Professional Documents
Culture Documents
000-Handout (Print) Ve NMR - Saigon 17-5-2014 A
000-Handout (Print) Ve NMR - Saigon 17-5-2014 A
2. Khai thác được các thông tin cấu trúc từ các dữ liệu
phổ học, chủ yếu là từ các kỹ thuật phổ NMR.
3. Trình bày được các dữ liệu NMR trong một văn bản
khoa học để xác nhận cấu trúc của chất nghiên cứu.
4. So sánh được cấu trúc của 1 hợp chất với các cấu trúc
đã được công bố trong các TLTK.
5. Xác định được cấu trúc vài flavonoid đơn giản nhờ các
kỹ thuật phổ NMR khác nhau.
2
• Đây không phải là 1 giáo trình.
Mà chỉ là một số thông tin chuyên môn được sưu tập,
hệ thống lại, tóm tắt lại về 1 phần lãnh vực liên quan.
Tham khảo dùm bạn để giúp bạn đỡ mất thời gian.
Nhớ sử dụng các TLTK (đính kèm, free) để tự nâng cao.
5
• NMR là một lãnh vực đầy thách thức, cần một cơ sở
vững vàng về vật lý-lý thuyết & toán học cao cấp.
• Do tự tìm hiểu lý thuyết, quá ít thực hành, tài liệu này
chỉ là 1 bản thảo sơ sài, đến với các bạn với hy vọng
các bạn sẽ tự update dần dần... để các khóa sinh viên
đàn em có được 1 tài liệu ngày càng tốt hơn.
6
- Xác định cấu trúc hóa học ???
- Cách mô tả một cấu trúc hóa học
bằng các thông số lý - hóa
bằng dữ liệu phổ UV, IR, MS
bằng dữ liệu phổ NMR
8
M = 180
(Ω = 1) (Ω = 6)
Mannose Aspirin
Glucose
Galactose
Acid caffeic
Δ’-coumarin
… … ... … … ...
OH
CH2OH
HO COOH HO COOH OH
O
HO
HO OH OCOCH3 HO O O
9
Flavonoid glycosid. C21H20O10 = 432 (Ω = 12)
Flavon = 222
O O
OH H
H N
(1970) OH
(A) O O
O
MeNH
O
O H N
(1982) HO
OH O H
(B) O
O MeNH
13
M u tinh khiết
Σ toàn phần
14
Hiện nay, bằng các phần mềm chuyên dụng, có thể giải
1 cấu trúc phức tạp (MW >1000 – 3000 Da) rất nhanh,
rất ít đồng phân, độ tương hợp # 100%.
Search
http://nmrwiki.org>NMR>software
15
Hợp chất (compound, CxHyOzNt ≠ đơn chất Na, Fe, N2 …)
tùy yêu cầu về sự chính xác, có thể được mô tả bằng:
- công thức phân tử (nguyên, thô) C6H11NO3
- công thức khai triển (nhóm chức…) HO-C6H10-NO2
- cấu trúc hóa học (phẳng, 3-D, mô hình phân tử…)
Xác định cấu trúc → mô tả 1 cấu trúc 2-D, 3-D duy nhất,
loại bỏ các dạng đồng phân không phù hợp.
16
1. Bằng dữ liệu phổ UV, IR, MS...
2. Bằng dữ liệu phổ nhiễu xạ đơn tinh thể tia X
17
Flavanonol có 2 C* (C-2 & C-3) sẽ có 4 đồng phân
(2S, 3S) + (2S, 3R)
(2R, 3S) + (2R, 3R)
4' OH
HO 7 O R 1' 3'
2 OH
3
H
2R, 3S 5 4 OH 2R, 3R
OH O H
H2 H2
HO HO
7 8 1' 7 8 1'
9 2 9 2
6 O 6 O
4' 4'
10 4
H3 5 10 4 OH
5
HO OH HO OH
3 3' 3 3'
O O OH
OH
OH
H3
18
• Thường dùng nhất: CxHyNzOt, MW + các giá trị H & C của
từng vị trí cùng (mức độ) tương tác với các hạt nhân lân cận.
• Rất nên có thêm công thức 3 chiều (ax, eq; R, S; cis, trans...)
• Nếu được, nên mô tả thêm bằng các thông số khác như
dạng tinh thể, màu sắc, điểm chảy, độ tan, Rf SKLM, năng suất
19
Liệt kê trong *.doc
20
Liệt kê trong bảng
21
Liệt kê bảng + so TLTK
(kèm hình đồ họa)
22
Ngoài các mô tả cảm quan, hằng số lý – hóa, phổ UV,
IR, MS... một hợp chất gọi là “được xác định cấu trúc” khi:
• xác định được công thức 2-D, 3-D
• xác định được giá trị H & C X của từng vị trí
• xác định được các tương tác 2-D chính
Các dữ liệu này có được nhờ vào:
• phân tích trực tiếp hoặc
• so sánh với các TLTK đáng tin cậy.
10―8 10―7 10―6 10―5 10―4 10―3 10―2 10―1 1 cm 10 cm 102 103 (cm) λ ăng d n
Å 1 nm 1 μm 1 mm 1m
ng radio (RF)
tia γ tia X UV vis h ng ng i (IR) vi ng (microwave)
E = hν ăng d n
108 107 106 105 104 103 102 10 1 cm―1 10―1 10―2 10―3 t ns νg md n
λ λ
vis
tác động vào 1 hệ thống vật chất, sau đó ghi nhận lại
năng lượng mà hệ thống này phản hồi dưới 1 dạng thích hợp
• Dưới tác động của BXĐT này, vật chất từ trạng thái E0
(E thấp) → trạng thái kích thích E* (E cao).
• Vật chất ở trạng thái E* này kém bền,
có khuynh hướng trở lại trạng thái có E thấp.
26
• Khi trở lại trạng thái E thấp, vật chất giải phóng (trả lại)
năng lượng ΔE dưới dạng bức xạ có tần số thỏa:
ΔE = (E1 – E0) = h = hc / λ
27
• Ở các máy FT, hàng loạt bức xạ E được phát đồng thời
sẽ cho ra 1 loạt tín hiệu dạng FID chồng chất lên nhau.
• Các FID này được ghi theo hàm f (thời gian, biên độ).
• Nhờ phần mềm biến đổi Fourier (FT), các tín hiệu FID
này sẽ được tách ra, biến đổi thành các tín hiệu f().
• Tập hợp các tín hiệu f() này chính là phổ hấp thụ.
Vấn đề ở đây là làm sao chọn được 1 BXĐT có E phù hợp,
“cộng hưởng” được với các dao động của hệ thống này.
28
BXĐT vùng → phổ cộng hưởng còn gọi là
UV UV (quang) phổ UV
IR IR phổ (FT)-IR
RF RF phổ (FT)-NMR
• BXĐT vùng RF (có E và rất thấp) có thể “cộng hưởng”
với dao động của các “hạt nhân N có từ tính”
→ phổ ộng hưởng ủa h nhân N.
EIR
các nhóm chức
(-OH, -O-C, O=C<...)
-1
Phổ IR (, cm )
ERF
các hạt nhân có từ tính
trong 1 từ trường mạnh
Phổ NMR (, ppm)
phát tuần tự 3 xung RF, ghi lại tuần tự 3 tín hiệu phổ
tạo ra 3 tín hiệu FID riêng 3 tín hiệu f() hay f()
a
Phổ NMR
100 Hz a
b
b
a
100 Hz c
150 Hz b
c
150 Hz
200 Hz c
200 Hz 200 150 100 Hz
các tín hiệu đơn
b
mix
c a
= 1/200 sec
FT
mix
2.3. Xung RF trong phổ NMR 2.9. Dung môi đo phổ NMR
2.4. Hạt nhân trong hệ [B // RF] 2.10. Tín hiệu tạp / phổ NMR
2.5. Sự chắn & giảm chắn 2.11. Các loại máy đo phổ NMR
2.6. Độ dời hóa học 2.12. Các kỹ thuật đo phổ NMR
Là 1 phương pháp quang phổ hấp thụ
• đối tượng sử dụng năng lượng: các hạt nhân có từ tính
• yêu cầu của các hạt nhân: được đặt / từ trường mạnh Bo
35
Kế qu :
• thu được nhiều dạng phổ + số liệu phổ (spectral data)
của các hạt nhân (C, H, O, N...) trong m u.
• → xác định cấu trúc hóa học của chất khảo sát
36
• Nhiều thông tin, chính xác, tin cậy, phân biệt được
• Bắt buộc phải có khi công bố về cấu trúc
• Là một nội dung chính khi viết & đọc TLTK.
37
R
C O
M O
4' OH 4' OH
B 3' B 3'
HO 7 O HO 7 O
OH
5
3 O Rhamnosyl 5
3 O Rhamnosyl
OH O OH O
afzelin quercitrin
(344 & 266 nm) (350 & 256 nm)
(sự khác biệt trên phổ IR thì không rõ)
afzelin quercitrin
Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của afzelin vs quercitrin
DMSO
afzelin = kaempferol-3-O-L-rha
quercitrin = quercetin-3-O-L-rha
DMSO
41
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của afzelin vs quercitrin
afzelin = kaempferol-3-O--L-rha
3'
4'
B OH
OH
3'
4'
B OH
quercitrin = quercetin-3-O--L-rha
42
• Để thông tin về cấu trúc, phổ NMR hữu hiệu hơn so với
- các mô tả bằng phản ứng màu, bằng hằng số vật lý
(dạng tinh thể, màu, mùi, mp, bp, độ tan...)
- các mô tả giá trị Rf (SKLM), Rt (HPLC, GC)
- các mô tả bằng phổ UV, IR
- các mô tả trên phổ khối, ngay cả HR-MS
• NMR có thể phân biệt được nhiều cấu hình, dạng đồng phân
(R/S; cis/trans; ipso/o/m/p; /; vị trí; -COOR/COOH/-CHO...)
• Nếu kết hợp với các phổ khác (nhất là HR-MS): kết quả (+)
A
Z
44
2.1.1. Các hạt nhân đồng vị
2.1.4. Độ nhạy (tương đối & phát hiện) của hạt nhân
2.1.5. Số scan (NS) và độ sạch của tín hiệu (S/N)
Hạt nhân % đồng vị (MHz/T) (MHz)
2H 0,015 6,536 61,4
1
1H
1 99,985 42,576 400,0*
13C 1,108 10,705 100,6
6
B
địa từ trường
B
B B B B B B
B
B
B
B B B B B B B B
B
B
B
RF RF
DE FID
Bo Bo Bo
ë ë
hạt nhân sẽ cộng hưởng hạt nhân đã di chuyển hạt nhân đã cộng hưởng
với xung RF với xung RF
• thay đổi tùy hạt nhân: của 13C (chậm) >> của 1H (nhanh)
• & tùy tình trạng của hạt nhân (CIV > CH > CH2 > CH3).
càng chậm hồi phục (CIV), tín hiệu sẽ càng khó thấy (thấp)
A B
13C
ec
0,5 s
MA
ec
5s
1H
MB
6kinh
Thời gian hồi phục càng nhỏ → càng mau lặp lại giao động
→ được scan càng nhiều lần → tín hiệu càng rõ (S/N tăng)
→ thời gian đo phổ càng ngắn (phổ 1H-NMR: vài giây)
49
Tỉ ừ h huyển γ (gyromagnetic ratio)
- γ của một hạt nhân A là mức độ đáp ứng đặc trưng
của A với từ trường B. Với 1 hạt nhân A thì γA = const.
- Hạt nhân dễ đáp ứng với B sẽ có γ lớn (1H, γH lớn nhất)
- Hạt nhân kém đáp ứng với B sẽ có γ nhỏ (γC, γN…).
- γA của hạt nhân A có thể diễn tả dưới 2 kiểu đơn vị
(106 rad/s.Tesla) hoặc (MHz/Tesla)
- γA quyết định độ nhạy & vùng cộng hưởng của hạt nhân A
50
γ của hạt nhân → 1H 13C 14N 31P
Một hạt nhân X đơn độc có tỉ số từ hồi chuyển γ thì
sự hiện diện của nó trong không gian 3 chiều (x, y, z)
được coi là độ nhạy tuyệt đối RX của hạt nhân này.
RX = I.(I+1).γ3
53
b. Độ nh y ương đ ủa mộ h nhân
b1. RH = độ nhạy tương đối của một hạt nhân đơn độc
so với hạt nhân 1H là RH = (RX / RH)
54
b2. srel = độ nhạy tương đối để phát hiện
= độ nhạy phát hiện của X so với hạt nhân 1H.
55
13 1
* cùng ở Bo= 7,05 Tesla; tần số cộng hưởng νo = γ.Bo của:
I IV V VI VII
H C N O F
2.20 2.55 3.04 3.44 3.98
Li Si P S Cl
0.98 1.90 2.19 2.58 3.16
Si H C N O
1.9 2.2 2.6 3.0 3.5
60 40 c ppm 20 0.0
59
n
p p n p
n
AN
Z (p*) (n*) k=(p+n)* I (MHz/T)
1H 1 0 1 1/2 42.576
13C 0 1 1 1/2 10.705
31P 1 0 1 1/2 17.235
19F 1 0 1 1/2 40.052
2H 1 1 2 1 6.536
14N 1 1 2 1 3.077
12C, 16O 0 0 0 0 ̶ 61
A
Z
hạt nhân cho tín hiệu NMR không cho tín hiệu
(A và Z không cùng chẵn) (A và Z cùng chẵn)
(I = 1) (I = 1/2) (I = 0)
13C (1.10%) 12C (98.9%)
6 6
2H (0.011%) 1H (99.99%)
1 1
Với I = 1/2; hạt nhân có thể xoay (spin) theo 2 hướng
(trên dưới) và tạo từ trường dạng hình cầu đồng dạng
(dễ tính toán, dễ nghiên cứu hơn)
® ®
64
Bo Bo
Bi
Beff Beff
Có 3 “dạng” từ trường chính liên quan đến việc nghiên cứu NMR:
• ngoại từ trường Bo (do nam châm cung cấp, ổn định)
• nội từ trường Bi (do điện tử xoay & tạo ra, ngược chiều Bo)
• từ trường hiệu dụng Beff (thực tế còn tác dụng lên hạt nhân)
σ = hằng số chắn; thay đổi tùy loại & tùy vị trí của hạt nhân
• Cường độ của ngoại từ trường Bo
• Cách tạo ra ngoại từ trường
- bằng nam châm vĩnh cửu
- bằng nam châm siêu d n
• Sự cộng hưởng giữa Bo // xung RF
• Sự ổn định & đồng nhất của Bo
66
Máy đo phổ NMR có từ trường Bo mạnh gấp
- hàng ngàn lần nam châm thông thường
- vài trăm ngàn lần từ trường bề mặt trái đất
67
A. Từ trường do nam châm điện
• Cường độ thường < 2,35 Tesla (# RF 100 MHz).
• Do tỏa nhiệt: từ trường không ổn định.
• Hiện ít sử dụng / máy đo phổ NMR.
68
* Ngoại từ trường (Bo) do máy cung cấp
* Nội từ trường (Bi, từ trường cảm ứng, ngược chiều Bo)
do lớp điện tử bên ngoài hạt nhân xoay và tạo thành.
* Từ trường Bi thì tỉ lệ thuận với Bo và thay đổi tùy theo
mật độ (dày đặc / loãng) của đám mây điện tử này.
* Mật độ điện tử khả năng chắn của đám mây điện tử
được biểu thị bằng đại lượng σ, với Bi = σ.Bo
* Ngoại từ trường thực sự còn tác động vào hạt nhân = Beff:
a. phân bố lại dân số Nα & Nβ theo ph. trình Boltzmann
(Nβ / N) = e –(DE/kT)
(hằng số k = 1,381.10−23 J/K; T: nhiệt độ tuyệt đối)
−
OH
= (γ/2) . Bo(1−σ)
Phổ (spectrum)
Vì chỉ chịu tác dụng của 1 ngoại từ trường Bo duy nhất;
nếu không có sự giảm chắn tại chỗ (Bi), thì các hạt nhân
• (H-1, H-2, H-n...) đều cho cùng 1 tín hiệu trên 1H-NMR
• (C-1, C-2, C-n...) đều cho cùng 1 tín hiệu trên 13C-NMR
73
Vì các hạt nhân này ở các môi trường khác nhau
→ các hạt nhân cho tín hiệu ở các tần số khác nhau
74
4 C cùng ở trong 1 từ trường Bo như nhau
77
• Lưu ý: Sai số ΔBo thường do m u không đồng thể
(bad shimming, hòa tan không hết, lợn cợn, đục...)
2.3.3. Cách phát xung (rời + liên tiếp hay loạt xung)
79
.h .B
DE = h. = o = .Bo = k.Bo
2 2
80
Máy FT-NMR có Bo cực mạnh (> 10 Tesla)
thì ΔE cũng chỉ < 1 cal/mol (<<< UV, IR)
1. cố định tần số RF, thay đổi dần từng từ trường Bo
(quét trường, continuous wave = CW-NMR)
2. cố định từ trường Bo, thay đổi dần từng tần số RF
(quét xung, continuous wave = CW-NMR)
3. cố định từ trường Bo, dùng 1 loạt xung RF đồng thời.
(Fourier Transform, FT-NMR)
82
Nếu thời lượng phát xung RF là t, thì các xung phát ra
Nếu t rất bé → (1/t) rất lớn, giải tần số RF quét m u
sẽ rất rộng → đủ để kích thích mọi hạt nhân trong m u.
83
Thời lượng phát xung (pulse duration) ngắn (1−100 μs)
sẽ tạo được 1 giải tần số (frequency range) rộng đủ
để tác động đến mọi hạt nhân (có I ≠ 0) trong m u.
Thời lượng phát xung dài (1 msec−1 sec) chỉ tạo được
1 giải tần số hẹp, không đủ tác động đến mọi hạt nhân
(có I ≠ 0) trong m u.
Máy 500 MHz: 13C cần band rộng 30 KHz; 1H cần band 7 KHz.
10 μs
10 KHz
50 μs
10 KHz
100 μs
10 KHz
200 μs
Máy 500 MHz: 13C cần band rộng 30 KHz; 1H cần band 7 KHz.
Có 2 cách phát xung RF (tần số Hz)
Với máy 500 MHz, PW đối với hạt nhân 13C và 1H thì khác nhau:
13C: PW # 240 ppm x 125 MHz = 30000 Hz
1H: PW # 14 ppm x 500 MHz = 7000 Hz
Dùng tuần tự từng tần số để quét (trong khi Bo cố định)
Tốc độ quét (scan) thường ≤ 2 Hz/sec
Khuyết điểm chính:
1. chậm (ví dụ đo 1H-NMR từ 0 − 12 ppm, máy 100 MHz):
scan 12 ppm # 1200 Hz # 600 sec = 10 phút
cần đến ≈ 10 phút cho 1 lần scan đủ 12 ppm (NS = 1)
2. khó tăng S/N
S/N tăng k lần, số scan (NS, thời gian) tăng k2 lần !
nếu S/N tăng 10 lần, thời gian tốn 100 lần (1000 phút)
87
Dùng đồng thời hàng loạt tần số để quét (Bo cố định)
Tốc độ quét (scan) thường << 1 Hz/sec
Ưu điểm chính:
1. nhanh (ví dụ đo 1H-NMR từ 0 − 12 ppm, máy 500 MHz):
scan 12 ppm < 1 sec (NS = 1); < 16 sec (NS = 16)
2. dễ tăng S/N
S/N tăng k lần, số scan (NS, thời gian) tăng k2 lần !
88
Với máy 300 MHz, để đo phổ 1H-NMR (bề rộng phổ # 15 ppm =
4500 Hz), cần phải quét m u bằng các xung RF có tần số (Hz)
thay đổi dần dần; ví dụ ở tốc độ 1 Hz/sec (Δ = 1 Hz).
- Ở máy CW-NMR 300 MHz, nếu quét từng xung với tốc độ 1
Hz/s → cần 4500 sec cho 1 lần quét đủ 4500 Hz (NS = 1).
→ 36000 s (10 giờ) cho 8 lần quét đủ 4500 Hz (NS = 8).
Lưu ý: mất 10 giờ để đo 1 phổ có độ phân giải thấp (1 Hz)
- Ở máy FT-NMR 300 MHz, với độ phân giải này (Δ = 1 Hz),
cần < 1 sec cho 1 lần quét 1 loạt xung 4500 Hz (NS = 1).
→ cần < 8 sec cho NS =8 (nhanh gấp > 4500 lần !)
Phổ 1H-NMR, PW ~ 15 ppm / máy 300 MHz → PW ~ 4500 Hz.
• CW-NMR: ṽ = 1 Hz/sec → 4500 sec (NS 1) → 10 giờ (NS 8)
• FT-NMR : → < 1 sec (NS 1) → < 8 sec (NS 8)
CW
FT
iS
S/N = √NS = k√NS = k’ √t S/N = k.[C m u]
iN
S/N
[C]
8 16 32 64 NS = 128
8 16 32 NS = 64 NS = 128
NS = 1
doublet triplet
saukinh-2012
1H-NMR (pyridin-d5, 500 MHz, NS = 16)
Phổ 1H-NMR, chỉ cần NS = 16; tỉ lệ S/N đã rất lớn (đường nền mịn)
94
Phổ 13C-NMR, NS lớn nhưng S/N v n kém
CDCl3
NS=256
S/N bé
DMSO-d6
NS=1024
S/N
B1 B2 B3
D
RF-3 A
RF-2
RF-1
DE-1
DE-2
DE-3 A
B1 B2 B3 D
96
A¯ A¯
B¯ B¯
¯ ¯
B B
¯ ¯
A A
BX BA BX BB
97
A¯
ΔE
B¯
nhiều xung RF
ΔEB = hνB ΔEA = hνA
được phát đồng loạt
¯
B
¯
Bo A
98
Cùng với thuật toán FT, lý thuyết về pulse sequence chính là
phần tinh hoa của phổ tương tác đa chiều (2D-, 3D-NMR).
Đây cũng là phần dễ... nản nhất, vì nó được xây dựng trên 1
nền tảng toán học cao cấp (cơ học sóng, lượng giác, đa tích
phân, hàm số ảo...).
99
Quyết định loại phổ sẽ ghi được (13C-CPD hay DEPT, COSY...)
RF2 ( ̶ ½)
RF1
γ.h
E ΔE = Bo
2
(+½)
0
B1 B2 Bo
RF-3
D3 A
RF-2 A4
D2
RF-1 D1 A3
A2
A1 DE-1 DE-1 DE-2 DE-3
B
0
A1
A2
D1 A3
DE-1
DE-2 D2
A4
D3
DE-3 A
D4
B1 B2 B3 B4 D
103
undulatin
500 MHz
60 MHz
104
Phổ 13C-CPD (CDCl3, 200 vs 100 MHz) của Strychnin
(1,7 mg/ml; đều ở NS 1024; thời gian đo: 40 phút)
NS 1024
200 MHz
νo = (γ/2).Bo
106
500 MHz 400 300 200 100 0 MHz
1 19 31 13 15
H F P C N
1H ≈ 500.000.000 Hz → 500.007.000 Hz
(Δv = 7.000 Hz # 14 ppm)
kênh 1H kênh 13
C
• Tín hiệu của 1H và 13C được phát hiện trên 2 kênh riêng biệt.
(các xung thuộc kênh 1H không thể cộng hưởng với hạt nhân 13C)
• Trên máy 500 MHz, tần số cộng hưởng tối đa của 13C cũng chỉ vào
khoảng 125.730.000 Hz (không thể lọt vào kênh của 1H!)
108
1. Khi chỉ có nội từ trường: Hạt nhân hỗn độn, vô hướng
Hạt nhân (I = 1/2) sẽ định hướng hoặc β (N > Nβ)
DN sẽ trở về mức và giải phóng năng lượng (E = h)
dưới dạng 1 giao động tắt dần theo thời gian (FID)
5. Phát hiện, khuếch đại và ghi lại FID → tín hiệu phổ.
109
Bo
Bi
Beff Beff
Bi càng nhỏ → Beff càng lớn → tần số cộng hưởng càng lớn
→ (ppm) càng lớn (= càng qua trái, downfield)
deshielded normal shielded
loãng hơn bình thường dày đặc hơn
L A D
Bb Bo Ba Bo Bc
Bi thấp Bi cao
(downfield) Ba (upfield)
112
-OMe -NMe CH-Me Si-Me (TMS)
60 40 c ppm 20 0.0
C C C C
O N C Si
113
vùng tăng chắn
vùng tăng chắn
R HO OMe
vùng vùng vùng vùng
giảm C O giảm giảm HO CH3 giảm
chắn chắn chắn chắn
H 9 – 10 ppm H H H
H 7 – 8 ppm
vùng tăng chắn
vùng tăng chắn
R H
vùng vùng vùng vùng
giảm giảm tăng R C C H tăng
C C
chắn chắn chắn chắn
H 5 – 7 ppm H H H 2 – 3 ppm
vùng tăng chắn vùng giảm chắn
̶ H
+
H ̶
̶ OH+
H
H
+ H ̶
̶ H
H ̶
116
117
Proton Br – CH2 – CH2 – CH3
H (ppm) 3.30 1.69 1.25
X= F O Cl Br I H Si
Độ dời hóa học khi tính bằng (Hz) có nhiều bất tiện:
• thay đổi theo tần số làm việc của máy
• rất khó thống nhất với độ chính xác cao
• rất khó công bố & tham khảo, so sánh
Cần được biểu diễn độc lập với tần số làm việc của máy.
Định nghĩa độ dời hóa học theo thang (ppm)
Độ dời hóa học của hạt nhân 1H, 13C là H , C (ppm)
Chuẩn thông dụng trong NMR là tetramethylsilan (TMS)
Me
• 4 C chỉ cho 1 tín hiệu mạnh duy nhất.
Me Si Me
• 12 H cũng cho 1 tín hiệu mạnh duy nhất.
Me
Tín hiệu của chuẩn được chỉnh = làm việc của máy
• hạt nhân 13C trong chuẩn TMS có C = 0,000 ppm
• hạt nhân 1H trong chuẩn TMS có H = 0,000 ppm
Tín hiệu H của 1H (còn sót) trong dung môi DMSO-d6 :
H = 1.000 Hz (máy 400 MHz)
H = 1.250 Hz (máy 500 MHz)
H = 1.500 Hz (máy 600 MHz)
H sẽ phức tạp khi tần số làm việc là 400.001.240 Hz!
800 Hz 400 Hz 0 Hz
Δν
máy
100 MHz
1600 Hz 800 Hz 0 Hz
Δν
máy
200 MHz
2400 Hz 1200 Hz 0 Hz
Δν
máy
300 MHz
Là vùng tần số cộng hưởng được với hạt nhân đang khảo sát
Với máy “500 MHz”: thì tần số cộng hưởng
• với 1H trong chuẩn TMS là 500.001.000 Hz * đo đến ~H 20 ppm
• với 13C trong chuẩn TMS là 125.700.000 Hz * đo đến ~C 240 ppm
• với 1H # 500 MHz (vùng 500.001.000 đến 500.011.000 Hz)
• với 13C # 125 MHz (vùng 125.700.000 đến 125.730.000 Hz)
123
Hạt nhân 1H và 13C có 2 vùng cộng hưởng khác hẳn nhau.
Nói nhóm –CH3 có C 10 ppm không có nghĩa là xung RF này
cho cộng hưởng với proton nào đó có H 10 ppm trên phổ 1H.
X sẽ shielded (→) khi mật độ điện tử quanh X tăng lên.
(bị chắn, Bi tăng, Beff giảm, o giảm; giảm, upfield)
Ví dụ: C gắn Si (C > Si, điện tử bị hút về phía C)
125
• Khi giá trị tăng (qua trái) : deshielded (cũ: downfield)
• Khi giá trị giảm (qua phải): shielded (cũ: upfield)
a b c d e f gh
ppm
* DSS, TSP thường được dùng khi dung môi đo là nước (D2O)
13
Vì 13C-NMR thường được giải ghép với 1H; nên không còn
tương tác 13C – 1H; chỉ còn thấy tương tác 13C – D (2H).
Mà 2H (có I = 1) chỉ chiếm 0.02% trong m u, nên cũng ko
thấy được các tương tác C-D trên phổ 13C-NMR của m u.
129
13
Quy ắ m = (2.I.n + 1)
Như vậy, trên phổ 13C-NMR, số đỉnh của CDn sẽ là:
130
13
0 1 1
1 3 1 1 1 CDCl3
2 5 1 2 3 2 1 CDCl2
3 7 1 3 6 7 6 3 1 DMSO-d6
Khi ghép với n.D (có I = 1), cường độ các phân đỉnh
của tín hiệu 13C không còn tuân theo “tam giác Pascal” 131
1
Tùy theo số lượng các H lân cận với Ha, Ha sẽ có dạng:
b. về cường độ: khi I = 1/2: theo luật “Tam giác Pascal”
* doublet: (1 : 1)
* triplet: (1 : 2 : 1) với hạt nhân có I = 1/2
* quartet: (1 : 3 : 3 : 1)
H6
H5 O
2.0 Hz
8.5 Hz
→ H-6
2.0 Hz
2.0 Hz → H-8
8.5 Hz → H-5
O O
Ha Hb
d (2.0 Hz) d (8.5 Hz)
HO Hc
dd (8.5, 2.0)
B
138
2 doublet sát nhau → chồng nhau → tạo dd (triplet-like)
139
1 proton methin (>CH-) và 2 nhóm -Me có cùng J =7.0 Hz
(ở 500 MHz, từng cặp tín hiệu kế cận đều có ΔH = 0.014 ppm)
(doublet)
Me
(septet)
CH COOR
Me
140
>CH–CH3 CH3–CH2− >CH–CH3
H H H
1 1 1 2 1 1 3 3 1
E max E min
homotopic enantiotopic diastereotopic
Ha
CH2 CH3
H Hb
O Me C Ha Me C C Me
CH2 CH3 Cl Br Ha
145
3 2 1
CH3 – CH2 – CH2 – NO2
146
• khi các H-n tương đương
HO 2a 1a, 1e, 3a m*
H 2a
3a 2a d
147
Hc Hb Ha
C C C
Jba Jba
148
Sự hành dd ủa H / me a n y en
Me Cl
CH CH c
b d
Me CHCl2
NO2 (b)
(c) CH2 – CH2 – CH3 (a) (a)
151
H H
H Me H Me
4 6 H 4 6 H
5 5
2 2
3 1 H 3 1 OAc
equatorial
iPro iPro
OAc H axial
H-1eq 3 Hz 4 Hz 4 Hz
H-1ax 4.5 Hz 11 Hz 11 Hz
152
OH OH Hax
Hax H H
1 1 1
Hax H H
Heq Heq HO
6
O O OH O 6
OH
5 5 6 5
Me Heq HO HO
3 2 2 2 3
HO 3 OH
OH HO OH HO
4 4
OH Hax 4 Hax
Hax H H
153
Ethyl butanoat C6H12O2 (CDCl3, 400 MHz)
(d)
-CH3
-CH2
-OH
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
ghép với -CH2 ghép với -CH3 (tạo q), rồi ghép với -CH2
(tạo triplet) ghép tiếp với -OH (tạo dq) (tạo triplet)
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
CH3 − CH2− OH
Me
H
5 H d
4 6
3 2 H t
1
OAc
iPro dt
H
H-1eq H-1ax
158
Tình trạng ghép của proton (multiplet, J)
dd, 9 & 2 Hz d, 9 Hz
H
5'
H 4' OH
d, 2 Hz H 6'
8 3'
HO 9 O 2
7
1' OH
2'
4 H d, 2 Hz
d, 2 Hz H 6 10 3 H
5
OH O
singlet
159
A. Khái niệm
Hằng số ghép = hằng số tương tác spin-spin (J, nJ)
là khoảng cách (= Hz) của các tín hiệu có tương tác
160
Tùy tính chất của các H lân cận với Ha, Ha sẽ có dạng:
- khe phân đỉnh hẹp (ΔH nhỏ → J nhỏ)
- khe phân đỉnh ộng (ΔH lớn → J lớn)
Độ rộng của khe phân đỉnh được gọi là hằng số ghép J.
(coupling constant; tính bằng Hertz).
J qua 1, 2, 3, 4 nối được ký hiệu là 1J, 2J, 3J, 4J (Italic)
161
• giữa các H “tương đương” R-CH3
• ghép với hạt nhân có I = 0 1H-12C
81Br, 127I
162
Hệ thống 2J
HH (Hz)
HC(sp2)-H -0.5 − -3
HC(sp3)-CH(sp3) 2−9
HC(sp3)-CH(sp2) 4 − 10
HC(sp2)-CH(sp2) 6 − 18
HC(sp3)-CHO 1−3
HC(sp2)-CHO 2−4
HC(sp3)-C(sp3)-CH(sp3) 0
HC(sp3)-C(sp2)-CH(sp2) 0−3
HC(sp)-C(sp)-CH(sp3) 2−3
J = 7.0 Hz
Ví dụ: Đo ở 500 MHz; H-7 cho d 1.165 và 1.151 ppm
thì J = (0.014 ppm x 500 MHz) = 7.0 Hz
164
dt q dd dd
J1
J1 J1
J2 J2
1 2 1
Các proton ghép đôi thì có cùng hằng số ghép J.
(độ rộng của các “khe” thì bằng nhau)
H-3 Me-3
(J = 8 Hz) (J = 8 Hz)
H
Me
3
2
HO O O
166
Ha COOH Ha Hb
trans
cis
HO Hb
HO COOH
14 Hz 14 Hz 8 Hz 8 Hz
Ha Hb Ha Hb
167
* Cả Hx, Ha và Hb đều là dd nhưng thể hiện khác nhau:
Hx Ha Hb
+ Hb 18 Hz + Hx 11 Hz + Hx 18 Hz
+ Ha + Hb + Ha
11 Hz 2 Hz
168
Hb R2
Jab = 16 Hz
R1 Ha
• Giá trị của J thì độc lập với tần số (của máy) đo.
• Dạng của J lại thay đổi theo tần số (của máy) đo.
Máy càng mạnh → J càng gọn, ít overlapped (phân giải tốt hơn)
169
overlapped
200 MHz
500 MHz
170
singlet
5.0 Hz 5.5 4.5 7.0 Hz 5.5 4.0 6.0 Hz
ppm 4.4
5.4 5.2 5.0 4.8 4.6
HH H H H
φ
H φ
H
o o o o
φ=0 φ = 60 φ = 90 φ = 180
3
J = (7 – 11 Hz) (2 – 5 Hz) (0 – 2 Hz) (8 – 15 Hz)
• Hàm Karplus 3J
HH = Jo . cos2φ – K
HB
φ ~ (0 – 90o) → Jo = 10; K = 0
φ
C C
φ ~ (90 – 180o) → Jo = 14; K = 0
HA
• Hàm Bothner-By 3J
HH = 7 – cosφ + 5.cos2φ
172
16 16 Hz
HH
H
HH
Karplus
12 12
8 8
H o
φ=0
o
φ = 180 o
φ=0
4 Bothner-By 4
0 0
180o 120 o
90o o
60 0o
o
173
φ = 90
(15 Hz) (10 Hz) (2 Hz)
(8 Hz) (2 Hz)
( 7 Hz) (2 Hz)
(0 Hz) (≈ 1 Hz)
174
H H
H H
O H O H O O
H H
H H
H H
H H
N N H O H O
H H
H H H
H
7.5 Hz 5.5 Hz 2.0 Hz 3.5 Hz
175
CMR AQ
9 Hz H
9 Hz H H 9.5 Hz 5' OH O OH
H OH
H 5 4
3 H H 6' H H
6
2 Hz 8
HO O
2'
OH
HO 8
O O HO Me
H
H H 6 OH 2 Hz H O H
OH O 2 Hz 1 Hz
FLAV
9 Hz H H 10 Hz 9 Hz H
H OH H H OH
D
O O O O
OH OH
D
H
10 Hz H OH O OH O
9 Hz H 9 Hz H
5' H 2 Hz H 5'
H 6' OH H 6' OH
O O D O
O
OH OH
H D
2 Hz
H OH O OH O 176
JC-H ít thông dụng, ít quan trọng so với JH-H
Trị số JC-H rất lớn, thay đổi tùy sự lai ghép spn (sp3, sp2, sp)
Nói chung, JC-H ~ 500/(n+1) Hz (~ 125, 167, 250 Hz, tùy loại)
sp3 (dự đoán 125 Hz) sp2 (dự đoán 167 Hz) sp (dự đoán 250 Hz)
thông dụng
(0,5 x 20 cm) thả vào máy
OK
khe khe
đọc đọc
của của
máy máy
181
khe
đọc
~ 5 cm
của
máy
• Độ tinh khiết của m u (P) nên ≥ 95%
(dù đôi khi P < 90% v n có thể giải phổ được).
• M u cần được loại bỏ nước & mọi dung môi liên quan
(vết dung môi tạp)
183
MeO
HO COOH
acid vanillic
các tín hiệu tạp DMSO
185
1
1.000 0.950
Tạp Tạp
0.276 0.391
1
3
CHCl3
1
• Đồng vị 13C (cho tín hiệu NMR) ≈ 1.1% trong tự nhiên
nên mức độ cản trở << so với H (khỏi quan tâm).
• Dung môi đo NMR là các dung môi giàu 2H, rất ít 1H.
Vì vậy tín hiệu của dung môi (do 1H) sẽ nhỏ vừa đủ.
193
• Trên C-NMR: cho các tín hiệu rất mạnh, tập trung thành:
• Trên H-NMR: cho 1 (hay vài) tín hiệu có hình dạng
Giá trị C H của các d. môi được ghi / mọi TLTK về NMR.
Nếu có dùng chuẩn nội TMS sẽ thấy các tín hiệu ở vùng
trường cao nhất trên phổ (C 0,00 và H 0,000 ppm).
194
1H-NMR đo ở 400 MHz
Tần số máy = 400 MHz
13C-NMR đo ở 100 MHz
196
Một hạt nhân X ghép với n hạt nhân D (I = 1) sẽ cho
[3] → (1 : 1 : 1) [7] → (1 : 3 : 6 : 7 : 3 : 6 : 1)
Thực tế, DMSO-d6 & MeOD thường cho s trên phổ 1H-NMR
197
dung môi H C (ppm) dễ chồng tín hiệu với nhóm
(n = 1); CDCl3
ΔC ~ 0.254 ppm
1 1 1 JC-D ~ 32 Hz
1 2 3 2 1
(n = 2); CD2Cl2; JC-D ~ 29 Hz
(n = 3); (CD3)2SO
ΔC ~ 0.167 ppm
1 3 6 7 6 3 1
JC-D ~ 21 Hz
DMSO-d6 / phổ 13C-NMR
CD3
D ~ 0.167 ppm ~ 21 Hz
O S
CD3
(m = 2.n.I + 1 = 2.3.1 + 1 = 7)
200
DMSO-d6 / phổ 1H-NMR
OMe H2 O
2.50 ppm
(CHD2)2SO
-OH -OH
201
CDCl3 / phổ 13C-NMR
77.318
77.065 D ~ 0.253 ppm ~ 32 Hz
76.811
CDCl3
202
CDCl3 / phổ 1H-NMR
203
Pyridin-d5 / phổ 13C-NMR
pyridin-d5
204
Pyridin-d5 / phổ 1H-NMR
H2 O
pyridin-d5
205
• H của nước thì thay đổi tùy loại dung môi đo.
• dung môi càng phân cực: H2O càng lớn (downfield)
• cường độ tín hiệu thường rất lớn.
• Xuất xứ: Do sử dụng khi phân lập, tinh chế, kết tinh m u,
bảo quản m u, rửa tube (aceton)...
• Ảnh hưởng: Gây nhiễu → sai lầm khi giải cấu trúc.
• Các dung môi hay gặp: nước, EtOH, MeOH cùng các dung
môi kém phân cực thông dụng khác (n-hexan, Et2O, Bz,
CHCl3, DCM, aceton, EtOAc, AcOH, ForOH, grease…)
209
1
dung môi H (ppm) của vết dung môi tạp khi đo trong
tạp ¯ CDCl3 DMSO-d6 pyridin-d5 D2 O
210
2
dung môi H (ppm) của dung môi tạp khi đo với dung môi
tạp ¯ CDCl3 DMSO-d6 pyridin-d5 D2O
212
6-Kinh 2000
213
ống đựng m u
He He
buồng Helium lỏng
N2 N2
buồng Nitơ lỏng
Bo
Computer
cuộn thu RF
Xử lý
tín hiệu RF Phổ đ
217
5.2 m; 12 tấn, 11 triệu euro
218
1-D NMR 2-D homo (H/H, C/C) 2-D hetero (H/C, H/X)
1. 13C-CPD * 6. COSY * 4. HSQC *
2. 13C-DEPT * 7. NOESY * 5. HMBC *
3. 1H-NMR * 0. ROESY 0. HETCOR
0. TOCSY 0. HMQC
0. INADEQUATE 0. XXX
221
Khác biệt căn bản giữa các kỹ thuật này do nhiều yếu tố:
• cách phát xung (thời lượng & thời điểm phát xung,
222
1-D NMR 2-D homo (H/H, C/C) 2-D hetero (H/C, H/X)
1. 13C-CPD * 6. COSY * 4. HSQC *
2. 13C-DEPT * 7. NOESY * 5. HMBC *
3. 1H-NMR * 0. ROESY 0. HETCOR
0. TOCSY 0. HMQC
0. INADEQUATE 0. XXX
224
1
• vùng cộng hưởng rộng (~ 5 lần so với 1H) ít bị chồng
Trên máy 500 MHz (11,75 Tesla):
- 1H đo ≈ 14 ppm ≈ (14 x 500 Hz) ≈ 7.000 Hz
- 13C đo ≈ 240 ppm ≈ (240 x 125 Hz) ≈ 30.000 Hz
• vùng cộng hưởng ≠ vùng của 1H (≠ kênh phát hiện)
• Thời gian hồi phục lâu (nhiều m u, NS lớn, đo lâu,
S/N nhỏ, ít đo phổ 2-D 13C−13C, tín hiệu không tỉ lệ...)
• Hằng số ghép nJC-H ít được khai thác như nJH-H.
226
• (1H% ≈ 99.98%) nhưng (13C% ≈ 1,1%)
→ khó thấy tương tác [13C−13C]
• (IC = IH = 1/2) và (γC = 1/4.γH) →
- o of 13C = 1/4. o of 1H.
- quan sát 1H & 13C trên 2 kênh (channel) riêng.
- độ nhạy tuyệt đối của 13C kém 1H ≈ 64 lần.
- độ nhạy phát hiện của 13C kém 1H ≈ 5760 lần.
• Thời gian hồi phục: của 13C > 5 sec; của 1H < 5 sec
S/N of 13C << S/N of 1H
• Hệ quả chung:
- đo lâu hơn: 13C: # 256 scan; 1H: 8 scan (4 s/scan)
- nồng độ m u 13C >> 1H.
227
1.0. Các kỹ thuật chính
• không giải ghép (ít dùng)
• BBD, CPD (thông dụng)
229
• Thường được giải ghép với mọi proton (CPD = BBD)
nên mỗi C cho 1 vạch, không phân đỉnh, không rõ chân.
• Đường nền đậm dù NS thường khá lớn (256, 512, 1024...)
• Không có số tích phân (1C, 2C, 3C) bên dưới như 1H-NMR
• Rất dễ thấy chùm tín hiệu của dung môi đo (cực mạnh).
CDCl3 cho [3] ở 77.0 ppm (J ~ 32 Hz).
DMSO-d6 cho [7] ở 39.5 ppm (J ~ 21 Hz).
Phổ 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz, NS 256) của Conessin
(C24H40N2 = 356)
231
Trích phổ 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz, NS 256)
của conessin C24H40N2 = 356
233
Phổ 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz, NS 16) của Conessin
234
235
236
237
Phổ 13C-NMR của X
(CDCl3, 125.7 MHz)
238
Phổ 13C-NMR Phổ 1H-NMR
MeO-
HO
HO O O
esculetin
scopoletin
MeO
HO O O
MeO-
1
MeO-
scopoletin
MeO
HO O O
scopoletin
7-O-glucosid
glucosyl
MeO-
Đa số coumarin thông thường: C-2 ~ 160 − 161 ppm
5 4
5 4 5 4
10
10 6 10 6 3
6 3 3
MeO Me
physcion (14 + 2) O
OH O OH
H Me
chrysophanol (14+1) O
244
OH O OH
8 1
9 2 giá trị C lớn nhất của vài OMA thường gặp.
R6 6
10
3 R3
Note: nhánh có C được ưu tiên đánh số (C-3)
O
HO glc
O OH
OH
HO O
OH isoquercitrin (15 + glc) = 21 C
O
glc
OH O
¯
247
1 13
3
O
2
1 CH2 CH3
3 O
đối xứng hoàn toàn
O
CH2 CH3
1 CDCl3 CH2
CH3
>C=O
ppm
1
3/5
2/6
3 2
1 7
4
HO COOH
5 6
4
7
1
1 DMC (CDCl3 & MeOD; 125 MHz)
demethoxy-curcumin
MeO
CDCl3 MeOD
>C=O
1 DMC (CDCl3 & MeOD; 125 MHz)
H
H H O O H H
H 9 5 3 1 3' 5' 9' H
Δc ~ 14 ppm 10 4 2 2' 4' 10'
A B
7 H H H 7'
HO 8 6 H H 6' 8' OH
H OMe
demethoxy-curcumin
1
(CH) + (CIV)
luteolin (3-H)
> 180 ppm
luteolin-3-OH= quercetin
C 220 ppm 200 180 160 140
RCHO
RCHO Δβ
>C=O
>C=O Δβ
RCOOH
RCOO¯
RCOOH Δβ
-O-C-O- 100 ± 5
R-COOR
C δC (ppm) C δC (ppm)
-O-CH3 50 – 60
-CH3 8 – 30
CH3-CO- 30 – 50
-O-CH2- 60 – 70
>CH2 14 – 54
=CH2 102 – 122
-O-CH< 65 – 75
>CH- 25 – 55
=CH- ≈> 100
>C-O- 65 – 75
C IV 30 – 40
-O-C-O- 100 – 110
254
Kiểu Carbon δc (ppm) Kiểu Carbon δc (ppm)
RCH3 10 - 15
255
205.5 197.4 176.1 162.2 124.3
ceton ceton ester, lacton
có Δ
>C= >C=
deshieled shielded
256
CHCl3
(downfield) (upfield)
258
2 x (-CH=) 2 x (-CH=)
=CH-O- -O-C-O-
ceton =C-O-
có Δ =CH-O- =CH-O- =CH- =CH-
Cường độ tín hiệu 13C thì không tỉ lệ với số lượng hạt nhân 13C.
Thời gian hồi phục càng lâu → tín hiệu càng thấp (CIV, >C=O...)
259
mỗi tín hiệu # 1 C, nhưng cường độ khác nhau
CDCl3
45o −
90o − − −
135o − ¯
[CPD]
262
263
6 tín hiệu methin (CH)
264
6 tín hiệu CH
265
9 tín hiệu CH
1 tín hiệu CH3
266
(xét riêng vị trí C-2 và C-3)
H H
O O O O
H OH H OH
H H
O O O O
268
• Các đồng vị & vài tính chất liên quan (y/n, I = 1/2; 1)
• Phân bố: nhiều gấp ~ 90 lần 13C (99.98% vs 1.10%)
• Thời gian phục hồi nhỏ (cường độ sẽ tỉ lệ số H...)
• Tỉ số từ hồi chuyển γH ~ 4 lần γC
• Độ nhạy tương đối gấp ~ 43 = 64 lần 13C
• Độ nhạy phát hiện gấp ~ (64 x 90) = 5760 lần 13C
• Tần số hoạt động # tần số thiết kế của máy
• Kênh phát hiện rộng 14-18 phần triệu của tần số hoạt động
của máy (H ~ 14 – 18 ppm)
269
- Thang từ 0,00 đến ~ 14 ppm (có khi ~ 20 ppm)
- Chân rộng, dễ xen phủ; đường nền mịn (S/N lớn)
- Tín hiệu nước (ẩm) thay đổi vị trí tùy dung môi đo
270
(toàn vùng có thông tin)
271
272
(toàn vùng có tín hiệu)
273
(chế độ dãn, vùng trường thấp)
274
(chế độ dãn, vùng trường thấp)
275
3.2.1. Số lượng proton
277
H2 O DMSO
1 1 1 1 2 2 1 1 proton
278
không chắc sẽ # 8 proton 3 H? 4 H? 279
• Không chọn tín hiệu của dung môi làm đơn vị
• Không ghi STP dưới tín hiệu của dung môi, nước
• STP sẽ không còn đúng khi bị xen phủ quá nhiều
• Tổng các STP chưa hẳn là số H trong cấu trúc.
281
3.2.2. Loại proton
mạch thẳng
aliphatic thế β
alkyn
aliphatic 1 thế
aliphatic 2 thế
-CH=CH-
-CH=O
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
282
H
Ar – OH 4.0 – 7.0
R – CH=O ~ 10 ppm
285
H
Do Oxy thay đổi rất nhanh, nói chung, tín hiệu của 1H/-OH:
a. thay đổi tùy dung môi đo
• rất rõ trong aceton-d6 & DMSO-d6 khan; khá rõ trong CDCl3
• biến mất trong MeOD, D2O (hydroxyl test!)
b. H có thể thay đổi khá rộng tùy nồng độ m u đo
c. khi dung môi là DMSO, H của các tín hiệu lại khá ổn định
d. hình dạng tín hiệu có thể là broad singlet (br s)
(H của -OH thay đổi theo nồng độ)
4.28 s OH Me
¯
5% EtOH in CCl4
3.65 s Me
OH (1.03 br s)
-OCH2-
0.5% EtOH in CCl4
287
4' OH
5 3 OH
OH O
1H-NMRof kaempferol
(DMSO-d6 , 500 MHz)
HSQC (-)
288
4' OH
HO 7 O
3' OH
3
OH
5 3-OH
OH O
(−)
+
Phổ 1H-NMR (CDCl3, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
-CH2O- -CH3
-OH
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
DMSO
ghép với -CH2 ghép với -CH3 (tạo q), rồi ghép với -CH2
(tạo triplet) ghép tiếp với -OH (tạo dq) (tạo triplet)
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
CH3 − CH2− OH
Tất cả các tín hiệu của methyl này đều là singlet
1
Ngay cả với các hợp chất chứa N (alkaloid...), tín hiệu –NH−
cũng ít được chú ý. Để ý rằng 14N (I = 1) chiếm 99.63%
còn 15N (I = 1/2) chỉ chiếm 0.37% đồng vị tự nhiên.
Các H gắn với 14N có thể biến đổi nhanh, vừa hoặc chậm.
CH3 NH NO2
broad singlet
1
broad singlet
4.70 H O
14 N C quartet triplet
2.78 d (5 Hz) CH3 O CH2 CH3
do ghép với H-N<
>NH
3.2.3. Môi trường hóa học của proton
Được khảo sát theo các tiêu chí
• tình trạng chắn / giảm chắn (giá trị H)
• dạng phân đỉnh của tín hiệu (s, d, t, dd, q...)
• cường độ tương đối của các phân đỉnh
• mức độ ghép với các proton lân cận (hằng số ghép J)
300
3.2.4. Độ tinh khiết tương đối của m u
0.276 0.391
tạp tạp
301
3.2.5. Các thông tin khác: rất đa dạng, ví dụ
302
H2 O DMSO
303
Là phổ tương tác 1H−13C, phát hiện bởi kênh 1H (≠ HETCOR)
Nhậy hơn (và đã thay thế hoàn toàn) phổ HETCOR
4.1. Hình thức trình bày
Thường là hình chữ nhật, 2 trục là phổ 1H và 13C-NMR
307
cross peak ý nghĩa
308
C-1’’ CH2
H-1’’
glucosyl in daidzin
309
310
C-glucosyl
311
CH CH CH CH
CH CH2
312
8
6
C-glucosyl
8
313
13 tín hiệu của 14 C / khung anthraquinon 6 C / 8-O-glucosyl
glucosyl O O OH
3-Me
8 1
7 2
? ?
6 3
HO 5 4
CH3
314
2 nhóm CH / 108.3 ppm (not CH2)
≠ CH2
315
H = 5,10 ppm
≠ 7,27 of CHCl3
316
triplet 77 ppm of CHCl3 CH
triplet 77 ppm
of CDCl3
CH
8,29 s
318
(Heteronuclear Multiple-Bond Correlation)
- Số lượng crosspeak của HMBC nhiều hơn HSQC rõ rệt.
- Có tương tác có crosspeak
5.2. Thông n ung p
- H này “nhìn thấy” C này qua 2, 3 (đôi khi 4) nối
- vị trí gắn -OH, -OMe, -NH, -glycosid trên khung
- từ artefacts/HMBC có thể biết tương tác HSQC ẩn.
319
320
• từ cross peak: H này “dòm thấy” C này (2J và 3J)
→ vị trí gắn n–OMe, n-O-glycosid
• từ artefact: H này “gắn với” C này (JCH) # HSQC!
C-c
C-b
C-d
C-a
H-8 H-6
C-8
C-6
C-10
Trung điểm của 2 artefact chính là crosspeak của HSQC ẩn
H-3’/5’ H-2’/6’
H-8 H-6 H-a
C-8
*6 *6
C-6
C-a
C-10
C-2’/6’
C-1’
C-3’/5’
C-4
H3'
H2' OH
H8
1'
HO O
H5'
10
H6'
H6 4 O
OH O glc
H-a
artefact
H-b
H-c
H-d
cross-peak
H-e
326
H-1’’ → δC 165 ppm 160 ppm < 135 ppm
327
HMBC, scopoletin-7-O-D-glucopyranosid
39 5 8 1’
2 7 10 6 4
H-4
H-5
H-8
H-3
7-O-glc H-1’
6-OMe 6-OMe
6.1. Hình hứ ình bày
- thường là hình vuông, 2 cạnh là 2 phổ 1H-NMR (phân giải thấp)
- đường chéo hình vuông cũng là hình chiếu của phổ 1H-NMR.
- các tín hiệu đối xứng qua đường chéo được gọi là crosspeak.
- Hai proton có crosspeak trên COSY sẽ gần nhau trên khung.
329
330
331
C
A B
C'
H nào gần H nào trong không gian (< 4J và d < 5 Å)
- số lượng crosspeak nhiều hơn phổ COSY (phức tạp hơn)
- có tương tác: có crosspeak (gần nhau trong không gian)
334
335
336
337
(Off-Resonance Decoupling)
Khuyết điểm: 1 vạch có thể là vạch chính của C này
hoặc 1 vạch phụ của C khác (thua !)
• Tài liệu hiện nay (hủy ghép với mọi H = BBD, CPD)
Mỗi C tương đương đều cho 1 singlet (dễ quan sát)
338
c b
(2b + 2c + d) CDCl3
d a CH2 CH3
c b
a
(2b + 2c)
d CH2 CH3
CDCl3
a
339
13C-NMR của menthol
c
j i h g f e dcb a
d f h
g i
j OH
a e b
340
Phổ 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) của cholesterol
còn ghép H
giải ghép H
chiếu xạ
chiếu xạ
chiếu xạ
CH3−COO−CH2−CH3
CH3−COO−CH2−CH3
Attached Proton Test (APT) hiện không còn thông dụng.
Đã được thay bằng DEPT (90 & 135) tuy S/N kém hơn APT.
1. Phổ APT cho các tín hiệu của mọi C
- CH chẵn (CIV và CH2) quay xuống (−)
- CH lẻ (CH và CH3) quay lên (+).
2. Phổ DEPT-135 chỉ cho các tín hiệu CHn
- chỉ có CH2 quay xuống (−)
- CH và CH3 quay lên (+)
- CIV không hiện diện.
345
CIV only ()
CH & CH3 ¯
CPD
all of C
346
Cung cấp thông tin: C nào gần C nào trong công thức.
(Cn Cn±1)
Nhưng rất ít khi được sử dụng (vì lý do kinh tế)
# 24 – 30 g ờ !!!
347
C D
D C
F1
C
B C
A B
A B A D A B D
F2 F2
D
E
C D
C F1 D
D
A B A B C
A B A B
D C E
348
349
Đã được thay bằng HSQC (nhạy hơn!)
350
- 1H-1H COSY cho các tương tác của từng cặp H kề nhau.
- TOCSY cho các tương tác của mọi H cùng 1 mạch.
- TOCSY ít thông dụng
R1 R2 R3 R4
CH3 CH CH CH CH CH3
a b c d e f
a b. b c. f b
COSY c d. d e. TOCSY
e f. e c
d
Tương tự như NOESY
Thích hợp với cấu trúc nhiều mạch đường
352
354
Cấu trúc chung nhóm
C30 triterpenoid
CxHyNzOt alkaloid
355
• Chiếm ≈ 9 K / 160 K hợp chất tự nhiên (5,6%)
356
Một thống kê (chưa đầy đủ, 2010):
Isoflavonoid + Flavon(ol) + Flavanon(ol) (4500 / 6458)
(~ 70% các flavonoid khảo sát).
OH
3'
2'
4' OH
1 1
8 8
HO 9 O 2 HO 7 9 O 2 H
7
1' 5' OH
6'
2'
6 4 6 4 1'
3'
5
10 3 OH 5
10 3
OH O O 6'
4'
5'
OH
358
Các eu-Flavonoid thường gặp, n OH / B, tuần tự:
- không có * - 02 nhóm (4’ 3’-di-OH)
- 01 nhóm (4’-OH) - 03 nhóm (4’ 3’ 5’-tri-OH)
HO O HO O
OH
F.1 F.4
H O Glucose
OH O OH O
OH Quercitrin OH
Afzelin
HO O HO O
OH
F.2 F.5 O Rhamnose
O Rha
OH O OH O
OH OH
Astragalin Rutin
HO O HO O
OH
F.3 F.6
O Glc O Glc Rha
OH O OH O
360
rhamnocitrin dihydrorhamnocitrin tamarixetin
3'
OH
3'
4' OH 5'
2'
4' 2'
6'
4' OMe
8 8 8
MeO 7 9 O 2 5' MeO 7 9 O 2 5' HO 7 9 O 2
3'
1' 1' 1' OH
5
6'
5
6'
3
2'
6 4 6 4 6 4
10 3 OH 10 3 OH 10 OH
5
OH O OH O OH O
361
H8
R7 9
O 2
H2
2'
4 1'
10 3
R6 3'
R5 O 6'
5'
4'
R4'
isoflavon R7 R6 R5 R4’ glycosid thường gặp
y z t
Ω = (x + 1) – – +
2 2 2
[M + 1]+ [M – 1]–
m/z :
[M + 23]+
364
MW chẵn MW lẻ
số Nitơ chẵn số Nitơ lẻ
(0, 2, 4...) (1, 3, 5...)
• (X) ≈ alkaloid !
365
Flavon (Mo = 222) Flavanon (MA = 224)
OH OH
HO O HO O
OH OH
OH OH
OH O OH O
+ (n.OH) 1 2 3 4 5
Flavon M = 238 254 270 286 302
Flavanon M = 240 256 272 288 304
366
n.OH/khung MW (rha) (glc, gal) (glc+rha)
0 x OH 222 +146 +162 +308
1 x OH 238 384 400 546
367
(chỉ có thể trên vòng B)
R3 & R4’ = (H, OH, OMe, O-ose...)
H OH
4' R 4' 4' R 4'
5' 5'
3' 3'
HO 7 O HO 7 O
H OH
5
3 R3 5
3 R3
OH O OH O
đường L đường D
4
1
5 5
O O
Oxy: góc Lõm (L) Oxy: góc Đầy (D)
3 2 3 2
4 1
1 C
5 5
O O
C OH
1
(, 1-OH ngược chiều C) (, 1-OH cùng chiều C)
369
OH OH
4 6 6
CH2OH 4
CH2OH 1
HO 5
5
O O 6 O
5 Me
HO HO 3
OH OH 2
3 2 3 2 HO
HO 1 HO 4 OH
1 OH
371
O O O
3
3 OH
O O O
3'
2' 4'
8 1'
B 8
9 O 5' O 9 O
7 7 2
A C 2 6' A C 2'
6 4 3 6 4 1' 3'
10 3 OH 10 3
5 5
O O
B
O 6' 4'
5'
H H
H OH H OH
H H
O
HO O OH
HO
OH
H H
H H O
O
OH O OSE OH O OSE
373
Cấu trúc aglycon căn bản: 15 C thơm
H3' H3'
H2' H4' H2' H4'
H8 H8
B B
H7 O H7 O 2
H5' H5'
A A
H6' 4 H6'
H6 H3 H6 3 OH
H5 O H5 O
374
3' 3'
4' OMe 4' OMe
2' 2'
1' 1'
HO 7 9 O 5' HO 7 9 O 5'
8 8
I 6
2 6'
6
2 6'
II
4 4
5
10 3 OH 5
10 3 H
OH O OH O
(γ effect)
R 3' R 3'
3' 3'
R 4' R 4'
2' 2'
4' 4'
8 8
HO 9
O 2 HO 9
O 2
7
1' 5' R 5' 7
1' 5' R 5'
6' 6'
6 4 6 4
10 3 10 3
5 H 5 OH
OH O OH O
R 3'
R 3'
3'
R 4' 3'
2' R 4'
4' 2'
4'
8
HO O 2
8
9 HO O 2
7
1' 5' R 5' 9
6' 7
1' 5' R 5'
6'
6 4
10 3 6 4 3
5 H 5
10
OH
OH O
OH O
377
1
R 3'
3'
R 4'
2'
8
B
4'
-OH ở ipso : + 30
HO 9
O 2
7
1'
6'
5' R 5' -OH ở ortho / para : ̶- 10
6
10
4 3
-OH ở ipso / ortho : + 20
5 H
OH O
380
4
R 3'
3'
R 4'
2'
8
B
4'
-OH ở ipso : + 30
HO 9
O 2
7
1'
6'
5' R 5' -OH ở ortho / para : ̶- 10
6
10
4 3
-OH ở ipso / ortho : + 20
5 OH
OH O
(3’-OH, 4’-OMe) =
381
GKQM CALT PNE PATA
C-4 < 180 < 180 > 180 > 195 > 195
OH O H
H
MeO
7
2
O
5 4'
HO OH
3 OH
O
H
các proton sp3 của flavanon(ol)
nhóm Flavonoid H-2 ppm, (J, Hz) H-3 ppm, (J, Hz)
2.77 dd (17.0, 3.0)
pinocembrin 3.25 dd (17.0, 12.5)
5.57 dd (12.5, 3.0)
2.67 dd (17.0, 2.5)
naringenin 3.08 dd (17.0, 12.5)
5.31 dd (12.5, 2.5)
Flavanon
2.65 dd (17.0, 2.5)
eriodictyol 3.17 dd (17.0, 12.5)
5.34 dd (12.5, 2.5)
2,69 dd (17.0, 3.0)
herperetin 3.17 dd (17.0, 12.5)
5.42 dd (12.5, 3.0)
H (B) H (B)
HO O HO O
2 2
3 3
OH
H
H H
OH O OH O
7-O-L-rhap
7-O-L-araf
3-O-D-glc6-1rha Scolymosid Nicotiflorin Rutin
3-O-D-glc2-1rha
386
số C (not –OMe) Nhóm cấu trúc dự kiến (sơ bộ) Marks
9 phenylpropanoid, coumarin* 1 lacton
9+5 furano, pyrano, prenyl-coumarin 1 lacton
9+6 coumarin glucosid 1 lacton
10 monoterpenoid (tinh dầu...) ̶
14 (+ 6) anthraquinon (hexosid), stilbenoid 2 ceton
13 (+ 6) xanthonoid (hexosid) 1 pyron
15 (+ 5) flavonoid (pentosid: ara, xyl...) 1 pyron
15 (+ 5) flavonoid pyrano, prenyl 1 pyron
15 (+ 6) flavonoid (hexosid: glc, gal, rha...) 1 pyron
15 (+ 12) flavonoid (bihexosid: neo, rut...) 1 pyron
19 (29; 29+6) steroid (phytosterol; phytosterol glc) n x CH2
20, 30 (+ 6n) diterpenoid, triterpenoid (glycosid) n x CH2
O
coumarin 9 13 xanthonoid
O O
O
anthranoid 14 14 stilbenoid
O
O O
flavonoid 15 15 isoflavonoid
O O
1
đối xứng
6 tín hiệu downfield (B) 1 thế
4' OH
HO O
3'
apigenin H
OH O
4' OH
luteolin O
3' OH
4' OH
8 tín hiệu downfield
HO O
3' OH
OH
quercetin
OH O
4' OH
kaempferol
HO O
3'
OH
7 tín hiệu downfield OH O
OH
R O 7 O
HO 6
5
H
OH O
scutellarein (R = H)
scutellarein-7-O-glc
3
quercetin
quercetin-3-O-glc
4
quercetin-3-O-rha
quercetin-3-O-glc
5
Luteolin-7-O-glc (monosid)
CH3
Luteolin-7-O-glc-rha (biosid)
394
6
O-glucosid
C-glucosid
395
7
-COOH glucuronic
mất –CH2OH
7’
-COOH glucuronic
mất –CH2OH
8
baicalein-7-O-glucuronid = baicalin
-CHOH
glucuronic
Flavon
(B) đ.xứng ko thế
-COOH glucuronic O-glycosid
9
luteolin (Flavon)
3-OH luteolin =
quercetin (Flavonol)
400
10
401
C-4 (lớn nhất) của 1 số flavonoid thường gặp
< 180 ppm > 180 ppm ~ 195 ppm ~ 195 ppm
Flavonol (iso)Flavon (iso)Flavanon Flavanonol
4' OH 4' OH
4' OH 4' OH
HO 7 O O HO 7 O
OH HO 7 HO 7 O 3' OH
3' 3' OH OH
3'
4 4 4
OH 3 4 3 OH
3 5 3
5 5 5
OH O OH O OH O OH O
402
pentamethoxy
tetramethoxy
403
tetramethoxy 5,6,7,8,4’-pentamethoxy 5,6,7,8,3’,4’-hexamethoxy
(all –OMe/ B) trong tangeretin trong nobiletin
(1 nhóm -OMe/B) (2 nhóm -OMe /B) 404
3'
4' OH 4' OH 3'
2' 4' OH
2'
8 8
HO 7 O 2 HO 7 9 O 2 HO 7 9 O 2
5' 5'
H H 6' 6'
H H H H
6 4 6 4
5
3 H 5
10 3 H 5
10 3 OH
H O OH O OH O
405
rhamnosyl glucosyl galactosyl
406
• C-1’’ của ose trong
- O-glycosid: ≈ 100 ppm (-O-C-O)
- C-glycosid: ≈ 74-78 ppm (-O-C-C)
HO O HO O
1 5 OH 6 OH
3 2 4
HO OH HO OH
OH OH
6 4 3
H 5
10
(OH)
OH O
• Trong flavon(ol) aglycon, có 2 giá trị CH < 100 ppm
CH-8 (94 ppm) < CH-6 (98 ppm).
• Nếu mất tín hiệu 94 ppm (của CH-8 cũ),
→ hy vọng 8-C-glucosid (ví dụ vitexin).
• Nếu mất tín hiệu 98 ppm (của CH-6 cũ),
→ hy vọng 6-C-glucosid (ví dụ isovitexin).
408
OH
H
8
HO O
isovitexin
(6-C-glc)
vitexin
(8-C-glc)
glc OH
HO 8
O mất 8-CH
H 6 3 H
OH O
13
Luteolin-7-O-glc (monosid)
DMSO
Luteolin-7-O-glc6-1rha (biosid)
MeOD rha -Me
410
14
Phổ 13C-NMR (MeOD, 125 MHz) ủa Ru n
6’’-Me Rha
MeOH
8 C downfield (5 x OR) C-1’’ O-glyc biosid
C-4 flavonol
411
14’
nối (1→6)
67.5 (not 62)
100 90 80 70 ppm
412
14’’
(O-gly)-1’
¯ 6’ (-CH2OH)
O-monosid →
100 90 80 70 60
O-biosid → 6’ (downfield)
dấu hiệu nối 1→6
(O-gly)-1’
15
arom (=C-O-)
415
19 tín hiệu # 21 Carbon
16
H3 '
H2 ' OH
B
HO O
H5 '
H6 '
O
OH O Rhamnosyl
2’ 6’ 3’ 5’
15 ppm
=CH-O- -O-C-O-
ceton =C-O-
có Δ =CH-O- =CH-
=CH-O- =CH-
416
16’
H OR OR
H3' H5' H3' H5' HO OH
B B B
H2' 1'
H6' H2' 1'
H6' H2' 1'
H6'
Dc Dc
417
Lưu ý: Xyl hính là Gl m Cω (CH2OH)
4' OH 4' OH
O 3' O 3'
HO 7 HO 7
1' OH 1' OH
CH2OH
3 O
4'' 3 O 4''
5
O 5'' OH 5
O 5'' OH
1'' 2'' OH 1'' 2'' OH
OH O 3'' OH O 3''
OH OH
H* H*
quercetin-3-O-βD-glc quercetin-3-O-βD-xyl
Me Me nhánh prenyl
OMe
methoxy thơm
vòng Me O O
OMe
pyrano Me
O
rhamnosyl
OMe O
O Me
methoxy OH
thơm OH
OH
419
Hiệu ứng thế methoxy trên khung monomethoxy-flavon (Agrawal 514)
7-OMe 56,46 62,00 61,74 56,46 61,95 56,16 56,51 61,79 56,92 61,23
4’-OMe 55,59 55,69 55,61 55,33 55,30 55,69 55,65 55,69 − 55,56
• OMe trên vòng C: ≈ 60 ppm (C-3 only) • OMe trên vòng A: ≈ 60−62 ppm
• OMe trên vòng B: ≈ 55−56 ppm (1’-6’) (7-OMe không bị kẹp ≈ 56−57 ppm)
C* DEPT C ppm
OMe
4'
C-a -CH2- 22
HO 7 O 2
H
C-b =CH- 123
Me c
d b a
6
5
3 O -L-rha
C-c =C< 130 1'' 6''
e Me OH O
H O Me
C-d -CH3 25 OH
OH
OH
C-e -CH3 18
25 Me H C* H C ppm
c 130 123
4’-OMe 4.0 56
18 Me CH2 C6
c 22 ppm 6’’-Me 0.8 17
Ít thông tin, nhưng quan trọng vì cho biết bậc carbon (CHn)
Đôi khi là gợi ý quan trọng, ví dụ CH2 có c 62 hay 67 ppm!
Phổ 13C-DEPT (MeOD, 125 MHz) của Rutin (biosid)
MeOH Me
C-4 flavonol
425
426
Mở đầu
- hạt nhân 1H có I = 1/2; % đồng vị cao (99,98%, ~ 90 lần 13C)
- Thời gian hồi phục ngắn, cường độ (diện tích) tín hiệu tỉ lệ
với số proton liên quan. Thời gian đo nhanh (1 vài phút),
cần ít m u (< 10 mg với MW #500)
- Giải tần hẹp ~ 1/5 lần so với 13C (ΔH 12 ppm / máy 500 MHz
= 6 KHz; so với ΔC 240 ppm x 125 MHz = 30 KHz của 13C).
- Tín hiệu rất dễ bị xen phủ, chồng lấp (overlapped)
- Phổ 1H phức tạp & thú vị vì có ghép với các proton lân cận,
cho nhiều thông tin về cấu trúc.
427
Các proton trong cấu trúc của Flavonoid thuộc 3 nhóm chính
- H thơm / vòng A, B, C (Ar-H, Ar-OH, Ar-OMe...)
- H (anomer, -CHOH, -OH, -Me, -COOR) / mạch đường
- H/C-2, C-3 của flavanoid, nhánh furano, pyrano, prenyl
Sự phân đỉnh ít phức tạp nếu so với triterpenoid, steroid...
Các hằng số ghép J thì khá đặc trưng cho từng loại proton.
3 nhóm OH thơm
d, 2 singlet
d, 9
H8
H
meta dd
d, 2 H 5'
OH
HO O 2 H2
H H dd
8
6'
H isoflavon
flavonol HO O
OH
dd H6 3
dd
2'
H5 O
H d, 2 H OMe
d, 2 H 6 OH d, 9
dd H dd
OH O
9 Hz H H 10 Hz 9 Hz H
H OH H H OH
D
pyrano- O O O O pyrano-
OH OH
flavon D flavon
H H3 H3
10 Hz H OH O singlet OH O singlet
H 2 Hz 9 Hz H
5' H H 5'
H 6' OH H 6' OH
O O D O
O
OH OH
furano- H D furano-
flavonol 2 Hz OH OH
flavonol
H OH O OH O 430
ghép ortho meta
8.051 6.933
8.033 6.915
0.018 ppm 0.018 ppm
431
13
3
432
1
3
6.51 s
6.52 s
H
CDCl3
5'
H 6' OMe
H 4'
8
HO 7 O 2
2' 3' OMe
6
4 H
MeO 5
3 H
OH O
433
Ha
Ha Ha
1 Ha
Ha 1
Ha
He Ha 1
6 O 5 Ha
Me 5 O 6 5
He CH2OH O 6
2 2 CH2OH
3 3 2
3 He
4 4
Ha 4
Ha
Ha Ha
-L-rhamnose -D-glucose -D-galactose
• ở -D-glc: các -OH () đều là eq; các H đều là ax:
mọi 3Jaa đều lớn (7 - 9 Hz; có khi ≈ 5 Hz)
• ở -D-gal: 4-OH là ax; 4-H là eq nên 3 tín hiệu
H-3, H-4, H-5 sẽ có 3Jae nhỏ (2 - 3 Hz).
• ở -L-rha: trình tự -OH () là ax ax eq eq.
trình tự các H là eq eq ax ax ax.
434
kaempferol-3-O-βD-glc: H-1’’ ~ 5,45 ppm (7,5 Hz)
4' OH
HO 7 O 2
OH
6''
O OH
5
3 O
OH
OH O 1'' 2'' OH
H
5,45 d
(7,5 Hz)
(4 x -OH glucosyl)
435
kaempferol-3-O-L-rha = afzelin
4' OH
HO 7 O
5
O H
Me – Rha; 0.79 d (6 Hz) OH O 1'' 5'' 6''
H O Me
H OH
5.30 s* 2'' 3''
OH 4''
(H-1’’ / rha) OH
H-1’’ anomer (axial) của scutellarein-7-O-glucosid
(3J1’’-2’’ = 3Jaa = 7.5 Hz)
H-3 in Flavon H OH
HO
O
HO OH
O 7 O
OH
H-1’’
OH
H 3 H
5
OH O
5,07 d
6,74 s (7,5 Hz)
438
daidzein-7-O-D-glc (DMSO-d6, 500 MHz)
H-1’’
9,52 (4’-OH)
10 8 6 4 2 ppm
daidzin glycosid (DMSO, 500 MHz)
H
HO 1''
O O O H2
HO OH 7
OH 2''
H H6 3
4'
H5 O
OH
440
C genistein (DMSO-d6) apigenin (DMSO-d6)
153.8 163.8
2 8.28 s ̶
CH CIV flav n & flav n
121.6 102.8
3 ̶ 6.76 s
CIV CH
4 180.3 ̶ 181.8 ̶
10 104.5 ̶ 103.7 ̶ OH
B
HO O
1’ 122.2 ̶ 121.3 ̶ 2
8,5 Hz 8,5 Hz
8,29 s
HO 7 O H2
H6 3
8.5 Hz
4'
H5 O
OH
2.0 Hz
H-2 H-5 H-6
8,29 s
8.5 Hz
2.0 Hz
442
Luteolin (Flavon) C4 > 180 ppm
4' OH
HO 7 O
3' OH
H2 O
6
5 H3 6,65 s
12,95 s OH O
DMSO
5-OH
443
Luteolin-7-O-βD-glc (Flavon)
C4 > 180 ppm
5,07 d
(7,5 Hz)
H 4' OH
HO 1''
H-3 O O 7 O 2
(6,74 s) HO OH 3' OH
OH 2''
H 6 4
3 H3
5
OH O H-1’’
5,07 d
(7,5 Hz)
444
3,90
3,88
tetra-methoxy
3,84
3,83
445
4,10
4,02
3,95 penta-methoxy
3,95
3,89
446
4,11
4,03
hexa-methoxy
3,98
3,97
3,96
3,96
7,27
(CHCl3)
H2 O
in CDCl3
447
proton glycosid H-1’’ ppm H-6’’ ppm
448
proton glycosid H-1’’ ppm C-6’’
OH
9 O 2
4
4 6
2 HO 5 O
C OH HO
HO 3 O
8
10 3 O O HO
2
7
6 O 3 1
1 5 O A
O Ha
Ha 5 1 5 6
6 He 6 1 5
Me O Me O He OH
HO HO
3 2 3 2
4 HO 4 HO
OH OH
8
HO 7 9 O 2
3.5 - 4.0 -OCH- (oses) 1'
2'
3' OH
6 4
3
10 OH
4.2 - 6.0 H-1’’ ose H-2 flavanonol: 5.0 ppm 5
OH O
H-1’’
C3
O
1'' hmbc
He
6'' 5''
O
Me He dmso
HO 3'' 2''
4'' HO OH
Me-rha
HSQC
C-1’’ anomer CH CH CH CH CH2
H-1’’
HSQC
H-6’’a
H-6’’b
Các thông tin thường được chú ý khai thác
• vị trí gắn mạch đường (vào C-3, 6, 7, 8 hay 4’...)
• vị trí gắn mạch nhánh (-OMe, prenyl, furano, pyrano...)
• vị trí của nhóm –OH (gắn vào C mấy)
• xác nhận H-2 của isoflavon, H-3 của flavon, H-1’’ anomer
- Cần kết hợp DEPT & HSQC để xác định CIV, CH, CH2, CH3
- Chú ý: C upfield (ko gắn O), C downfield (có gắn O, nối đôi...)
- Trên phổ HMBC, H sẽ “dòm thấy” C qua 2*, 3*, 4 nối
- H sẽ không thấy C ở vị trí para / vòng benzen
Cũng có thể khai thác thông tin từ các artefact trên phổ HMBC
5-OH
8
6
4’-OMe
4’-OMe
downfield
2’6’ 3’5’
1’
7 5 có artefact
upfield 10 6 8
4 4’ 9 2 3 1’
CH
5-OH
2’6’
3’5’
8
6
H2O
DMSO
7-OMe
7-OMe
đối xứng 1 thế / B
1’’
2’ 3’ C-8
4 7 9 4’ C-2 6’ 5’
4’-OH
H-2 isoflavonoid
artefact
H-2
artefact
6
8
3’ 5’
luteolin-7-O-D-glc 2
4 2 7 5 9
H-1
anomer
kaempferol-3-O-D-glc 2
H-1’’
anomer
HMBC, scutellarein-7-O-glc
2 4’ 7 9 5 2’ 3’
6
6’ 1’ 5’ 10
5-OH
4’-OH
6-OH
2’ 6’
1’’
4 2 4’ 7 9 5 6 2’ 1’ 3’ 10 3 8
6’ 5’
3’ 5’
3
HMBC, scutellarein-7-O-glc
OH
OH
7-O-glc
1’
A. So sánh với các cấu trúc # trong TLTK
B. Gán các trị số H và C vào khung dự kiến
469
- Dự kiến nhóm (coumarin, flavonoid, anthranoid, stilbenoid,
tannin, xanthonoid, steroid, alkaloid, monoterpen, diterpen,
sesquiterpen lacton, triterpen, saponin...)
- Dự kiến kiểu khung (phổ UV, IR, MS; xuất xứ thực vật...)
- Dự kiến dạng aglycon // glycosid (độ phân cực, độ tan...)
- Chuẩn bị các TLTK về đối tượng nghiên cứu (NMR data của
m u nghiên cứu (Chi, loài, khung, nhóm hợp chất...)
470
1. Loại bỏ tín hiệu d.môi, nước, d.môi tạp, tạp... trên phổ 13C
2. Lập bảng C (đánh số tạm 1* 2*, sort theo C) từ phổ 13C
3. Xác định loại, bậc của tất cả CHn từ phổ DEPT
4. Ghi giá trị H, độ bội, J (Hz), số lượng H* lên phổ 1H
5. Tìm các cặp ghép C H của các nhóm CHn (HSQC !)
6. Tìm các giá trị của -OH, -NH (nếu có, HSQC !)
7. Xác định vị trí gắn của các nhóm thế (HMBC !)
8. Xác định các H* có tg tác COSY, NOESY; H* ghép cặp (J !)
9. Đề nghị vài cấu trúc 3-D, loại bỏ các cấu trúc ko hợp lý
0. Kiểm tra cấu trúc đề nghị nhờ HMBC, COSY, NOESY, J, m
471
• Chỉ có giải phổ thực tế mới tích lũy được kinh nghiệm,
giúp nhớ được & hệ thống được lý thuyết.
• Các thông tin trong bài này cũng được rút ra từ thực tế.
• Các thông tin này rất cần có 1 cơ sở lý thuyết tối thiểu.
• Không nên máy móc “học thuộc lòng” các giá trị , J .
472
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ NMR slide
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Mô u h a họ xx
1.1.1. Trước đây: Hằng số vật lý x
1.1.2. Hiện nay: NMR x
1.1.3. Hiếm khi: Nhiễu xạ đơn tinh thể tia X. x
1.2. Nhắ l về nguyên lý quang phổ h p hụ xx
1.2.1. Các vùng năng lượng bức xạ điện từ x
1.2.2. Sự hình thành các tín hiệu phổ x