trợ hết thời hạn hưởng trợ
hưởng trợ trợ cấp thất nghiệp bị cấp thất nghiệp cấp thất nghiệp Lý do ngừng
cấp thất trợ cấp,
chấm dứt hưởng trợ
nghiệp khoản trợ
cấp thất nghiệp trong Có việc làm Có việc làm cấp được
các trường hợp: Thực hiện nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ quân nhận, thời
quân sự sự gian đóng

8
trợ cấp
Hưởng lương hưu hưởng lương hưu
Sau hai lần từ chối 2 lần từ chối nhận việc
nhận việc làm do tổ làm do tổ chức bảo
chức bảo hiểm xã hội hiểm giới thiệu mà
không có lý do chính
giới thiệu mà không có
đáng
lý do chính đáng
Không thông báo hàng Không thông báo với tổ
tháng với tổ chức bảo chức xã hội về việc tìm
hiểm xã hội về việc tìm kiếm việc làm trong 3
tháng liên tục
kiếm việc làm trong
thời gian hưởng trợ
cấp thất nghiệp trong
ba tháng liên tục
Ra nước ngoài để định Ra nước ngoài định cư
cư
Chấp hành quyết định trường giáo dưỡng, cơ
áp dụng biện pháp xử sở giáo dục, cơ sở chữa
lý hành chính tại bệnh, chấp hành hình
trường giáo dưỡng, cơ phạt tù nhưng không
sở giáo dục, cơ sở được án treo
chữa bệnh hoặc chấp
hành hình phạt tù
nhưng không được
hưởng án treo
Bị chết bị chết
Trong trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp
chấm dứt hưởng trợ thất nghiệp vì có việc
cấp thất nghiệp vì lý làm

do có việc làm hoặc


thực hiện nghĩa vụ
quân sự sẽ được
hưởng khoản trợ cấp
một lần bằng giá trị
9
còn lại của trợ cấp thất
nghiệp
Sau khi chấm dứt thời gian đóng trợ cấp
hưởng trợ cấp thất sau khi chấm dứt nhận
trợ cấp thất nghiệp.
nghiệp thì thời gian
đóng bảo hiểm thất
nghiệp trước đó không
được tính để hưởng
trợ cấp thất nghiệp lần
sau

BẢO HIỂM Y TẾ

Nội Dung Quy định Điều luật/ trách Điều khoản KeyPhrase Kiến thức liên
nhiệm quan
Phạm vi Luật này quy định về Điều 1
điều chế độ, chính sách
chỉnh và bảo hiểm y tế, bao
đối tượng gồm đối tượng, mức
áp dụng đóng, trách nhiệm và
phương thức đóng
bảo hiểm y tế; thẻ
bảo hiểm y tế; phạm
vi được hưởng bảo
hiểm y tế; tổ chức
khám bệnh, chữa
bệnh cho người tham
gia bảo hiểm y tế;
thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế;
quỹ bảo hiểm y tế;
quyền và trách nhiệm
10
của các bên liên quan
đến bảo hiểm y tế.
Luật này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân
trong nước và tổ
chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam
có liên quan đến bảo
hiểm y tế.
Luật này không áp
dụng đối với bảo
hiểm y tế mang tính
kinh doanh.
Giải thích Bảo hiểm y tế là hình Điều 2
từ ngữ thức bảo hiểm được
áp dụng trong lĩnh
vực chăm sóc sức
khỏe, không vì mục
đích lợi nhuận, do
Nhà nước tổ chức
thực hiện và các đối
tượng có trách nhiệm
tham gia theo quy
định của Luật này.
Bảo hiểm y tế toàn
dân là việc các đối
tượng quy định trong
Luật này đều tham
gia bảo hiểm y tế.

Quỹ bảo hiểm y tế là


quỹ tài chính được
hình thành từ nguồn
đóng bảo hiểm y tế

11
và các nguồn thu hợp
pháp khác, được sử
dụng để chi trả chi
phí khám bệnh, chữa
bệnh cho người tham
gia bảo hiểm y tế, chi
phí quản lý bộ máy
của tổ chức bảo hiểm
y tế và những khoản
chi phí hợp pháp
khác liên quan đến
bảo hiểm y tế.
Người sử dụng lao
động bao gồm cơ
quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công
lập, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức
chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp,
doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh
cá thể và tổ chức
khác; tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc
tế hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam có
trách nhiệm đóng bảo
hiểm y tế.
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm
12
y tế ban đầu là cơ sở
khám bệnh, chữa
bệnh đầu tiên theo
đăng ký của người
tham gia bảo hiểm y
tế và được ghi trong
thẻ bảo hiểm y tế.
Giám định bảo hiểm
y tế là hoạt động
chuyên môn do tổ
chức bảo hiểm y tế
tiến hành nhằm đánh
giá sự hợp lý của
việc cung cấp dịch vụ
y tế cho người tham
gia bảo hiểm y tế,
làm cơ sở để thanh
toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
Nguyên Bảo đảm chia sẻ rủi Điều 3
tắc bảo ro giữa những người
hiểm y tế tham gia bảo hiểm y
tế.
Mức đóng bảo hiểm
y tế được xác định
theo tỷ lệ phần trăm
của tiền lương, tiền
công, tiền lương hưu,
tiền trợ cấp hoặc mức
lương tối thiểu của
khu vực hành chính
(sau đây gọi chung là
mức lương tối thiểu).

13
Mức hưởng bảo hiểm
y tế theo mức độ
bệnh tật, nhóm đối
tượng trong phạm vi
quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y
tế.
Chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm
y tế do quỹ bảo hiểm
y tế và người tham
gia bảo hiểm y tế
cùng chi trả.
Quỹ bảo hiểm y tế
được quản lý tập
trung, thống nhất,
công khai, minh
bạch, bảo đảm cân
đối thu, chi và được
Nhà nước bảo hộ
Chính Nhà nước đóng hoặc Điều 4
sách của hỗ trợ tiền đóng bảo
Nhà hiểm y tế cho người
nước về có công với cách
bảo hiểm mạng và một số
y tế nhóm đối tượng xã
hội
Nhà nước có chính
sách ưu đãi đối với
hoạt động đầu tư từ
quỹ bảo hiểm y tế để
bảo toàn và tăng
trưởng quỹ. Nguồn
thu của quỹ và số

14
tiền sinh lời từ hoạt
động đầu tư từ quỹ
bảo hiểm y tế được
miễn thuế.
Nhà nước tạo điều
kiện để tổ chức, cá
nhân tham gia bảo
hiểm y tế hoặc đóng
bảo hiểm y tế cho các
nhóm đối tượng
Nhà nước khuyến
khích đầu tư phát
triển công nghệ và
phương tiện kỹ thuật
tiên tiến trong quản
lý bảo hiểm y tế.
Cơ quan Chính phủ thống nhất Điều 5
quản lý quản lý nhà nước về
nhà nước bảo hiểm y tế
về bảo Bộ Y tế chịu trách
hiểm y tế nhiệm trước Chính
phủ thực hiện quản lý
nhà nước về bảo
hiểm y tế.
Bộ, cơ quan ngang
bộ trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn
của mình phối hợp
với Bộ Y tế thực hiện
quản lý nhà nước về
bảo hiểm y tế.
Uỷ ban nhân dân các
cấp trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn
của mình thực hiện
15
quản lý nhà nước về
bảo hiểm y tế tại địa
phương
Trách Xây dựng chính sách, Điều 6
nhiệm pháp luật về bảo
của Bộ Y hiểm y tế, tổ chức hệ
tế về bảo thống y tế, tuyến
hiểm y tế chuyên môn kỹ thuật
y tế, nguồn tài chính
phục vụ công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân
dân dựa trên bảo
hiểm y tế toàn dân
Ban hành danh mục
thuốc, vật tư y tế,
dịch vụ kỹ thuật
thuộc phạm vi được
hưởng của người
tham gia bảo hiểm y
tế và các quy định
chuyên môn kỹ thuật
liên quan đến khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế
Xây dựng và trình
Chính phủ các giải
pháp nhằm bảo đảm
cân đối quỹ bảo hiểm
y tế
Tuyên truyền, phổ
biến chính sách, pháp
luật về bảo hiểm y tế
Chỉ đạo, hướng dẫn

16
tổ chức triển khai
thực hiện chế độ bảo
hiểm y tế
Thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm và giải
quyết khiếu nại, tố
cáo về bảo hiểm y tế
Theo dõi, đánh giá,
tổng kết các hoạt
động trong lĩnh vực
bảo hiểm y tế
Tổ chức nghiên cứu
khoa học và hợp tác
quốc tế về bảo hiểm
y tế
Trách Phối hợp với Bộ Y Điều 7
nhiệm tế, cơ quan, tổ chức
của Bộ có liên quan xây
Tài chính dựng chính sách,
về bảo pháp luật về tài chính
hiểm y tế liên quan đến bảo
hiểm y tế
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện các
quy định của pháp
luật về chế độ tài
chính đối với bảo
hiểm y tế, quỹ bảo
hiểm y tế
Trách Trong phạm vi nhiệm Chỉ đạo tổ Điều 8
nhiệm vụ, quyền hạn của chức triển khai
của Uỷ mình, Uỷ ban nhân thực hiện
ban nhân dân các cấp có trách chính sách,
dân các
pháp luật về

17
cấp về nhiệm sau đây: bảo hiểm y tế
bảo hiểm Bảo đảm kinh
y tế phí đóng bảo
hiểm y tế cho
các đối tượng
được ngân
sách nhà nước
đóng hoặc hỗ
trợ theo quy
định của Luật
này
Tuyên truyền,
phổ biến chính
sách, pháp luật
về bảo hiểm y
tế
Thanh tra,
kiểm tra, xử lý
vi phạm và
giải quyết
khiếu nại, tố
cáo về bảo
hiểm y tế
Ngoài việc thực hiện
trách nhiệm quy định
tại khoản 1 Điều này,
Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương còn
có trách nhiệm quản
lý, sử dụng nguồn
kinh phí theo quy
định tại khoản 2 Điều
35 của Luật này

18
Tổ chức Tổ chức bảo hiểm y Điều 9
bảo hiểm tế có chức năng thực
y tế hiện chế độ, chính
sách, pháp luật về
bảo hiểm y tế, quản
lý và sử dụng quỹ
bảo hiểm y tế
Chính phủ quy định
cụ thể về tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của tổ
chức bảo hiểm y tế.
Kiểm Định kỳ 3 năm, Kiểm Điều 10
toán quỹ toán nhà nước thực
bảo hiểm hiện kiểm toán quỹ
y tế bảo hiểm y tế và báo
cáo kết quả với Quốc
hội.
Trường hợp Quốc
hội, Uỷ ban thường
vụ Quốc hội hoặc
Chính phủ yêu cầu,
Kiểm toán nhà nước
thực hiện kiểm toán
đột xuất quỹ bảo
hiểm y tế.
Các hành Không đóng hoặc
vi bị đóng bảo hiểm y tế
nghiêm không đầy đủ theo
cấm quy định của Luật
này
Gian lận, giả mạo hồ
sơ, thẻ bảo hiểm y tế
Sử dụng tiền đóng

19
bảo hiểm y tế, quỹ
bảo hiểm y tế sai
mục đích
Cản trở, gây khó
khăn hoặc làm thiệt
hại đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người
tham gia bảo hiểm y
tế và của các bên liên
quan đến bảo hiểm y
tế.
Cố ý báo cáo sai sự
thật, cung cấp sai
lệch thông tin, số liệu
về bảo hiểm y tế.
Lợi dụng chức vụ,
quyền hạn, chuyên
môn, nghiệp vụ để
làm trái với quy định
của pháp luật về bảo
hiểm y tế
Đối Người lao động làm
tượng việc theo hợp đồng
tham gia lao động không xác
bảo hiểm định thời hạn, hợp
y tế
đồng lao động có
thời hạn từ đủ 3
tháng trở lên theo
quy định của pháp
luật về lao động;
người lao động là
người quản lý doanh
nghiệp hưởng tiền
lương, tiền công theo

20
quy định của pháp
luật về tiền lương,
tiền công; cán bộ,
công chức, viên chức
theo quy định của
pháp luật (sau đây
gọi chung là người
lao động)
Sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ và sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên
môn, kỹ thuật đang
công tác trong lực
lượng Công an nhân
dân
Người hưởng lương
hưu, trợ cấp mất sức
lao động hằng tháng
Người đang hưởng
trợ cấp bảo hiểm xã
hội hằng tháng do bị
tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
Người đã thôi hưởng
trợ cấp mất sức lao
động đang hưởng trợ
cấp hằng tháng từ
ngân sách nhà nước
Cán bộ xã, phường,
thị trấn đã nghỉ việc
đang hưởng trợ cấp
bảo hiểm xã hội hằng
tháng
Cán bộ xã, phường,

21
thị trấn đã nghỉ việc
đang hưởng trợ cấp
từ ngân sách nhà
nước hằng tháng
Người đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp
Người có công với
cách mạng
Cựu chiến binh theo
quy định của pháp
luật về cựu chiến
binh
Người trực tiếp tham
gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước
theo quy định của
Chính phủ
Đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp
đương nhiệm
Người thuộc diện
hưởng trợ cấp bảo trợ
xã hội hằng tháng
theo quy định của
pháp luật
Người thuộc hộ gia
đình nghèo; người
dân tộc thiểu số đang
sinh sống tại vùng có
điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, đặc
biệt khó khăn
Thân nhân của người

22
có công với cách
mạng theo quy định
của pháp luật về ưu
đãi người có công
với cách mạng
Thân nhân của các Sĩ quan, quân
đối tượng sau đây nhân chuyên
theo quy định của nghiệp thuộc
pháp luật về sĩ quan Quân đội nhân
Quân đội nhân dân, dân đang tại
nghĩa vụ quân sự, ngũ; hạ sĩ
Công an nhân dân và quan, binh sĩ
cơ yếu: đang phục vụ
trong Quân
đội nhân dân
Sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp
vụ và sĩ quan,
hạ sĩ quan
chuyên môn,
kỹ thuật đang
công tác trong
lực lượng
Công an nhân
dân; hạ sĩ
quan, chiến sĩ
Công an nhân
dân phục vụ
có thời hạn
Sĩ quan, quân
nhân chuyên
nghiệp đang
làm công tác
cơ yếu tại Ban
Cơ yếu Chính
23
phủ và người
đang làm công
tác cơ yếu
hưởng lương
theo bảng
lương cấp bậc
quân hàm sĩ
quan Quân đội
nhân dân và
bảng lương
quân nhân
chuyên nghiệp
thuộc Quân
đội nhân dân
nhưng không
phải là quân
nhân, công an
nhân dân
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Người đã hiến bộ
phận cơ thể người
theo quy định của
pháp luật về hiến,
lấy, ghép mô, bộ
phận cơ thể người và
hiến, lấy xác
Người nước ngoài
đang học tập tại Việt
Nam được cấp học
bổng từ ngân sách
của Nhà nước Việt
Nam
Người thuộc hộ gia
đình cận nghèo

24
Học sinh, sinh viên.
Người thuộc hộ gia
đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm
nghiệp
Thân nhân của người
lao động quy định tại
khoản 1 Điều này mà
người lao động có
trách nhiệm nuôi
dưỡng và sống trong
cùng hộ gia đình
Xã viên hợp tác xã,
hộ kinh doanh cá thể
Các đối tượng khác
theo quy định của
Chính phủ
Mức Mức đóng và trách Mức đóng
đóng và nhiệm đóng bảo hiểm hằng tháng
trách y tế được quy định của đối tượng
nhiệm như sau: quy định tại
đóng bảo khoản 1 và
hiểm y tế khoản 2 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
tiền lương,
tiền công
tháng của
người lao
động, trong đó
người sử dụng
lao động đóng

25
2/3 và người
lao động đóng
1/3. Trong
thời gian
người lao
động nghỉ việc
hưởng chế độ
thai sản khi
sinh con hoặc
nuôi con nuôi
dưới 4 tháng
tuổi theo quy
định của pháp
luật về bảo
hiểm xã hội thì
người lao
động và người
sử dụng lao
động không
phải đóng bảo
hiểm y tế
nhưng vẫn
được tính vào
thời gian tham
gia bảo hiểm y
tế liên tục để
hưởng chế độ
bảo hiểm y tế
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
khoản 3 Điều
12 của Luật
này tối đa
26
bằng 6% mức
lương hưu, trợ
cấp mất sức
lao động và do
tổ chức bảo
hiểm xã hội
đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
các khoản 4, 5
và 6 Điều 12
của Luật này
tối đa bằng 6%
mức lương tối
thiểu và do tổ
chức bảo hiểm
xã hội đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
khoản 8 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
trợ cấp thất
nghiệp và do
tổ chức bảo
hiểm xã hội
đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
27
quy định tại
các khoản 7, 9,
10, 11, 12, 13,
14, 15, 16, 17
và 18 Điều 12
của Luật này
tối đa bằng 6%
mức lương tối
thiểu và do
ngân sách nhà
nước đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
khoản 19 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
lương tối thiểu
và do cơ quan,
tổ chức, đơn vị
cấp học bổng
đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
các khoản 20,
21 và 22 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
lương tối thiểu
và do đối
28
tượng đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
khoản 23 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
lương tối thiểu
và do người
lao động đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
khoản 24 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
lương tối thiểu
và do đối
tượng đóng
Mức đóng
hằng tháng
của đối tượng
quy định tại
khoản 25 Điều
12 của Luật
này tối đa
bằng 6% mức
lương tối thiểu
Trường hợp một
người đồng thời

29
thuộc nhiều đối
tượng tham gia bảo
hiểm y tế khác nhau
quy định tại Điều 12
của Luật này thì đóng
bảo hiểm y tế theo
đối tượng đầu tiên
mà người đó được
xác định theo thứ tự
của các đối tượng
quy định tại Điều 12
của Luật này
Chính phủ quy định
cụ thể mức đóng,
mức hỗ trợ quy định
tại khoản 1 Điều này
Tiền Đối với người lao Điều 14
lương, động thuộc đối tượng
tiền công, thực hiện chế độ tiền
tiền trợ lương do Nhà nước
cấp làm quy định thì căn cứ
căn cứ để đóng bảo hiểm y
đóng bảo tế là tiền lương tháng
hiểm y tế theo ngạch bậc, cấp
quân hàm và các
khoản phụ cấp chức
vụ, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ
cấp thâm niên nghề
(nếu có)
Đối với người lao
động hưởng tiền
lương, tiền công theo
quy định của người
sử dụng lao động thì
30
căn cứ để đóng bảo
hiểm y tế là tiền
lương, tiền công
tháng được ghi trong
hợp đồng lao động
Đối với người hưởng
lương hưu, trợ cấp
mất sức lao động, trợ
cấp thất nghiệp hằng
tháng thì căn cứ để
đóng bảo hiểm y tế là
tiền lương hưu, trợ
cấp mất sức lao động,
trợ cấp thất nghiệp
hằng tháng.
Đối với các đối
tượng khác thì căn cứ
để đóng bảo hiểm y
tế là mức lương tối
thiểu
Mức tiền công, tiền
lương tối đa để tính
mức đóng bảo hiểm y
tế là 20 lần mức
lương tối thiểu
Phương Hằng tháng, người sử
thức dụng lao động đóng
đóng bảo bảo hiểm y tế cho
hiểm y tế người lao động và
trích tiền đóng bảo
hiểm y tế từ tiền
lương, tiền công của
người lao động để
nộp cùng một lúc vào

31
quỹ bảo hiểm y tế
. Đối với các doanh
nghiệp nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp
không trả lương theo
tháng thì 3 tháng
hoặc 6 tháng một lần,
người sử dụng lao
động đóng bảo hiểm
y tế cho người lao
động và trích tiền
đóng bảo hiểm y tế từ
tiền lương, tiền công
của người lao động
để nộp cùng một lúc
vào quỹ bảo hiểm y
tế.

Hằng tháng, tổ chức


bảo hiểm xã hội đóng
bảo hiểm y tế cho các
đối tượng quy định
tại các khoản 3, 4, 5,
6 và 8 Điều 12 của
Luật này vào quỹ bảo
hiểm y tế
Hằng năm, cơ quan,
tổ chức quản lý đối
tượng quy định tại
các khoản 7, 9, 10,
11, 12, 13, 14, 17 và
18 Điều 12 của Luật
này đóng bảo hiểm y
tế cho các đối tượng
này vào quỹ bảo

32
hiểm y tế
Hằng năm, cơ quan,
tổ chức quản lý
người có công với
cách mạng và các đối
tượng quy định tại
các điểm a, b và c
khoản 16 Điều 12
của Luật này đóng
bảo hiểm y tế cho
thân nhân của họ vào
quỹ bảo hiểm y tế
Hằng tháng, cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp
học bổng đóng bảo
hiểm y tế cho đối
tượng quy định tại
khoản 19 Điều 12
của Luật này vào quỹ
bảo hiểm y tế
Chính phủ quy định
cụ thể phương thức
đóng bảo hiểm y tế
của đối tượng quy
định tại các khoản
20, 21, 22, 23, 24 và
25 Điều 12 của Luật
này
Thẻ bảo Thẻ bảo hiểm y tế
hiểm y tế được cấp cho người
tham gia bảo hiểm y
tế và làm căn cứ để
được hưởng các
quyền lợi về bảo

33
hiểm y tế theo quy
định của Luật này
Mỗi người chỉ được
cấp một thẻ bảo hiểm
y tế
Thời điểm thẻ bảo Đối với người
hiểm y tế có giá trị sử tham gia bảo
dụng được quy định hiểm y tế theo
như sau quy định tại
khoản 3 Điều
50 của Luật
này đóng bảo
hiểm y tế liên
tục kể từ lần
thứ hai trở đi
hoặc người
tham gia bảo
hiểm y tế quy
định tại khoản
2 Điều 51 của
Luật này thì
thẻ bảo hiểm y
tế có giá trị sử
dụng kể từ
ngày đóng bảo
hiểm y tế
Đối với người
tham gia bảo
hiểm y tế theo
quy định tại
khoản 3 Điều
50 của Luật
này đóng bảo
hiểm y tế lần
đầu hoặc đóng
34
bảo hiểm y tế
không liên tục
thì thẻ bảo
hiểm y tế có
giá trị sử dụng
sau 30 ngày,
kể từ ngày
đóng bảo hiểm
y tế; riêng đối
với quyền lợi
về dịch vụ kỹ
thuật cao thì
thẻ bảo hiểm y
tế có giá trị sử
dụng sau 180
ngày, kể từ
ngày đóng bảo
hiểm y tế
Đối với trẻ em
dưới 6 tuổi thì
thẻ bảo hiểm y
tế có giá trị sử
dụng đến ngày
trẻ đủ 72 tháng
tuổi
Thẻ bảo hiểm y tế Thẻ đã hết
không có giá trị sử thời hạn sử
dụng trong các dụng
trường hợp sau đây:
Thẻ bị sửa
chữa, tẩy xoá
Người có tên
trong thẻ
không tiếp tục

35
tham gia bảo
hiểm y tế
Tổ chức bảo hiểm y
tế quy định mẫu thẻ
bảo hiểm y tế, quản
lý thẻ bảo hiểm y tế
thống nhất trong cả
nước và chậm nhất
đến ngày 01 tháng 01
năm 2014 phải tổ
chức thực hiện việc
phát hành thẻ bảo
hiểm y tế có ảnh của
người tham gia bảo
hiểm y tế.
Cấp thẻ Hồ sơ cấp thẻ bảo Văn bản đăng
bảo hiểm hiểm y tế bao gồm ký tham gia
y tế bảo hiểm y tế
của cơ quan,
tổ chức có
trách nhiệm
đóng bảo hiểm
y tế quy định
tại khoản 1
Điều 13 của
Luật này
Danh sách
người tham
gia bảo hiểm y
tế do cơ quan,
tổ chức có
trách nhiệm
đóng bảo hiểm
y tế quy định
tại khoản 1
36
Điều 13 của
Luật này hoặc
người đại diện
của người tự
nguyện tham
gia bảo hiểm y
tế lập
Tờ khai của cá
nhân, hộ gia
đình tham gia
bảo hiểm y tế
Hồ sơ cấp thẻ bảo Bản sao giấy
hiểm y tế đối với trẻ chứng sinh
em dưới 6 tuổi bao hoặc bản sao
gồm giấy khai sinh.
Trường hợp
trẻ em chưa có
bản sao giấy
chứng sinh
hoặc bản sao
giấy khai sinh
thì phải có
giấy xác nhận
của Uỷ ban
nhân dân xã,
phường, thị
trấn nơi cư trú
của cha, mẹ
hoặc người
giám hộ
Danh sách
hoặc giấy đề
nghị cấp thẻ
bảo hiểm y tế
của Uỷ ban
37
nhân dân xã,
phường, thị
trấn nơi trẻ em
cư trú
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này,
tổ chức bảo hiểm y tế
phải cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho người
tham gia bảo hiểm y
tế.
Cấp lại Thẻ bảo hiểm y tế
thẻ bảo được cấp lại trong
hiểm y tế trường hợp bị mất.
Người bị mất thẻ bảo
hiểm y tế phải có đơn
đề nghị cấp lại thẻ.
Trong thời hạn 7
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn
đề nghị cấp lại thẻ, tổ
chức bảo hiểm y tế
phải cấp lại thẻ cho
người tham gia bảo
hiểm y tế. Trong thời
gian chờ cấp lại thẻ,
người có thẻ vẫn
được hưởng quyền
lợi của người tham
gia bảo hiểm y tế
Người được cấp lại

38
thẻ bảo hiểm y tế
phải nộp phí. Bộ
trưởng Bộ Tài chính
quy định mức phí cấp
lại thẻ bảo hiểm y tế
Đổi thẻ Thẻ bảo hiểm y tế Rách, nát hoặc
bảo hiểm được đổi trong hỏng
y tế trường hợp sau đây Thay đổi nơi
đăng ký khám
bệnh, chữa
bệnh ban đầu
Thông tin ghi
trong thẻ
không đúng
Hồ sơ đổi thẻ bảo Đơn đề nghị
hiểm y tế bao gồm đổi thẻ của
người tham
gia bảo hiểm y
tế
Thẻ bảo hiểm
y tế
Trong thời hạn 7
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
quy định tại khoản 2
Điều này, tổ chức
bảo hiểm y tế phải
đổi thẻ cho người
tham gia bảo hiểm y
tế. Trong thời gian
chờ đổi thẻ, người có
thẻ vẫn được hưởng
quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y

39
tế
Người được đổi thẻ
bảo hiểm y tế do thẻ
bị rách, nát hoặc
hỏng phải nộp phí.
Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức
phí đổi thẻ bảo hiểm
y tế.
Thu hồi, Thẻ bảo hiểm y tế bị Gian lận trong
tạm giữ thu hồi trong trường việc cấp thẻ
thẻ bảo hợp sau đây bảo hiểm y tế
hiểm y tế Người có tên
trong thẻ bảo
hiểm y tế
không tiếp tục
tham gia bảo
hiểm y tế
Thẻ bảo hiểm
y tế bị tạm giữ
trong trường
hợp người đi
khám bệnh,
chữa bệnh sử
dụng thẻ bảo
hiểm y tế của
người khác.
Người có thẻ
bảo hiểm y tế
bị tạm giữ có
trách nhiệm
đến nhận lại
thẻ và nộp
phạt theo quy

40
định của pháp
luật
Phạm vi Người tham gia bảo Khám bệnh,
được hiểm y tế được quỹ chữa bệnh,
hưởng bảo hiểm y tế chi trả phục hồi chức
của các chi phí sau đây năng, khám
người
thai định kỳ,
tham gia
bảo hiểm sinh con
y tế Khám bệnh để
sàng lọc, chẩn
đoán sớm một
số bệnh
Vận chuyển
người bệnh từ
tuyến huyện
lên tuyến trên
đối với đối
tượng quy
định tại các
khoản 9, 13,
14, 17 và 20
Điều 12 của
Luật này trong
trường hợp
cấp cứu hoặc
khi đang điều
trị nội trú phải
chuyển tuyến
chuyên môn
kỹ thuật
Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định cụ thể điểm
b khoản 1 Điều này;
chủ trì, phối hợp với

41
cơ quan liên quan
ban hành danh mục
thuốc, hóa chất, vật
tư, thiết bị y tế, dịch
vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi được hưởng
của người tham gia
bảo hiểm y tế
Mức Người tham gia bảo 100% chi phí
hưởng hiểm y tế khi đi khám bệnh,
bảo hiểm khám bệnh, chữa chữa bệnh đối
y tế bệnh theo quy định với đối tượng
tại các điều 26, 27 và quy định tại
28 của Luật này thì các khoản 2, 9
được quỹ bảo hiểm y và 17 Điều 12
tế thanh toán chi phí của Luật này
khám bệnh, chữa
bệnh trong phạm vi
được hưởng như sau
100% chi phí
khám bệnh,
chữa bệnh đối
với trường hợp
chi phí cho
một lần khám
bệnh, chữa
bệnh thấp hơn
mức do Chính
phủ quy định
và khám bệnh,
chữa bệnh tại
tuyến xã
95% chi phí
khám bệnh,
chữa bệnh đối
42
với đối tượng
quy định tại
các khoản 3,
13 và 14 Điều
12 của Luật
này
80% chi phí
khám bệnh,
chữa bệnh đối
với các đối
tượng khác
Trường hợp một
người thuộc nhiều
đối tượng tham gia
bảo hiểm y tế thì
được hưởng quyền
lợi bảo hiểm y tế theo
đối tượng có quyền
lợi cao nhất
Chính phủ quy định
mức thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa
bệnh đối với các
trường hợp vượt
tuyến chuyên môn kỹ
thuật, khám bệnh,
chữa bệnh theo yêu
cầu, sử dụng dịch vụ
kỹ thuật cao chi phí
lớn và các trường
hợp khác không
thuộc quy định tại
khoản 1 Điều này

43
Các . Chi phí trong
trường trường hợp quy định
hợp tại khoản 1 Điều 21
không đã được ngân sách
được nhà nước chi trả
hưởng Điều dưỡng, an
bảo hiểm dưỡng tại cơ sở điều
y tế dưỡng, an dưỡng
Khám sức khỏe
Xét nghiệm, chẩn
đoán thai không
nhằm mục đích điều
trị
Sử dụng kỹ thuật hỗ
trợ sinh sản, dịch vụ
kế hoạch hóa gia
đình, nạo hút thai,
phá thai, trừ trường
hợp phải đình chỉ
thai nghén do nguyên
nhân bệnh lý của thai
nhi hay của sản phụ
Sử dụng dịch vụ
thẩm mỹ
Điều trị lác, cận thị
và tật khúc xạ của
mắt
Sử dụng vật tư y tế
thay thế bao gồm
chân tay giả, mắt giả,
răng giả, kính mắt,
máy trợ thính,
phương tiện trợ giúp
vận động trong khám

44
bệnh, chữa bệnh và
phục hồi chức năng
Khám bệnh, chữa
bệnh, phục hồi chức
năng đối với bệnh
nghề nghiệp, tai nạn
lao động, thảm họa
Khám bệnh, chữa
bệnh trong trường
hợp tự tử, tự gây
thương tích
Khám bệnh, chữa
bệnh nghiện ma túy,
nghiện rượu hoặc
chất gây nghiện khác
Khám bệnh, chữa
bệnh tổn thương về
thể chất, tinh thần do
hành vi vi phạm pháp
luật của người đó gây
ra
Giám định y khoa,
giám định pháp y,
giám định pháp y tâm
thần. 14. Tham gia
thử nghiệm lâm sàng,
nghiên cứu khoa học
Cơ sở Cơ sở khám bệnh, a) Trạm y tế
khám chữa bệnh bảo hiểm xã và tương
bệnh, y tế là cơ sở y tế có đương, nhà hộ
chữa ký hợp đồng khám sinh
bệnh bảo
bệnh, chữa bệnh với
hiểm y tế
tổ chức bảo hiểm y tế
Cơ sở khám bệnh,

45
chữa bệnh bảo hiểm Phòng khám
y tế bao gồm: đa khoa,
chuyên khoa
Bệnh viện đa
khoa, chuyên
khoa
Hợp Hợp đồng khám
đồng bệnh, chữa bệnh bảo
khám hiểm y tế là văn bản
bệnh, thoả thuận giữa tổ
chữa chức bảo hiểm y tế
bệnh bảo với cơ sở khám bệnh,
hiểm y tế chữa bệnh về việc
cung ứng dịch vụ và
thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
Hợp đồng khám Đối tượng
bệnh, chữa bệnh bảo phục vụ và
hiểm y tế gồm các yêu cầu về
nội dung chủ yếu sau chất lượng
đây cung ứng dịch
vụ
Phương thức
thanh toán chi
phí khám
bệnh, chữa
bệnh
Quyền và
trách nhiệm
của các bên
Thời hạn hợp
đồng
Trách nhiệm

46
do vi phạm
hợp đồng
Điều kiện thay
đổi, thanh lý,
chấm dứt hợp
đồng
Việc thỏa thuận về
điều kiện thay đổi,
thanh lý, chấm dứt
hợp đồng quy định
tại điểm e khoản 2
Điều này phải bảo
đảm không làm gián
đoạn việc khám
bệnh, chữa bệnh của
người tham gia bảo
hiểm y tế
Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định mẫu hợp
đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm
y tế
Đăng ký Người tham gia bảo
khám hiểm y tế có quyền
bệnh, đăng ký khám bệnh,
chữa chữa bệnh bảo hiểm
bệnh bảo
y tế ban đầu tại cơ sở
hiểm y tế
khám bệnh, chữa
bệnh tuyến xã, tuyến
huyện hoặc tương
đương; trừ trường
hợp được đăng ký tại
cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tuyến tỉnh

47
hoặc tuyến trung
ương theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y
tế
Trường hợp người
tham gia bảo hiểm y
tế phải làm việc lưu
động hoặc đến tạm
trú tại địa phương
khác thì được khám
bệnh, chữa bệnh ban
đầu tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh phù
hợp với tuyến chuyên
môn kỹ thuật và nơi
người đó đang làm
việc lưu động, tạm
trú theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế
Người tham gia bảo
hiểm y tế được thay
đổi cơ sở đăng ký
khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu vào đầu
mỗi quý
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế ban đầu
được ghi trong thẻ
bảo hiểm y tế
Chuyển Trường hợp vượt quá
tuyến khả năng chuyên
điều trị môn kỹ thuật thì cơ
sở khám bệnh, chữa

48
bệnh bảo hiểm y tế
có trách nhiệm
chuyển người bệnh
kịp thời đến cơ sở
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
khác theo quy định
về chuyển tuyến
chuyên môn kỹ thuật
Thủ tục Người tham gia bảo
khám hiểm y tế khi đến
bệnh, khám bệnh, chữa
chữa bệnh phải xuất trình
bệnh bảo thẻ bảo hiểm y tế có
hiểm y tế ảnh; trường hợp thẻ
bảo hiểm y tế chưa
có ảnh thì phải xuất
trình thẻ bảo hiểm y
tế cùng với giấy tờ
chứng minh về nhân
thân của người đó;
đối với trẻ em dưới 6
tuổi chỉ phải xuất
trình thẻ bảo hiểm y
tế
Trường hợp cấp cứu,
người tham gia bảo
hiểm y tế được khám
bệnh, chữa bệnh tại
bất kỳ cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nào
và phải xuất trình thẻ
bảo hiểm y tế cùng
với giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều này
49
trước khi ra viện
Trường hợp chuyển
tuyến điều trị, người
tham gia bảo hiểm y
tế phải có hồ sơ
chuyển viện của cơ
sở khám bệnh, chữa
bệnh
Trường hợp khám lại
theo yêu cầu điều trị,
người tham gia bảo
hiểm y tế phải có
giấy hẹn khám lại
của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Giám Nội dung giám định Kiểm tra thủ
định bảo bảo hiểm y tế bao tục khám
hiểm y tế gồm bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế
Kiểm tra, đánh
giá việc chỉ
định điều trị,
sử dụng thuốc,
hóa chất, vật
tư, thiết bị y
tế, dịch vụ kỹ
thuật y tế cho
người bệnh
Kiểm tra, xác
định chi phí
khám bệnh,
chữa bệnh bảo
hiểm y tế.

50
Việc giám định bảo
hiểm y tế phải bảo
đảm chính xác, công
khai, minh bạch.
Tổ chức bảo hiểm y
tế thực hiện việc
giám định bảo hiểm y
tế và chịu trách
nhiệm trước pháp
luật về kết quả giám
định.
Phương Việc thanh toán chi Thanh toán
thức phí khám bệnh, chữa theo định suất
thanh bệnh bảo hiểm y tế là thanh toán
toán chi được thực hiện theo theo định mức
phí khám các phương thức sau chi phí khám
bệnh, đây bệnh, chữa
chữa bệnh và mức
bệnh bảo đóng tính trên
hiểm y tế mỗi thẻ bảo
hiểm y tế được
đăng ký tại cơ
sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo
hiểm y tế
trong một
khoảng thời
gian nhất định
Thanh toán
theo giá dịch
vụ là thanh
toán dựa trên
chi phí của
thuốc, hóa
chất, vật tư,
51
thiết bị y tế,
dịch vụ kỹ
thuật y tế được
sử dụng cho
người bệnh
Thanh toán
theo trường
hợp bệnh là
thanh toán
theo chi phí
khám bệnh,
chữa bệnh
được xác định
trước cho từng
trường hợp
theo chẩn
đoán
Chính phủ quy định
cụ thể việc áp dụng
phương thức thanh
toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế quy định
tại khoản 1 Điều này
Thanh Tổ chức bảo hiểm y
toán chi tế thanh toán chi phí
phí khám khám bệnh, chữa
bệnh, bệnh bảo hiểm y tế
chữa với cơ sở khám bệnh,
bệnh bảo chữa bệnh theo hợp
hiểm y tế đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm
y tế
Tổ chức bảo hiểm y Tại cơ sở

52
tế thanh toán chi phí khám bệnh,
khám bệnh, chữa chữa bệnh
bệnh bảo hiểm y tế không có hợp
trực tiếp cho người đồng khám
có thẻ bảo hiểm y tế bệnh, chữa
đi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
bệnh trong các y tế
trường hợp sau đây
Trường hợp
khám bệnh,
chữa bệnh
không đúng
quy định tại
các điều 26,
27 và 28 của
Luật này
Tại nước
ngoài
Một số trường
hợp đặc biệt
khác do Bộ
trưởng Bộ Y tế
quy định
Bộ Y tế chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính
quy định thủ tục,
mức thanh toán đối
với các trường hợp
quy định tại khoản 2
Điều này
Tổ chức bảo hiểm y
tế thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh trên cơ sở viện

53
phí theo quy định của
Chính phủ
Tạm Tổ chức bảo hiểm y
ứng, tế có trách nhiệm tạm
thanh ứng kinh phí hàng
toán, quý cho cơ sở khám
quyết bệnh, chữa bệnh bảo
toán chi hiểm y tế tối thiểu
phí khám bằng 80% chi phí
bệnh, khám bệnh, chữa
chữa bệnh bảo hiểm y tế
bệnh bảo thực tế của quý trước
hiểm y tế đã được quyết toán.
Đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh lần
đầu ký hợp đồng
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
thì mức tạm ứng lần
đầu tối thiểu bằng
80% mức kinh phí
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
của một quý theo hợp
đồng đã ký
Việc thanh toán, Trong tháng
quyết toán giữa cơ sở đầu của mỗi
khám bệnh, chữa quý, cơ sở
bệnh và tổ chức bảo khám bệnh,
hiểm y tế được thực chữa bệnh bảo
hiện hằng quý như hiểm y tế có
sau trách nhiệm
gửi báo cáo
quyết toán chi
phí khám
54
bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế của quý
trước cho tổ
chức bảo hiểm
y tế
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ
ngày nhận
được báo cáo
quyết toán của
cơ sở khám
bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế, tổ chức
bảo hiểm y tế
có trách nhiệm
xem xét và
thông báo kết
quả quyết toán
chi phí. Trong
thời hạn 15
ngày, kể từ
ngày thông
báo kết quả
quyết toán, tổ
chức bảo hiểm
y tế phải hoàn
thành việc
thanh toán với
cơ sở khám
bệnh, chữa
bệnh.
Trong thời hạn 40
ngày, kể từ ngày
55
nhận đủ hồ sơ đề
nghị thanh toán của
người tham gia bảo
hiểm y tế khám bệnh,
chữa bệnh theo quy
định tại điểm a và
điểm b khoản 2 Điều
31 của Luật này;
trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề
nghị thanh toán của
người tham gia bảo
hiểm y tế khám bệnh,
chữa bệnh theo quy
định tại điểm c và
điểm d khoản 2 Điều
31 của Luật này, tổ
chức bảo hiểm y tế
phải thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa
bệnh trực tiếp cho
các đối tượng này
Nguồn Tiền đóng bảo hiểm
hình y tế theo quy định
thành của Luật này
quỹ bảo Tiền sinh lời từ hoạt
hiểm y tế động đầu tư của quỹ
bảo hiểm y tế
Tài trợ, viện trợ của
các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước
ngoài
Các nguồn thu hợp

56
pháp khác
Quản lý Quỹ bảo hiểm y tế
quỹ bảo được quản lý tập
hiểm y tế trung, thống nhất,
công khai, minh bạch
và có sự phân cấp
quản lý trong hệ
thống tổ chức bảo
hiểm y tế
Chính phủ quy định
cụ thể việc quản lý
quỹ bảo hiểm y tế;
quyết định nguồn tài
chính để bảo đảm
việc khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm
y tế trong trường hợp
mất cân đối thu, chi
quỹ bảo hiểm y tế
Sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế Thanh toán chi
quỹ bảo được sử dụng cho các phí khám
hiểm y tế mục đích sau đây bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế
Chi phí quản
lý bộ máy tổ
chức bảo hiểm
y tế theo định
mức chi hành
chính của cơ
quan nhà nước
Đầu tư để bảo
toàn và tăng
trưởng quỹ

57
bảo hiểm y tế
theo nguyên
tắc an toàn,
hiệu quả
Lập quỹ dự
phòng khám
bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế. Quỹ dự
phòng tối
thiểu bằng
tổng chi khám
bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế của hai
quý trước liền
kề và tối đa
không quá
tổng chi khám
bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế của hai
năm trước liền
kề
Trường hợp các tỉnh,
thành phố trực thuộc
trung ương có số thu
bảo hiểm y tế lớn
hơn số chi khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế thì được sử
dụng một phần kết
dư để phục vụ khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế tại địa
58
phương
Chính phủ quy định
cụ thể Điều này
Quyền Được cấp thẻ bảo
của hiểm y tế khi đóng
người bảo hiểm y tế
tham gia Lựa chọn cơ sở khám
bảo hiểm
bệnh, chữa bệnh bảo
y tế
hiểm y tế ban đầu
theo quy định tại
khoản 1 Điều 26 của
Luật này
Được khám bệnh,
chữa bệnh
Được tổ chức bảo
hiểm y tế thanh toán
chi phí khám bệnh,
chữa bệnh theo chế
độ bảo hiểm y tế
Yêu cầu tổ chức bảo
hiểm y tế, cơ sở
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
và cơ quan liên quan
giải thích, cung cấp
thông tin về chế độ
bảo hiểm y tế
Khiếu nại, tố cáo
hành vi vi phạm pháp
luật về bảo hiểm y tế
Nghĩa vụ Đóng bảo hiểm y tế
của đầy đủ, đúng thời hạn
người Sử dụng thẻ bảo
tham gia hiểm y tế đúng mục

59
bảo hiểm đích, không cho
y tế người khác mượn thẻ
bảo hiểm y tế.
Thực hiện các quy
định tại Điều 28 của
Luật này khi đến
khám bệnh, chữa
bệnh.
Chấp hành các quy
định và hướng dẫn
của tổ chức bảo hiểm
y tế, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh khi
đến khám bệnh, chữa
bệnh.
Thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
ngoài phần chi phí do
quỹ bảo hiểm y tế chi
trả
Quyền Yêu cầu tổ chức bảo
của tổ hiểm y tế, cơ quan
chức, cá nhà nước có thẩm
nhân quyền giải thích,
đóng bảo
cung cấp thông tin về
hiểm y tế
chế độ bảo hiểm y tế
Khiếu nại, tố cáo
hành vi vi phạm pháp
luật về bảo hiểm y tế.
Trách Lập hồ sơ đề nghị
nhiệm cấp thẻ bảo hiểm y tế
của tổ Đóng bảo hiểm y tế

60
chức, cá đầy đủ, đúng thời
nhân hạn.
đóng bảo Giao thẻ bảo hiểm y
hiểm y tế tế cho người tham gia
bảo hiểm y tế.
Cung cấp đầy đủ,
chính xác thông tin,
tài liệu có liên quan
đến trách nhiệm thực
hiện bảo hiểm y tế
của người sử dụng
lao động, của đại
diện cho người tham
gia bảo hiểm y tế khi
có yêu cầu của tổ
chức bảo hiểm y tế,
người lao động hoặc
đại diện của người
lao động.
Chấp hành việc thanh
tra, kiểm tra về việc
thực hiện các quy
định của pháp luật về
bảo hiểm y tế.
Quyền Yêu cầu người sử
của tổ dụng lao động, đại
chức bảo diện của người tham
hiểm y tế gia bảo hiểm y tế và
người tham gia bảo
hiểm y tế cung cấp
đầy đủ, chính xác
thông tin, tài liệu có
liên quan đến trách
nhiệm của họ về việc

61
thực hiện bảo hiểm y
tế
Kiểm tra, giám định
việc thực hiện khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế; thu hồi,
tạm giữ thẻ bảo hiểm
y tế đối với các
trường hợp quy định
tại Điều 20 của Luật
này
Yêu cầu cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế cung cấp
hồ sơ, bệnh án, tài
liệu về khám bệnh,
chữa bệnh để phục
vụ công tác giám
định bảo hiểm y tế
Từ chối thanh toán
chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm
y tế không đúng quy
định của Luật này
hoặc không đúng với
nội dung hợp đồng
khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
Yêu cầu người có
trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho
người tham gia bảo
hiểm y tế hoàn trả chi
phí khám bệnh, chữa

62
bệnh mà tổ chức bảo
hiểm y tế đã chi trả
Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có
thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung chính sách,
pháp luật về bảo
hiểm y tế và xử lý tổ
chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về
bảo hiểm y tế
Trách Tuyên truyền, phổ
nhiệm biến chính sách, pháp
của tổ luật về bảo hiểm y tế
chức bảo Hướng dẫn hồ sơ, thủ
hiểm y tế
tục, tổ chức thực hiện
chế độ bảo hiểm y tế
bảo đảm nhanh
chóng, đơn giản và
thuận tiện cho người
tham gia bảo hiểm y
tế
Thu tiền đóng bảo
hiểm y tế và cấp thẻ
bảo hiểm y tế
Quản lý, sử dụng quỹ
bảo hiểm y tế
Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế với cơ sở
khám bệnh, chữa
bệnh
Thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa

63
bệnh bảo hiểm y tế
Cung cấp thông tin
về các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế và hướng
dẫn người tham gia
bảo hiểm y tế lựa
chọn cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh ban
đầu
Kiểm tra chất lượng
khám bệnh, chữa
bệnh; giám định bảo
hiểm y tế
Bảo vệ quyền lợi của
người tham gia bảo
hiểm y tế; giải quyết
theo thẩm quyền các
kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo về chế độ bảo
hiểm y tế
Lưu trữ hồ sơ, số liệu
về bảo hiểm y tế theo
quy định của pháp
luật; ứng dụng công
nghệ thông tin trong
quản lý bảo hiểm y
tế, xây dựng hệ cơ sở
dữ liệu quốc gia về
bảo hiểm y tế
Tổ chức thực hiện
công tác thống kê,
báo cáo, hướng dẫn
nghiệp vụ về bảo

64
hiểm y tế; báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất
khi có yêu cầu về
quản lý, sử dụng quỹ
bảo hiểm y tế
Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ,
nghiên cứu khoa học
và hợp tác quốc tế về
bảo hiểm y tế
Quyền Yêu cầu tổ chức bảo
của cơ sở hiểm y tế cung cấp
khám đầy đủ, chính xác các
bệnh, thông tin có liên quan
chữa
đến người tham gia
bệnh bảo
hiểm y tế bảo hiểm y tế, kinh
phí khám bệnh, chữa
bệnh cho người tham
gia bảo hiểm y tế tại
cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
Được tổ chức bảo
hiểm y tế tạm ứng
kinh phí và thanh
toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh theo
hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh đã ký
Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý tổ
chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về
bảo hiểm y tế

65
Trách Tổ chức khám bệnh,
nhiệm chữa bệnh bảo đảm
của cơ sở chất lượng với thủ
khám tục đơn giản, thuận
bệnh,
tiện cho người tham
chữa
bệnh bảo gia bảo hiểm y tế
hiểm y tế Cung cấp hồ sơ bệnh
án, tài liệu liên quan
đến khám bệnh, chữa
bệnh và thanh toán
chi phí khám bệnh,
chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y
tế theo yêu cầu của tổ
chức bảo hiểm y tế
và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
Bảo đảm điều kiện
cần thiết cho tổ chức
bảo hiểm y tế thực
hiện công tác giám
định; phối hợp với tổ
chức bảo hiểm y tế
trong việc tuyên
truyền, giải thích về
chế độ bảo hiểm y tế
cho người tham gia
bảo hiểm y tế
Kiểm tra, phát hiện
và thông báo cho tổ
chức bảo hiểm y tế
những trường hợp vi
phạm về sử dụng thẻ
bảo hiểm y tế; phối
hợp với tổ chức bảo
66
hiểm y tế thu hồi,
tạm giữ thẻ bảo hiểm
y tế đối với các
trường hợp quy định
tại Điều 20 của Luật
này
Quản lý và sử dụng
kinh phí từ quỹ bảo
hiểm y tế theo đúng
quy định của pháp
luật
Tổ chức thực hiện
công tác thống kê,
báo cáo về bảo hiểm
y tế theo quy định
của pháp luật
Quyền Yêu cầu tổ chức bảo
của tổ hiểm y tế, cơ sở
chức đại khám bệnh, chữa
diện bệnh và người sử
người lao
dụng lao động cung
động và
tổ chức cấp đầy đủ, chính xác
đại diện thông tin liên quan
người sử đến chế độ bảo hiểm
dụng lao y tế của người lao
động động
Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý
hành vi vi phạm pháp
luật về bảo hiểm y tế
làm ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao

67
động, người sử dụng
lao động
Trách Tuyên truyền, phổ
nhiệm biến chính sách, pháp
của tổ luật về bảo hiểm y tế
chức đại đối với người lao
diện
động, người sử dụng
người lao
động và lao động.
tổ chức
đại diện
người sử
dụng lao
động
Tham gia xây dựng,
kiến nghị sửa đổi, bổ
sung chính sách,
pháp luật về bảo
hiểm y tế
Tham gia giám sát
việc thi hành pháp
luật về bảo hiểm y tế
Thanh Thanh tra y tế thực
tra bảo hiện chức năng thanh
hiểm y tế tra chuyên ngành về
bảo hiểm y tế
Khiếu Việc khiếu nại và
nại, tố giải quyết khiếu nại
cáo về đối với quyết định
bảo hiểm hành chính, hành vi
y tế
hành chính về bảo
hiểm y tế, việc tố cáo
và giải quyết tố cáo
vi phạm pháp luật về
bảo hiểm y tế được
thực hiện theo quy
68
định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo
Tranh Tranh chấp về bảo Người tham
chấp về hiểm y tế là tranh gia bảo hiểm y
bảo hiểm chấp liên quan đến tế theo quy
y tế quyền, nghĩa vụ và định tại Điều
trách nhiệm bảo hiểm 12 của Luật
y tế giữa các đối này, người đại
tượng sau đây diện của người
tham gia bảo
hiểm y tế
Tổ chức, cá
nhân đóng bảo
hiểm y tế theo
quy định tại
khoản 1 Điều
13 của Luật
này
Tổ chức bảo
hiểm y tế
Cơ sở khám
bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm
y tế
Tranh chấp về bảo Các bên tranh
hiểm y tế được giải chấp có trách
quyết như sau nhiệm tự hòa
giải về nội
dung tranh
chấp
Trường hợp
hòa giải không
thành thì các
bên tranh chấp

69
có quyền khởi
kiện tại Tòa án
theo quy định
của pháp luật
Xử lý vi Người nào có hành vi
phạm vi phạm các quy định
của Luật này và các
quy định khác của
pháp luật có liên
quan đến bảo hiểm y
tế thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành
chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại
thì phải bồi thường
theo quy định của
pháp luật
Cơ quan, tổ chức,
người sử dụng lao
động có trách nhiệm
đóng bảo hiểm y tế
mà không đóng hoặc
đóng không đầy đủ
theo quy định của
pháp luật thì cùng
với việc phải đóng đủ
số tiền chưa đóng,
còn phải nộp số tiền
lãi trong thời gian
chậm đóng theo mức
lãi suất cơ bản do
Ngân hàng nhà nước
70
công bố; nếu không
thực hiện thì theo yêu
cầu của người có
thẩm quyền xử lý vi
phạm hành chính,
ngân hàng, tổ chức
tín dụng khác, kho
bạc nhà nước có
trách nhiệm trích tiền
từ tài khoản tiền gửi
của người có trách
nhiệm đóng bảo hiểm
y tế để nộp số tiền
chưa đóng, chậm
đóng và lãi của số
tiền này vào tài
khoản của quỹ bảo
hiểm y tế
Điều Thẻ bảo hiểm y tế và Theo thời hạn
khoản thẻ khám bệnh, chữa ghi trên thẻ
chuyển bệnh miễn phí cho trẻ trong trường
tiếp em dưới 6 tuổi đã hợp thẻ ghi giá
được cấp trước ngày trị sử dụng đến
Luật này có hiệu lực ngày 31 tháng
có giá trị sử dụng 12 năm 2009
như sau Đến hết ngày
31 tháng 12
năm 2009
trong trường
hợp thẻ ghi giá
trị sử dụng sau
ngày 31 tháng
12 năm 2009
Phạm vi quyền lợi
của người được cấp
71
thẻ bảo hiểm y tế
trước khi Luật này có
hiệu lực được thực
hiện theo quy định
hiện hành của pháp
luật về bảo hiểm y tế
cho đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2009
Đối tượng quy định
tại các khoản 21, 22,
23, 24 và 25 Điều 12
của Luật này khi
chưa thực hiện quy
định tại các điểm b,
c, d và đ khoản 2
Điều 51 của Luật này
thì có quyền tự
nguyện tham gia bảo
hiểm y tế theo quy
định của Chính phủ
Hiệu lực Luật này có hiệu lực
thi hành thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2009
Lộ trình thực hiện Đối tượng quy
bảo hiểm y tế toàn định từ khoản
dân được quy định 1 đến khoản
như sau 20 Điều 12
của Luật này
thực hiện bảo
hiểm y tế từ
ngày Luật này
có hiệu lực thi
hành
Đối tượng quy

72
định tại khoản
21 Điều 12
của Luật này
thực hiện bảo
hiểm y tế từ
ngày 01 tháng
01 năm 2010
Đối tượng quy
định tại khoản
22 Điều 12
của Luật này
thực hiện bảo
hiểm y tế từ
ngày 01 tháng
01 năm 2012
Đối tượng quy
định tại khoản
23 và khoản
24 Điều 12
của Luật này
thực hiện bảo
hiểm y tế từ
ngày 01 tháng
01 năm 2014
Đối tượng quy
định tại khoản
25 Điều 12
của Luật này
thực hiện bảo
hiểm y tế theo
quy định của
Chính phủ
chậm nhất là
ngày 01 tháng

73
01 năm 2014
Quy định Chính phủ quy định
chi tiết chi tiết và hướng dẫn
và hướng thi hành các điều,
dẫn thi khoản được giao
hành
trong Luật; hướng
dẫn những nội dung
cần thiết khác của
Luật này để đáp ứng
yêu cầu của quản lý
nhà nước

BẢO HIỂM XÃ HỘI

NỘI Quy định/ định nghĩa điều luật/ trách Điều(, Keyphrase Kiến thức liên quan
DUNG nhiệm khoản(,
mục))
Phạm vi Luật này quy định chế Điều 1
điều chỉnh độ, chính sách bảo hiểm
xã hội; quyền và trách
nhiệm của người lao
động, người sử dụng lao
động; cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến
bảo hiểm xã hội, tổ chức
đại diện tập thể lao
động, tổ chức đại diện
người sử dụng lao động;
cơ quan bảo hiểm xã hội;
quỹ bảo hiểm xã hội; thủ
tục thực hiện bảo hiểm
xã hội và quản lý nhà
nước về bảo hiểm xã hội.
74
Đối tượng Người lao động là công Người làm việc Điều 2,
áp dụng dân Việt Nam thuộc đối theo hợp đồng khoản 1,
tượng tham gia bảo hiểm lao động không mục 1
xã hội bắt buộc, bao gồm xác định thời hạn,
hợp đồng lao
động xác định
thời hạn, hợp
đồng lao động
theo mùa vụ hoặc
theo một công
việc nhất định có
thời hạn từ đủ 03
tháng đến dưới
12 tháng, kể cả
hợp đồng lao
động được ký kết
giữa người sử
dụng lao động với
người đại diện
theo pháp luật
của người dưới
15 tuổi theo quy
định của pháp
luật về lao động;
Người làm việc Điều 2 ,
theo hợp đồng khoản 1,
lao động có thời mục 2
hạn từ đủ 01
tháng đến dưới
03 tháng
Cán bộ, công Điều 2,
chức, viên chức khoản 1,
mục 3
Công nhân quốc Điều 2,
phòng, công nhân khoản 1,
công an, người mục 4
làm công tác khác

75
trong tổ chức cơ
yếu
Sĩ quan, quân Điều 2,
nhân chuyên khoản 1,
nghiệp quân đội mục 5
nhân dân; sĩ
quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, sĩ
quan, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ
thuật công an
nhân dân; người
làm công tác cơ
yếu hưởng lương
như đối với quân
nhân
Hạ sĩ quan, chiến Điều 2,
sĩ quân đội nhân khoản 1,
dân; hạ sĩ quan, mục 6
chiến sĩ công an
nhân dân phục vụ
có thời hạn; học
viên quân đội,
công an, cơ yếu
đang theo học
được hưởng sinh
hoạt phí
Người đi làm việc Điều 2,
ở nước ngoài khoản 1,
theo hợp đồng mục 7
quy định tại Luật
người lao động
Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
Người quản lý Điều 2,
doanh nghiệp, khoản 1,

76
người quản lý mục 8
điều hành hợp
tác xã có hưởng
tiền lương
Người hoạt động Điều 2,
không chuyên khoản 1,
trách ở xã, mục 9
phường, thị trấn
Người lao động là công Điều 2,
dân nước ngoài vào làm khoản 2
việc tại Việt Nam có giấy
phép lao động hoặc
chứng chỉ hành nghề
hoặc giấy phép hành
nghề do cơ quan có
thẩm quyền của Việt
Nam cấp được tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc
theo quy định của Chính
phủ.
Người sử dụng lao động Điều 2,
tham gia bảo hiểm xã hội khoảng 3
bắt buộc bao gồm cơ
quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân; tổ chức
chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội
khác; cơ quan, tổ chức
nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam;
doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh cá thể,

77
tổ hợp tác, tổ chức khác
và cá nhân có thuê
mướn, sử dụng lao động
theo hợp đồng lao động
Người tham gia bảo Điều 2,
hiểm xã hội tự nguyện là khoản 4
công dân Việt Nam từ đủ
15 tuổi trở lên và không
thuộc đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều
này.
Cơ quan, tổ chức, cá Điều 2,
nhân có liên quan đến khoảng 5
bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định Điều 2,
tại các khoản 1, 2 và 4 khoản 6
Điều này sau đây gọi
chung là người lao động.
Giải thích từ Bảo hiểm xã hội là sự Điều 3
ngữ bảo đảm thay thế hoặc khoản 1
bù đắp một phần thu
nhập của người lao động
khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc
chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc Điều 3,
là loại hình bảo hiểm xã khoản 2
hội do Nhà nước tổ chức
mà người lao động và
người sử dụng lao động
phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự Điều 3,
nguyện là loại hình bảo khoản 3

78
hiểm xã hội do Nhà nước
tổ chức mà người tham
gia được lựa chọn mức
đóng, phương thức đóng
phù hợp với thu nhập
của mình và Nhà nước có
chính sách hỗ trợ tiền
đóng bảo hiểm xã hội để
người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất.
Quỹ bảo hiểm xã hội là Điều 3,
quỹ tài chính độc lập với khoản 4
ngân sách nhà nước,
được hình thành từ đóng
góp của người lao động,
người sử dụng lao động
và có sự hỗ trợ của Nhà
nước.
Thời gian đóng bảo hiểm Điều 3,
xã hội là thời gian được khoản 5
tính từ khi người lao
động bắt đầu đóng bảo
hiểm xã hội cho đến khi
dừng đóng. Trường hợp
người lao động đóng bảo
hiểm xã hội không liên
tục thì thời gian đóng
bảo hiểm xã hội là tổng
thời gian đã đóng bảo
hiểm xã hội.
Thân nhân là con đẻ, con Điều 3,
nuôi, vợ hoặc chồng, cha khoản 6
đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, cha vợ hoặc cha
chồng, mẹ vợ hoặc mẹ
chồng của người tham
gia bảo hiểm xã hội hoặc

79
thành viên khác trong gia
đình mà người tham gia
bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng
theo quy định của pháp
luật về hôn nhân và gia
đình.
Bảo hiểm hưu trí bổ sung Điều 3,
là chính sách bảo hiểm khoản 6
xã hội mang tính chất tự
nguyện nhằm mục tiêu
bổ sung cho chế độ hưu
trí trong bảo hiểm xã hội
bắt buộc, có cơ chế tạo
lập quỹ từ sự đóng góp
của người lao động và
người sử dụng lao động
dưới hình thức tài khoản
tiết kiệm cá nhân, được
bảo toàn và tích lũy
thông qua hoạt động đầu
tư theo quy định của
pháp luật.
Các chế độ Bảo hiểm xã hội bắt buộc Ốm đau Điều 4,
bảo hiểm xã có các chế độ sau khoản 1,
hội mục 1
Thai sản Điều 4,
khoản 1,
mục 2
Tai nạn lao Điều 4,
động, bệnh nghề khoản 1,
nghiệp mục 3
Hưu trí Điều 4,
khoản 1,
mục 4
Tử tuất Điều 4,
khoản 1,
80
mục 5
Bảo hiểm xã hội tự Hưu trí Điều 4,
nguyện có các chế độ khoản 2,
sau mục 1
Tử tuất Điều 4,
khoản 2,
mục 2
Bảo hiểm hưu trí bổ Điều 4,
sung do chính phủ quy khoản 3
định
Nguyên tắc Mức hưởng bảo hiểm xã Điều 5,
bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở khoản 1
hội mức đóng, thời gian
đóng bảo hiểm xã hội và
có chia sẻ giữa những
người tham gia bảo hiểm
xã hội.
Mức đóng bảo hiểm xã Điều 5,
hội bắt buộc được tính khoản 2
trên cơ sở tiền lương
tháng của người lao
động. Mức đóng bảo
hiểm xã hội tự nguyện
được tính trên cơ sở
mức thu nhập tháng do
người lao động lựa chọn
Người lao động vừa có Điều 5,
thời gian đóng bảo hiểm khoản 3
xã hội bắt buộc vừa có
thời gian đóng bảo hiểm
xã hội tự nguyện được
hưởng chế độ hưu trí và
chế độ tử tuất trên cơ sở
thời gian đã đóng bảo
hiểm xã hội. Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội đã
được tính hưởng bảo
81
hiểm xã hội một lần thì
không tính vào thời gian
làm cơ sở tính hưởng các
chế độ bảo hiểm xã hội.
Quỹ bảo hiểm xã hội Điều 5,
được quản lý tập trung, khoản 4
thống nhất, công khai,
minh bạch; được sử
dụng đúng mục đích và
được hạch toán độc lập
theo các quỹ thành phần,
các nhóm đối tượng thực
hiện chế độ tiền lương
do Nhà nước quy định và
chế độ tiền lương do
người sử dụng lao động
quyết định.
Việc thực hiện bảo hiểm Điều 5,
xã hội phải đơn giản, dễ khoản 5
dàng, thuận tiện, bảo
đảm kịp thời và đầy đủ
quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm xã
hội.
Chính sách Khuyến khích, tạo điều Điều 6,
của Nhà kiện để cơ quan, tổ chức, khoản 1
nước đối cá nhân tham gia bảo
với bảo hiểm xã hội.
hiểm xã hội Hỗ trợ người tham gia Điều 6,
bảo hiểm xã hội tự khoản 2
nguyện.
Bảo hộ quỹ bảo hiểm xã Điều 6,
hội và có biện pháp bảo khoản 3
toàn, tăng trưởng quỹ.
Khuyến khích người sử Điều 6,
dụng lao động và người khoản 4
lao động tham gia bảo

82
hiểm hưu trí bổ sung.
Ưu tiên đầu tư phát triển Điều 6,
công nghệ thông tin khoản 5
trong quản lý bảo hiểm
xã hội.
Nội dung Ban hành, tổ chức thực Điều 7,
quản lý nhà hiện văn bản pháp luật, khoản 1
nước về chiến lược, chính sách
bảo hiểm xã bảo hiểm xã hội
hội Tuyên truyền, phổ biến Điều 7,
chính sách, pháp luật về khoản 2
bảo hiểm xã hội
Thực hiện công tác thống Điều 7,
kê, thông tin về bảo khoản 3
hiểm xã hội.
Tổ chức bộ máy thực Điều 7,
hiện bảo hiểm xã hội; khoản 4
đào tạo, tập huấn nguồn
nhân lực làm công tác
bảo hiểm xã hội.
Quản lý về thu, chi, bảo Điều 5,
toàn, phát triển và cân khoản 5
đối quỹ bảo hiểm xã hội.
Thanh tra, kiểm tra việc Điều 7,
chấp hành pháp luật về khoản 6
bảo hiểm xã hội; giải
quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm pháp
luật về bảo hiểm xã hội.
Hợp tác quốc tế về bảo Điều 7,
hiểm xã hội. khoản 7
Cơ quan Chính phủ thống nhất Điều 8,
quản lý nhà quản lý nhà nước về bảo khoản 1
nước về hiểm xã hội.
bảo hiểm xã Bộ Lao động - Thương Điều 8,
hội binh và Xã hội chịu trách khoản 2
nhiệm trước Chính phủ
83
thực hiện quản lý nhà
nước về bảo hiểm xã hội.
Bộ, cơ quan ngang bộ Điều 8,
trong phạm vi nhiệm vụ, khoản 3
quyền hạn của mình
thực hiện quản lý nhà
nước về bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội Việt Điều 8,
Nam tham gia, phối hợp khoản 4
với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung
là cấp tỉnh) thực hiện
quản lý về thu, chi, bảo
toàn, phát triển và cân
đối quỹ bảo hiểm xã hội.
Ủy ban nhân dân các cấp Điều 8,
thực hiện quản lý nhà khoản 5
nước về bảo hiểm xã hội
trong phạm vi địa
phương theo phân cấp
của Chính phủ.
Hiện đại Nhà nước khuyến khích Điều 9,
hóa quản lý đầu tư phát triển công khoản 1
bảo hiểm xã nghệ và phương tiện kỹ
hội thuật tiên tiến để quản
lý, thực hiện bảo hiểm xã
hội.
Đến năm 2020, hoàn Điều 9,
thành việc xây dựng và khoản 2
vận hành cơ sở dữ liệu
điện tử về quản lý bảo
hiểm xã hội trong phạm
vi cả nước.

84
Trách Xây dựng chiến lược, quy Điều 10,
nhiệm của hoạch, kế hoạch phát khoản 1
Bộ trưởng triển bảo hiểm xã hội.
Bộ Lao Xây dựng chính sách, Điều 10,
động - pháp luật về bảo hiểm xã khoản 2
Thương hội; trình cơ quan nhà
binh và Xã nước có thẩm quyền ban
hội về bảo hành hoặc ban hành
hiểm xã hội theo thẩm quyền văn
bản pháp luật về bảo
hiểm xã hội.
Xây dựng và trình Chính Điều 10,
phủ chỉ tiêu phát triển khoản 3
đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội.
Tuyên truyền, phổ biến Điều 10,
chính sách, pháp luật về khoản 4
bảo hiểm xã hội.
Chỉ đạo, hướng dẫn tổ Điều 10,
chức triển khai thực hiện khoản 5
chính sách, pháp luật về
bảo hiểm xã hội.
Thanh tra, kiểm tra, xử lý Điều 10,
vi phạm pháp luật, giải khoản 6
quyết khiếu nại, tố cáo
về bảo hiểm xã hội, trừ
quy định tại khoản 2
Điều 11 của Luật này.
Trình Chính phủ quyết Điều 10,
định biện pháp xử lý khoản 7
trong trường hợp cần
thiết để bảo vệ quyền,
lợi ích chính đáng về bảo
hiểm xã hội của người
lao động.
Thực hiện công tác thống Điều 10,
kê, thông tin về bảo khoản 8
85
hiểm xã hội.
Tổ chức tập huấn, đào Điều 10,
tạo về bảo hiểm xã hội. khoản 9
Tổ chức nghiên cứu khoa Điều 10,
học và hợp tác quốc tế khoản 10
về bảo hiểm xã hội.
Hàng năm, báo cáo Điều 10,
Chính phủ về tình hình khoản 11
thực hiện bảo hiểm xã
hội.
Trách Xây dựng và trình cơ Điều 11,
nhiệm của quan nhà nước có thẩm khoản 1
Bộ trưởng quyền ban hành hoặc
Bộ Tài chính ban hành theo thẩm
về bảo hiểm quyền cơ chế quản lý tài
xã hội chính về bảo hiểm xã
hội; chi phí quản lý bảo
hiểm xã hội.
Thanh tra, kiểm tra, xử lý Điều 11,
vi phạm pháp luật và giải khoản 2
quyết khiếu nại, tố cáo
việc thực hiện quản lý tài
chính về bảo hiểm xã
hội.
Hàng năm, gửi báo cáo Điều 11,
về tình hình quản lý và khoản 3
sử dụng các quỹ bảo
hiểm xã hội cho Bộ
trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
để tổng hợp và báo cáo
Chính phủ.
Trách Chỉ đạo, tổ chức thực Điều 12,
nhiệm của hiện chính sách, pháp khoản 1
Ủy ban luật về bảo hiểm xã hội.
nhân dân Xây dựng chỉ tiêu phát Điều 12,
các cấp về triển đối tượng tham gia khoản 2
86
bảo hiểm xã bảo hiểm xã hội trong kế
hội hoạch phát triển kinh tế -
xã hội hàng năm trình
Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định.
Tuyên truyền, phổ biến Điều 12,
chính sách, pháp luật về khoản 3
bảo hiểm xã hội.
Thanh tra, kiểm tra, xử lý Điều 12,
vi phạm pháp luật và giải khoản 4
quyết khiếu nại, tố cáo
về bảo hiểm xã hội.
Kiến nghị với cơ quan Điều 12,
nhà nước có thẩm quyền khoản 5
sửa đổi, bổ sung chính
sách, pháp luật về bảo
hiểm xã hội.
Thanh tra Thanh tra lao động - Điều 13,
bảo hiểm xã thương binh và xã hội khoản 1
hội thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành
về việc thực hiện chính
sách, pháp luật về bảo
hiểm xã hội theo quy
định của pháp luật về
thanh tra.
Thanh tra tài chính thực Điều 13,
hiện chức năng thanh tra khoản 2
chuyên ngành về quản lý
tài chính bảo hiểm xã hội
theo quy định của pháp
luật về thanh tra.
Cơ quan bảo hiểm xã hội Điều 13,
thực hiện chức năng khoản 3
thanh tra chuyên ngành
về đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp và

87
bảo hiểm y tế theo quy
định của Luật này và quy
định khác của pháp luật
có liên quan.
Chính phủ quy định chi Điều 13,
tiết Điều này khoản 4
Quyền và Tổ chức công đoàn có Bảo vệ quyền, lợi Điều 14,
trách nhiệm các quyền sau đây: ích hợp pháp, khoản 1,
của tổ chức chính đáng của mục 1
công đoàn, người lao động
Mặt trận Tổ tham gia bảo
quốc Việt hiểm xã hội;
Nam và các Yêu cầu người sử Điều 14,
tổ chức dụng lao động, cơ khoản 1,
thành viên quan bảo hiểm xã mục 2
của Mặt hội cung cấp
trận thông tin về bảo
hiểm xã hội của
người lao động;
Giám sát và kiến Điều 14,
nghị với cơ quan khoản 1,
có thẩm quyền xử mục 3
lý vi phạm pháp
luật về bảo hiểm
xã hội;
Khởi kiện ra Tòa Điều 14,
án đối với hành vi khoản 1,
vi phạm pháp luật mục 4
về bảo hiểm xã
hội gây ảnh
hưởng đến quyền
và lợi ích hợp
pháp của người
lao động, tập thể
người lao động
theo quy định tại
khoản 8 Điều 10

88
của Luật công
đoàn.
Tổ chức công đoàn có Tuyên truyền, Điều 14,
các trách nhiệm sau đây: phổ biến chính khoản 2,
sách, pháp luật về mục 1
bảo hiểm xã hội
cho người lao
động;
Tham gia thanh Điều 14,
tra, kiểm tra việc khoản 2,
thi hành pháp mục 2
luật về bảo hiểm
xã hội;
Kiến nghị, tham Điều 14,
gia xây dựng, sửa khoản 2,
đổi, bổ sung mục 3
chính sách, pháp
luật về bảo hiểm
xã hội
Mặt trận Tổ quốc Việt Điều 14,
Nam và các tổ chức khoản 3
thành viên của Mặt trận
trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình
có trách nhiệm tuyên
truyền, vận động nhân
dân, đoàn viên, hội viên
thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo hiểm xã
hội, chủ động tham gia
các loại hình bảo hiểm xã
hội phù hợp với bản thân
và gia đình; tham gia bảo
vệ quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng của
đoàn viên, hội viên; phản
biện xã hội, tham gia với

89
cơ quan nhà nước trong
việc xây dựng chính sách,
pháp luật về bảo hiểm xã
hội; giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp
luật về bảo hiểm xã hội
theo quy định của pháp
luật.
Quyền và Tổ chức đại diện người Bảo vệ quyền và Điều 15,
trách nhiệm sử dụng lao động có các lợi ích hợp pháp khoản 1,
của tổ chức quyền sau đây: của người sử mục 1
đại diện dụng lao động
người sử tham gia bảo
dụng lao hiểm xã hội;
động Kiến nghị với cơ Điều 15,
quan nhà nước có khoản 1,
thẩm quyền xử lý mục 2
vi phạm pháp luật
về bảo hiểm xã
hội.
Tuyên truyền, Điều 15,
phổ biến chính khoản 1,
sách, pháp luật về mục 3
bảo hiểm xã hội
cho người sử
dụng lao động;
Tham gia kiểm Điều 15,
tra, giám sát việc khoản 1,
thi hành pháp mục 4
luật về bảo hiểm
xã hội;
Kiến nghị, tham Điều 15,
gia xây dựng, sửa
đổi, bổ sung
chính sách, pháp
luật về bảo hiểm
xã hội.

90
Chế độ báo Hàng năm, Chính phủ Điều 16,
cáo, kiểm báo cáo Quốc hội về tình khoản 1
toán hình thực hiện chính
sách, chế độ bảo hiểm xã
hội, quản lý và sử dụng
quỹ bảo hiểm xã hội.
Định kỳ ba năm, Kiểm Điều 16,
toán nhà nước thực hiện khoản 2
kiểm toán quỹ bảo hiểm
xã hội và báo cáo kết quả
với Quốc hội. Theo yêu
cầu của Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội và
Chính phủ, quỹ bảo hiểm
xã hội được kiểm toán
đột xuất.
Các hành vi Trốn đóng bảo hiểm xã Điều 17,
bị nghiêm hội bắt buộc, bảo hiểm khoản 1
cấm thất nghiệp.
Chậm đóng tiền bảo Điều 17,
hiểm xã hội, bảo hiểm khoảng 2
thất nghiệp.
Chiếm dụng tiền đóng, Điều 17,
hưởng bảo hiểm xã hội, khoảng 3
bảo hiểm thất nghiệp
Gian lận, giả mạo hồ sơ Điều 17,
trong việc thực hiện bảo khoản 4
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp.
Sử dụng quỹ bảo hiểm xã Điều 17,
hội, quỹ bảo hiểm thất khoản 5
nghiệp không đúng pháp
luật.
Cản trở, gây khó khăn Điều 17,
hoặc làm thiệt hại đến khoản 6
quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao

91
động, người sử dụng lao
động.
Truy cập, khai thác trái Điều 17,
pháp luật cơ sở dữ liệu khoản 7
về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp.
Báo cáo sai sự thật; cung Điều 17,
cấp thông tin, số liệu khoản 8
không chính xác về bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp.
Quyền của Được tham gia và hưởng Điều 18,
người lao các chế độ bảo hiểm xã khoản 1
động hội theo quy định của
Luật này.
Được cấp và quản lý sổ Điều 18,
bảo hiểm xã hội. khoản 2
Nhận lương hưu và trợ Trực tiếp từ cơ Điều 18,
cấp bảo hiểm xã hội đầy quan bảo hiểm xã khoản 3,
đủ, kịp thời, theo một hội hoặc tổ chức mục 1
trong các hình thức chi dịch vụ được cơ
trả sau: quan bảo hiểm xã
hội ủy quyền;
Thông qua tài Điều 18,
khoản tiền gửi khoản 3,
của người lao mục 2
động mở tại ngân
hàng;
Thông qua người Điều 18,
sử dụng lao động. khoản 3,
mục 3
Hưởng bảo hiểm y tế Đang hưởng Điều 18,
trong các trường hợp sau lương hưu; khoản 4,
đây: mục 1
Trong thời gian Điều 18 ,
nghỉ việc hưởng khoản 4,
trợ cấp thai sản mục 2
92
khi sinh con hoặc
nhận nuôi con
nuôi;
Nghỉ việc hưởng Điều 18,
trợ cấp tai nạn khoản 4,
lao động, bệnh mục 2
nghề nghiệp hàng
tháng;
Đang hưởng trợ Điều 18,
cấp ốm đau đối khoản 4,
với người lao mục 3
động mắc bệnh
thuộc Danh mục
bệnh cần chữa trị
dài ngày do Bộ Y
tế ban hành.
Được chủ động đi khám Điều 18,
giám định mức suy giảm khoản 5
khả năng lao động nếu
thuộc trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1
Điều 45 của Luật này và
đang bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm xã hội;
được thanh toán phí
giám định y khoa nếu đủ
điều kiện để hưởng bảo
hiểm xã hội.
Ủy quyền cho người khác
nhận lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội.
Định kỳ 06 tháng được Điều 18,
người sử dụng lao động khoản 6
cung cấp thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội;
định kỳ hàng năm được
cơ quan bảo hiểm xã hội

93
xác nhận về việc đóng
bảo hiểm xã hội; được
yêu cầu người sử dụng
lao động và cơ quan bảo
hiểm xã hội cung cấp
thông tin về việc đóng,
hưởng bảo hiểm xã hội.
Khiếu nại, tố cáo và khởi Điều 18,
kiện về bảo hiểm xã hội khoản 7
theo quy định của pháp
luật.
Trách Đóng bảo hiểm xã hội Điều 19,
nhiệm của theo quy định của Luật khoản 1
người lao này
động Thực hiện quy định về Điều 19,
việc lập hồ sơ bảo hiểm khoản 2
xã hội
Bảo quản sổ bảo hiểm xã Điều 19,
hội. khoản 3
Quyền của Từ chối thực hiện những Điều 20,
người sử yêu cầu không đúng quy khoản 1
dụng lao định của pháp luật về
động bảo hiểm xã hội.
Khiếu nại, tố cáo và khởi Điều 20,
kiện về bảo hiểm xã hội khoản 2
theo quy định của pháp
luật.
Trách Lập hồ sơ để người lao Điều 21,
nhiệm của động được cấp sổ bảo khoản 1
người sử hiểm xã hội, đóng,
dụng lao hưởng bảo hiểm xã hội.
động Đóng bảo hiểm xã hội Điều 21,
theo quy định tại Điều 86 khoản 2
và hàng tháng trích từ
tiền lương của người lao
động theo quy định tại
khoản 1 Điều 85 của Luật
94
này để đóng cùng một
lúc vào quỹ bảo hiểm xã
hội.
Giới thiệu người lao Điều 21,
động thuộc đối tượng khoản 3
quy định tại điểm a
khoản 1, khoản 2 Điều 45
và Điều 55 của Luật này
đi khám giám định mức
suy giảm khả năng lao
động tại Hội đồng giám
định y khoa.
Phối hợp với cơ quan điều 21,
bảo hiểm xã hội trả trợ khoản 4
cấp bảo hiểm xã hội cho
người lao động.
Phối hợp với cơ quan Điều 21,
bảo hiểm xã hội trả sổ khoản 5
bảo hiểm xã hội cho
người lao động, xác nhận
thời gian đóng bảo hiểm
xã hội khi người lao động
chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc
hoặc thôi việc theo quy
định của pháp luật.
Cung cấp chính xác, đầy Điều 21,
đủ, kịp thời thông tin, tài khoản 6
liệu liên quan đến việc
đóng, hưởng bảo hiểm
xã hội theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền, cơ
quan bảo hiểm xã hội.
Định kỳ 06 tháng, niêm Điều 21,
yết công khai thông tin khoản 7
về việc đóng bảo hiểm xã

95
hội cho người lao động;
cung cấp thông tin về
việc đóng bảo hiểm xã
hội của người lao động
khi người lao động hoặc
tổ chức công đoàn yêu
cầu.
Hàng năm, niêm yết Điều 21,
công khai thông tin đóng khoản 8
bảo hiểm xã hội của
người lao động do cơ
quan bảo hiểm xã hội
cung cấp theo quy định
tại khoản 7 Điều 23 của
Luật này.
Quyền của Tổ chức quản lý nhân sự, Điều 22,
cơ quan tài chính và tài sản theo khoản 1
bảo hiểm xã quy định của pháp luật.
hội Từ chối yêu cầu trả bảo Điều 22,
hiểm xã hội, bảo hiểm khoản 2
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế không đúng quy định
của pháp luật.
Yêu cầu người sử dụng Điều 22,
lao động xuất trình sổ khoản 3
quản lý lao động, bảng
lương và thông tin, tài
liệu khác liên quan đến
việc đóng, hưởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế.
Được cơ quan đăng ký Điều 22,
doanh nghiệp, cơ quan khoản 4
cấp giấy chứng nhận
hoạt động hoặc giấy
phép hoạt động gửi bản

96
sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp,
giấy phép hoạt động,
giấy chứng nhận hoạt
động hoặc quyết định
thành lập để thực hiện
đăng ký lao động tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế đối với doanh
nghiệp, tổ chức thành
lập mới.
Định kỳ 06 tháng được Điều 22,
cơ quan quản lý nhà khoản 5
nước về lao động ở địa
phương cung cấp thông
tin về tình hình sử dụng
và thay đổi lao động trên
địa bàn.
Được cơ quan thuế cung Điều 22,
cấp mã số thuế của khoản 6
người sử dụng lao động;
định kỳ hàng năm cung
cấp thông tin về chi phí
tiền lương để tính thuế
của người sử dụng lao
động.
Kiểm tra việc thực hiện Điều 22,
chính sách bảo hiểm xã khoản 7
hội; thanh tra chuyên
ngành việc đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế.
Kiến nghị với cơ quan Điều 22,
nhà nước có thẩm quyền khoản 8
xây dựng, sửa đổi, bổ
sung chính sách, pháp

97
luật về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế và quản lý
quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế.
Xử lý vi phạm pháp luật Điều 22,
hoặc kiến nghị với cơ khoản 9
quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý vi phạm
pháp luật về bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế.
Trách Tuyên truyền, phổ biến Điều 23,
nhiệm của chính sách, pháp luật về khoản 1
cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo
bảo hiểm xã hiểm thất nghiệp, bảo
hội hiểm y tế.
Ban hành mẫu sổ, mẫu Điều 23,
hồ sơ bảo hiểm xã hội, khoản 2
bảo hiểm thất nghiệp
sau khi có ý kiến thống
nhất của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Tổ chức thực hiện thu, Điều 23,
chi bảo hiểm xã hội, bảo khoản 3
hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế theo quy định
của pháp luật.
Cấp sổ bảo hiểm xã hội Điều 23,
cho người lao động; khoản 4
quản lý sổ bảo hiểm xã
hội khi người lao động
đã được giải quyết chế
độ hưu trí hoặc tử tuất.
Tiếp nhận hồ sơ bảo Điều 23,
hiểm xã hội, bảo hiểm y khoản 5

98
tế; giải quyết chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế; tổ chức trả lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất
nghiệp đầy đủ, thuận
tiện và đúng thời hạn.
Hàng năm, xác nhận thời Điều 23,
gian đóng bảo hiểm xã khoản 6
hội cho từng người lao
động; cung cấp đầy đủ
và kịp thời thông tin về
việc đóng, quyền được
hưởng chế độ, thủ tục
thực hiện bảo hiểm xã
hội khi người lao động,
người sử dụng lao động
hoặc tổ chức công đoàn
yêu cầu.
Hàng năm, cung cấp Điều 23,
thông tin về việc đóng khoản 7
bảo hiểm xã hội của
người lao động để người
sử dụng lao động niêm
yết công khai.
Ứng dụng công nghệ Điều 23,
thông tin trong quản lý khoản 8
bảo hiểm xã hội; lưu trữ
hồ sơ của người tham gia
bảo hiểm xã hội theo quy
định của pháp luật.
Quản lý, sử dụng quỹ Điều 23,
bảo hiểm xã hội, bảo khoản 9
hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế theo quy định
của pháp luật.
Thực Điều 23,

99
hiện các biện pháp bảo khoản 10
toàn và tăng trưởng quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế theo quyết
định của Hội đồng quản
lý bảo hiểm xã hội.
Thực hiện công tác thống Điều 23,
kê, kế toán tài chính về khoản 11
bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế.
Tập huấn và hướng dẫn Điều 23,
nghiệp vụ về bảo hiểm khoản 12
xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế.
Định kỳ 06 tháng, báo Điều 23,
cáo Hội đồng quản lý bảo khoản 14
hiểm xã hội và hàng
năm, báo cáo Bộ Lao
động - Thương binh và
Xã hội về tình hình thực
hiện bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp;
báo cáo Bộ Y tế về tình
hình thực hiện bảo hiểm
y tế; báo cáo Bộ Tài
chính về tình hình quản
lý và sử dụng quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế.
Hàng năm, cơ quan bảo
hiểm xã hội tại địa
phương báo cáo Ủy ban
nhân dân cùng cấp về
tình hình thực hiện bảo

100
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế trong phạm vi địa
phương quản lý.
Công khai trên phương Điều 23,
tiện truyền thông về khoản 15
người sử dụng lao động
vi phạm nghĩa vụ đóng
bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế.
Cung cấp tài liệu, thông Điều 23,
tin liên quan theo yêu khoản 16
cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
Giải quyết khiếu nại, tố Điều 23,
cáo về việc thực hiện bảo khoản 17
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế theo quy định của
pháp luật.
Thực hiện hợp tác quốc Điều 23,
tế về bảo hiểm xã hội, khoản 18
bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế.
Đối tượng Đối tượng áp dụng chế Điều 24,
áp dụng chế độ ốm đau là người lao
độ ốm đau động quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ và h
khoản 1 Điều 2 của Luật
này.
Điều kiện Bị ốm đau, tai nạn mà Điều 25,
hưởng chế không phải là tai nạn lao khoản 1
độ ốm đau động phải nghỉ việc và có
xác nhận của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có
thẩm quyền theo quy

101
định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai
nạn phải nghỉ việc do tự
hủy hoại sức khỏe, do
say rượu hoặc sử dụng
chất ma túy, tiền chất
ma túy theo danh mục
do Chính phủ quy định
thì không được hưởng
chế độ ốm đau.
Phải nghỉ việc để chăm Điều 25,
sóc con dưới 07 tuổi bị khoản 2
ốm đau và có xác nhận
của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm
quyền.
Thời gian Thời gian tối đa hưởng Làm việc trong Điều 26,
hưởng chế chế độ ốm đau trong điều kiện bình khoản 1,
độ ốm đau một năm đối với người thường thì được mục 1
lao động quy định tại các hưởng 30 ngày
điểm a, b, c, d, và h nếu đã đóng bảo
khoản 1 Điều 2 của Luật hiểm xã hội dưới
này tính theo ngày làm 15 năm; 40 ngày
việc không kể ngày nghỉ nếu đã đóng từ
lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ đủ 15 năm đến
hàng tuần và được quy dưới 30 năm; 60
định như sau: ngày nếu đã đóng
từ đủ 30 năm trở
lên;
Làm nghề hoặc Điều 26,
công việc nặng khoản 1,
nhọc, độc hại, mục 2
nguy hiểm hoặc
đặc biệt nặng
nhọc, độc hại,
nguy hiểm thuộc
danh mục do Bộ

102
Lao động -
Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế
ban hành hoặc
làm việc ở nơi có
phụ cấp khu vực
hệ số từ 0,7 trở
lên thì được
hưởng 40 ngày
nếu đã đóng bảo
hiểm xã hội dưới
15 năm; 50 ngày
nếu đã đóng từ
đủ 15 năm đến
dưới 30 năm; 70
ngày nếu đã đóng
từ đủ 30 năm trở
lên.
Người lao động nghỉ việc Tối đa 180 ngày Điều 26,
do mắc bệnh thuộc Danh tính cả ngày nghỉ khoản 2,
mục bệnh cần chữa trị lễ, nghỉ Tết, ngày mục 1
dài ngày do Bộ Y tế ban nghỉ hàng tuần;
hành thì được hưởng Hết thời hạn Điều 26,
chế độ ốm đau như sau: hưởng chế độ ốm khoản 2,
đau quy định tại mục 2
điểm a khoản này
mà vẫn tiếp tục
điều trị thì được
hưởng tiếp chế
độ ốm đau với
mức thấp hơn
nhưng thời gian
hưởng tối đa
bằng thời gian đã
đóng bảo hiểm xã
hội.
Thời gian hưởng chế độ Điều 26,

103
ốm đau đối với người lao khoản 3
động quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 2 của Luật
này căn cứ vào thời gian
điều trị tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có
thẩm quyền.
Thời gian Thời gian hưởng chế độ Điều 27,
hưởng chế khi con ốm đau trong khoản 1
độ khi con một năm cho mỗi con
ốm đau được tính theo số ngày
chăm sóc con tối đa là 20
ngày làm việc nếu con
dưới 03 tuổi; tối đa là 15
ngày làm việc nếu con từ
đủ 03 tuổi đến dưới 07
tuổi.
Trường hợp cả cha và Điều 27,
mẹ cùng tham gia bảo khoản 2
hiểm xã hội thì thời gian
hưởng chế độ khi con
ốm đau của mỗi người
cha hoặc người mẹ theo
quy định tại khoản 1
Điều này.
Thời gian nghỉ việc
hưởng chế độ khi con
ốm đau quy định tại Điều
này tính theo ngày làm
việc không kể ngày nghỉ
lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ
hàng tuần.
Mức hưởng Người lao động hưởng Điều 28,
chế độ ốm chế độ ốm đau theo quy khoản 1
đau định tại khoản 1 và điểm
a khoản 2 Điều 26, Điều
27 của Luật này thì mức

104
hưởng tính theo tháng
bằng 75% mức tiền
lương đóng bảo hiểm xã
hội của tháng liền kề
trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao
động mới bắt đầu làm
việc hoặc người lao động
trước đó đã có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội,
sau đó bị gián đoạn thời
gian làm việc mà phải
nghỉ việc hưởng chế độ
ốm đau ngay trong tháng
đầu tiên trở lại làm việc
thì mức hưởng bằng 75%
mức tiền lương đóng bảo
hiểm xã hội của tháng
đó.
Người lao động hưởng Bằng 65% mức Điều 28,
tiếp chế độ ốm đau quy tiền lương đóng khoản 2,
định tại điểm b khoản 2 bảo hiểm xã hội mục 1
Điều 26 của Luật này thì của tháng liền kề
mức hưởng được quy trước khi nghỉ
định như sau: việc nếu đã đóng
bảo hiểm xã hội
từ đủ 30 năm trở
lên;
Bằng 55% mức Điều 28,
tiền lương đóng khoản 2,
bảo hiểm xã hội mục 2
của tháng liền kề
trước khi nghỉ
việc nếu đã đóng
bảo hiểm xã hội
từ đủ 15 năm đến
dưới 30 năm;

105
Bằng 50% mức Điều 28,
tiền lương đóng khoản 2,
bảo hiểm xã hội mục 3
của tháng liền kề
trước khi nghỉ
việc nếu đã đóng
bảo hiểm xã hội
dưới 15 năm.
Người lao động hưởng Điều 28,
chế độ ốm đau theo quy khoản 3
định tại khoản 3 Điều 26
của Luật này thì mức
hưởng bằng 100% mức
tiền lương đóng bảo
hiểm xã hội của tháng
liền kề trước khi nghỉ
việc.
Mức hưởng trợ cấp ốm Điều 28,
đau một ngày được tính khoản 4
bằng mức trợ cấp ốm
đau theo tháng chia cho
24 ngày.
Dưỡng sức, Người lao động đã nghỉ Điều 29,
phục hồi việc hưởng chế độ ốm khoản 1
sức khỏe đau đủ thời gian trong
sau khi ốm một năm theo quy định
đau tại Điều 26 của Luật này,
trong khoảng thời gian
30 ngày đầu trở lại làm
việc mà sức khỏe chưa
phục hồi thì được nghỉ
dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe từ 05 ngày đến 10
ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng
sức, phục hồi sức khỏe
bao gồm cả ngày nghỉ lễ,

106
nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng
tuần. Trường hợp có thời
gian nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe từ
cuối năm trước chuyển
tiếp sang đầu năm sau
thì thời gian nghỉ đó
được tính cho năm
trước.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, Tối đa 10 ngày Điều 29,
phục hồi sức khỏe do đối với người lao khoản 2,
người sử dụng lao động động sức khỏe mục 1
và Ban Chấp hành công chưa phục hồi
đoàn cơ sở quyết định, sau thời gian ốm
trường hợp đơn vị sử đau do mắc bệnh
dụng lao động chưa có cần chữa trị dài
công đoàn cơ sở thì do ngày;
người sử dụng lao động
quyết định như sau:
Tối đa 07 ngày Điều 29,
đối với người lao khoản 2,
động sức khỏe mục 2
chưa phục hồi
sau thời gian ốm
đau do phải phẫu
thuật;
Bằng 05 ngày đối Điều 29,
với các trường khoản 2,
hợp khác. mục 3
Mức hưởng dưỡng sức, Điều 29,
phục hồi sức khỏe sau khoản 3
khi ốm đau một ngày
bằng 30% mức lương cơ
sở.
Đối tượng Đối tượng áp dụng chế Điều 30
áp dụng chế độ thai sản là người lao
độ thai sản động quy định tại các

107
điểm a, b, c, d, đ và h
khoản 1 Điều 2 của Luật
này
Điều kiện Người lao động được Lao động nữ Điều 31,
hưởng chế hưởng chế độ thai sản mang thai; khoản 1,
độ thai sản khi thuộc một trong các mục 1
trường hợp sau đây: Lao động nữ sinh Điều 31,
con; khoản 1,
mục 2
Lao động nữ Điều 31,
mang thai hộ và khoản 1,
người mẹ nhờ mục 2
mang thai hộ;
Người lao động Điều 31,
nhận nuôi con khoản 1,
nuôi dưới 06 mục 4
tháng tuổi;
Lao động nữ đặt Điều 31,
vòng tránh thai, khoản 1,
người lao động mục 5
thực hiện biện
pháp triệt sản;
Lao động nam Điều 31,
đang đóng bảo khoản 1,
hiểm xã hội có vợ mục 6
sinh con.
Người lao động quy định Điều 31,
tại các điểm b, c và d khoản 2
khoản 1 Điều này phải
đóng bảo hiểm xã hội từ
đủ 06 tháng trở lên trong
thời gian 12 tháng trước
khi sinh con hoặc nhận
nuôi con nuôi.
Người lao động quy định Điều 31,
tại điểm b khoản 1 Điều khoản 3
này đã đóng bảo hiểm xã
108
hội từ đủ 12 tháng trở
lên mà khi mang thai
phải nghỉ việc để dưỡng
thai theo chỉ định của cơ
sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền thì
phải đóng bảo hiểm xã
hội từ đủ 03 tháng trở
lên trong thời gian 12
tháng trước khi sinh con.
Người lao động đủ điều
kiện quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều này mà
chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc
hoặc thôi việc trước thời
điểm sinh con hoặc nhận
con nuôi dưới 06 tháng
tuổi thì vẫn được hưởng
chế độ thai sản theo quy
định tại các điều 34, 36,
38 và khoản 1 Điều 39
của Luật này.
Thời gian Trong thời gian mang Điều 32,
hưởng chế thai, lao động nữ được khoản 1
độ khi khám nghỉ việc để đi khám thai
thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày;
trường hợp ở xa cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
hoặc người mang thai có
bệnh lý hoặc thai không
bình thường thì được
nghỉ 02 ngày cho mỗi lần
khám thai.
Thời gian nghỉ việc Điều 32,
hưởng chế độ thai sản khoản 2
quy định tại Điều này

109
tính theo ngày làm việc
không kể ngày nghỉ lễ,
nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng
tuần.
Thời gian Khi sẩy thai, nạo, hút 10 ngày nếu thai Điều 33,
hưởng chế thai, thai chết lưu hoặc dưới 05 tuần khoản 1,
độ khi sẩy phá thai bệnh lý thì lao tuổi; mục 1
thai, nạo, động nữ được nghỉ việc 20 ngày nếu thai Điều 33,
hút thai, hưởng chế độ thai sản từ 05 tuần tuổi khoản 1,
thai chết theo chỉ định của cơ sở đến dưới 13 tuần mục 2
lưu hoặc khám bệnh, chữa bệnh tuổi;
phá thai có thẩm quyền. Thời gian 40 ngày nếu thai Điều 33,
bệnh lý nghỉ việc tối đa được quy từ 13 tuần tuổi khoản 1,
định như sau: đến dưới 25 tuần mục 3
tuổi;
50 ngày nếu thai Điều 33,
từ 25 tuần tuổi khoản 1,
trở lên. mục 4
Thời gian nghỉ việc Điều 33,
hưởng chế độ thai sản khoản 2
quy định tại khoản 1
Điều này tính cả ngày
nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày
nghỉ hàng tuần.
Thời gian Lao động nữ sinh con Điều 34,
hưởng chế được nghỉ việc hưởng khoản 1
độ khi sinh chế độ thai sản trước và
con sau khi sinh con là 06
tháng. Trường hợp lao
động nữ sinh đôi trở lên
thì tính từ con thứ hai
trở đi, cứ mỗi con, người
mẹ được nghỉ thêm 01
tháng.
Thời gian nghỉ hưởng
chế độ thai sản trước khi
sinh tối đa không quá 02

110
tháng.
Lao động nam đang đóng 05 ngày làm việc; Điều 34,
bảo hiểm xã hội khi vợ khoản 2,
sinh con được nghỉ việc mục 1
hưởng chế độ thai sản 07 ngày làm việc Điều 34,
như sau: khi vợ sinh con khoản 2,
phải phẫu thuật, mục 2
sinh con dưới 32
tuần tuổi;
Trường hợp vợ Điều 34,
sinh đôi thì được khoản 2,
nghỉ 10 ngày làm mục 3
việc, từ sinh ba
trở lên thì cứ
thêm mỗi con
được nghỉ thêm
03 ngày làm việc;
Trường hợp vợ Điều 34,
sinh đôi trở lên khoản 2,
mà phải phẫu mục 4
thuật thì được
nghỉ 14 ngày làm
việc.
Thời gian nghỉ
việc hưởng chế
độ thai sản quy
định tại khoản
này được tính
trong khoảng thời
gian 30 ngày đầu
kể từ ngày vợ
sinh con.
Trường hợp sau khi sinh Điều 34,
con, nếu con dưới 02 khoản 3
tháng tuổi bị chết thì mẹ
được nghỉ việc 04 tháng
tính từ ngày sinh con;

111
nếu con từ 02 tháng tuổi
trở lên bị chết thì mẹ
được nghỉ việc 02 tháng
tính từ ngày con chết,
nhưng thời gian nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản
không vượt quá thời gian
quy định tại khoản 1
Điều này; thời gian này
không tính vào thời gian
nghỉ việc riêng theo quy
định của pháp luật về lao
động.
Trường hợp chỉ có mẹ Điều 34,
tham gia bảo hiểm xã hội khoản 4
hoặc cả cha và mẹ đều
tham gia bảo hiểm xã hội
mà mẹ chết sau khi sinh
con thì cha hoặc người
trực tiếp nuôi dưỡng
được nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản đối với
thời gian còn lại của
người mẹ theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp mẹ tham gia
bảo hiểm xã hội nhưng
không đủ điều kiện quy
định tại khoản 2 hoặc
khoản 3 Điều 31 của Luật
này mà chết thì cha hoặc
người trực tiếp nuôi
dưỡng được nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản
cho đến khi con đủ 06
tháng tuổi.
Trường hợp cha hoặc Điều 34,
người trực tiếp nuôi
112
dưỡng tham gia bảo khoản 5
hiểm xã hội mà không
nghỉ việc theo quy định
tại khoản 4 Điều này thì
ngoài tiền lương còn
được hưởng chế độ thai
sản đối với thời gian còn
lại của mẹ theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp chỉ có cha Điều 34,
tham gia bảo hiểm xã hội khoản 6
mà mẹ chết sau khi sinh
con hoặc gặp rủi ro sau
khi sinh mà không còn
đủ sức khỏe để chăm sóc
con theo xác nhận của cơ
sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền thì
cha được nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản
cho đến khi con đủ 06
tháng tuổi.
Thời gian hưởng chế độ Điều 34,
thai sản quy định tại các khoản 6
khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều
này tính cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng
tuần.
Chế độ thai Lao động nữ mang thai Điều 35,
sản của lao hộ được hưởng chế độ khoản 1
động nữ khi khám thai, sẩy thai,
mang thai nạo, hút thai, thai chết
hộ và người lưu hoặc phá thai bệnh lý
mẹ nhờ và chế độ khi sinh con
mang thai cho đến thời điểm giao
hộ đứa trẻ cho người mẹ
nhờ mang thai hộ nhưng

113
không vượt quá thời gian
quy định tại khoản 1
Điều 34 của Luật này.
Trong trường hợp kể từ
ngày sinh đến thời điểm
giao đứa trẻ mà thời gian
hưởng chế độ thai sản
chưa đủ 60 ngày thì
người mang thai hộ vẫn
được hưởng chế độ thai
sản cho đến khi đủ 60
ngày tính cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng
tuần
Người mẹ nhờ mang thai Điều 35,
hộ được hưởng chế độ khoản 2
thai sản từ thời điểm
nhận con cho đến khi
con đủ 06 tháng tuổi.
Chính phủ quy định chi Điều 35,
tiết chế độ thai sản, thủ khoản 3
tục hưởng chế độ thai
sản của lao động nữ
mang thai hộ và người
mẹ nhờ mang thai hộ.
Thời gian Người lao động nhận Điều 36
hưởng chế nuôi con nuôi dưới 06
độ khi nhận tháng tuổi thì được nghỉ
nuôi con việc hưởng chế độ thai
nuôi sản cho đến khi con đủ
06 tháng tuổi. Trường
hợp cả cha và mẹ cùng
tham gia bảo hiểm xã hội
đủ điều kiện hưởng chế
độ thai sản quy định tại
khoản 2 Điều 31 của Luật
này thì chỉ cha hoặc mẹ

114
được nghỉ việc hưởng
chế độ.
Thời gian Khi thực hiện các biện 07 ngày đối với Điều 37,
hưởng chế pháp tránh thai thì người lao động nữ đặt khoản 1,
độ khi thực lao động được hưởng vòng tránh thai; mục 1
hiện các chế độ thai sản theo chỉ 15 ngày đối với Điều 37,
biện pháp định của cơ sở khám người lao động khoản 1,
tránh thai bệnh, chữa bệnh có thực hiện biện mục 2
thẩm quyền. Thời gian pháp triệt sản.
nghỉ việc tối đa được quy
định như sau:
Thời gian hưởng chế độ Điều 37,
thai sản quy định tại khoản 2,
khoản 1 Điều này tính cả mục 1
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết,
ngày nghỉ hàng tuần.
Trợ cấp một Lao động nữ sinh con Điều 38
lần khi sinh hoặc người lao động
con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới
nhận nuôi 06 tháng tuổi thì được
con nuôi trợ cấp một lần cho mỗi
con bằng 02 lần mức
lương cơ sở tại tháng lao
động nữ sinh con hoặc
tháng người lao động
nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con
nhưng chỉ có cha tham
gia bảo hiểm xã hội thì
cha được trợ cấp một lần
bằng 02 lần mức lương
cơ sở tại tháng sinh con
cho mỗi con.
Mức hưởng Người lao động hưởng Mức hưởng một Điều 39,
chế độ thai chế độ thai sản theo quy tháng bằng 100% khoản 1,
sản định tại các điều 32, 33, mức bình quân mục 1
34, 35, 36 và 37 của Luật tiền lương tháng

115
này thì mức hưởng chế đóng bảo hiểm xã
độ thai sản được tính hội của 06 tháng
như sau: trước khi nghỉ
việc hưởng chế
độ thai sản.
Trường hợp
người lao động
đóng bảo hiểm xã
hội chưa đủ 06
tháng thì mức
hưởng chế độ
thai sản theo quy
định tại Điều 32,
Điều 33, các
khoản 2, 4, 5 và 6
Điều 34, Điều 37
của Luật này là
mức bình quân
tiền lương tháng
của các tháng đã
đóng bảo hiểm xã
hội;
Mức hưởng một Điều 39,
ngày đối với khoản 1,
trường hợp quy mục 2
định tại Điều 32
và khoản 2 Điều
34 của Luật này
được tính bằng
mức hưởng chế
độ thai sản theo
tháng chia cho 24
ngày;
Mức hưởng chế Điều 39,
độ khi sinh con khoản 1,
hoặc nhận nuôi mục 3
con nuôi được
tính theo mức trợ
116
cấp tháng quy
định tại điểm a
khoản 1 Điều này,
trường hợp có
ngày lẻ hoặc
trường hợp quy
định tại Điều 33
và Điều 37 của
Luật này thì mức
hưởng một ngày
được tính bằng
mức trợ cấp theo
tháng chia cho 30
ngày.
Thời gian nghỉ việc Điều 39,
hưởng chế độ thai sản từ khoản 2
14 ngày làm việc trở lên
trong tháng được tính là
thời gian đóng bảo hiểm
xã hội, người lao động và
người sử dụng lao động
không phải đóng bảo
hiểm xã hội.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Điều 39,
Thương binh và Xã hội khoản 3
quy định chi tiết về điều
kiện, thời gian, mức
hưởng của các đối tượng
quy định tại Điều 24 và
khoản 1 Điều 31 của Luật
này.
Lao động Lao động nữ có thể đi Sau khi đã nghỉ Điều 40,
nữ đi làm làm trước khi hết thời hưởng chế độ ít khoản 1,
trước khi hạn nghỉ sinh con quy nhất được 04 mục 1
hết thời định tại khoản 1 hoặc tháng;
hạn nghỉ khoản 3 Điều 34 của Luật
sinh con này khi có đủ các điều

117
kiện sau đây: Phải báo trước và Điều 40,
được người sử khoản 1,
dụng lao động mục 2
đồng ý
Ngoài tiền lương của Điều 40,
những ngày làm việc, lao khoản 2
động nữ đi làm trước khi
hết thời hạn nghỉ sinh
con vẫn được hưởng chế
độ thai sản cho đến khi
hết thời hạn quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 3
Điều 34 của Luật này.
Dưỡng sức, Lao động nữ ngay sau Điều 41,
phục hồi thời gian hưởng chế độ khoản 1
sức khỏe thai sản quy định tại
sau thai sản Điều 33, khoản 1 hoặc
khoản 3 Điều 34 của Luật
này, trong khoảng thời
gian 30 ngày đầu làm
việc mà sức khỏe chưa
phục hồi thì được nghỉ
dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe từ 05 ngày đến 10
ngày.
Thời gian nghỉ dưỡng
sức, phục hồi sức khỏe
bao gồm cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng
tuần. Trường hợp có thời
gian nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe từ
cuối năm trước chuyển
tiếp sang đầu năm sau
thì thời gian nghỉ đó
được tính cho năm
trước.

118
Số ngày nghỉ dưỡng sức, Tối đa 10 ngày Điều 41,
phục hồi sức khỏe quy đối với lao động khoản 2,
định tại khoản 1 Điều nữ sinh một lần mục 1
này do người sử dụng từ hai con trở lên;
lao động và Ban Chấp Tối đa 07 ngày Điều 41,
hành công đoàn cơ sở đối với lao động khoản 2,
quyết định, trường hợp nữ sinh con phải mục 2
đơn vị sử dụng lao động phẫu thuật;
chưa thành lập công Tối đa 05 ngày Điều 41,
đoàn cơ sở thì do người đối với các khoản 2,
sử dụng lao động quyết trường hợp khác. mục 3
định. Thời gian nghỉ Mức hưởng chế Điều 41,
dưỡng sức, phục hồi sức độ dưỡng sức, khoản 2,
khỏe được quy định như phục hồi sức mục 4
sau: khỏe sau thai sản
một ngày bằng
30% mức lương
cơ sở.
Đối tượng Đối tượng áp dụng chế Điều 42
áp dụng chế độ tai nạn lao động,
độ tai nạn bệnh nghề nghiệp là
lao động, người lao động quy định
bệnh nghề tại các điểm a, b, c, d, đ,
nghiệp e và h khoản 1 Điều 2
của Luật này.
Điều kiện Bị tai nạn thuộc một Tại nơi làm việc Điều 43,
hưởng chế trong các trường hợp sau và trong giờ làm khoản 1,
độ tai nạn đây: việc; mục 1
lao động Ngoài nơi làm Điều 43,
việc hoặc ngoài khoản 1,
giờ làm việc khi mục 2
thực hiện công
việc theo yêu cầu
của người sử
dụng lao động;
Trên tuyến Điều 43,
đường đi và về từ khoản 1,
119
nơi ở đến nơi làm mục 3
việc trong khoảng
thời gian và tuyến
đường hợp lý.
Suy giảm khả năng lao Điều 43,
động từ 5% trở lên do bị khoản 2
tai nạn quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều kiện Bị bệnh thuộc danh mục Điều 44,
hưởng chế bệnh nghề nghiệp do Bộ khoản 1
độ bệnh Y tế và Bộ Lao động -
nghề Thương binh và Xã hội
nghiệp ban hành khi làm việc
trong môi trường hoặc
nghề có yếu tố độc hại;
Suy giảm khả năng lao Điều 44,
động từ 5% trở lên do bị khoản 2
bệnh quy định tại khoản
1 Điều này.
Giám định Người lao động bị tai nạn Sau khi thương Điều 45,
mức suy lao động, bệnh nghề tật, bệnh tật đã khoản 1,
giảm khả nghiệp được giám định được điều trị ổn mục 1
năng lao hoặc giám định lại mức định;
động suy giảm khả năng lao Sau khi thương Điều 45,
động khi thuộc một tật, bệnh tật tái khoản 1,
trong các trường hợp sau phát đã được mục 2
đây: điều trị ổn định.
Người lao động được Vừa bị tai nạn lao Điều 45,
giám định tổng hợp mức động vừa bị bệnh khoản 2,
suy giảm khả năng lao nghề nghiệp; mục 1
động khi thuộc một Bị tai nạn lao Điều 45,
trong các trường hợp sau động nhiều lần; khoản 2,
đây mục 2
Bị nhiều bệnh Điều 45,
nghề nghiệp. khoản 2,
mục 3
Trợ cấp một Người lao động bị suy Điều 46,
120
lần giảm khả năng lao động khoản 1
từ 5% đến 30% thì được
hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần Suy giảm 5% khả Điều 46,
được quy định như sau: năng lao động thì khoản 2,
được hưởng 05 mục 1
lần mức lương cơ
sở, sau đó cứ suy
giảm thêm 1% thì
được hưởng
thêm 0,5 lần mức
lương cơ sở;
Ngoài mức trợ Điều 46,
cấp quy định tại khoản 2,
điểm a khoản mục 2
này, còn được
hưởng thêm
khoản trợ cấp
tính theo số năm
đã đóng bảo hiểm
xã hội, từ một
năm trở xuống thì
được tính bằng
0,5 tháng, sau đó
cứ thêm mỗi năm
đóng bảo hiểm xã
hội được tính
thêm 0,3 tháng
tiền lương đóng
bảo hiểm xã hội
của tháng liền kề
trước khi nghỉ
việc để điều trị.
Trợ cấp Người lao động bị suy Điều 47,
hàng tháng giảm khả năng lao động khoản 1
từ 31% trở lên thì được
hưởng trợ cấp hàng

121
tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng Suy giảm 31% khả Điều 47,
được quy định như sau: năng lao động thì khoản 2,
được hưởng bằng mục 1
30% mức lương
cơ sở, sau đó cứ
suy giảm thêm
1% thì được
hưởng thêm 2%
mức lương cơ sở;
Ngoài mức trợ Điều 47,
cấp quy định tại khoản 2,
điểm a khoản mục 2
này, hàng tháng
còn được hưởng
thêm một khoản
trợ cấp tính theo
số năm đã đóng
bảo hiểm xã hội,
từ một năm trở
xuống được tính
bằng 0,5%, sau
đó cứ thêm mỗi
năm đóng bảo
hiểm xã hội được
tính thêm 0,3%
mức tiền lương
đóng bảo hiểm xã
hội của tháng liền
kề trước khi nghỉ
việc để điều trị
Thời điểm Thời điểm hưởng trợ cấp Điều 48,
hưởng trợ quy định tại các điều 46, khoản 1
cấp 47 và 50 của Luật này
được tính từ tháng
người lao động điều trị
xong, ra viện

122
Trường hợp thương tật Điều 48,
hoặc bệnh tật tái phát, khoản 2
người lao động được đi
giám định lại mức suy
giảm khả năng lao động
thì thời điểm hưởng trợ
cấp mới được tính từ
tháng có kết luận của Hội
đồng giám định y khoa.
Phương Người lao động bị tai nạn Điều 49
tiện trợ lao động, bệnh nghề
giúp sinh nghiệp mà bị tổn thương
hoạt, dụng các chức năng hoạt động
cụ chỉnh của cơ thể thì được cấp
hình phương tiện trợ giúp
sinh hoạt, dụng cụ chỉnh
hình theo niên hạn căn
cứ vào tình trạng thương
tật, bệnh tật
Trợ cấp Người lao động bị suy Điều 50
phục vụ giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên mà bị liệt
cột sống hoặc mù hai
mắt hoặc cụt, liệt hai chi
hoặc bị bệnh tâm thần
thì ngoài mức hưởng quy
định tại Điều 47 của Luật
này, hàng tháng còn
được hưởng trợ cấp
phục vụ bằng mức lương
cơ sở
Trợ cấp một Người lao động đang làm Điều 51
lần khi chết việc bị chết do tai nạn
do tai nạn lao động, bệnh nghề
lao động, nghiệp hoặc bị chết
bệnh nghề trong thời gian điều trị
nghiệp lần đầu do tai nạn lao

123
động, bệnh nghề nghiệp
thì thân nhân được
hưởng trợ cấp một lần
bằng 36 lần mức lương
cơ sở.
Dưỡng sức, Người lao động sau khi Điều 52,
phục hồi điều trị ổn định thương khoản 1
sức khỏe tật do tai nạn lao động
sau khi điều hoặc bệnh tật do bệnh
trị thương nghề nghiệp mà sức
tật, bệnh khỏe chưa phục hồi thì
tật được nghỉ dưỡng sức
phục hồi sức khỏe từ 05
ngày đến 10 ngày
Mức hưởng một ngày Điều 52,
bằng 25% mức lương cơ khoản 2
sở nếu nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe tại gia
đình; bằng 40% mức
lương cơ sở nếu nghỉ
dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe tại cơ sở tập trung.
Đối tượng Đối tượng áp dụng chế Điều 53
áp dụng chế độ hưu trí là người lao
độ hưu trí động quy định tại khoản
1 Điều 2 của Luật này
Điều kiện Người lao động quy định Nam đủ 60 tuổi, Điều 54,
hưởng tại các điểm a, b, c, d, g, nữ đủ 55 tuổi; khoản 1,
lương hưu h và i khoản 1 Điều 2 của mục 1
Luật này, trừ trường hợp Nam từ đủ 55 Điều 54,
quy định tại khoản 3 tuổi đến đủ 60 khoản 1,
Điều này, khi nghỉ việc có tuổi, nữ từ đủ 50 mục 2
đủ 20 năm đóng bảo tuổi đến đủ 55
hiểm xã hội trở lên thì tuổi và có đủ 15
được hưởng lương hưu năm làm nghề
nếu thuộc một trong các hoặc công việc
trường hợp sau đây: nặng nhọc, độc

124
hại, nguy hiểm
hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
thuộc danh mục
do Bộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế
ban hành hoặc có
đủ 15 năm làm
việc ở nơi có phụ
cấp khu vực hệ số
0,7 trở lên;
Người lao động Điều 54,
từ đủ 50 tuổi đến khoản 1,
đủ 55 tuổi và có mục 3
đủ 20 năm đóng
bảo hiểm xã hội
trở lên mà trong
đó có đủ 15 năm
làm công việc
khai thác than
trong hầm lò;
Người bị nhiễm Điều 54,
HIV/AIDS do tai khoản 1,
nạn rủi ro nghề mục 4
nghiệp.
Người lao động quy định Nam đủ 55 tuổi, Điều 54,
tại điểm đ và điểm e nữ đủ 50 tuổi, trừ khoản 2,
khoản 1 Điều 2 của Luật trường hợp Luật mục 1
này nghỉ việc có đủ 20 sĩ quan quân đội
năm đóng bảo hiểm xã nhân dân Việt
hội trở lên được hưởng Nam, Luật công
lương hưu khi thuộc một an nhân dân, Luật
trong các trường hợp sau cơ yếu có quy
đây: định khác;
Nam từ đủ 50 Điều 54,

125
tuổi đến đủ 55 khoản 2,
tuổi, nữ từ đủ 45 mục 2
tuổi đến đủ 50
tuổi và có đủ 15
năm làm nghề
hoặc công việc
nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
thuộc danh mục
do Bộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế
ban hành hoặc có
đủ 15 năm làm
việc ở nơi có phụ
cấp khu vực hệ số
0,7 trở lên;
Người bị nhiễm Điều 54,
HIV/AIDS do tai khoản 2,
nạn rủi ro nghề mục 3
nghiệp.
Lao động nữ là người Điều 54,
hoạt động chuyên trách khoản 3
hoặc không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn
tham gia bảo hiểm xã hội
khi nghỉ việc mà có từ đủ
15 năm đến dưới 20 năm
đóng bảo hiểm xã hội và
đủ 55 tuổi thì được
hưởng lương hưu.
Chính phủ quy định điều Điều 54,
kiện về tuổi hưởng lương khoản 4
hưu đối với một số

126
trường hợp đặc biệt;
điều kiện hưởng lương
hưu của các đối tượng
quy định tại điểm c và
điểm d khoản 1, điểm c
khoản 2 Điều này.
Điều kiện Người lao động quy định Từ ngày 01 tháng Điều 55,
hưởng tại các điểm a, b, c, d, g, 01 năm 2016, khoản 1,
lương hưu h và i khoản 1 Điều 2 của nam đủ 51 tuổi, mục 1
khi suy Luật này khi nghỉ việc có nữ đủ 46 tuổi và
giảm khả đủ 20 năm đóng bảo bị suy giảm khả
năng lao hiểm xã hội trở lên được năng lao động từ
động hưởng lương hưu với 61% trở lên thì đủ
mức thấp hơn so với điều kiện hưởng
người đủ điều kiện lương hưu khi suy
hưởng lương hưu quy giảm khả năng lao
định tại điểm a và điểm b động. Sau đó mỗi
khoản 1 Điều 54 của Luật năm tăng thêm
này nếu thuộc một trong một tuổi cho đến
các trường hợp sau đây: năm 2020 trở đi,
nam đủ 55 tuổi và
nữ đủ 50 tuổi thì
mới đủ điều kiện
hưởng lương hưu
khi suy giảm khả
năng lao động từ
61% trở lên;
Nam đủ 50 tuổi, Điều 55,
nữ đủ 45 tuổi và khoản 1,
bị suy giảm khả mục 2
năng lao động từ
81% trở lên;
Bị suy giảm khả Điều 55,
năng lao động từ khoản 1,
61% trở lên và có mục 3
đủ 15 năm trở lên
làm nghề hoặc

127
công việc đặc biệt
nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
thuộc danh mục
do Bộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế
ban hành.
Người lao động quy định Nam đủ 50 tuổi, Điều 55,
tại điểm đ và điểm e nữ đủ 45 tuổi trở khoản 2,
khoản 1 Điều 2 của Luật lên; mục 1
này khi nghỉ việc có đủ Có đủ 15 năm trở Điều 53,
20 năm đóng bảo hiểm lên làm nghề khoản 2,
xã hội trở lên, bị suy hoặc công việc mục 2
giảm khả năng lao động đặc biệt nặng
từ 61% trở lên được nhọc, độc hại,
hưởng lương hưu với nguy hiểm thuộc
mức thấp hơn so với danh mục do Bộ
người đủ điều kiện Lao động -
hưởng lương hưu quy Thương binh và
định tại điểm a và điểm b Xã hội, Bộ Y tế
khoản 2 Điều 54 của Luật ban hành.
này khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
Mức lương Từ ngày Luật này có hiệu Điều 56,
hưu hàng lực thi hành cho đến khoản 1
tháng trước ngày 01 tháng 01
năm 2018, mức lương
hưu hàng tháng của
người lao động đủ điều
kiện quy định tại Điều 54
của Luật này được tính
bằng 45% mức bình quân
tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội quy định
tại Điều 62 của Luật này
tương ứng với 15 năm
đóng bảo hiểm xã hội,
128
sau đó cứ thêm mỗi năm
thì tính thêm 2% đối với
nam và 3% đối với nữ;
mức tối đa bằng 75%.
Từ ngày 01 tháng 01 năm Lao động nam Điều 56,
2018, mức lương hưu nghỉ hưu vào năm khoản 2,
hàng tháng của người lao 2018 là 16 năm, mục 1
động đủ điều kiện quy năm 2019 là 17
định tại Điều 54 của Luật năm, năm 2020 là
này được tính bằng 45% 18 năm, năm
mức bình quân tiền 2021 là 19 năm,
lương tháng đóng bảo từ năm 2022 trở
hiểm xã hội quy định tại đi là 20 năm;
Điều 62 của Luật này và Lao động nữ nghỉ Điều 56,
tương ứng với số năm hưu từ năm 2018 khoản 2,
đóng bảo hiểm xã hội trở đi là 15 năm. mục 2
như sau: Sau đó cứ thêm
mỗi năm, người
lao động quy định
tại điểm a và
điểm b khoản này
được tính thêm
2%; mức tối đa
bằng 75%
Mức lương hưu hàng Điều 56,
tháng của người lao khoản 3
động đủ điều kiện quy
định tại Điều 55 của Luật
này được tính như quy
định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, sau đó
cứ mỗi năm nghỉ hưu
trước tuổi quy định thì
giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ
hưu có thời gian lẻ đến
đủ 06 tháng thì mức

129
giảm là 1%, từ trên 06
tháng thì không giảm tỷ
lệ phần trăm do nghỉ
hưu trước tuổi.
Mức lương hưu hàng Điều 56,
tháng của lao động nữ khoản 4
đủ điều kiện hưởng
lương hưu theo quy định
tại khoản 3 Điều 54 được
tính theo số năm đóng
bảo hiểm xã hội và mức
bình quân tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã
hội như sau: đủ 15 năm
đóng bảo hiểm xã hội
tính bằng 45% mức bình
quân tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội
quy định tại Điều 62 của
Luật này. Từ đủ 16 năm
đến dưới 20 năm đóng
bảo hiểm xã hội, cứ mỗi
năm đóng tính thêm 2%.
Mức lương hưu hàng Điều 56,
tháng thấp nhất của khoản 5
người lao động tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc
đủ điều kiện hưởng
lương hưu theo quy định
tại Điều 54 và Điều 55
của Luật này bằng mức
lương cơ sở, trừ trường
hợp quy định tại điểm i
khoản 1 Điều 2 và khoản
3 Điều 54 của Luật này.
Chính phủ quy định chi Điều 56,
tiết Điều này khoản 6

130
Điều chỉnh Chính phủ quy định việc Điều 57
lương hưu điều chỉnh lương hưu
trên cơ sở mức tăng của
chỉ số giá tiêu dùng và
tăng trưởng kinh tế phù
hợp với ngân sách nhà
nước và quỹ bảo hiểm xã
hội
Trợ cấp một Người lao động có thời Điều 58,
lần khi nghỉ gian đóng bảo hiểm xã khoản 1
hưu hội cao hơn số năm
tương ứng với tỷ lệ
hưởng lương hưu 75%
thì khi nghỉ hưu, ngoài
lương hưu còn được
hưởng trợ cấp một lần
Mức trợ cấp một lần Điều 58,
được tính theo số năm khoản 2
đóng bảo hiểm xã hội
cao hơn số năm tương
ứng với tỷ lệ hưởng
lương hưu 75%, cứ mỗi
năm đóng bảo hiểm xã
hội thì được tính bằng
0,5 tháng mức bình quân
tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội.
Thời điểm Đối với người lao động Điều 59,
hưởng đang đóng bảo hiểm xã khoản 1
lương hưu hội bắt buộc quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e
và i khoản 1 Điều 2 của
Luật này, thời điểm
hưởng lương hưu là thời
điểm ghi trong quyết
định nghỉ việc do người
sử dụng lao động lập khi

131
người lao động đã đủ
điều kiện hưởng lương
hưu theo quy định của
pháp luật.
. Đối với người lao động Điều 59,
đang đóng bảo hiểm xã khoản 2
hội bắt buộc quy định tại
điểm h khoản 1 Điều 2
của Luật này, thời điểm
hưởng lương hưu được
tính từ tháng liền kề khi
người lao động đủ điều
kiện hưởng lương hưu và
có văn bản đề nghị gửi
cho cơ quan bảo hiểm xã
hội.
Đối với người lao động Điều 59,
quy định tại điểm g khoản 3
khoản 1 Điều 2 của Luật
này và người đang bảo
lưu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội, thời điểm
hưởng lương hưu là thời
điểm ghi trong văn bản
đề nghị của người lao
động đã đủ điều kiện
hưởng lương hưu theo
quy định
Bộ trưởng Bộ Lao động - Điều 59,
Thương binh và Xã hội khoản 4
quy định chi tiết về thời
điểm hưởng lương hưu
đối với người lao động
quy định tại khoản 1
Điều 2 của Luật này.
Bảo hiểm xã Người lao động quy định Đủ tuổi hưởng Điều 60,
tại khoản 1 Điều 2 của lương hưu theo khoản 1,

132
hội một lần Luật này mà có yêu cầu quy định tại các mục 1
thì được hưởng bảo khoản 1, 2 và 4
hiểm xã hội một lần nếu Điều 54 của Luật
thuộc một trong các này mà chưa đủ
trường hợp sau đây: 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội hoặc
theo quy định tại
khoản 3 Điều 54
của Luật này mà
chưa đủ 15 năm
đóng bảo hiểm xã
hội và không tiếp
tục tham gia bảo
hiểm xã hội tự
nguyện;
Ra nước ngoài để Điều 60,
định cư; khoản 1,
mục 2
Người đang bị Điều 60,
mắc một trong khoản 1,
những bệnh nguy mục 3
hiểm đến tính
mạng như ung
thư, bại liệt, xơ
gan cổ chướng,
phong, lao nặng,
nhiễm HIV đã
chuyển sang giai
đoạn AIDS và
những bệnh khác
theo quy định của
Bộ Y tế;
Trường hợp Điều 60,
người lao động khoản 1,
quy định tại điểm mục 4
đ và điểm e
khoản 1 Điều 2

133
của Luật này khi
phục viên, xuất
ngũ, thôi việc mà
không đủ điều
kiện để hưởng
lương hưu.
Mức hưởng bảo hiểm xã 1,5 tháng mức Điều 60,
hội một lần được tính bình quân tiền khoản 2,
theo số năm đã đóng lương tháng đóng mục 1
bảo hiểm xã hội, cứ mỗi bảo hiểm xã hội
năm được tính như sau: cho những năm
đóng trước năm
2014;
02 tháng mức Điều 60,
bình quân tiền khoản 2,
lương tháng đóng mục 2
bảo hiểm xã hội
cho những năm
đóng từ năm
2014 trở đi;
Trường hợp thời Điều 60,
gian đóng bảo khoản 2,
hiểm xã hội chưa mục 3
đủ một năm thì
mức hưởng bảo
hiểm xã hội bằng
số tiền đã đóng,
mức tối đa bằng
02 tháng mức
bình quân tiền
lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội.
Mức hưởng bảo hiểm xã Điều 60,
hội một lần thực hiện khoản 3
theo quy định tại khoản
2 Điều này không bao
gồm số tiền Nhà nước hỗ

134
trợ đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện, trừ trường
hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này.
Thời điểm tính hưởng Điều 60,
bảo hiểm xã hội một lần khoản 4
là thời điểm ghi trong
quyết định của cơ quan
bảo hiểm xã hội.
Bảo lưu Người lao động khi nghỉ Điều 61
thời gian việc mà chưa đủ điều
đóng bảo kiện để hưởng lương
hiểm xã hội hưu theo quy định tại
Điều 54 và Điều 55 của
Luật này hoặc chưa
hưởng bảo hiểm xã hội
một lần theo quy định tại
Điều 60 của Luật này thì
được bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm xã hội.
Mức bình Người lao động thuộc Tham gia bảo Điều 62,
quân tiền đối tượng thực hiện chế hiểm xã hội trước khoản 1,
lương tháng độ tiền lương do Nhà ngày 01 tháng 01 mục 1
đóng bảo nước quy định có toàn năm 1995 thì tính
hiểm xã hội bộ thời gian đóng bảo bình quân của
để tính hiểm xã hội theo chế độ tiền lương tháng
lương hưu, tiền lương này thì tính đóng bảo hiểm xã
trợ cấp một bình quân tiền lương hội của 05 năm
lần tháng của số năm đóng cuối trước khi
bảo hiểm xã hội trước nghỉ hưu;
khi nghỉ hưu như sau: Tham gia bảo Điều 62,
hiểm xã hội trong khoản 1,
khoảng thời gian mục 2
từ ngày 01 tháng
01 năm 1995 đến
ngày 31 tháng 12
năm 2000 thì tính

135
bình quân của
tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã
hội của 06 năm
cuối trước khi
nghỉ hưu;
Tham gia bảo Điều 62,
hiểm xã hội trong khoản 1,
khoảng thời gian mục 3
từ ngày 01 tháng
01 năm 2001 đến
ngày 31 tháng 12
năm 2006 thì tính
bình quân của
tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã
hội của 08 năm
cuối trước khi
nghỉ hưu;
Tham gia bảo Điều 62,
hiểm xã hội trong khoản 1,
khoảng thời gian mục 4
từ ngày 01 tháng
01 năm 2007 đến
ngày 31 tháng 12
năm 2015 thì tính
bình quân của
tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã
hội của 10 năm
cuối trước khi
nghỉ hưu;
Tham gia bảo Điều 62,
hiểm xã hội từ khoản 1,
ngày 01 tháng 01 mục 5
năm 2016 đến
ngày 31 tháng 12

136
năm 2019 thì tính
bình quân của
tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã
hội của 15 năm
cuối trước khi
nghỉ hưu;
Tham gia bảo Điều 62,
hiểm xã hội từ khoản 1,
ngày 01 tháng 01 mục 6
năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12
năm 2024 thì tính
bình quân của
tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã
hội của 20 năm
cuối trước khi
nghỉ hưu;
Tham gia bảo Điều 62,
hiểm xã hội từ khoản 1,
ngày 01 tháng 01 mục 7
năm 2025 trở đi
thì tính bình quân
của tiền lương
tháng đóng bảo
hiểm xã hội của
toàn bộ thời gian.
Người lao động có toàn Điều 62,
bộ thời gian đóng bảo khoản 2
hiểm xã hội theo chế độ
tiền lương do người sử
dụng lao động quyết
định thì tính bình quân
tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội của toàn
bộ thời gian.

137
Người lao động vừa có Điều 62,
thời gian đóng bảo hiểm khoản 3
xã hội thuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền
lương do Nhà nước quy
định, vừa có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội
theo chế độ tiền lương
do người sử dụng lao
động quyết định thì tính
bình quân tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã
hội chung của các thời
gian, trong đó thời gian
đóng theo chế độ tiền
lương do Nhà nước quy
định được tính bình
quân tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội
theo quy định tại khoản
1 Điều này.
Chính phủ quy định chi Điều 62,
tiết Điều này khoản 4
Điều chỉnh Tiền lương đã đóng bảo Điều 63,
tiền lương hiểm xã hội để làm căn khoản 1
đã đóng cứ tính mức bình quân
bảo hiểm xã tiền lương tháng đóng
hội bảo hiểm xã hội đối với
người lao động quy định
tại khoản 1 Điều 89 của
Luật này được điều chỉnh
theo mức lương cơ sở tại
thời điểm hưởng chế độ
hưu trí đối với người lao
động tham gia bảo hiểm
xã hội trước ngày 01
tháng 01 năm 2016.

138
Đối với người lao động
bắt đầu tham gia bảo
hiểm xã hội từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 trở
đi thì tiền lương đã đóng
bảo hiểm xã hội để làm
căn cứ tính mức bình
quân tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội
được điều chỉnh như quy
định tại khoản 2 Điều
này
Tiền lương đã đóng bảo Điều 63,
hiểm xã hội để làm căn khoản 2
cứ tính mức bình quân
tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội đối với
người lao động quy định
tại khoản 2 Điều 89 của
Luật này được điều chỉnh
trên cơ sở chỉ số giá tiêu
dùng của từng thời kỳ
theo quy định của Chính
phủ.
Tạm dừng, Người đang hưởng Xuất cảnh trái Điều 64,
hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo phép; khoản 1,
lương hưu, hiểm xã hội hàng tháng mục 1
trợ cấp bảo bị tạm dừng, hưởng tiếp Bị Tòa án tuyên Điều 64,
hiểm xã hội lương hưu, trợ cấp bảo bố là mất tích; khoản 1,
hàng tháng hiểm xã hội hàng tháng mục 2
khi thuộc một trong các Có căn cứ xác Điều 64,
trường hợp sau đây: định việc hưởng khoản 1,
bảo hiểm xã hội mục 3
không đúng quy
định của pháp
luật.
Lương hưu, trợ cấp bảo Điều 64,
139
hiểm xã hội hàng tháng khoản 2
được tiếp tục thực hiện
khi người xuất cảnh trở
về định cư hợp pháp
theo quy định của pháp
luật về cư trú. Trường
hợp có quyết định có
hiệu lực pháp luật của
Tòa án hủy bỏ quyết
định tuyên bố mất tích
thì ngoài việc tiếp tục
được hưởng lương hưu,
trợ cấp còn được truy
lĩnh tiền lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội
hàng tháng kể từ thời
điểm dừng hưởng.
Cơ quan bảo hiểm xã hội Điều 64,
khi quyết định tạm dừng khoản 3
hưởng theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này
phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày tạm dừng
hưởng, cơ quan bảo
hiểm xã hội phải ra quyết
định giải quyết hưởng;
trường hợp quyết định
chấm dứt hưởng bảo
hiểm xã hội thì phải nêu
rõ lý do.
Thực hiện Người đang hưởng Điều 65,
chế độ bảo lương hưu, trợ cấp bảo khoản 1
hiểm xã hội hiểm xã hội hàng tháng
đối với ra nước ngoài để định cư
người đang được giải quyết hưởng
hưởng
140
lương hưu, trợ cấp một lần.
trợ cấp bảo
hiểm xã hội
hàng tháng
ra nước
ngoài để
định cư
Mức trợ cấp một lần đối Điều 65,
với người đang hưởng khoản 2
lương hưu được tính
theo thời gian đã đóng
bảo hiểm xã hội trong đó
mỗi năm đóng bảo hiểm
xã hội trước năm 2014
được tính bằng 1,5 tháng
lương hưu đang hưởng,
mỗi năm đóng bảo hiểm
xã hội từ năm 2014 trở
đi được tính bằng 02
tháng lương hưu đang
hưởng; sau đó mỗi tháng
đã hưởng lương hưu thì
mức trợ cấp một lần trừ
0,5 tháng lương hưu.
Mức thấp nhất bằng 03
tháng lương hưu đang
hưởng
Mức trợ cấp một lần đối
với người đang hưởng
trợ cấp bảo hiểm xã hội
hàng tháng bằng 03
tháng trợ cấp đang
hưởng.
Trợ cấp mai Những người sau đây khi Người lao động Điều 66,
táng chết thì người lo mai quy định tại khoản 1,
táng được nhận một lần khoản 1 Điều 2 mục 1
trợ cấp mai táng: của Luật này đang

141
đóng bảo hiểm xã
hội hoặc người
lao động đang
bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm xã
hội mà đã có thời
gian đóng từ đủ
12 tháng trở lên;
Người lao động Điều 66,
chết do tai nạn khoản 1,
lao động, bệnh mục 2
nghề nghiệp hoặc
chết trong thời
gian điều trị do
tai nạn lao động,
bệnh nghề
nghiệp;
Người đang Điều 66,
hưởng lương khoản 1,
hưu; hưởng trợ mục 3
cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề
nghiệp hàng
tháng đã nghỉ
việc
Trợ cấp mai táng bằng 10 Điều 66,
lần mức lương cơ sở tại khoản 2
tháng mà người quy định
tại khoản 1 Điều này
chết.
Người quy định tại khoản Điều 66,
1 Điều này bị Tòa án khoản 3
tuyên bố là đã chết thì
thân nhân được hưởng
trợ cấp mai táng quy
định tại khoản 2 Điều
này

142
Các trường Những người quy định Đã đóng bảo Điều 67,
hợp hưởng tại khoản 1 và khoản 3 hiểm xã hội đủ 15 khoản 1,
trợ cấp tuất Điều 66 của Luật này năm trở lên mục 1
hàng tháng thuộc một trong các nhưng chưa
trường hợp sau đây khi hưởng bảo hiểm
chết thì thân nhân được xã hội một lần;
hưởng tiền tuất hàng Đang hưởng Điều 67,
tháng: lương hưu; khoản 1,
mục 2
Chết do tai nạn Điều 67,
lao động, bệnh khoản 1,
nghề nghiệp; mục 3
Đang hưởng trợ Điều 67,
cấp tai nạn lao khoản 1,
động, bệnh nghề mục 4
nghiệp hàng
tháng với mức
suy giảm khả
năng lao động từ
61% trở lên.
Thân nhân của những Con chưa đủ 18 Điều 67,
người quy định tại khoản tuổi; con từ đủ 18 khoản 2,
1 Điều này được hưởng tuổi trở lên nếu bị mục 1
trợ cấp tuất hàng tháng, suy giảm khả
bao gồm: năng lao động từ
81% trở lên; con
được sinh khi
người bố chết mà
người mẹ đang
mang thai;
Vợ từ đủ 55 tuổi Điều 67,
trở lên hoặc khoản 2,
chồng từ đủ 60 mục 2
tuổi trở lên; vợ
dưới 55 tuổi,
chồng dưới 60
tuổi nếu bị suy

143
giảm khả năng lao
động từ 81% trở
lên;
Cha đẻ, mẹ đẻ, Điều 67,
cha đẻ của vợ khoản 2,
hoặc cha đẻ của mục 3
chồng, mẹ đẻ của
vợ hoặc mẹ đẻ
của chồng, thành
viên khác trong
gia đình mà
người tham gia
bảo hiểm xã hội
đang có nghĩa vụ
nuôi dưỡng theo
quy định của
pháp luật về hôn
nhân và gia đình
nếu từ đủ 60 tuổi
trở lên đối với
nam, từ đủ 55
tuổi trở lên đối
với nữ;
Cha đẻ, mẹ đẻ, Điều 67,
cha đẻ của vợ khoản 2,
hoặc cha đẻ của mục 4
chồng, mẹ đẻ của
vợ hoặc mẹ đẻ
của chồng, thành
viên khác trong
gia đình mà
người tham gia
bảo hiểm xã hội
đang có nghĩa vụ
nuôi dưỡng theo
quy định của
pháp luật về hôn
nhân và gia đình
144
nếu dưới 60 tuổi
đối với nam, dưới
55 tuổi đối với nữ
và bị suy giảm
khả năng lao
động từ 81% trở
lên.
Thân nhân quy định tại Điều 67,
các điểm b, c và d khoản khoản 3
2 Điều này phải không có
thu nhập hoặc có thu
nhập hàng tháng nhưng
thấp hơn mức lương cơ
sở. Thu nhập theo quy
định tại Luật này không
bao gồm khoản trợ cấp
theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có
công.
Thời hạn đề nghị khám Trong thời hạn 04 Điều 67,
giám định mức suy giảm tháng kể từ ngày khoản 4,
khả năng lao động để người tham gia mục 1
hưởng trợ cấp tuất hàng bảo hiểm xã hội
tháng như sau: chết thì thân
nhân có nguyện
vọng phải nộp
đơn đề nghị;
Trong thời hạn 04 Điều 67,
tháng trước hoặc khoản 4,
sau thời điểm mục 2
thân nhân quy
định tại điểm a
khoản 2 Điều này
hết thời hạn
hưởng trợ cấp
theo quy định thì
thân nhân có

145
nguyện vọng phải
nộp đơn đề nghị.
Mức trợ Mức trợ cấp tuất hàng Điều 68,
cấp tuất tháng đối với mỗi thân khoản 1
hàng tháng nhân bằng 50% mức
lương cơ sở; trường hợp
thân nhân không có
người trực tiếp nuôi
dưỡng thì mức trợ cấp
tuất hàng tháng bằng
70% mức lương cơ sở.
Trường hợp một người Điều 68,
chết thuộc đối tượng khoản 2
quy định tại khoản 1
Điều 67 của Luật này thì
số thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng không quá 04
người; trường hợp có từ
02 người chết trở lên thì
thân nhân của những
người này được hưởng
02 lần mức trợ cấp quy
định tại khoản 1 Điều
này.
Thời điểm hưởng trợ cấp Điều 68,
tuất hàng tháng được khoản 3
thực hiện kể từ tháng
liền kề sau tháng mà đối
tượng quy định tại khoản
1 và khoản 3 Điều 66 của
Luật này chết. Trường
hợp khi bố chết mà
người mẹ đang mang
thai thì thời điểm hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng
của con tính từ tháng

146
con được sinh.
Các trường Người lao động chết Điều 69,
hợp hưởng không thuộc các trường khoản 1
trợ cấp tuất hợp quy định tại khoản 1
một lần Điều 67 của Luật này;
Người lao động chết Điều 69,
thuộc một trong các khoản 2
trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 67 nhưng
không có thân nhân
hưởng tiền tuất hàng
tháng quy định tại khoản
2 Điều 67 của Luật này;
Thân nhân thuộc diện Điều 69,
hưởng trợ cấp tuất hàng khoản 3
tháng theo quy định tại
khoản 2 Điều 67 mà có
nguyện vọng hưởng trợ
cấp tuất một lần, trừ
trường hợp con dưới 06
tuổi, con hoặc vợ hoặc
chồng mà bị suy giảm
khả năng lao động từ
81% trở lên;
Trường hợp người lao Điều 69,
động chết mà không có khoản 4
thân nhân quy định tại
khoản 6 Điều 3 của Luật
này thì trợ cấp tuất một
lần được thực hiện theo
quy định của pháp luật
về thừa kế.
Mức trợ Mức trợ cấp tuất một lần Điều 70,
cấp tuất đối với thân nhân của khoản 1
một lần người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội
hoặc người lao động

147
đang bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm xã hội
được tính theo số năm
đã đóng bảo hiểm xã hội,
cứ mỗi năm tính bằng
1,5 tháng mức bình quân
tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội cho
những năm đóng bảo
hiểm xã hội trước năm
2014; bằng 02 tháng
mức bình quân tiền
lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội cho các năm
đóng bảo hiểm xã hội từ
năm 2014 trở đi; mức
thấp nhất bằng 03 tháng
mức bình quân tiền
lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội. Mức bình
quân tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội
làm căn cứ tính trợ cấp
tuất một lần thực hiện
theo quy định tại Điều 62
của Luật này.
Mức trợ cấp tuất một lần Điều 70,
đối với thân nhân của khoản 2
người đang hưởng lương
hưu chết được tính theo
thời gian đã hưởng
lương hưu, nếu chết
trong 02 tháng đầu
hưởng lương hưu thì
tính bằng 48 tháng lương
hưu đang hưởng; nếu
chết vào những tháng
sau đó, cứ hưởng thêm
148
01 tháng lương hưu thì
mức trợ cấp giảm đi 0,5
tháng lương hưu, mức
thấp nhất bằng 03 tháng
lương hưu đang hưởng.
Mức lương cơ sở dùng Điều 70,
để tính trợ cấp tuất một khoản 3
lần là mức lương cơ sở
tại tháng mà người quy
định tại khoản 1 và
khoản 3 Điều 66 của Luật
này chết.
Chế độ hưu Chế độ hưu trí và tử tuất Có từ đủ 20 năm Điều 71,
trí và chế đối với người lao động đóng bảo hiểm xã khoản 1,
độ tử tuất vừa có thời gian đóng hội bắt buộc trở mục 1
đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc lên thì điều kiện,
người vừa vừa có thời gian đóng mức hưởng
có thời gian bảo hiểm xã hội tự lương hưu thực
đóng bảo nguyện được thực hiện hiện theo chính
hiểm xã hội như sau: sách bảo hiểm xã
bắt buộc hội bắt buộc;
vừa có thời mức lương hưu
gian đóng hàng tháng thấp
bảo hiểm xã nhất bằng mức
hội tự lương cơ sở, trừ
nguyện đối tượng quy
định tại điểm i
khoản 1 Điều 2
của Luật này;
Có từ đủ 15 năm Điều 71,
đóng bảo hiểm xã khoản 1,
hội bắt buộc trở mục 2
lên thì trợ cấp
tuất hàng tháng
được thực hiện
theo chính sách
bảo hiểm xã hội

149
bắt buộc;
Có từ đủ 12 tháng Điều 71,
đóng bảo hiểm xã khoản 1,
hội bắt buộc trở mục 3
lên thì trợ cấp
mai táng được
thực hiện theo
chính sách bảo
hiểm xã hội bắt
buộc.
Chính phủ quy định chi Điều 71,
tiết Điều này khoản 1
Đối tượng Đối tượng áp dụng chế Điều 72
áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo
độ hưu trí hiểm xã hội tự nguyện là
người lao động quy định
tại khoản 4 Điều 2 của
Luật này.
Điều kiện Người lao động hưởng Nam đủ 60 tuổi, Điều 73,
hưởng lương hưu khi có đủ các nữ đủ 55 tuổi; khoản 1,
lương hưu điều kiện sau đây: mục 1
Đủ 20 năm đóng Điều 73,
bảo hiểm xã hội khoản 1,
trở lên. mục 2
Người lao động đã đủ Điều 73,
điều kiện về tuổi theo khoản 1
quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này nhưng
thời gian đóng bảo hiểm
xã hội chưa đủ 20 năm
thì được đóng cho đến
khi đủ 20 năm để hưởng
lương hưu.
Mức lương Từ ngày Luật này có hiệu Điều 74,
hưu hàng lực thi hành cho đến khoản 1
tháng trước ngày 01 tháng 01
năm 2018 mức lương
150
hưu hàng tháng của
người lao động đủ điều
kiện quy định tại Điều 73
của Luật này được tính
bằng 45% mức bình quân
thu nhập tháng đóng bảo
hiểm xã hội quy định tại
Điều 79 của Luật này
tương ứng với 15 năm
đóng bảo hiểm xã hội;
sau đó cứ thêm mỗi năm
thì tính thêm 2% đối với
nam và 3% đối với nữ;
mức tối đa bằng 75%.
Từ ngày 01 tháng 01 năm Lao động nam Điều 74,
2018, mức lương hưu nghỉ hưu vào năm khoản 2,
hàng tháng của người lao 2018 là 16 năm, mục 1
động đủ điều kiện quy năm 2019 là 17
định tại Điều 73 của Luật năm, năm 2020 là
này được tính bằng 45% 18 năm, năm
mức bình quân thu nhập 2021 là 19 năm,
tháng đóng bảo hiểm xã từ năm 2022 trở
hội quy định tại Điều 79 đi là 20 năm;
của Luật này và tương Lao động nữ nghỉ Điều 74,
ứng với số năm đóng bảo hưu từ năm 2018 khoản 2,
hiểm xã hội như sau: trở đi là 15 năm mục 2
Sau đó cứ thêm
mỗi năm, người
lao động quy định
tại điểm a và
điểm b khoản này
được tính thêm
2%; mức tối đa
bằng 75%.
Việc điều chỉnh lương Điều 74,
hưu được thực hiện theo khoản 3
quy định tại Điều 57 của

151
Luật này
Trợ cấp một Người lao động có thời Điều 75,
lần khi nghỉ gian đóng bảo hiểm xã khoản 1
hưu hội cao hơn số năm
tương ứng với tỷ lệ
hưởng lương hưu 75%,
khi nghỉ hưu, ngoài
lương hưu còn được
hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần Điều 75,
được tính theo số năm khoản 2
đóng bảo hiểm xã hội
cao hơn số năm tương
ứng với tỷ lệ hưởng
lương hưu 75%, cứ mỗi
năm đóng bảo hiểm xã
hội thì được tính bằng
0,5 tháng mức bình quân
thu nhập tháng đóng bảo
hiểm xã hội.
Thời điểm Thời điểm hưởng lương Điều 76,
hưởng hưu của các đối tượng khoản 1
lương hưu quy định tại Điều 72 của
Luật này được tính từ
tháng liền kề sau tháng
người tham gia bảo hiểm
xã hội đủ điều kiện
hưởng lương hưu theo
quy định tại Điều 73 của
Luật này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Điều 76,
Thương binh và Xã hội khoản 2
quy định chi tiết Điều
này
Bảo hiểm xã Người lao động quy định Đủ điều kiện về Điều 77,
hội một lần tại khoản 4 Điều 2 của tuổi theo quy khoản 1,
Luật này mà có yêu cầu định tại điểm a mục 1

152
thì được hưởng bảo khoản 1 Điều 73
hiểm xã hội một lần nếu của Luật này
thuộc một trong các nhưng chưa đủ
trường hợp sau đây: 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội mà
không tiếp tục
tham gia bảo
hiểm xã hội;
Ra nước ngoài để Điều 77,
định cư; khoản 1,
mục 2
Người đang bị Điều 77,
mắc một trong khoản 1,
những bệnh nguy mục 3
hiểm đến tính
mạng như ung
thư, bại liệt, xơ
gan cổ chướng,
phong, lao nặng,
nhiễm HIV đã
chuyển sang giai
đoạn AIDS và
những bệnh khác
theo quy định của
Bộ Y tế.
Mức hưởng bảo hiểm xã 1,5 tháng mức Điều 77,
hội một lần được tính bình quân thu khoản 2,
theo số năm đã đóng nhập tháng đóng mục 1
bảo hiểm xã hội, cứ mỗi bảo hiểm xã hội
năm được tính như sau: cho những năm
đóng trước năm
2014;
02 tháng mức Điều 77,
bình quân thu khoản 2,
nhập tháng đóng mục 2
bảo hiểm xã hội
cho những năm

153
đóng từ năm
2014 trở đi;
Trường hợp thời Điều 77,
gian đóng bảo khoản 2,
hiểm xã hội chưa mục 3
đủ một năm thì
mức hưởng bảo
hiểm xã hội bằng
số tiền đã đóng,
mức tối đa bằng
02 tháng mức
bình quân thu
nhập tháng đóng
bảo hiểm xã hội.
. Mức hưởng bảo hiểm Điều 77,
xã hội một lần của đối khoản 3
tượng được Nhà nước
hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại khoản 2
Điều này không bao gồm
số tiền Nhà nước hỗ trợ
đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện, trừ trường hợp
quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này
Thời điểm tính hưởng Điều 77,
bảo hiểm xã hội một lần khoản 4
là thời điểm ghi trong
quyết định của cơ quan
bảo hiểm xã hội
Việc thực hiện chế độ Điều 77,
bảo hiểm xã hội đối với khoản 5
người lao động tham gia
bảo hiểm xã hội tự
nguyện đang hưởng
lương hưu ra nước ngoài
để định cư được thực

154
hiện theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều
65 của Luật này.
Bảo lưu Người lao động dừng Điều 78,
thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự khoản 1,
đóng bảo nguyện mà chưa đủ điều mục 1
hiểm xã hội, kiện để hưởng lương
tạm dừng, hưu theo quy định tại
hưởng tiếp Điều 73 hoặc chưa nhận
lương hưu bảo hiểm xã hội một lần
theo quy định tại Điều 77
của Luật này thì được
bảo lưu thời gian đóng
bảo hiểm xã hội.
Việc tạm dừng, hưởng Điều 78,
tiếp lương hưu đối với khoản 2
người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện được
thực hiện theo quy định
tại Điều 64 của Luật này
Mức bình Mức bình quân thu nhập Điều 79,
quân thu tháng đóng bảo hiểm xã khoản 1
nhập tháng hội được tính bằng bình
đóng bảo quân các mức thu nhập
hiểm xã hội tháng đóng bảo hiểm xã
hội của toàn bộ thời gian
đóng.
Thu nhập tháng đã đóng Điều 79,
bảo hiểm xã hội để làm khoản 2
căn cứ tính mức bình
quân thu nhập tháng
đóng bảo hiểm xã hội
của người lao động được
điều chỉnh trên cơ sở chỉ
số giá tiêu dùng của từng
thời kỳ theo quy định
của Chính phủ.

155
Trợ cấp mai Những người sau đây khi Người lao động Điều 80,
táng chết thì người lo mai có thời gian đóng khoản 1,
táng được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội mục 1
mai táng: từ đủ 60 tháng
trở lên;
Người đang Điều 80,
hưởng lương khoản 1,
hưu. mục 2
Trợ cấp mai táng bằng 10 Điều 80,
lần mức lương cơ sở tại khoản 2
tháng mà người quy định
tại khoản 1 Điều này
chết.
Trường hợp người quy Điều 80,
định tại khoản 1 Điều khoản 3
này bị Tòa án tuyên bố là
đã chết thì thân nhân
được hưởng trợ cấp quy
định tại khoản 2 Điều
này.
Trợ cấp tuất Người lao động đang Điều 81,
đóng bảo hiểm xã hội, khoản 1
người lao động đang bảo
lưu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội, người đang
hưởng lương hưu khi
chết thì thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất một
lần.
Mức trợ cấp tuất một lần
đối với thân nhân của
người lao động đang
đóng bảo hiểm xã hội
hoặc đang bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm xã
hội được tính theo số
năm đã đóng bảo hiểm

156
xã hội, cứ mỗi năm tính
bằng 1,5 tháng mức bình
quân thu nhập tháng
đóng bảo hiểm xã hội
quy định tại Điều 79 của
Luật này cho những năm
đóng bảo hiểm xã hội
trước năm 2014; bằng 02
tháng mức bình quân thu
nhập tháng đóng bảo
hiểm xã hội cho các năm
đóng từ năm 2014 trở đi.
Trường hợp người lao
động có thời gian đóng
bảo hiểm xã hội chưa đủ
một năm thì mức trợ cấp
tuất một lần bằng số tiền
đã đóng nhưng mức tối
đa bằng 02 tháng mức
bình quân thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã
hội; trường hợp người
lao động có cả thời gian
đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc và tự nguyện thì
mức hưởng trợ cấp tuất
một lần tối thiểu bằng 03
tháng mức bình quân
tiền lương và thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã
hội.
Mức trợ cấp tuất một lần Điều 81,
đối với thân nhân của khoản 2
người đang hưởng lương
hưu chết được tính theo
thời gian đã hưởng
lương hưu, nếu chết
trong 02 tháng đầu
157
hưởng lương hưu thì
tính bằng 48 tháng lương
hưu đang hưởng; trường
hợp chết vào những
tháng sau đó, cứ hưởng
thêm 01 tháng lương
hưu thì mức trợ cấp
giảm đi 0,5 tháng lương
hưu.
Các nguồn Người sử dụng lao động Điều 82,
hình thành đóng theo quy định tại khoản 1
quỹ bảo Điều 86 của Luật này.
hiểm xã hội Người lao động đóng Điều 82,
theo quy định tại Điều 85 khoản 2
và Điều 87 của Luật này.
Tiền sinh lời của hoạt Điều 82,
động đầu tư từ quỹ. khoản 3
Hỗ trợ của Nhà nước. Điều 82,
khoản 4
Các nguồn thu hợp pháp Điều 82,
khác. khoản 5
Các quỹ Quỹ ốm đau và thai sản. Điều 83,
thành phần khoản 1
của quỹ bảo Quỹ tai nạn lao động, Điều 83,
hiểm xã hội bệnh nghề nghiệp. khoản 2
Quỹ hưu trí và tử tuất. Điều 83,
khoản 3
Sử dụng Trả các chế độ bảo hiểm Điều 84,
quỹ bảo xã hội cho người lao khoản 1
hiểm xã hội động theo quy định tại
Chương III và Chương IV
của Luật này.
Đóng bảo hiểm y tế cho Điều 84,
người đang hưởng lương khoản 2
hưu hoặc nghỉ việc
hưởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề
158
nghiệp hàng tháng hoặc
nghỉ việc hưởng trợ cấp
thai sản khi sinh con
hoặc nhận nuôi con nuôi
hoặc nghỉ việc hưởng trợ
cấp ốm đau đối với
người lao động bị mắc
bệnh thuộc Danh mục
bệnh cần chữa trị dài
ngày do Bộ Y tế ban hành
Chi phí quản lý bảo hiểm Điều 84,
xã hội theo quy định tại khoản 3
Điều 90 của Luật này.
Trả phí khám giám định Điều 84,
mức suy giảm khả năng khoản 4
lao động đối với trường
hợp không do người sử
dụng lao động giới thiệu
đi khám giám định mức
suy giảm khả năng lao
động mà kết quả giám
định đủ điều kiện hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội.
Đầu tư để bảo toàn và Điều 84,
tăng trưởng quỹ theo khoản 5
quy định tại Điều 91 và
Điều 92 của Luật này.
Mức đóng Người lao động quy định Điều 85,
và phương tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1
thức đóng và h khoản 1 Điều 2 của
của người Luật này, hàng tháng
lao động đóng bằng 8% mức tiền
tham gia lương tháng vào quỹ hưu
bảo hiểm xã trí và tử tuất.
hội bắt Người lao động quy định
buộc điểm i khoản 1 Điều 2
của Luật này, hàng tháng
đóng bằng 8% mức
159
lương cơ sở vào quỹ hưu
trí và tử tuất.
Người lao động quy định Mức đóng hàng Điều 85,
tại điểm g khoản 1 Điều tháng vào quỹ khoản 2,
2 của Luật này, mức hưu trí và tử tuất mục 1
đóng và phương thức bằng 22% mức
đóng được quy định như tiền lương tháng
sau: đóng bảo hiểm xã
hội của người lao
động trước khi đi
làm việc ở nước
ngoài, đối với
người lao động
đã có quá trình
tham gia bảo
hiểm xã hội bắt
buộc; bằng 22%
của 02 lần mức
lương cơ sở đối
với người lao
động chưa tham
gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc hoặc
đã tham gia bảo
hiểm xã hội bắt
buộc nhưng đã
hưởng bảo hiểm
xã hội một lần;
Phương thức Điều 85,
đóng được thực khoản 2,
hiện 3 tháng, 06 mục 2
tháng, 12 tháng
một lần hoặc
đóng trước một
lần theo thời hạn
ghi trong hợp
đồng đưa người
lao động đi làm
160
việc ở nước
ngoài. Người lao
động đóng trực
tiếp cho cơ quan
bảo hiểm xã hội
nơi cư trú của
người lao động
trước khi đi làm
việc ở nước ngoài
hoặc đóng qua
doanh nghiệp, tổ
chức sự nghiệp
đưa người lao
động đi làm việc
ở nước ngoài.
Trường hợp đóng
qua doanh
nghiệp, tổ chức
sự nghiệp đưa
người lao động đi
làm việc ở nước
ngoài thì doanh
nghiệp, tổ chức
sự nghiệp thu,
nộp bảo hiểm xã
hội cho người lao
động và đăng ký
phương thức
đóng cho cơ quan
bảo hiểm xã hội.
Trường hợp
người lao động
được gia hạn hợp
đồng hoặc ký hợp
đồng lao động
mới ngay tại
nước tiếp nhận
lao động thì thực
161
hiện đóng bảo
hiểm xã hội theo
phương thức quy
định tại Điều này
hoặc truy nộp cho
cơ quan bảo hiểm
xã hội sau khi về
nước.
Người lao động không Điều 85,
làm việc và không hưởng khoản 3
tiền lương từ 14 ngày
làm việc trở lên trong
tháng thì không đóng
bảo hiểm xã hội tháng
đó. Thời gian này không
được tính để hưởng bảo
hiểm xã hội, trừ trường
hợp nghỉ việc hưởng chế
độ thai sản
Người lao động quy định Điều 85,
tại điểm a và điểm b khoản 4
khoản 1 Điều 2 của Luật
này mà giao kết hợp
đồng lao động với nhiều
người sử dụng lao động
thì chỉ đóng bảo hiểm xã
hội theo quy định tại
khoản 1 Điều này đối với
hợp đồng lao động giao
kết đầu tiên.
Người lao động hưởng Điều 85,
tiền lương theo sản khoản 5
phẩm, theo khoán tại các
doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh cá thể,
tổ hợp tác hoạt động
trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư
162
nghiệp, diêm nghiệp thì
mức đóng bảo hiểm xã
hội hàng tháng theo quy
định tại khoản 1 Điều
này; phương thức đóng
được thực hiện hàng
tháng, 03 tháng hoặc 06
tháng một lần.
Việc xác định thời gian Điều 85,
đóng bảo hiểm xã hội để khoản 6
tính hưởng lương hưu và
trợ cấp tuất hàng tháng
thì một năm phải tính đủ
12 tháng; trường hợp
người lao động đủ điều
kiện về tuổi hưởng lương
hưu mà thời gian đóng
bảo hiểm xã hội còn
thiếu tối đa 06 tháng thì
người lao động được
đóng tiếp một lần cho số
tháng còn thiếu với mức
đóng hàng tháng bằng
tổng mức đóng của
người lao động và người
sử dụng lao động theo
mức tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội
trước khi nghỉ việc vào
quỹ hưu trí và tử tuất.
Việc tính hưởng chế độ Từ 01 tháng đến Điều 85,
hưu trí và tử tuất trong 06 tháng được khoản 7,
trường hợp thời gian tính là nửa năm; mục 1
đóng bảo hiểm xã hội có Từ 07 tháng đến Điều 85,
tháng lẻ được tính như 11 tháng được khoản 7,
sau: tính là một năm mục 2
Mức đóng Người sử dụng lao động 3% vào quỹ ốm Điều 86,
và phương hàng tháng đóng trên đau và thai sản; khoản 1,
163
thức đóng quỹ tiền lương đóng bảo mục 1
của người hiểm xã hội của người 1% vào quỹ tai Điều 86,
sử dụng lao lao động quy định tại các nạn lao động, khoản 1,
động điểm a, b, c, d, đ và h bệnh nghề mục 2
khoản 1 Điều 2 của Luật nghiệp;
này như sau: 14% vào quỹ hưu Điều 86,
trí và tử tuất. khoản 1,
mục 3
Người sử dụng lao động 1% vào quỹ tai Điều 86,
hàng tháng đóng trên nạn lao động, khoản 2,
mức lương cơ sở đối với bệnh nghề mục 1
mỗi người lao động quy nghiệp;
định tại điểm e khoản 1 22% vào quỹ hưu Điều 86,
Điều 2 của Luật này như trí và tử tuất. khoản 2,
sau: mục 2
Người sử dụng lao động Điều 86,
hàng tháng đóng 14% khoản 3
mức lương cơ sở vào quỹ
hưu trí và tử tuất cho
người lao động quy định
tại điểm i khoản 1 Điều 2
của Luật này.
Người sử dụng lao động Điều 86,
không phải đóng bảo khoản 4
hiểm xã hội cho người
lao động theo quy định
tại khoản 3 Điều 85 của
Luật này.
Người sử dụng lao động Điều 86,
là doanh nghiệp, hợp tác khoản 5
xã, hộ kinh doanh cá thể,
tổ hợp tác hoạt động
trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp trả
lương theo sản phẩm,
theo khoán thì mức đóng

164
hàng tháng theo quy
định tại khoản 1 Điều
này; phương thức đóng
được thực hiện hàng
tháng, 03 tháng hoặc 06
tháng một lần.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Điều 86,
Thương binh và Xã hội khoản 6
quy định chi tiết khoản 5
Điều 85 và khoản 5 Điều
86 của Luật này.
Mức đóng Người lao động quy định Điều 87,
và phương tại khoản 4 Điều 2 của khoản 1
thức đóng Luật này, hàng tháng
của người đóng bằng 22% mức thu
lao động nhập tháng do người lao
tham gia động lựa chọn để đóng
bảo hiểm xã vào quỹ hưu trí và tử
hội tự tuất; mức thu nhập
nguyện tháng làm căn cứ đóng
bảo hiểm xã hội thấp
nhất bằng mức chuẩn hộ
nghèo của khu vực nông
thôn và cao nhất bằng 20
lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện
phát triển kinh tế - xã
hội, khả năng ngân sách
nhà nước trong từng
thời kỳ để quy định mức
hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ
và thời điểm thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền
Người lao động được Hàng tháng; Điều 87,
chọn một trong các khoản 2,
phương thức đóng sau mục 1
đây: 03 tháng một lần; Điều 87,
khoản 2,
165
mục 2
06 tháng một lần; Điều 87,
khoản 2,
mục 3
12 tháng một lần; Điều 87,
khoản 2,
mục 4
Một lần cho Điều 87,
nhiều năm về sau khoản 2,
với mức thấp hơn mục 5
mức đóng hàng
tháng hoặc một
lần cho những
năm còn thiếu với
mức cao hơn
mức đóng hàng
tháng so với quy
định tại Điều này .
Chính phủ quy định chi Điều 87,
tiết Điều này. khoản 3
Tạm dừng Tạm dừng đóng vào quỹ Trong trường hợp Điều 88,
đóng bảo hưu trí và tử tuất được người sử dụng lao khoản 1,
hiểm xã hội quy định như sau: động gặp khó mục 1
bắt buộc khăn phải tạm
dừng sản xuất,
kinh doanh dẫn
đến việc người
lao động và người
sử dụng lao động
không có khả
năng đóng bảo
hiểm xã hội thì
được tạm dừng
đóng vào quỹ hưu
trí và tử tuất
trong thời gian
không quá 12

166
tháng;
Hết thời hạn tạm Điều 88,
dừng đóng quy khoản 1,
định tại điểm a mục 2
khoản này, người
sử dụng lao động
và người lao động
tiếp tục đóng bảo
hiểm xã hội và
đóng bù cho thời
gian tạm dừng
đóng. Số tiền
đóng bù không
phải tính lãi chậm
đóng theo quy
định tại khoản 3
Điều 122 của Luật
này.
Người lao động đang Điều 88,
tham gia bảo hiểm xã hội khoản 2
bắt buộc mà bị tạm giam
thì người lao động và
người sử dụng lao động
được tạm dừng đóng
bảo hiểm xã hội. Trường
hợp được cơ quan có
thẩm quyền xác định
người lao động bị oan,
sai thì thực hiện việc
đóng bù bảo hiểm xã hội
cho thời gian bị tạm
giam. Số tiền đóng bù
không phải tính lãi chậm
đóng theo quy định tại
khoản 3 Điều 122 của
Luật này.
Chính phủ quy định chi Điều 88,
tiết Điều này và các khoản 3
167
trường hợp khác tạm
dừng đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc.
Tiền lương Người lao động thuộc Điều 89,
tháng đóng đối tượng thực hiện chế khoản 1
bảo hiểm xã độ tiền lương do Nhà
hội bắt nước quy định thì tiền
buộc lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội là tiền lương
theo ngạch, bậc, cấp bậc
quân hàm và các khoản
phụ cấp chức vụ, phụ
cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp thâm
niên nghề (nếu có).
Người lao động quy định
tại điểm i khoản 1 Điều 2
của Luật này thì tiền
lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội là mức lương
cơ sở.
Đối với người lao động Điều 89,
đóng bảo hiểm xã hội khoản 2
theo chế độ tiền lương
do người sử dụng lao
động quyết định thì tiền
lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội là mức lương
và phụ cấp lương theo
quy định của pháp luật
về lao động. Từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 trở
đi, tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội là
mức lương, phụ cấp
lương và các khoản bổ
sung khác theo quy định
của pháp luật về lao
168
động
Trường hợp tiền lương Điều 89,
tháng quy định tại khoản khoản 3
1 và khoản 2 Điều này
cao hơn 20 lần mức
lương cơ sở thì tiền
lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội bằng 20 lần
mức lương cơ sở.
Chính phủ quy định chi Điều 89,
tiết việc truy thu, truy khoản 4
đóng tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc đối với người lao
động, người sử dụng lao
động, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3
Điều 122 của Luật này.
Chi phí Chi phí quản lý bảo hiểm Tuyên truyền, Điều 90,
quản lý bảo xã hội được sử dụng để phổ biến chính khoản 1,
hiểm xã hội thực hiện các nhiệm vụ sách, pháp luật về mục 1
sau đây: bảo hiểm xã hội;
tập huấn, bồi
dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ
về bảo hiểm xã
hội;
Cải cách thủ tục Điều 90,
bảo hiểm xã hội, khoản 1,
hiện đại hóa hệ mục 2
thống quản lý;
phát triển, quản
lý người tham gia,
người thụ hưởng
bảo hiểm xã hội;
Tổ chức thu, chi Điều 90,
trả bảo hiểm xã khoản 1,
hội và hoạt động
169
bộ máy của cơ mục 3
quan bảo hiểm xã
hội các cấp.
Nguồn kinh phí để thực Điều 90,
hiện các nhiệm vụ quy khoản 2
định tại khoản 1 Điều
này, hàng năm được
trích từ tiền sinh lời của
hoạt động đầu tư từ quỹ.
Định kỳ 03 năm, Chính
phủ báo cáo Ủy ban
thường vụ Quốc hội
quyết định về mức chi
phí quản lý bảo hiểm xã
hội.
Thủ tướng Chính phủ Điều 90,
quy định chi tiết khoản 1 khoản 3
Điều này.
Nguyên tắc Hoạt động đầu tư từ quỹ Điều 91
đầu tư bảo hiểm xã hội phải bảo
đảm an toàn, hiệu quả và
thu hồi được vốn đầu tư.
Các hình Mua trái phiếu Chính Điều 92,
thức đầu tư phủ. khoản 1
Gửi tiền, mua trái phiếu, Điều 92,
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền khoản 2
gửi tại các ngân hàng
thương mại có chất
lượng hoạt động tốt
theo xếp loại tín nhiệm
của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Cho ngân sách nhà nước Điều 92,
vay. khoản 3
Chính phủ quy định chi Điều 92,
tiết Điều này. khoản 4
Cơ quan Cơ quan bảo hiểm xã hội Điều 93,

170
bảo hiểm xã là cơ quan nhà nước có khoản 1
hội chức năng thực hiện chế
độ, chính sách bảo hiểm
xã hội, quản lý và sử
dụng các quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp;
thanh tra việc đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y
tế và nhiệm vụ khác theo
quy định của Luật này
Chính phủ quy định cụ Điều 93,
thể tổ chức, nhiệm vụ, khoản 2
quyền hạn của cơ quan
bảo hiểm xã hội.
Hội đồng Hội đồng quản lý bảo Điều 94,
quản lý bảo hiểm xã hội được tổ khoản 1
hiểm xã hội chức ở cấp quốc gia có
trách nhiệm chỉ đạo,
giám sát hoạt động của
cơ quan bảo hiểm xã hội
và tư vấn chính sách bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế và bảo hiểm thất
nghiệp.
Hội đồng quản lý bảo Điều 94,
hiểm xã hội gồm đại diện khoản 2
Tổng Liên đoàn lao động
Việt Nam, tổ chức đại
diện người sử dụng lao
động, cơ quan quản lý
nhà nước về bảo hiểm xã
hội, cơ quan quản lý nhà
nước về bảo hiểm y tế,
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam và tổ chức khác có
liên quan.
171
Hội đồng quản lý bảo Điều 94,
hiểm xã hội có Chủ tịch, khoản 3
các Phó Chủ tịch và các
ủy viên do Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức;
nhiệm kỳ của thành viên
Hội đồng quản lý bảo
hiểm xã hội là 05 năm.
Chính phủ quy định chi Điều 94,
tiết về chế độ làm việc, khoản 4
trách nhiệm và kinh phí
hoạt động của Hội đồng
quản lý bảo hiểm xã hội.
Nhiệm vụ, Thông qua chiến lược Điều 95,
quyền hạn phát triển ngành bảo khoản 1
của Hội hiểm xã hội, kế hoạch dài
đồng quản hạn, 05 năm, hàng năm
lý bảo hiểm về thực hiện các chế độ
xã hội bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, đề án bảo toàn
và tăng trưởng các quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp. Giám sát, kiểm
tra việc thực hiện của cơ
quan bảo hiểm xã hội về
chiến lược, kế hoạch, đề
án sau khi được phê
duyệt.
Kiến nghị với cơ quan Điều 95,
nhà nước có thẩm quyền khoản 2
xây dựng, sửa đổi, bổ
sung chính sách, pháp
luật về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, chiến lược
172
phát triển bảo hiểm xã
hội, kiện toàn hệ thống
tổ chức cơ quan bảo
hiểm xã hội, cơ chế quản
lý và sử dụng quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp
Quyết định và chịu trách Điều 95,
nhiệm trước Chính phủ khoản 3
về các hình thức đầu tư
và cơ cấu đầu tư của các
quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp trên cơ sở đề
nghị của cơ quan bảo
hiểm xã hội.
Thông qua các báo cáo Điều 95,
hàng năm về việc thực khoản 4
hiện các chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp,
tình hình quản lý và sử
dụng các quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp
trước khi Bảo hiểm xã
hội Việt Nam trình cơ
quan có thẩm quyền.
Thông qua dự toán hàng Điều 95,
năm về thu, chi các quỹ khoản 5
bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp; mức chi phí quản
lý bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp trước khi Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
trình cơ quan có thẩm
173
quyền.
Hàng năm, báo cáo Thủ Điều 95,
tướng Chính phủ về tình khoản 6
hình thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy
định và kết quả hoạt
động.
Thực hiện nhiệm vụ, Điều 95,
quyền hạn khác do Thủ khoản 7
tướng Chính phủ giao.
Sổ bảo Sổ bảo hiểm xã hội được Điều 96,
hiểm xã hội cấp cho từng người lao khoản 1
động để theo dõi việc
đóng, hưởng các chế độ
bảo hiểm xã hội là cơ sở
để giải quyết các chế độ
bảo hiểm xã hội theo quy
định của Luật này.
Đến năm 2020, sổ bảo Điều 96,
hiểm xã hội sẽ được thay khoản 2
thế bằng thẻ bảo hiểm
xã hội.
Chính phủ quy định trình Điều 96,
tự, thủ tục tham gia và khoản 3
giải quyết các chế độ bảo
hiểm xã hội bằng
phương thức giao dịch
điện tử.
Hồ sơ đăng Hồ sơ đăng ký tham gia Tờ khai tham gia Điều 97,
ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bảo hiểm xã hội khoản 1,
và cấp sổ bao gồm: của người sử mục 1
bảo hiểm xã dụng lao động
hội kèm theo danh
sách người lao
động tham gia
bảo hiểm xã hội;
Tờ khai tham gia Điều 97,
bảo hiểm xã hội khoản 1,
174
của người lao mục 2
động
Hồ sơ cấp lại sổ bảo Đơn đề nghị cấp Điều 97,
hiểm xã hội trong trường lại sổ bảo hiểm xã khoản 2,
hợp hỏng hoặc mất bao hội của người lao mục 1
gồm: động;
Sổ bảo hiểm xã Điều 97,
hội trong trường khoản 2,
hợp bị hỏng. mục 2
. Chính phủ quy định thủ Điều 97,
tục, hồ sơ tham gia, cấp khoản 3
sổ bảo hiểm xã hội đối
với đối tượng quy định
tại điểm e khoản 1 Điều
2 của Luật này.
Điều chỉnh . Người sử dụng lao động Điều 98,
thông tin phải thông báo bằng văn khoản 1
tham gia bản với cơ quan bảo
bảo hiểm xã hiểm xã hội khi có thay
hội đổi thông tin tham gia
bảo hiểm xã hội.
Hồ sơ điều chỉnh thông Tờ khai điều Điều 98,
tin cá nhân của người lao chỉnh thông tin cá khoản 2,
động tham gia bảo hiểm nhân; mục 1
xã hội bao gồm: Sổ bảo hiểm xã Điều 98,
hội; khoản 2,
mục 2
Bản sao giấy tờ Điều 98,
của cơ quan nhà khoản 2,
nước có thẩm mục 3
quyền liên quan
đến việc điều
chỉnh thông tin cá
nhân theo quy
định của pháp
luật
Giải quyết Việc giải quyết đăng ký Trong thời hạn 30 Điều 99,

175
đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội ngày kể từ ngày khoản 1,
tham gia và lần đầu như sau: giao kết hợp mục 1
cấp sổ bảo đồng lao động,
hiểm xã hội hợp đồng làm
việc hoặc tuyển
dụng, người sử
dụng lao động
nộp hồ sơ quy
định tại khoản 1
Điều 97 của Luật
này cho cơ quan
bảo hiểm xã hội;
Người lao động Điều 99,
tham gia bảo khoản 1,
hiểm xã hội tự mục 2
nguyện nộp hồ sơ
quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 97
của Luật này cho
cơ quan bảo hiểm
xã hội.
Người lao động nộp hồ Điều 99,
sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã khoản 2
hội theo quy định tại
khoản 2 Điều 97 của Luật
này cho cơ quan bảo
hiểm xã hội.
Cơ quan bảo hiểm xã hội 20 ngày kể từ Điều 99,
có trách nhiệm cấp sổ ngày nhận đủ hồ khoản 3,
bảo hiểm xã hội trong sơ theo quy định mục 1
thời hạn sau đây: đối với người
tham gia bảo
hiểm xã hội bắt
buộc lần đầu;
07 ngày kể từ Điều 99,
ngày nhận đủ hồ khoản 3,
sơ theo quy định mục 2
đối với người
176
tham gia bảo
hiểm xã hội tự
nguyện lần đầu;
15 ngày kể từ Điều 99,
ngày nhận đủ hồ khoản 3,
sơ theo quy định mục 3
đối với trường
hợp cấp lại sổ bảo
hiểm xã hội;
trường hợp quá
trình xác minh
thời gian đóng
bảo hiểm xã hội
phức tạp thì
không quá 45
ngày. Trường hợp
không cấp thì
phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ
lý do;
10 ngày kể từ Điều 99,
ngày nhận đủ hồ khoản 3,
sơ theo quy định mục 4
đối với trường
hợp điều chỉnh
thông tin tham
gia bảo hiểm xã
hội của người lao
động thì cơ quan
bảo hiểm xã hội
phải cấp lại sổ
bảo hiểm xã hội.
Trường hợp
không giải quyết
thì phải trả lời
bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Điều 99,
177
Thương binh và Xã hội khoản 4
quy định chi tiết trình tự,
thủ tục tham gia và giải
quyết chế độ bảo hiểm
xã hội cho người lao
động quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 2 của Luật
này.
Hồ sơ Bản chính hoặc bản sao Điều 100,
hưởng chế giấy ra viện đối với người khoản 1
độ ốm đau lao động hoặc con của
người lao động điều trị
nội trú. Trường hợp
người lao động hoặc con
của người lao động điều
trị ngoại trú phải có giấy
chứng nhận nghỉ việc
hưởng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao Điều 100,
động hoặc con của người khoản 2
lao động khám bệnh,
chữa bệnh ở nước ngoài
thì hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều này được
thay bằng bản dịch tiếng
Việt của giấy khám bệnh,
chữa bệnh do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh ở
nước ngoài cấp.
Danh sách người lao Điều 100,
động nghỉ việc hưởng khoản 3
chế độ ốm đau do người
sử dụng lao động lập.
Bộ trưởng Bộ Y tế quy Điều 100,
định mẫu, trình tự, thẩm khoản 4
quyền cấp giấy chứng
nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội, giấy ra
178
viện và các mẫu giấy quy
định tại các điểm c, d và
đ khoản 1 Điều 101 của
Luật này.
Hồ sơ Hồ sơ hưởng chế độ thai Bản sao giấy khai Điều 101,
hưởng chế sản đối với lao động nữ sinh hoặc bản sao khoản 1,
độ thai sản sinh con bao gồm giấy chứng sinh mục 1
của con;
Bản sao giấy Điều 101,
chứng tử của con khoản 1,
trong trường hợp mục 2
con chết, bản sao
giấy chứng tử của
mẹ trong trường
hợp sau khi sinh
con mà mẹ chết;
Giấy xác nhận của Điều 101,
cơ sở khám bệnh, khoản 1,
chữa bệnh có mục 3
thẩm quyền về
tình trạng người
mẹ sau khi sinh
con mà không
còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con;
Trích sao hồ sơ Điều 101,
bệnh án hoặc giấy khoản 1,
ra viện của người mục 4
mẹ trong trường
hợp con chết sau
khi sinh mà chưa
được cấp giấy
chứng sinh;
Giấy xác nhận của Điều 101,
cơ sở khám bệnh, khoản 1,
chữa bệnh có mục 5
thẩm quyền về
việc lao động nữ
179
phải nghỉ việc để
dưỡng thai đối
với trường hợp
quy định tại
khoản 3 Điều 31
của Luật này.
Trường hợp lao động nữ Điều 101,
đi khám thai, sẩy thai, khoản 2
nạo, hút thai, thai chết
lưu hoặc phá thai bệnh
lý, người lao động thực
hiện biện pháp tránh thai
theo quy định tại khoản
1 Điều 37 của Luật này
phải có giấy chứng nhận
nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội đối với
trường hợp điều trị
ngoại trú, bản chính hoặc
bản sao giấy ra viện đối
với trường hợp điều trị
nội trú.
Trường hợp người lao Điều 101,
động nhận nuôi con nuôi khoản 3
dưới 06 tháng tuổi phải
có giấy chứng nhận nuôi
con nuôi.
Trường hợp lao động Điều 101,
nam nghỉ việc khi vợ sinh khoản 4
con phải có bản sao giấy
chứng sinh hoặc bản sao
giấy khai sinh của con và
giấy xác nhận của cơ sở y
tế đối với trường hợp
sinh con phải phẫu thuật,
sinh con dưới 32 tuần
tuổi.
Danh sách người lao Điều 101,
180
động nghỉ việc hưởng khoản 5
chế độ thai sản do người
sử dụng lao động lập
Giải quyết Trong thời hạn 45 ngày Điều 102,
hưởng chế kể từ ngày trở lại làm khoản 1
độ ốm đau, việc, người lao động có
thai sản trách nhiệm nộp hồ sơ
quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 100, các
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
101 của Luật này cho
người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao
động thôi việc trước thời
điểm sinh con, nhận nuôi
con nuôi thì nộp hồ sơ
quy định tại khoản 1 và
khoản 3 Điều 101 của
Luật này và xuất trình sổ
bảo hiểm xã hội cho cơ
quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 10 ngày Điều 102,
kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 2
sơ từ người lao động,
người sử dụng lao động
có trách nhiệm lập hồ sơ
quy định tại Điều 100 và
Điều 101 của Luật này
nộp cho cơ quan bảo
hiểm xã hội.
Trách nhiệm giải quyết Trong thời hạn 10 Điều 102,
của cơ quan bảo hiểm xã ngày kể từ ngày khoản 3,
hội: nhận đủ hồ sơ mục 1
theo quy định từ
người sử dụng lao
động, cơ quan
bảo hiểm xã hội
phải giải quyết và
181
tổ chức chi trả
cho người lao
động;
Trong thời hạn 05 Điều 102,
ngày làm việc kể khoản 3,
từ ngày nhận đủ mục 2
hồ sơ theo quy
định từ người lao
động thôi việc
trước thời điểm
sinh con, nhận
nuôi con nuôi, cơ
quan bảo hiểm xã
hội phải giải
quyết và tổ chức
chi trả cho người
lao động.
Trường hợp cơ quan bảo Điều 102,
hiểm xã hội không giải khoản 3,
quyết thì phải trả lời mục 3
bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Giải quyết Trong thời hạn 10 ngày Điều 103,
hưởng trợ kể từ ngày người lao khoản 1
cấp dưỡng động đủ điều kiện hưởng
sức, phục trợ cấp dưỡng sức, phục
hồi sức hồi sức khỏe sau ốm
khỏe sau đau, thai sản, người sử
ốm đau, dụng lao động lập danh
thai sản sách và nộp cho cơ quan
bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 10 ngày Điều 103,
kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 2
sơ theo quy định, cơ
quan bảo hiểm xã hội có
trách nhiệm giải quyết và
tổ chức chi trả cho người
lao động; trường hợp
182
không giải quyết thì phải
trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Hồ sơ Sổ bảo hiểm xã hội. Điều 104,
hưởng chế khoản 1
độ tai nạn Biên bản điều tra tai nạn Điều 104,
lao động lao động, trường hợp bị khoản 2
tai nạn giao thông được
xác định là tai nạn lao
động thì phải có thêm
biên bản tai nạn giao
thông hoặc biên bản
khám nghiệm hiện
trường và sơ đồ hiện
trường vụ tai nạn giao
thông.
Giấy ra viện sau khi đã Điều 104,
điều trị tai nạn lao động. khoản 3
Biên bản giám định mức Điều 104,
suy giảm khả năng lao khoản 4
động của Hội đồng giám
định y khoa.
Văn bản đề nghị giải Điều 104,
quyết chế độ tai nạn lao khoản 5
động
Hồ sơ Sổ bảo hiểm xã hội Điều 105,
hưởng chế khoản 1
độ bệnh Biên bản đo đạc môi Điều 105,
nghề trường có yếu tố độc hại, khoản 2
nghiệp trường hợp biên bản xác
định cho nhiều người thì
hồ sơ của mỗi người lao
động có bản trích sao.
Giấy ra viện sau khi điều Điều 105,
trị bệnh nghề nghiệp, khoản 3
trường hợp không điều
trị tại bệnh viện thì phải

183
có giấy khám bệnh nghề
nghiệp.
Biên bản giám định mức Điều 105,
suy giảm khả năng lao khoản 4
động của Hội đồng giám
định y khoa.
Văn bản đề nghị giải Điều 105,
quyết chế độ bệnh nghề khoản 5
nghiệp.
Giải quyết Người sử dụng lao động Điều 106,
hưởng chế nộp hồ sơ cho cơ quan khoản 1
độ tai nạn bảo hiểm xã hội theo quy
lao động, định tại Điều 104 và Điều
bệnh nghề 105 của Luật này.
nghiệp Trong thời hạn 15 ngày Điều 106,
kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 2
sơ, cơ quan bảo hiểm xã
hội có trách nhiệm giải
quyết hưởng chế độ tai
nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; trường hợp
không giải quyết thì phải
trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Giải quyết Người sử dụng lao động Điều 107,
hưởng trợ lập danh sách người đã khoản 1
cấp dưỡng hưởng chế độ tai nạn lao
sức, phục động, bệnh nghề nghiệp
hồi sức mà sức khỏe chưa phục
khỏe sau tai hồi và nộp cho cơ quan
nạn lao bảo hiểm xã hội.
động, bệnh Trong thời hạn 15 ngày Điều 107,
nghề kể từ khi nhận đủ hồ sơ khoản 2
nghiệp theo quy định, cơ quan
bảo hiểm xã hội có trách
nhiệm giải quyết chế độ
dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe cho người lao động
184
và chuyển tiền cho đơn
vị sử dụng lao động;
trường hợp không giải
quyết thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Trong thời hạn 10 ngày Điều 107,
kể từ ngày nhận được khoản 3
tiền do cơ quan bảo
hiểm xã hội chuyển đến,
người sử dụng lao động
có trách nhiệm chi trả
tiền trợ cấp cho người
lao động.
Hồ sơ Hồ sơ hưởng lương hưu Sổ bảo hiểm xã Điều 108,
hưởng đối với người lao động hội; khoản 1,
lương hưu đang tham gia bảo hiểm mục 1
xã hội bắt buộc bao gồm: Quyết định nghỉ Điều 108,
việc hưởng chế khoản 1,
độ hưu trí hoặc mục 2
văn bản chấm dứt
hợp đồng lao
động hưởng chế
độ hưu trí;
Biên bản giám Điều 108,
định mức suy khoản 1,
giảm khả năng lao mục 3
động của Hội
đồng giám định y
khoa đối với
người nghỉ hưu
theo quy định tại
Điều 55 của Luật
này hoặc giấy
chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS
do tai nạn rủi ro
nghề nghiệp đối
185
với trường hợp
người lao động
quy định tại Điều
54 của Luật này.
Hồ sơ hưởng lương hưu Sổ bảo hiểm xã Điều 108,
đối với người lao động hội; khoản 2,
đang tham gia bảo hiểm mục 1
xã hội tự nguyện, người Đơn đề nghị Điều 108,
bảo lưu thời gian tham hưởng lương khoản 2,
gia bảo hiểm xã hội gồm hưu; mục 2
cả người đang chấp hành Giấy ủy quyền Điều 108,
hình phạt tù bao gồm: làm thủ tục giải khoản 2,
quyết chế độ hưu mục 3
trí và nhận lương
hưu đối với người
đang chấp hành
hình phạt tù;
Văn bản của cơ Điều 108,
quan nhà nước có khoản 2,
thẩm quyền về mục 4
việc trở về nước
định cư hợp pháp
đối với trường
hợp xuất cảnh
trái phép;
Quyết định có Điều 108,
hiệu lực pháp luật khoản 2,
của Tòa án hủy mục 5
bỏ quyết định
tuyên bố mất tích
đối với trường
hợp người mất
tích trở về.
Hồ sơ Sổ bảo hiểm xã hội. Điều 109,
hưởng bảo khoản 1
hiểm xã hội Đơn đề nghị hưởng bảo Điều 109,
một lần hiểm xã hội một lần của khoản 2

186
người lao động.
Đối với người ra nước Hộ chiếu do nước Điều 109,
ngoài để định cư phải ngoài cấp; khoản 3,
nộp thêm bản sao giấy mục 1
xác nhận của cơ quan có Thị thực của cơ Điều 109,
thẩm quyền về việc thôi quan nước ngoài khoản 3,
quốc tịch Việt Nam hoặc có thẩm quyền mục 2
bản dịch tiếng Việt được cấp có xác nhận
chứng thực hoặc công việc cho phép
chứng một trong các giấy nhập cảnh với lý
tờ sau đây: do định cư ở
nước ngoài;
Giấy tờ xác nhận Điều 109,
về việc đang làm khoản 3,
thủ tục nhập mục 3
quốc tịch nước
ngoài; giấy tờ xác
nhận hoặc thẻ
thường trú, cư
trú có thời hạn từ
05 năm trở lên
của cơ quan nước
ngoài có thẩm
quyền cấp.
Trích sao hồ sơ bệnh án Điều 109,
trong trường hợp quy khoản 4
định tại điểm c khoản 1
Điều 60 và điểm c khoản
1 Điều 77 của Luật này.
Đối với người lao động Điều 109,
quy định tại Điều 65 và khoản 5
khoản 5 Điều 77 của Luật
này thì hồ sơ hưởng trợ
cấp một lần được thực
hiện theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều
này
Giải quyết Trong thời hạn 30 ngày Điều 110,
187
hưởng tính đến thời điểm người khoản 1
lương hưu, lao động được hưởng
bảo hiểm xã lương hưu, người sử
hội một lần dụng lao động nộp hồ sơ
quy định tại khoản 1
Điều 108 của Luật này
cho cơ quan bảo hiểm xã
hội.
Trong thời hạn 30 ngày Điều 110,
tính đến thời điểm người khoản 2
lao động được hưởng
lương hưu, người lao
động đang bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm xã
hội, người tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện
nộp hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều 108 của
Luật này cho cơ quan
bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 30 ngày Điều 110,
tính đến thời điểm người khoản 3
lao động đủ điều kiện và
có yêu cầu hưởng bảo
hiểm xã hội một lần nộp
hồ sơ quy định tại Điều
109 của Luật này cho cơ
quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 20 ngày Điều 110,
kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 4
sơ theo quy định đối với
người hưởng lương hưu
hoặc trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định đối
với trường hợp hưởng
bảo hiểm xã hội một lần,
cơ quan bảo hiểm xã hội
188
có trách nhiệm giải quyết
và tổ chức chi trả cho
người lao động; trường
hợp không giải quyết thì
phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Hồ sơ Hồ sơ hưởng chế độ tử Sổ bảo hiểm xã Điều 111,
hưởng chế tuất đối với người đang hội; khoản 1,
độ tử tuất đóng bảo hiểm xã hội và mục 1
người bảo lưu thời gian Bản sao giấy Điều 111,
đóng bảo hiểm xã hội chứng tử hoặc khoản 1,
bao gồm: giấy báo tử hoặc mục 2
bản sao quyết
định tuyên bố là
đã chết của Tòa
án đã có hiệu lực
pháp luật;
Tờ khai của thân Điều 111,
nhân và biên bản khoản 1,
họp của các thân mục 3
nhân đối với
trường hợp đủ
điều kiện hưởng
hàng tháng
nhưng chọn
hưởng trợ cấp
tuất một lần;
Biên bản điều tra Điều 111,
tai nạn lao động, khoản 1,
trường hợp bị tai mục 4
nạn giao thông
được xác định là
tai nạn lao động
thì phải có thêm
biên bản tai nạn
giao thông hoặc
biên bản khám
nghiệm hiện
189
trường và sơ đồ
hiện trường vụ tai
nạn giao thông
quy định tại
khoản 2 Điều 104
của Luật này; bản
sao bệnh án điều
trị bệnh nghề
nghiệp đối với
trường hợp chết
do bệnh nghề
nghiệp;
Biên bản giám Điều 111,
định mức suy khoản 1,
giảm khả năng lao mục 5
động đối với thân
nhân bị suy giảm
khả năng lao
động từ 81% trở
lên.
Hồ sơ hưởng chế độ tử Bản sao giấy Điều 111,
tuất của người đang chứng tử hoặc khoản 2,
hưởng hoặc người đang giấy báo tử hoặc mục 1
tạm dừng hưởng lương quyết định tuyên
hưu, trợ cấp tai nạn lao bố là đã chết của
động, bệnh nghề nghiệp Tòa án đã có hiệu
hàng tháng bao gồm: lực pháp luật;
Tờ khai của thân Điều 111,
nhân và biên bản khoản 2,
họp của các thân mục 2
nhân đối với
trường hợp đủ
điều kiện hưởng
hàng tháng
nhưng chọn
hưởng trợ cấp
tuất một lần;
Biên bản giám Điều 111,
190
định mức suy khoản 2,
giảm khả năng lao mục 3
động đối với thân
nhân bị suy giảm
khả năng lao
động từ 81% trở
lên.
Giải quyết Trong thời hạn 90 ngày Điều 112,
hưởng chế kể từ ngày người bảo lưu khoản 1
độ tử tuất thời gian đóng bảo hiểm
xã hội, người tham gia
bảo hiểm xã hội tự
nguyện, người đang
hưởng lương hưu, trợ
cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hàng
tháng chết thì thân nhân
của họ nộp hồ sơ quy
định tại Điều 111 của
Luật này cho cơ quan
bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày
kể từ ngày người lao
động đang đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc bị
chết thì thân nhân nộp
hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 111 của Luật này
cho người sử dụng lao
động.
Trong thời hạn 30 ngày Điều 112,
kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 2
sơ từ thân nhân của
người lao động, người sử
dụng lao động nộp hồ sơ
quy định tại khoản 1
Điều 111 của Luật này
cho cơ quan bảo hiểm xã
191
hội.
Trong thời hạn 15 ngày Điều 112,
kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 3
sơ, cơ quan bảo hiểm xã
hội có trách nhiệm giải
quyết và tổ chức chi trả
cho thân nhân của người
lao động. Trường hợp
không giải quyết thì phải
trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Hồ sơ Đơn đề nghị hưởng tiếp Điều 113,
hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo khoản 1
lương hưu, hiểm xã hội hàng tháng.
trợ cấp bảo Văn bản của cơ quan nhà Điều 113,
hiểm xã hội nước có thẩm quyền về khoản 2
hàng tháng việc trở về nước định cư
đối với hợp pháp đối với người
người xuất xuất cảnh trái phép trở
cảnh trái về nước định cư hợp
phép trở về pháp.
nước định Quyết định có hiệu lực Điều 113,
cư hợp pháp luật của Tòa án hủy khoản 3
pháp và bỏ quyết định tuyên bố
người bị mất tích đối với trường
Tòa án hợp Tòa án tuyên bố mất
tuyên bố tích trở về đã có hiệu lực
mất tích trở pháp luật.
về
Giải quyết Người lao động nộp hồ Điều 114,
hưởng tiếp sơ quy định tại Điều 113 khoản 1
lương hưu, của Luật này cho cơ quan
trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội.
hiểm xã hội Trong thời hạn 15 ngày Điều 114,
hàng tháng kể từ ngày nhận đủ hồ khoản 2
đối với sơ theo quy định, cơ
người xuất quan bảo hiểm xã hội có
cảnh trái trách nhiệm giải quyết;
192
phép trở về trường hợp không giải
nước định quyết thì phải trả lời
cư hợp bằng văn bản và nêu rõ
pháp, người lý do.
bị Tòa án
tuyên bố
mất tích trở
về
Chuyển nơi Người đang hưởng Điều 115
hưởng lương hưu, trợ cấp bảo
lương hưu, hiểm xã hội hàng tháng
trợ cấp bảo chuyển đến nơi ở khác
hiểm xã hội trong nước có nguyện
vọng được hưởng bảo
hiểm xã hội ở nơi cư trú
mới thì có đơn gửi cơ
quan bảo hiểm xã hội nơi
đang hưởng. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn,
cơ quan bảo hiểm xã hội
có trách nhiệm giải
quyết; trường hợp không
giải quyết thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Giải quyết Trường hợp vượt quá Điều 116,
hưởng chế thời hạn được quy định khoản 1
độ bảo tại khoản 1 và khoản 2
hiểm xã hội Điều 102, khoản 1 Điều
chậm so với 103, khoản 1 và khoản 2
thời hạn Điều 110, khoản 1 và
quy định khoản 2 Điều 112 của
Luật này thì phải giải
trình bằng văn bản.
Trường hợp nộp hồ sơ và Điều 116,
giải quyết hưởng chế độ khoản 2
bảo hiểm xã hội chậm so
193
với thời hạn quy định,
gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của
người hưởng thì phải bồi
thường theo quy định
của pháp luật, trừ
trường hợp do lỗi của
người lao động hoặc
thân nhân của người lao
động thuộc đối tượng
được hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội.
Hồ sơ, trình Hồ sơ, trình tự khám Điều 117,
tự khám giám định mức suy giảm khoản 1
giám định khả năng lao động để
mức suy giải quyết chế độ bảo
giảm khả hiểm xã hội do Bộ
năng lao trưởng Bộ Y tế quy định.
động để giải Việc khám giám định Điều 117,
quyết chế mức suy giảm khả năng khoản 2
độ bảo lao động phải bảo đảm
hiểm xã hội chính xác, công khai,
minh bạch. Hội đồng
giám định y khoa chịu
trách nhiệm về tính
chính xác của kết quả
giám định của mình theo
quy định của pháp luật.
Khiếu nại về Người lao động, người Điều 118,
bảo hiểm xã đang hưởng lương hưu, khoản 1
hội trợ cấp bảo hiểm xã hội
hàng tháng, người đang
bảo lưu thời gian đóng
bảo hiểm xã hội và
những người khác có
quyền đề nghị cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết
194
định, hành vi của cơ
quan, tổ chức, cá nhân
khi có căn cứ cho rằng
quyết định, hành vi đó vi
phạm pháp luật về bảo
hiểm xã hội, xâm phạm
đến quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
Người sử dụng lao động Điều 118,
có quyền đề nghị cơ khoản 2
quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xem xét
lại quyết định, hành vi
của cơ quan, tổ chức, cá
nhân khi có căn cứ cho
rằng quyết định, hành vi
đó vi phạm pháp luật về
bảo hiểm xã hội, xâm
phạm đến quyền và lợi
ích hợp pháp của mình
Trình tự giải Việc giải quyết khiếu nại Điều 119,
quyết khiếu đối với quyết định, hành khoản 1
nại về bảo vi hành chính về bảo
hiểm xã hội hiểm xã hội được thực
hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
Việc giải quyết khiếu nại Khiếu nại lần đầu Điều 119,
đối với quyết định, hành đến cơ quan, khoản 2,
vi về bảo hiểm xã hội người đã ra quyết mục 1
không thuộc trường hợp định hoặc người
quy định tại khoản 1 có hành vi vi
Điều này thì người khiếu phạm. Trường
nại có quyền lựa chọn hợp cơ quan,
một trong hai hình thức người có quyết
sau đây: định, hành vi về
bảo hiểm xã hội
bị khiếu nại
không còn tồn tại
195
thì cơ quan quản
lý nhà nước về
lao động cấp
huyện có trách
nhiệm giải quyết;
Khởi kiện tại Tòa Điều 119,
án theo quy định khoản 2,
của pháp luật. mục 2
Trường hợp người khiếu Điều 119,
nại được quy định tại khoản 3
điểm a khoản 2 Điều này
không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại
lần đầu hoặc quá thời
hạn quy định mà khiếu
nại không được giải
quyết thì có quyền khởi
kiện tại Tòa án hoặc
khiếu nại đến cơ quan
quản lý nhà nước về lao
động cấp tỉnh. Trường
hợp người khiếu nại
không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại
của cơ quan quản lý nhà
nước về lao động cấp
tỉnh hoặc quá thời hạn
quy định mà khiếu nại
không được giải quyết
thì có quyền khởi kiện tại
Tòa án.
Thời hiệu khiếu nại, thời Điều 119,
hạn giải quyết khiếu nại khoản 4
được áp dụng theo quy
định của pháp luật về
khiếu nại.
Tố cáo, giải Việc tố cáo và giải quyết Điều 120
quyết tố tố cáo hành vi vi phạm
196
cáo về bảo pháp luật về bảo hiểm xã
hiểm xã hội hội được thực hiện theo
quy định của pháp luật
về tố cáo.
Thẩm Thẩm quyền của cơ quan Tổng Giám đốc Điều 121,
quyền xử bảo hiểm xã hội bao Bảo hiểm xã hội khoản 1,
phạt vi gồm: Việt Nam có thẩm mục 1
phạm hành quyền theo quy
chính, mức định tại khoản 4
phạt và Điều 46 của Luật
biện pháp xử lý vi phạm
khắc phục hành chính;
hậu quả Giám đốc bảo Điều 121,
trong lĩnh hiểm xã hội cấp khoản 1,
vực bảo tỉnh có thẩm mục 2
hiểm xã hội, quyền theo quy
bảo hiểm y định tại khoản 2
tế, bảo Điều 46 của Luật
hiểm thất xử lý vi phạm
nghiệp hành chính;
Trưởng đoàn Điều 121,
thanh tra chuyên khoản 1,
ngành do Tổng mục 3
Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt
Nam quyết định
thành lập có
thẩm quyền theo
quy định tại
khoản 3 Điều 46
của Luật xử lý vi
phạm hành chính.
Người có thẩm quyền xử Điều 121,
phạt vi phạm hành chính khoản 2
quy định tại khoản 1
Điều này có thể giao cho
cấp phó thực hiện xử lý
vi phạm hành chính.
197
Mức phạt tiền tối đa đối Điều 121,
với lĩnh vực bảo hiểm xã khoản 3
hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, các
hình thức xử phạt, biện
pháp khắc phục hậu quả,
thủ tục xử phạt vi phạm
hành chính và các quy
định khác có liên quan về
xử phạt vi phạm hành
chính thực hiện theo quy
định của Luật xử lý vi
phạm hành chính và quy
định khác của pháp luật
có liên quan.
Xử lý vi . Cơ quan, tổ chức có Điều 122,
phạm pháp hành vi vi phạm quy định khoản 1
luật về bảo của Luật này, tùy theo
hiểm xã hội tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử phạt vi
phạm hành chính; nếu
gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định
của pháp luật.
Cá nhân có hành vi vi Điều 122,
phạm quy định của Luật khoản 2
này, tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị
xử phạt vi phạm hành
chính, xử lý kỷ luật hoặc
bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; nếu gây thiệt hại
thì phải bồi thường theo
quy định của pháp luật
Người sử dụng lao động Điều 122,
có hành vi vi phạm quy khoản 3
định tại các khoản 1, 2 và
3 Điều 17 của Luật này
198
từ 30 ngày trở lên thì
ngoài việc phải đóng đủ
số tiền chưa đóng, chậm
đóng và bị xử lý theo quy
định của pháp luật, còn
phải nộp số tiền lãi bằng
02 lần mức lãi suất đầu
tư quỹ bảo hiểm xã hội
bình quân của năm trước
liền kề tính trên số tiền,
thời gian chậm đóng;
nếu không thực hiện thì
theo yêu cầu của người
có thẩm quyền, ngân
hàng, tổ chức tín dụng
khác, kho bạc nhà nước
có trách nhiệm trích từ
tài khoản tiền gửi của
người sử dụng lao động
để nộp số tiền chưa
đóng, chậm đóng và lãi
của số tiền này vào tài
khoản của cơ quan bảo
hiểm xã hội.
Quy định Các quy định của Luật Điều 123,
chuyển tiếp này được áp dụng đối khoản 1
với người đã tham gia
bảo hiểm xã hội từ trước
ngày Luật này có hiệu
lực.
Người đang hưởng Điều 123,
lương hưu trước ngày 01 khoản 2
tháng 01 năm 1994,
người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp mất sức lao
động, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, tiền
tuất hàng tháng, trợ cấp
199
hàng tháng đối với cán
bộ xã, phường, thị trấn
đã nghỉ việc, người đã
hết thời hạn hưởng trợ
cấp hiện đang hưởng trợ
cấp hàng tháng và người
bị đình chỉ hưởng bảo
hiểm xã hội do vi phạm
pháp luật trước ngày
Luật này có hiệu lực thì
vẫn thực hiện theo các
quy định trước đây và
được điều chỉnh mức
hưởng.
Người lao động đã có Điều 123,
thời gian đóng bảo hiểm khoản 3
xã hội bao gồm phụ cấp
khu vực thì ngoài lương
hưu, bảo hiểm xã hội
một lần và trợ cấp tuất
thì được giải quyết
hưởng trợ cấp khu vực
một lần; người đang
hưởng lương hưu, trợ
cấp mất sức lao động,
trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hàng
tháng đang hưởng phụ
cấp khu vực hàng tháng
tại nơi thường trú có phụ
cấp khu vực thì được
tiếp tục hưởng.
Người hưởng chế độ phu Điều 123,
nhân hoặc phu quân tại khoản 4
cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài tham
gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc với hai chế độ hưu
200
trí và tử tuất; người lao
động nghỉ việc do mắc
bệnh thuộc Danh mục
bệnh cần chữa trị dài
ngày do Bộ Y tế ban hành
đang hưởng chế độ ốm
đau trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành
được thực hiện theo quy
định của Chính phủ.
Người đang hưởng Điều 123,
lương hưu, trợ cấp mất khoản 5
sức lao động, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp
hàng tháng trước ngày
Luật này có hiệu lực thì
khi chết được áp dụng
chế độ tử tuất quy định
tại Luật này.
Người lao động có thời Điều 123,
gian làm việc trong khu khoản 6
vực nhà nước trước ngày
01 tháng 01 năm 1995
nếu đủ điều kiện hưởng
nhưng chưa được giải
quyết trợ cấp thôi việc
hoặc trợ cấp một lần, trợ
cấp xuất ngũ, phục viên
thì thời gian đó được
tính là thời gian đã đóng
bảo hiểm xã hội. Việc
tính thời gian công tác
trước ngày 01 tháng 01
năm 1995 để hưởng bảo
hiểm xã hội được thực
hiện theo các văn bản
quy định trước đây về
tính thời gian công tác
201
trước ngày 01 tháng 01
năm 1995 để hưởng bảo
hiểm xã hội của cán bộ,
công chức, viên chức,
công nhân, quân nhân và
công an nhân dân
Hàng năm, Nhà nước Điều 123,
chuyển từ ngân sách một khoản 7
khoản kinh phí vào quỹ
bảo hiểm xã hội để bảo
đảm trả đủ lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội
đối với người hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội trước ngày
01 tháng 01 năm 1995;
đóng bảo hiểm xã hội
cho thời gian làm việc
trước ngày 01 tháng 01
năm 1995 đối với người
quy định tại khoản 6
Điều này.
Người lao động đủ điều Điều 123,
kiện và hưởng các chế độ khoản 8
bảo hiểm xã hội trước
ngày Luật này có hiệu lực
thi hành thì vẫn thực
hiện theo quy định của
Luật bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11.
Người hưởng lương Điều 123,
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã khoản 9
hội, trợ cấp hàng tháng
mà đang giao kết hợp
đồng lao động thì không
thuộc đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc
202
Chính phủ quy định chi Điều 123,
tiết Điều này. khoản 10
Hiệu lực thi Luật này có hiệu lực thi Điều 124,
hành hành từ ngày 01 tháng khoản 1
01 năm 2016, trừ quy
định tại điểm b khoản 1
và khoản 2 Điều 2 của
Luật này thì có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2018
Luật bảo hiểm xã hội số Điều 124,
71/2006/QH11 hết hiệu khoản 2
lực kể từ ngày Luật này
có hiệu lực thi hành.
Quy định Chính phủ, cơ quan có Điều 125
chi tiết thẩm quyền quy định chi
tiết các điều, khoản
được giao trong Luật.

203
204
205
206
207

You might also like