phép thử so hàng thị hiếu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

3.2.

Xác định các mẫu neo


3.2.1. Xác định các mẫu neo cho mùi cam

Người Nước Nước Nước ép Fanta Necta Nước Nước Nước Tổng
thử ép cam ép Chabaa cam V-Fresh ép cam AP soda hạng
Ligo Sundrin Valencia Malee MM vị
cam quyt Splash cam
sleek
1 2 5 4 8 7 3 6 1 36
2 2 5 7 1 4 6 8 3 36
3 4 7 5 8 1 2 3 6 36
4 2 7 4 3 6 1 5 8 36
5 6 1 5 8 2 4 3 7 36
6 5 6 8 7 2 1 3 4 36
7 4 6 2 5 7 1 3 8 36
8 5 6 7 2 3 8 1 4 36
Tổng
hạng
30 43 42 42 32 26 32 41 288
mẫu
thử

Kiểm định Friedman được sử dụng cho phép thử so hàng thị hiếu. Giá trị
Friedman tính toán (Ftest) được tính theo công thức sau:
12
F test = ( R 2+...+ R 2p)−3. j .( p+1)
j . p .( p+1) 1
¿6,54

Trong đó:
j là số người thử
p là số sản phẩm
Ri là tổng hạng

So sánh Ftest với Ftra bảng (Bảng 7, phụ lục 2):


- Nếu Ftest ≥ Ftra bảng cho thấy có một sự khác biệt thực sự tồn tại giữa các sản
phẩm đánh giá.
- Nếu Ftest < Ftra bảng cho tấy không tồn tại sự khác biệt có nghĩa giữa các sản
phẩm đánh giá.
Ftra bảng = 2,86 → F test > Ftra bảng cho thấy có sự khác biệt thực sự tồn tại giữa các
sản phẩm được đánh giá với mức ý nghĩa α = 0,05

Việc nhận diện các mẫu thử nào được ưu tiên hơn được quyết định bởi việc sử
dụng “khác biệt thứ tự nhỏ nhất có nghĩa” - LSRD, được dùng ở mức ý nghĩa
α = 0,05. Công thức LSRD như sau:
LSRD=z
Trong đó:
√ j . p .( p+1)
6
=19,2

z được lấy từ phân bố chuẩn 2 đuôi với độ rủi ro cao = 0.05


Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa
B 43 a
C 42 a
D 42 a
H 41 a
E 32 a
G 32 a
A 30 a
F 26 a
Những mẫu có cùng ký tự không khác nhau có ý nghĩa

You might also like