Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TNHPT Bài 4
Báo Cáo TNHPT Bài 4
Báo Cáo TNHPT Bài 4
- Biết được cách pha dung dịch chuẩn từ chất không thỏa mãn chất gốc (HCl)
b. Tiến hành
- Dụng cụ:
Beaker 250ml
Ống đong 250ml
Đũa thủy tinh
- Cách làm:
Tính thể tích HCl cần lấy để pha 250ml dung dịch HCl ~0,1N
+ Thể tích HCl đặc cần lấy để pha thành 250 mL dung dịch HCl 0.1N: g
1
+ Thể tích HCl đặc từ thực tế: g
+ Nồng độ HCl tính toán: N
Dùng ống đong lấy 1 lượng thể tích HCl đặc (đã tính được), pha loãng cho đủ
250 ml, khuấy đều thu được dung dịch HCl ~0,1N.
1.2. Pha chế dung dịch chuẩn gốc Na2CO3 0,1000 N
a. Mục đích
- Biết được cách pha dung dịch chuẩn từ chất chất gốc (Na2CO3)
b. Tiến hành
- Dụng cụ:
Cân phân tích
Beaker 50ml
Fiol 50ml
Ống đong 250 ml
- Cách làm:
Tính số gam Na2CO3 (chất gốc) cần lấy để pha 50,00 ml dung dịch Na2CO3
0,1000N
+ Số gam Na2CO3 rắn cần thiết để pha thành 50 mL dung dịch Na2CO3 0,1000N:
2
2. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.1. Xác định lại nồng độ dung dịch HCl từ dung dịch chuẩn gốc Na2CO3
0,1000 N
a. Mục đích:
- Vì HCl không thỏa mãn yêu cầu của chất gốc nên sau khi pha một dung dịch HCl có
nồng độ xấp xỉ nồng độ cần pha (thí nghiệm 1.1), cần sử dụng một phép định lượng
với một dung dịch chuẩn khác đã biết nồng độ (Na2CO3 0,1000N), từ đó tính ra nồng
độ chính xác của HCl
b. Tiến hành
- Dụng cụ:
Burette
Pipette
Erlen
Dung dịch Phenolphtalein 0,1%
- Cách làm & Kết quả:
Cho dung dịch HCl cần định lượng vào burette. Dùng pipette lấy chính xác
10,00 ml dung dịch Na2CO3 0,1000N cho vào erlen, thêm 1 giọt phenolphtalein
0,1%, nhỏ từ từ dung dịch HCl từ burette xuống cho đến khi mất màu hồng của
phenolphtalein . Ghi thể tích dd HCl đã dùng ( V1)
Làm tương tự như trên và tiếp tục chuẩn độ bằng HCl từ burette đến khi dung
dịch chuyển sang màu vàng da cam ( toàn bộ Na2CO3 đã phản ứng). Ghi thể tích
HCl đã dùng ( V2).
Phép xác định lặp lại 3 lần, lấy số liệu trung bình. Tình nồng độ chính xác của
dung dịch HCl và biểu diễn kết quả phân tích kèm theo khoảng tin cậy u0.95
HCl Na2CO3
Dụng cụ
σ dụng cụ
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
3
Biểu diễn CN của HCl kèm theo độ KĐBĐ u0.95
(Ghi chú : trình bày công thức, thế số và kết quả lấy đúng 2 CSCN)
CN =
u0.95 =
μ=
2.2. Xác định nồng độ dung các chất trong hỗn hợp NaOH và Na2CO3
a. Mục đích
- Định lượng hỗn hợp NaOH và Na2CO3
b. Tiến hành
- Dụng cụ:
Burette
Pipette
Erlen
Dung dịch metyl da cam 0,1%
Dung dịch phenolphtalein 0,1%
- Cách tiến hành
Cho dung dịch HCl (2.1) lên burette
Dùng pipette hút một thể tích chính xác 10,00 ml hỗn hợp NaOH và Na2CO3
cho vào erlen, thêm 1 giọt metyl da cam 0,1%
Cho từ từ dung dịch HCl đựng trong burette xuống cho đến khi dung dịch trong
erlen chuyển sang không màu. Làm 3 lần rồi lấy kết quả trung bình đã dùng V1.
Làm tương tự như trên và tiếp tục chuẩn độ bằng HCl từ burette đến khi dung
dịch chuyển sang màu ánh hồng. Làm 3 lần rồi lấy kết quả trung bình đã dùng
V2
Phép xác định lặp lại 3 lần, lấy số liệu trung bình. Tình hàm lượng NaOH và
Na2CO3 trong dung dịch và biểu diễn kết quả phân tích kèm theo khoảng tin cậy
u0.95
4
Cách tính:
- Khi hút 10,00 ml hỗn hợp thì NaOH và Na2CO3 phân bố đều trong 10,00 ml. Nên thể
tích NaOH và Na2CO3 đều được coi bằng 10,00 ml
VHCl. NHCl
NNaOH=
VNaOH
VHCl . NHCl
NNa2CO3=
VNa 2 CO 3