Công - nghệ - TRiac và Điac

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

1 Phạm Gia Phúc


2 Trần Quốc Bảo
3 Nguyễn Hoàng Uyên Nhi
4 Trịnh Hồ Thục Mai
5 Nguyễn Đình Nguyên
6 Bạch Cảnh Kỳ
7 Nguyễn Trần Vĩnh Nghi
8 Võ Minh Khôi
9 Nguyễn Thị Thanh Hằng

BÀI NỘP CÔNG NGHỆ

TRIAC – ĐIAC
I. TRIAC
1. Triac là gì?
TRIAC (viết tắt của TRIode for Alternating Current) là linh kiện có thể dẫn dòng điện theo
cả hai chiều. Vì vậy định nghĩa dòng thuận và dòng nghịch không có ý nghĩa, tương tự cho
khái niệm áp ngược. Việc kích dẫn Triac thực hiện nhờ xung dòng điện đưa vào cổng điều
khiển G.

2. Cấu tạo, ký hiệu và phân loại Triac


❖ Cấu tạo
Triac gồm có 3 cực 5 lớp bán dẫn tạo nên cấu trúc P-N-P-N như ở thyristor theo cả 2 chiều
giữa các cực T1 và T2. Vì thế, nó có thể dẫn dòng điện theo cả 2 chiều giữa T1 và T2.
Có thể coi triac tương đương với 2 thyristor đấu song song ngược chiều. Muốn điều khiển
triac, chỉ việc cung cấp xung cho chân G của triac.

Triac có bốn tổ hợp điện thế có thể mở cho dòng chảy qua:

Hình dưới đây minh họa điều đó:

Cách 1 và cách 3 là nhạy nhất, kế đến là cách 2 và cách 4.

❖ Ký hiệu và phân loại


Triac được ký hiệu là chữ T trên mạch điện tử.
Như các bạn thấy qua hình Triac có nhiều loại khác nhau đó là:

• Triac công suất lớn có thân hình to (Chịu tải và dòng lớn)

• Triac nhỏ (Chịu tải nhỏ và dòng nhỏ)

• Triac rán trên mạch

• Triac cắm chân

Trên thị trường hiện nay, có nhiều các loại linh kiện bán dẫn TRIAC, có cấu tạo
TRIAC khác nhau. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số loại TRIAC phổ
biến như:

• TRIAC 4Q
Đây là loại TRIAC tiêu chuẩn có khả năng kích hoạt trong bốn chế độ. TRIAC 4Q được
thiết kế với các linh kiện bảo vệ bổ sung bao gồm điện trở – tụ điện (RC) tại các cực chính
và một cuộn cảm được mắc nối tiếp bên trong thiết bị.

• TRIACS 3Q
TRIAC 3Q không yêu cầu mạch bảo vệ nên có cho phép được kích hoạt chỉ ở góc phần tư
1, 2 và 3. Khi so sánh với TRIAC tiêu chuẩn chúng ta có thể thay TRIAC 3Q hiệu quả hơn
trong các ứng dụng có tải không điện trở.

• SNUBBER
Snubber là mạch giới hạn điện áp và tỷ lệ tăng của điện áp khi tắt thiết bị. Nó cũng giới
hạn tốc độ tăng dòng điện khi bật thiết bị.
Trong các ứng dụng tải không điện trở, triac 3Q hiệu quả hơn triac 4Q. Vì triac 3Q không
yêu cầu mạch bảo vệ.

3. Những thông số quan trọng khi sử dụng Triac


Một kỹ thuật viên học nghề điện tử không thể không biết đọc linh kiện và lý thuyết mạch.
Nếu không thì cũng chỉ là làm mò , làm vẹt. Khi chúng ta muốn thay thế hoặc thiết kế mạch
điện có sử dụng triac thì cần quan tâm những thông số quan trọng sau:

• Dòng điện định mức đi qua T1 và T2 hay còn gọi là IT. Ví dụ một động cơ ăn
dòng điện khoảng 10A thì bạn không thể dùng một con triac có It dưới 10A .

• Dòng điện điều khiển IG tối thiểu và dòng điện điều khiển IG tối đa .Dòng điện
điều khiển hay còn gọi là dòng điện kích Ig có giá trị rất nhỏ chỉ từ vài mA đến
vài chục mA. Nếu kỹ thuật viên cho dòng điều khiển quá cao đi qua chân G thì
triac sẽ chết.

• Điện áp hoạt động định mức của triac, khi tải ăn nguồn ở cấp điện áp nào thì phải
dùng triac chịu được mức điện áp đó.\

• du/dt – tốc độ tăng điện áp thuận trên van.

• Irò – dòng điện rò khi van khoá.

• Idt – dòng điện duy trì.

• ∆U – sụt áp thuận trên van ( giá trị tương ứng dòng điện van = 1,5 Itb ).

• tj – nhiệt độ tối đa của tinh thể bán dẫn.

4. Đặc tuyến Volt – Ampere của Triac


Đặc tính Volt – Ampere của Triac bao gồm hai giai đoạn đặc tính ở góc phần tư thứ I và
thứ III, mỗi đoạn đều giống như đặc tính thuận của một thyristor như được biểu diễn như
hình dưới đây:
Triac có thể điều khiển mở dẫn dòng bằng cả xung dòng dương (dòng đi vào cực điều
khiển) hoặc bằng xung dòng âm (dòng đi ra khỏi cực điều khiển). Tuy nhiên xung dòng
điều khiển âm có độ nhạy kém hơn, nghĩa là chỉ dòng chỉ có thể chạy qua triac khi điện áp
giữa T1 và T2 phải lớn hơn một giá trị nhất định, lớn hơn khi dùng dòng điều khiển dương.

Vì vậy trong thực tế để đảm bảo tính đối xứng của dòng điện qua triac, sử dụng xung điều
khiển âm là tốt hơn cả. Nguyên lý thực hiện điều khiển bằng xung dòng điều khiển âm
được biểu diễn như hình:

Triac đặc biệt hữu ích trong các ứng dụng điều chỉnh
điện áp xoay chiều hoặc các công tắc tĩnh ở dải công
suất vừa và nhỏ.
5. Nguyên lý hoạt động
Điều kiện để Triac đóng điện là đưa xung kích vào cổng điều khiển trong điều kiện tồn tại
điện áp trên linh kiện khác 0 (zero).

• Quá trình ngắt triac: Giống như thyristor, không thể điều khiển ngắt dòng qua
Triac, Triac sẽ ngắt theo quy luật đối với Thyristor. Đầu tiên là triệt tiêu dòng
điện đang dẫn bằng cách thay đổi cực điện áp giữa cực A1 và A2. Sau đó cần
một thời gian để khôi phục khả năng khóa của của Triac, chuyển Triac về trạng
thái khóa.

• Quá trình đóng triac: Việc đóng triac theo cả hai chiều được thực hiện nhờ vào
1 cổng G duy nhất và xung dòng kích vào cổng G có chiều bất kỳ. Bởi vì triac
dẫn điện cả hai chiều nên chỉ có hai trạng thái, trạng thái dẫn và khóa. Mặc dù
vậy có thể định nghĩa triac có chiều thuận và chiều nghịch.

6. Ứng dụng của Triac


TRIAC là một linh kiện bán dẫn đóng vai trò như một công tắc đóng cắt điện cho tải xoay
chiều.

Sau đây là sơ đồ mạch điện sử dụng Triac làm công tắc điều khiển:

Tính năng hai chiều của TRIAC làm cho chúng chuyển đổi thuận tiện cho dòng điện xoay
chiều (AC). Ngoài ra, áp dụng một kích hoạt ở góc pha điều khiển của AC trong mạch
chính cho phép điều khiển dòng điện trung bình chảy vào tải (điều khiển pha). Điều này
thường được sử dụng để kiểm soát tốc độ của động cơ cảm ứng, đèn mờ, và kiểm soát máy
sưởi điện.

Chúng ta có thể thấy triac được sử dụng nhiều trong các đèn bàn học có điều chỉnh độ sáng,
các bộ điều khiển quạt trần (Dimmer) trong mạch điều khiển tốc độ của máy khoan, máy
cưa, trong các mạch điều khiển nồi phở điện, các bộ điều khiển nhiệt độ của lò nướng công
nghiệp, các tủ hấp, tủ sấy, nồi hơi…

TRIAC dễ sử dụng và có chi phí thấp hơn thay vì sử dụng hai thyristor cho các ứng dụng
công suất thấp. Khi cần có công suất cao hơn, người ta thường sử dụng hai thyristor đặt
đối song với nhau.

❖ Triac ứng dụng trong đèn tự động:

Tuy nhiên người ta không sử dụng nó trong các ứng dụng chuyển mạch công suất cao –
một trong những lý do là đặc tính chuyển mạch không đối xứng của nó.

TRIAC được sử dụng trong nhiều ứng dụng chuyển mạch điện:

• Kiểm soát các thiết bị gia dụng nhỏ chạy bằng điện xoay chiều.

• Điều khiển động cơ nhỏ.

• Điều khiển tốc độ quạt điện.


• Đèn điều chỉnh ánh sáng trong nhà…

7. Cách đo và kiểm tra Triac


❖ Một số dạng chết ở Triac và các lưu ý khi thay thế
+ Ở triac thường chỉ có 2 dạng chết phổ thông nhất đó chính là:

• Chập T1 với T2 cấp điện liên tục cho phụ tải

• Đứt T1 với T2

Các bạn có thể xem cách đo Triac ở phần bên dưới để kiểm tra xem Triac của bạn còn sống
hay bị hỏng.

• Trường hợp bị hỏng bạn chỉ cần mua đúng linh kiện, thay thế đúng chân.

+ Khi thay thế Triac trong các thiết bị điện, người thay thế cần chú ý một số vấn đề sau:

• Nắm được định mức của dòng điện qua T1, T2 một cách cụ thể để chọn cách đo
và kiểm tra Triac, mua Triac phù hợp.

• Khi thực hiện chọn dòng điện IG điều khiển tối thiểu và tối đa phù hợp; nếu chọn
sai dòng điện qua các chân G có thể khiến Triac nhanh chóng bị chết..

❖ Cách đo và kiểm tra


• Hướng dẫn cách đo Triac bằng đồng hồ vạn năng.
Đầu tiên điều chỉnh công tắc đồng hồ ở thang đo điện trở cao (100K), sau đó nối que đo
dương của đồng hồ với chân MT1 của triac và que đo âm tới chân MT2 của triac (bạn có
thể đảo ngược lại kết nối).

+ Kim đồng hồ sẽ lên và cho kết quả điện trở cao .Tiếp tục chuyển công tắc chọn sang
thang đo điện trở thấp, kết nối MT1 và cổng G với que đo dương và MT2 với que đo âm
của đồng hồ.

+ Kim đồng hồ sẽ cho kết qủa điện trở thấp. Nếu bạn thực hiện đúng với các buớc trên thì
triac còn hoạt động tốt.

❖ Tuy nhiên phương pháp trên không áp dụng cho những triac yêu cầu điện áp cổng và
dòng cao để kích hoạt.

8. Cách mắc Triac trong thực tế

Hình bên mô tả ᴄáᴄh thứᴄ điều khiển một bóng đèn ѕợi đốt 100W. Một nguồn điện lưới
хoaу ᴄhiều đượᴄ mắᴄ nối tiếp ᴠới bóng thông qua một triaᴄ. Rất dễ để nhìn ra là ᴄựᴄ T1
ᴄủa triaᴄ đượᴄ đấu trựᴄ tiếp ᴠới một ᴄựᴄ ᴄủa nguồn , ᴄựᴄ T2 ᴄủa Triaᴄ đượᴄ đấu ᴠới một
ᴄựᴄ ᴄủa bóng ᴠà ᴄựᴄ ᴄòn lại ᴄủa bóng đượᴄ đấu ᴠới ᴄựᴄ ᴄòn lại ᴄủa nguồn.

Chân điều khiển G ᴄủa triaᴄ đượᴄ đấu nối tiếp ᴠới một điện trở 50 Ôm. Một nguồn điện áp
điều khiển VG ѕẽ ᴄấp một tín hiệu điện đến ᴄhân G thông qua điện trở nàу. Khi ᴄhưa ᴄấp
tín hiệu điện VG thì bóng đèn ѕẽ không ѕáng ᴠì T1 ᴠà T2 không thông nhau, khi ᴄấp một
tín hiệu VG đến điện trở thì ѕẽ ᴄó dòng điện kíᴄh ᴄhạу từ G ѕang T1.

Dòng điện kíᴄh nàу đượᴄ ᴄoi là dòng mồi để ᴄho T1 ᴠà T2 thông nhau, lúᴄ nàу bóng đèn
ᴄủa ᴄhúng ta ѕẽ ѕáng. Vậу để T1 ᴠà T2 thông nhau thì bắt buộᴄ phải ᴄho một dòng điện
kíᴄh ᴄhạу từ G ѕang T1 hoặᴄ ᴄhạу từ T1 ѕang G.

Trong thựᴄ tế thì tín hiệu điều khiển ѕẽ từ ᴄáᴄ mạᴄh điều khiển bơm ra một dòng điện để
kíᴄh ᴠào ᴄhân G, lúᴄ đó T1 ᴠà T2 ѕẽ thông nhau để ᴄấp điện ᴄho tải ᴄủa ᴄhúng ta. Hãу nhớ
rằng dòng điện điều khiển đi ᴠào ᴄhân G ᴄó giá trị rất nhỏ từ ᴠài mA đến ᴠài ᴄhụᴄ mA
trong khi đó dòng đi qua tải ᴄhạу từ ᴄhân T1 ѕang ᴄhân T2 ᴄó thể lên đến hàng trăm, hàng
nghìn A.

II. ĐIAC
1. Diac là gì?
DIAC thực chất là từ viết tắt của Diode AC hay Diode for alternating current (diode cho
dòng điện xoay chiều) là một điốt bán dẫn có quá trình chuyển sang dẫn dòng ngay khi
điện áp rơi đạt mức đánh thủng. Một diode có thể dẫn được dòng xoay chiều nếu như điện
áp đặt lên lớn hơn giá trị điện áp ngưỡng của nó. Thông thường điện áp ngưỡng của một
diac là khoảng 30V.

2. Cấu tạo
Diac là linh kiện bán dẫn có thể có cấu trúc ba hoặc năm tầng với các đặc điểm:

• Không có thiết bị đầu cuối thuộc tầng cơ sở

• Ba khu vực có kích thước gần như giống hệt nhau

• Mức doping ở cuối hai lớp P ở các thiết bị cho các đặc tính chuyển đổi cho đối
xứng hai phân cực của điện áp áp dụng.

Diac có 2 điện cực là A1 (hoặc MT1), A2 (hoặc MT2). Diac cũng tạo ra xung hai chiều
dao động trong một điện trở, mỗi điện cực có thể được sử dụng như là một trong hai cực
dương hoặc cực âm, tùy theo sự phân cực của điện áp áp dụng.
3. Nguyên lí hoạt động

Vì không có cực điều khiển nên chúng được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào
hai cực. DIAC không dẫn điện cho đến khi điện áp được nâng cao đến mức nhất định
(thường là breakover).

Khi MT2 có điện thế dương so với MT1 thì Diac mở. Lúc này, MT2 đóng vai trò anode,
MT1 đóng vai trò cathode. Dòng điện chạy từ MT2 sang MT1.

Khi MT2 có điện thế âm so với MT1 thì Diac mở. Lúc này, MT1 đóng vai trò anode, MT2
đóng vai trò cathode. Dòng điện chạy từ MT1 sang MT2.

4. Ứng dụng
Diac được sử dụng như diod zener trong các mạch điện xoay chiều, thường dùng để kích
cực Gate cho Triac tại điện áp xác định. Các mạch thông dụng như mạch Dimmer hay
mạch kích CDI của xe gắn máy.

Diac được đặt trong rất nhiều thiết bị điện tử như máy xay sinh tố, máy khoan tay, các bộ
điều khiển quạt trần, các bộ điều khiển đèn bàn học, máy hút mùi, các bo mạch nguồn
xung, các bộ chấn lưu điện tử....
5. Lưu ý khi sử dụng
Tuy là một linh kiện điện tử khá nhỏ bé nhưng khi sử dụng những Diac này cũng có một
số điểm chúng ta cần đặc biệt lưu ý:

• Diac không phân biệt vai trò của các chân

• Diac chỉ cho phép dẫn một dòng tối đa qua nó khoảng 2A (chủ yếu dùng để dẫn tín
hiệu điều khiển)

• Ở ngoài thực tế diac có thể có nhiều màu sắc khác nhau như đen, đỏ, xanh da trời,
tuy nhiên ở Việt Nam thì diac màu xanh da trời phổ biến hơn cả.

• Diac ít được sử dụng độc lập trong mạch điện, nó thường phải kết hợp với transistor,
Thyristor hoặc triac để tạo ra các mạch điện tử mong muốn.
NGUỒN THAM KHẢO
Nguồn tham khảo điac:

Thuy, P.T. (no date) Điac, bkaii.com.vn.

Available at: https://bkaii.com.vn/tin-tuc/481-khai-niem-cau-tao-nguyen-li-hoat-dong-va-nhung-luu-y-


khi-su-dung-
diac#:~:text=DIAC%20th%E1%BB%B1c%20ch%E1%BA%A5t%20l%C3%A0%20t%E1%BB%A
B,%C4%91i%E1%BB%87n%20%C3%A1p%20ng%C6%B0%E1%BB%A1ng%20c%E1%BB%A7
a%20n%C3%B3. (Accessed: October 20, 2022).

Nguồn tham khảo triac:

Phúc, V. (2021) Triac là gì ? Cấu tạo và ứng dụng của Triac, Khuê Nguyễn - Học Điên Tử
Lập Trình.

Available at: https://khuenguyencreator.com/triac-la-gi-cau-tao-va-ung-dung-cua-triac/ (Accessed:


October 20, 2022).

You might also like