Professional Documents
Culture Documents
GV Tính Theo CTHH 2
GV Tính Theo CTHH 2
Ngày giảng:
Tuần: 16
Tiết: 31
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết được:
- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích.
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các
nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố
và hợp chất.
- Lập được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các
nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm
chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Kiến thức có liên quan.
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo hứng thú cho
học sinh tìm hiểu bài học: TÍNH THEO CTHH
Phương pháp dạy học: Dạy học trực quan, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết
trình.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học
- GV : Nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, chúng ta có thể lập
được công thức hóa học của một chất. Để biết cách xác định như thế nào tiết học này các
em sẽ tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (22’)
Mục tiêu:
- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích.
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo
nên hợp chất.
Phương pháp dạy học: Dạy học hợp tác; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: 2. Biết 2. Biết thành phần các nguyên
thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá
tố, hãy xác định công học của hợp chất?
thức hoá học của hợp
chất? HS nghiên cứu ví dụ SGK Ví dụ 1: Một hợp chất có thành
GV: Hướng dẫn theo mẫu phần các nguyên tố là: 40% Cu;
các bước tiến hành làm ví 20% S; 40% O. Hãy xác định
dụ HS: Theo dõi và nắm bắt CTHH của hợp chất đó. Biết hợp
các bước tiến hành làm chất có khối lượng mol là 160g.
dạng bài toán trên. Giải:
+ Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
có trong hợp chất:
mCu =
mS =
mO = 160 - (64+32) = 64 (g)
hoặc mO =
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi
ngtố trong 1 mol hợp chất đã
cho:
nCu =
nO =
nS =
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có
1 nguyên tử Cu; 1nguyên tử S; 4
nguyên tử O.
Hoạt động 2: Làm ví dụ 2 HS: Thảo luận theo cặp + CTHH của h/c là: CuSO4.
GV: Nêu ví dụ 2 đôi
Tiến hành làm theo các Ví dụ 2: Một oxit magie có thành
bước của bài toán mẫu. phần % về khối lượng là:
Đại diện một nhóm lên 60%Mg; 40%O. Xác định
bảng trình bày CTHH của hợp chất. Biết khối
Các nhóm nhận xét. lượng mol của h/c là 40 g/mol
Giải:
+ Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
có trong 1 mol h/c:
GV: Nhận xét bài làm của
các nhóm HS và đánh giá.
mMg = ;
mO =
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi
ngtố trong 1 mol h/c:
nMg = ;
nO =
- HS tiến hành hoạt động Vậy trong 1 phân tử hợp chất có
nhóm, ghi kết quả vào 1 nguyên tử Mg; 1 nguyên tử O.
Hoạt động 3: bảng phụ. + CTHH của h/c là: MgO
- GV chia lớp thành 6
nhóm, xác định CTHH của - Đại diện HS treo bảng Bài tập: Hãy xác định CTHH
3 chất (2 nhóm xác định phụ lên bảng, trình bày của hợp chất khi biết thánh phần
cùng 1 chất) các bước tính. các nguyên tố.
- GV mời 2 nhóm tính cùng Các nhóm khác nhận xét - Nhóm 1,4: KNO3
chất lên trình bày trình tự làm bài, kết quả - Nhóm 2,5: NH4Cl
nhóm bạn
- Nhóm 3,6: CaSO4