Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

PHOTOSHOP NOTES

PHÍM TẮT

Alt + Thao tác Thao tác theo đối xứng tâm

Shift + Thao tác khoanh vùng Chọn nhiều vùng chọn liên tiếp

Shift + Phím tắt của các công cụ Chuyển đổi các công cụ có cùng phím tắt

Ctrl + D Bỏ vùng chọn tự do

Ctrl + E Gộp các Layer lại với nhau (Mất các Layer gốc)

Ctrl + Alt + E Gộp các Layer lại với nhau (Giữ các Layer gốc)

Ctrl + G Nhóm các Layer

Ctrl + Shift + G Bỏ nhóm các Layer

Copy vùng hình ảnh vừa được chọn lên 1 Layer


Ctrl + J
mới

Ctrl + W Đóng cửa sổ đang làm việc

Ctrl + / (Z) Zoom In

Ctrl – / (Z) Zoom Out

Thay đổi trật tự Layer (Đưa Layer đang chọn di


Ctrl + [
chuyển lên)

Thay đổi trật tự Layer (Đưa Layer đang chọn di


Ctrl + ]
chuyển xuống)

Ctrl + Enter Convert đường Path thành Selection

Dịch chuyển qua lại giữa các cửa sổ làm việc


Ctrl + Tab
(Chiều từ trái sang phải)

Dịch chuyển qua lại giữa các cửa sổ làm việc


Ctrl + Shift + Tab
(Chiều từ phải sang trái)

MENU BAR
IMAGE

 Điều chỉnh và xem kích thước hình ảnh


 Resolution : Độ phân giải ảnh (Trên 1 đơn vị X có Y đơn vị pixels)
IMAGE SIZE
 Đối với website : 72 pixels/inch
 Đối với in ấn : 300 pixels/inch

LAYER

 Mọi thao tác sẽ không thể tác động lên ảnh gốc, bảo toàn pixel trên ảnh
gốc khi thu nhỏ hay phóng to
 Thao tác :
SMART OBJECTS
B1 : Chọn Layer
B2/C1 : SmartObjects  Convert to Smart Object
B2/C2 : Phải chuột  Convert to Smart Object

 Giống hàng các Layer


 Thao tác :
ALIGN
B1 : Chọn các Layer
B2 : Căn chỉnh vị trí dựa vào công cụ Align trên thanh công cụ

LINK LAYERS  Liên kết các Layer lại với nhau

WINDOW

 Window  Arrange : Tổ chức sắp xếp bố cục cho các cửa sổ làm việc
khác nhau
 Window  Arrange  Match All (Match Zoom/ Match Location/ Match
Rotation)

 Đồng bộ hóa vùng hiển thị của các cửa sổ làm việc
ARRANGE
 Window  Arrange  New Window For Project

 Tạo 2 cửa sổ làm việc cho cùng 1 Project


 Thuận tiện cho việc chỉnh sửa ảnh, 1 cửa sổ để làm việc, 1 cửa sổ
để nhìn bao quát Project
 Window  Workspace  New Workspace
WORKSPACE
 Lưu lại không gian làm việc cá nhân

 Actions : Lưu lại các thao tác làm việc


 Adjustments : Điều chỉnh sắc độ, màu sắc hình ảnh
PANNEL  Brush : Vẽ
 Channels : Quản lý kênh màu gốc của hình ảnh
 Character Style : Lưu lại thuộc tính văn bản

THAO TÁC CƠ BẢN

 Thao tác :
B1 : Sử dụng công cụ CROP TOOL (C)
B2 : Trên thanh Option Tool  Chọn chức năng Ratio trên
Thay đổi kích cỡ/ khổ của hình ảnh
cùng bên trái  Chọn thuộc tính (W x H x Resolution) để
tự điều chỉnh các thông số bằng tay
 Để trở về Format như ban đầu chọn lại Ratio

 Thao tác :
B1 : Sử dụng công cụ RULER TOOL (I)
B2 : Kẻ theo đường chân trời của bức ảnh, lúc này trên
thanh Option Tool sẽ xuất hiện độ nghiêng của bức ảnh (A)
B3/C1 : (Ưu tiên sử dụng) Image  Image Rotation 
Xử lý ảnh bị nghiêng, đường chân Arbitrary  Rotate Canvas  OK
trời méo mó B3/C2 : (Dễ bị mất xén hình ảnh) Sử dụng lệnh Straighten
Layer ngay trên thanh Option Tool
B4/C1 : Sử dụng công cụ CROP (C) để kéo nhỏ hình, xử lý
phần ảnh thừa
B4/C2 : Sử dụng công cụ LASSO TOOL (L) để bôi những
vùng bị mất xén  Chuột phải  FILL

 Elitical Marquee Tool (M) + Shift  Tạo thành hình tròn


Thao tác khoanh vùng hình ảnh  Elitical Marquee Tool (M) + Alt +Shift  Tạo thành hình
tròn từ tâm

Thao tác khoanh vùng hình ảnh tự  LASSO TOOL (L)


 Chọn bằng tay
 POLYGONAL TOOL (L)

 Chọn bằng click chuột


 Double click tại vị trí bất kỳ để khép kín vùng chọn
 MAGNETIC LASSO TOOL (L)

 Dùng khi có sự tương phản màu giữa chủ thể và


Background

 Thao tác :
B1 : Chọn 1 điểm và kéo rê chuột
B2 : Ctrl để nét vẽ tự động bám theo biên

do của ảnh
 Kết hợp sử dụng click chuột ở những điểm
chương trình chọn sai (Click chuột bỏ Ctrl)
 Hoặc sử dụng kết hợp Lasso Tool &
Polygonal Tool để xử lý điểm còn sai sót
 Để lưu lại vùng chọn vừa chọn  Select  Save
Selection / Select  Load Selection để load lại vùng chọn
đã lưu
 PHÍM TẮT

 Add to selection (Shift) : Chọn thêm vùng chọn bị


thiếu

 Subtract form selection (Alt) : Loại bỏ vùng chọn bị


Thao tác khoanh vùng hình ảnh tự  MAGIC WAND TOOL (W)
do – Dựa theo màu sắc  Dành cho trường hợp background có màu đồng nhất
và có độ tương phản cao với chủ thể

 Thao tác :
B1 : Chọn vùng có màu tương tự nhau ở
background bằng cách click chuột
B2 : Điều chỉnh thông số Tolerence – thay đổi biên
độ màu của màu được chọn với màu tại vị trí lấy
mẫu
 Tăng Tolerence : Biên độ màu gần giống
tăng

 Giảm Tolerence : Biên độ màu gần giống


giảm (Hạn chế trường hợp chọn sai)
B3 : Select  Inverse để đảo ngược vùng chọn

 Contiguous để vùng chọn liên tục hoặc không liên


tục (Dùng để chọn những vật thể phức tạp như cái
cây)
 QUICK SELECTION TOOL (W)
 SELECT  COLOR RANGE : Chọn màu theo vùng của
chủ thể

 Select  Refine Edge (Ctrl + Alt + R)

 Viewmode : Hiển thị trước vùng chọn ở các nền


khác nhau

 Edge Detection : Tự động hiệu chỉnh vùng chọn


bằng cách thay đổi thanh radius

 Adjust Edge : Tự điều chỉnh bằng tay


Xử lý sau khi tạo vùng chọn
 Smooth : Làm mềm cạnh của vùng chọn
 Feather : Làm mờ, làm nhòe phần cạnh
 Contrasst : Cạnh tương phản, sắc nét hơn
 Shift Edge : Dịch chuyển vùng chọn ăn vào bên
trong hay ăn ra ngoài chủ thể

Xử lý tóc cho chủ thể - Tách tóc  Thao tác – Cách 1 :


khỏi Background B1 : Khoanh vùng cho chủ thể
B2 : Refine Edge
B3 : Refine Radius Tool
B4 : Chỉnh Size nét bút và vẽ theo những vùng cần
loại bỏ nền trắng
 Thao tác – Cách 2 (Chỉ áp dụng cho Background trắng) :
B1 : Khoanh vùng cho chủ thể
B2 : Dùng Lasso Tool để mở rộng vùng chọn tóc
B3 : Nhân đôi Layer
B4 : Normal  Multiply (Cho Layer gốc)
B5 : Add LayerMask (Cho Layer vừa nhân đôi)
B6 : Sử dụng công cụ BRUSHTOOL (B)

 Chọn màu đen


 Chọn nét bút số 3 (Nét bút mờ)
 Điều chỉnh Opacity xuống để xóa
Background trắng bị dư

 Lưu ý khi vẽ bằng PenTool :

 Không đặt 2 điểm node gần làm cho 2 đường Direct


Selection giao nhau

 Nên đặt đường Direct Selection song song với


đường vẽ

 Hai điểm gần kề nên đặt tương đương ¼ cung tròn


 Để vẽ đường cong

 Click chuột tại 1 điểm  Tại điểm thứ 2 click chuột


và giữ để điều chỉnh độ cong  Sau khi click chuột
sẽ xuất hiện đường Direct Selection
Sử dụng công cụ PenTool
 Muốn điều chỉnh lại độ cong sau khi đã thả chuột
phải sử dụng công cụ Direct Selection Tool
 Trong trường hợp vẽ đuôi của những vật sắt nhọn

 Đặt con trỏ chuột vào điểm node, nhấn giữ ALT và
nhấp chuột
 Trong trường hợp điểm node đặt sai, cách quá xa chủ thể

 Không thả chuột và nhấn phím Space để dịch


chuyển điểm node
 Sau khi vẽ xong : Ctrl + Enter để Convert đường Path
thành Selection

Tạo bóng cho hình  Thao tác :


B1 : Tạo Layer mới
B2 : Sử dụng công cụ BRUSHTOOL (B)
 Chọn màu đen
 Chọn nét bút số 3 (Nét bút mờ)
 Giảm Opacity về 20%
B3 : Vẽ

 LAYER STYLE  Inner Glow (Bên trong)


Tạo vùng phát quang cho chủ thể
 LAYER STYLE  Outer Glow (Bên ngoài)

 Nhấn Alt + click Layer mask để xem Layer mask


 Đối với mặt nạ màu trắng (Revall All) – Tô màu đen –
Không che mất hình (Giảm Opacity để tô màu ghi – mờ
Layer Mask dần chứ không xóa hẳn như màu đen)
 Đối với mặt nạ màu đen (Hide All) – Tô màu trắng – Che
mất hình
 Ctrl + I để hoán đổi 2 chế độ Revall All và Hide All

Lệnh tô màu cho hình ảnh  Fill (Shift + F5)

 Dùng vá và tẩy xóa hình ảnh


 Hardness : độ mượt của nét bút
Clone stam (S)  Phải lấy 1 vùng mẫu : giữ phím Alt + click chuột
 Để gọi vùng chọn của 1 hình -> giữ Ctrl + click vào
thumnailb

Layer Style  DROP SHADOW (Khi dùng Drop Shadow nên để ở nền
trong suốt)
o BLENDING MODE : Các chế độ hòa trộn (Ưu tiên
dùng Multiply)
o OPACITY : Độ đậm nhạt của bóng đỗ
o ANGEL : Điều chính hướng bóng đỗ (Hướng chiếu
sáng)
 USE GLOBAL LIGHT : thiết lập cùng 1
hướng chiếu sáng cho tất cả các layer
o DISTANCE : Khoảng cách bóng đổ
o SIZE : Kích thước bóng đổ
 Spread : Mở rộng vùng bóng đổ
o QUALITY
 Controur : Biên tập dải màu sắc của bóng đổ
 Noise : Tạo nhiễu cho vùng bóng đổ
 STROKE : Tạo đường viền
 GLOW
o INNER : Tạo hào quang bên trong hình ảnh
(Multiply)
o OUTER : Tạo hào quang quanh viền
o Blend mode : Screen
o Technique  Sofer : tròn / Precise : hình khối
 BEVEL & EMBOSS : Tạo khối
o Outer Bevel : tạo khối bên ngoài
o Inner Bevel : Tạo khối bên trong
o Technique
 Smooth : khối mềm
 Chisel Hard : khối cứng
 Chisel Soft : khối cứng ( nét sần sùi hơn)
o Peeth : độ sâu của khối
o Direction : hướng của khối
o Soften : làm mềm khối
o Shading : biên tập vùng sáng/ tối cho khối
 Higtligth Mode : Biên tập vùng sáng
 Shadow Mode : Biên tập vùng tối
 GRADIENT
 PATTERN OVERLAY (Tô màu theo mẫu Pattern)
o Có thể kết hợp với nhiều hiệu ứng khác
o Search -> X pattern background (texture)
o Biến file thành pattern -> Edit -> define pattern
 SAO CHÉP THUỘC TÍNH
o C1 : Từ layer có thuộc tính, giữ Alt và bấm chuột
vào fx ở layer có thuộc tính
o Click chuột phải vào fx -> Scale Effect (thay đổi
kích thước toàn bộ hiệu ứng)
o C2 : Chuột phải chọn copy layer style -> paste layer
style

 Fiter -> Render -> Lensflare


Tạo hiệu ứng sáng cho đền  Feather trên thanh công cụ -> Laso Tool làm mờ làm nhòe
vùng chọn

Đối kích thước trang  Image -> Canvas Size

 Làm theo dạng pattern


 Tạo 1 layer với kích thước 10px10p
Kẻ 1 ô mới  Tô đen 1 thanh ngang và 1 thanh dọc
 Edit -> define pattern
 Fill -> Pattern

 Mở Brush setting
o Spacing : khoảng cách các nét
o Shape Dynamics
 Angel Jilter : xoay ngẫu nhiên
 Size Jilter : kích thước thay đổi ngẫu nhiên
 Roundness Jilter : kích thước biến dạng
Tạo Brush
ngẫu nhiên
o Scaltering – Scalte : vị trí ngẫu nhiên
 Tạo text trên layer mới
 Biến text thành vùng chọn (Ctrl + click vào biểu tượng)
 Tạo layer mới -> Tô đen và để nguyên vùng chọn
 Edit -> Define Brush Preset

BLENDING MODE

Normal Normal : tạo hiệu ứng mờ

- Không có sự thay đổi gì Dissolve : tạo hiệu ứng xuyên thủng


- Phải sử dụng kết hợp với opacity

Darken Darken

- Tăng cường các giá trị vùng tối và giảm các Multiply
giá trị vùng sáng
- Bỏ vùng trắng Color Burn

Linear Burn

Darker Color

Lighten Lighten

- Tăng cường các giá trị vùng sáng và giảm Screen


các giá trị vùng tối Color Dodge
- Bỏ vùng đen
Linear Dodge

Lighter Color

Contrast Overplay

- Tăng cả vùng sáng lẫn vùng tối Soft Light


- Loại bỏ màu ghi (Gray : Đen – Opacity 50)
Hard Light

Vivid Light

Linear Light

Pin Light

Hard Mix

Effect Difference

- Tạo ra sự kết hợp màu sắc theo nhiều dạng Exclusion


khác nhau Subtract

Divide

Color Hue

- Tạo ra sự kết hợp bằng cách xử lý các dải Saturation


màu trên hình ảnh Color

Luminosity

You might also like