Professional Documents
Culture Documents
Tailieu Ps Coban
Tailieu Ps Coban
PHÍM TẮT
Shift + Thao tác khoanh vùng Chọn nhiều vùng chọn liên tiếp
Shift + Phím tắt của các công cụ Chuyển đổi các công cụ có cùng phím tắt
Ctrl + E Gộp các Layer lại với nhau (Mất các Layer gốc)
Ctrl + Alt + E Gộp các Layer lại với nhau (Giữ các Layer gốc)
MENU BAR
IMAGE
LAYER
Mọi thao tác sẽ không thể tác động lên ảnh gốc, bảo toàn pixel trên ảnh
gốc khi thu nhỏ hay phóng to
Thao tác :
SMART OBJECTS
B1 : Chọn Layer
B2/C1 : SmartObjects Convert to Smart Object
B2/C2 : Phải chuột Convert to Smart Object
WINDOW
Window Arrange : Tổ chức sắp xếp bố cục cho các cửa sổ làm việc
khác nhau
Window Arrange Match All (Match Zoom/ Match Location/ Match
Rotation)
Đồng bộ hóa vùng hiển thị của các cửa sổ làm việc
ARRANGE
Window Arrange New Window For Project
Thao tác :
B1 : Sử dụng công cụ CROP TOOL (C)
B2 : Trên thanh Option Tool Chọn chức năng Ratio trên
Thay đổi kích cỡ/ khổ của hình ảnh
cùng bên trái Chọn thuộc tính (W x H x Resolution) để
tự điều chỉnh các thông số bằng tay
Để trở về Format như ban đầu chọn lại Ratio
Thao tác :
B1 : Sử dụng công cụ RULER TOOL (I)
B2 : Kẻ theo đường chân trời của bức ảnh, lúc này trên
thanh Option Tool sẽ xuất hiện độ nghiêng của bức ảnh (A)
B3/C1 : (Ưu tiên sử dụng) Image Image Rotation
Xử lý ảnh bị nghiêng, đường chân Arbitrary Rotate Canvas OK
trời méo mó B3/C2 : (Dễ bị mất xén hình ảnh) Sử dụng lệnh Straighten
Layer ngay trên thanh Option Tool
B4/C1 : Sử dụng công cụ CROP (C) để kéo nhỏ hình, xử lý
phần ảnh thừa
B4/C2 : Sử dụng công cụ LASSO TOOL (L) để bôi những
vùng bị mất xén Chuột phải FILL
Thao tác :
B1 : Chọn 1 điểm và kéo rê chuột
B2 : Ctrl để nét vẽ tự động bám theo biên
do của ảnh
Kết hợp sử dụng click chuột ở những điểm
chương trình chọn sai (Click chuột bỏ Ctrl)
Hoặc sử dụng kết hợp Lasso Tool &
Polygonal Tool để xử lý điểm còn sai sót
Để lưu lại vùng chọn vừa chọn Select Save
Selection / Select Load Selection để load lại vùng chọn
đã lưu
PHÍM TẮT
Thao tác khoanh vùng hình ảnh tự MAGIC WAND TOOL (W)
do – Dựa theo màu sắc Dành cho trường hợp background có màu đồng nhất
và có độ tương phản cao với chủ thể
Thao tác :
B1 : Chọn vùng có màu tương tự nhau ở
background bằng cách click chuột
B2 : Điều chỉnh thông số Tolerence – thay đổi biên
độ màu của màu được chọn với màu tại vị trí lấy
mẫu
Tăng Tolerence : Biên độ màu gần giống
tăng
Đặt con trỏ chuột vào điểm node, nhấn giữ ALT và
nhấp chuột
Trong trường hợp điểm node đặt sai, cách quá xa chủ thể
Layer Style DROP SHADOW (Khi dùng Drop Shadow nên để ở nền
trong suốt)
o BLENDING MODE : Các chế độ hòa trộn (Ưu tiên
dùng Multiply)
o OPACITY : Độ đậm nhạt của bóng đỗ
o ANGEL : Điều chính hướng bóng đỗ (Hướng chiếu
sáng)
USE GLOBAL LIGHT : thiết lập cùng 1
hướng chiếu sáng cho tất cả các layer
o DISTANCE : Khoảng cách bóng đổ
o SIZE : Kích thước bóng đổ
Spread : Mở rộng vùng bóng đổ
o QUALITY
Controur : Biên tập dải màu sắc của bóng đổ
Noise : Tạo nhiễu cho vùng bóng đổ
STROKE : Tạo đường viền
GLOW
o INNER : Tạo hào quang bên trong hình ảnh
(Multiply)
o OUTER : Tạo hào quang quanh viền
o Blend mode : Screen
o Technique Sofer : tròn / Precise : hình khối
BEVEL & EMBOSS : Tạo khối
o Outer Bevel : tạo khối bên ngoài
o Inner Bevel : Tạo khối bên trong
o Technique
Smooth : khối mềm
Chisel Hard : khối cứng
Chisel Soft : khối cứng ( nét sần sùi hơn)
o Peeth : độ sâu của khối
o Direction : hướng của khối
o Soften : làm mềm khối
o Shading : biên tập vùng sáng/ tối cho khối
Higtligth Mode : Biên tập vùng sáng
Shadow Mode : Biên tập vùng tối
GRADIENT
PATTERN OVERLAY (Tô màu theo mẫu Pattern)
o Có thể kết hợp với nhiều hiệu ứng khác
o Search -> X pattern background (texture)
o Biến file thành pattern -> Edit -> define pattern
SAO CHÉP THUỘC TÍNH
o C1 : Từ layer có thuộc tính, giữ Alt và bấm chuột
vào fx ở layer có thuộc tính
o Click chuột phải vào fx -> Scale Effect (thay đổi
kích thước toàn bộ hiệu ứng)
o C2 : Chuột phải chọn copy layer style -> paste layer
style
Mở Brush setting
o Spacing : khoảng cách các nét
o Shape Dynamics
Angel Jilter : xoay ngẫu nhiên
Size Jilter : kích thước thay đổi ngẫu nhiên
Roundness Jilter : kích thước biến dạng
Tạo Brush
ngẫu nhiên
o Scaltering – Scalte : vị trí ngẫu nhiên
Tạo text trên layer mới
Biến text thành vùng chọn (Ctrl + click vào biểu tượng)
Tạo layer mới -> Tô đen và để nguyên vùng chọn
Edit -> Define Brush Preset
BLENDING MODE
Darken Darken
- Tăng cường các giá trị vùng tối và giảm các Multiply
giá trị vùng sáng
- Bỏ vùng trắng Color Burn
Linear Burn
Darker Color
Lighten Lighten
Lighter Color
Contrast Overplay
Vivid Light
Linear Light
Pin Light
Hard Mix
Effect Difference
Divide
Color Hue
Luminosity