Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 48

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP

Câu 1: Giá cổ phiếu AAM trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu xanh lá
cây có nghĩa là:
a. Biểu thị giá cổ phiếu AAM giảm
b. Biểu thị giá cổ phiếu AAM tăng
c. Biểu thị giá cổ phiếu AAM vẫn giữ nguyên
d. Biểu thị giá cổ phiếu AAM tăng kịch trần
Câu 2: Giá cổ phiếu AAM trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu tím có
nghĩa là:
a. Biểu thị giá cổ phiếu AAM giảm
b. Biểu thị giá cổ phiếu AAM tăng
c. Biểu thị giá cổ phiếu AAM vẫn giữ nguyên
d. Biểu thị giá cổ phiếu AAM tăng kịch trần
Câu 3: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội viết tắt là:
a. HOSE
b. HNX
c. HASTC
d. VnIndex
Câu 4: Lệnh ATO là lệnh:
a. Được thực hiện tại mức giá cao nhất
b. Được ưu tiên trước lệnh thị trường
c. Không ghi mức giá cụ thể và được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh
d. Không làm ảnh hưởng đến mức giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch
Câu 5:Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ để bán 2.000 cổ
phiếu của công ty FPT, giá giới hạn dừng là 28.000 thì:
a. Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 28.000
b. Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
c. Đây là một lệnh mở
d. Lệnh trở thành lệnh giới hạn
Câu 6: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ để bán 9.000 cổ
phiếu của công ty FPT, giá giới hạn dừng là 49.500 thì:
a. Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 49.500
b. Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
c. Đây là một lệnh mở
d. Lệnh trở thành lệnh giới hạn
Câu 7: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ để bán 900 cổ phiếu
của công ty CTS, giá giới hạn dừng là 19.500 thì:
a. Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 19.500
b. Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
c. Đây là một lệnh mở
d. Lệnh trở thành lệnh giới hạn
Câu 8: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 22.000 đồng nhưng bạn chỉ có đủ mua cổ
phiếu đó với giá là 21.000 đồng, bạn nên đặt lệnh:
a. Thị trường
b. Giới hạn
c. Lệnh ATO/ATC
d. Đồng thời 2 lệnh là lệnh thị trường và lệnh ATC
Câu 9: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 51.500 đồng nhưng bạn chỉ có đủ mua cổ
phiếu đó với giá là 50.500.000 đồng, bạn nên đặt lệnh:
a. Thị trường
b. Giới hạn
c. Lệnh ATO/ATC
d. Đồng thời 2 lệnh là lệnh thị trường và lệnh ATC
Câu 10: Trong tháng 6 không có ngày nghỉ lễ. Giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 10
tháng 6 (thứ 6). Thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T+2. Thời gian tiền được
chuyển vào tài khoản của bạn là:
a. Chủ nhật 12/6
b. Thứ hai 13/6
c. Thứ ba 14/6
d. Thứ tư 15/6
Câu 11: Giả sử bạn là người đầu tư mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã
được báo là mua thành công vào phiên giao dịch ngày 1 tháng 9 (thứ 5). Ngày 2 tháng 9 (thứ 6)
là ngày nghỉ lễ theo quy định. Thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T+2. Thời gian cổ
phiếu được chuyển vào tài khoản của bạn là:
a. Thứ ba 6/9
b. Thứ bảy 3/9
c. Thứ hai 5/9
d. Thứ sáu 2/9
Câu 12: Trong tháng 7 không có ngày nghỉ lễ. Giả sử bạn là người đầu tư mua cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán tập trung và đã được báo là mua thành công vào phiên giao dịch ngày 10
tháng 7 (thứ 6). Thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T+2. Thời gian cổ phiếu được
chuyển vào tài khoản của bạn là:
a. Chủ nhật 12/7
b. Thứ hai 13/7
c. Thứ ba 14/7
d. Thứ tư 15/7
Câu 13: Trong tháng 10 không có ngày nghỉ lễ. Giả sử bạn là người đầu tư mua cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán tập trung và đã được báo là mua thành công vào phiên giao dịch ngày 10
tháng 10 (thứ 2). Thời gian chứng khoán được chuyển vào tài khoản của bạn là:
a. Thứ sáu 14/10
b. Thứ hai 10/10
c. Thứ tư 12/10
d. Thứ năm 13/10
Câu 14: Nghiệp vụ môi giới chứng khoán là việc:
a. Công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước và sau khi chào
bán chứng khoán
d. Công ty chứng khoán cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và
khuyến nghị liên quan đến chứng khoán
Câu 15: Các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch mua chứng khoán khi họ dự đoán rằng:
a. Giá chứng khoán có xu hướng tăng trong tương lai
b. Giá chứng khoán có xu hướng giảm trong tương lai
c. Giá chứng khoán có thể là bất kỳ theo xu hướng nào
d. Giá chứng khoán không thay đổi
Câu 16: HOSE là:
a. Nơi giao dịch những chứng khoán đã niêm yết
b. Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết
c. Nơi giao dịch những chứng khoán kém chất lượng
d. Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty
Câu 17: Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh trên sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM (HOSE) là:
a. 10 cổ phiếu
b. 100 cổ phiếu
c. 20 cổ phiếu
d. 9 cổ phiếu
Câu 18: Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh trên sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội (HNX) là:
a. 100 cổ phiếu
b. 10 cổ phiếu
c. 20 cổ phiếu
d. 9 cổ phiếu
Câu 19: Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt
Nam hiện nay là:
a. Luật chứng khoán
b. Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ
c. Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/11/2003 của Chính phủ
d. Thông tư số 23/2017/TT-BTC ngày 16/03/2017 của Bộ tài chính
Câu 20: Niêm yết chứng khoán là gì?
a. Là việc ghi danh các chứng khoán đủ tiêu chuẩn vào danh mục đăng ký và giao dịch tại sở
giao dịch chứng khoán
b. Là phát hành chứng khoán ra công chúng
c. Là phương pháp phát hành gián tiếp, doanh nghiệp thông qua 1 tổ chức (được gọi là tổ chức
bảo lãnh) để chào bán chứng khoán ra công chúng
d. Là nghiệp vụ kinh doanh trong đó công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
Câu 21: Tiêu chuẩn để trở thành thành viên của sở giao dịch chứng khoán gồm:
a. Điều kiện về tài chính, điều kiện về nhân sự, điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
b. Điều kiện về tài chính, điều kiện về nhân sự
c. Điều kiện về tài chính, điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
d. Điều kiện về pháp lý, điều kiện về tài chính
Câu 22: Hoạt động chính của Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán:
a. Giám sát, điều hành thị trường OTC, phối hợp với Chính phủ về các vấn đề trên thị trường
chứng khoán
b. Giám sát Sở giao dịch chứng khoán
c. Giám sát thị trường OTC
d. Đưa ra những ý kiến và đề xuất với chính phủ về các vấn đề trên thị trường chứng khoán
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của TTCK thứ cấp
a. Thị trường có tính cạnh tranh hoàn hảo
b. Thị trường có tính liên tục
c. Hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán thứ cấp là các nhà đầu tư thực hiện chuyển
giao quyền sở hữu chứng khoán và tiền cho nhau
d. Khối lượng và nhịp độ giao dịch nhỏ hơn so với thị trường chứng khoán sơ cấp
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI đặc điểm của thị trường chứng khoán phi tập
trung:
a. Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa bên mua và bên bán
b. Giao dịch các loại chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
c. Cơ chế xác lập giá chủ yếu dựa trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận giữa bên mua và bên bán
d. Giao dịch các loại chứng khoán đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
Câu 25:Điều nào sau đây là đúng:
a. Giao dịch trên thị trường phi tập trung có sự tham gia của các nhà tạo lập thị trường cho một
loại chứng khoán
b. Thị trường OTC là thị trường tập trung
c. Chứng khoán giao dịch trên thị trường phi tập trung là các loại chứng khoán đủ điều kiện niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán
d. Phương thức giao dịch trên thị trường phi tập trung là phương thức khớp lệnh định kỳ
Câu 26: Giả sử cổ phiếu AAM có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 13.000 đồng, theo quy
chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là
mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 13.150 đồng, 13.050 đồng
b. 13.660 đồng, 13.100 đồng
c. 13.300 đồng, 13.060 đồng
d. 12.950 đồng, 13.180 đồng
Câu 27:
Giả sử cổ phiếu AAM có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 15.000 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là mức
đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 15.150 đồng, 15.050 đồng
b. 15.660 đồng, 15.100 đồng
c. 15.360 đồng, 15.060 đồng
d. 15.950 đồng, 15.180 đồng
Câu 28: Giả sử cổ phiếu AAM có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 25.000 đồng, theo quy
chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là
mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 25.150 đồng, 25.050 đồng
b. 25.660 đồng, 25.100 đồng
c. 25.360 đồng, 25.060 đồng
d. 25.980 đồng, 25.180 đồng
Câu 29: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 31.000 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 31.300 đồng, 31.500 đồng
b. 31.660 đồng, 31.150 đồng
c. 31.300 đồng, 31.060 đồng
d. 31.050 đồng, 31.180 đồng
Câu 30: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 22.500 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 22.500 đồng, 22.400 đồng
b. 22.660 đồng, 22.450 đồng
c. 22.300 đồng, 22.060 đồng
d. 22.050 đồng, 22.180 đồng
Câu 31: Giả sử cổ phiếu M có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 56.500 đồng, theo quy
chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là
mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 56.600 đồng
b. 56.450 đồng
c. 56.670 đồng
d. 56.570 đồng
Câu 32:Giả sử cổ phiếu M có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 16.500 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là mức
đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 16.550 đồng
b. 16.560 đồng
c. 16.590 đồng
d. 16.490 đồng
Câu 33:Giả sử cổ phiếu M có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 66.500 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là mức
đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 66.600 đồng
b. 66.560 đồng
c. 66.590 đồng
d. 66.490 đồng
Câu 34: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 16.500 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 16.600 đồng
b. 16.550 đồng
c. 16.560 đồng
d. 16.450 đồng
Câu 35: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 96.500 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 96.600 đồng
b. 96.550 đồng
c. 96.560 đồng
d. 96.450 đồng
Câu 36: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 76.100 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 76.600 đồng
b. 76.550 đồng
c. 76.560 đồng
d. 76.470 đồng
Câu 37: Sở giao dịch chứng khoán ở Việt Nam gồm:
a. HOSE, HNX
b. HOES, HNX
c. Vn- Index, HNX
d. HNX – Index, HOSE
Câu 38: Các phiên giao dịch cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh được thực
hiện vào ngày nào?
a. Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ
b. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
c. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ
d. Tất cả các ngày trong tuần
Câu 39: Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ tư vấn chứng khoán là nghiệp vụ:
a. Tư vấn cho các nhà phát hành chứng khoán, tư vấn cho khách hàng đầu tư vốn
b. Tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng
khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu
sau khi phát hành
c. Kinh doanh trong đó công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
d. Trung gian, trong đó công ty chứng khoán tiến hành giao dịch chứng khoán nhân danh mình
đại diện cho khách hàng
Câu 40: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi.
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Câu 41: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào SAI về thị trường chứng khoán thứ cấp
a. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
b. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
c. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
d. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
Câu 42: Công ty A là một doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, công ty A sẽ tiến hành
bán cổ phần bằng cách:
a. Đấu giá công khai
b. Chỉ bán trong nội bộ công ty
c. Bán theo giá sẵn cho người lao động
d. Bán trên thị trường chợ đen
Câu 43: Nhà đầu tư cá nhân có thể đặt lệnh mua bán cho công ty chứng khoán thông qua:
a, Mạng Intrenet
b. Điện thoại
c. Phòng giao dịch công ty
d. Mạng Intrenet, điện thoại, phòng giao dịch công ty
Câu 44: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu CTS được xác định là 42.000 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh mua sau được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 42.000 đồng
b. Lệnh đặt mua = 42.000 đồng
c. Lệnh đặt mua < 42.000 đồng
d. Lệnh đặt mua >42.000 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt mua = 42.000
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 45: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu CTS đựoc xác định là 27.000 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh bán sau được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 27.000 đồng
b. Lệnh đặt bán = 27.000 đồng
c. Lệnh đặt bán < 27.000 đồng
d. Lệnh đặt bán < 27.000 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt bán = 27.000
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 46: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu AAM được xác định là 12.500 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh mua sau được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 12.500 đồng
b. Lệnh đặt mua = 12.500 đồng
c. Lệnh đặt mua < 12.500 đồng
d. Lệnh đặt mua >12.500 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt mua = 12.500
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 47: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu CTS được xác định là 22.000 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh bán sau được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 22.000 đồng
b. Lệnh đặt bán = 22.000 đồng
c. Lệnh đặt bán < 22.000 đồng
d. Lệnh đặt bán < 22.000 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt bán = 22.000
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 48: Cổ phiếu CTS có số lệnh như sau:
KL mua Giá mua Giá bán KL bán

3.500 MP 71.000 500


72.000 1.500

Theo nguyên tắc khớp lệnh với lệnh mua của lệnh MP. Kết quả khớp lệnh:
a. 3.500 cổ phiếu được thực hiện - giá 71.000 đồng
b. 2.000 cổ phiếu được thực hiện trong đó 500 cổ phiếu - giá 71.000 đồng và 1.500 cổ phiếu - giá
72.000 đồng.
c. 500 cổ phiếu được thực hiện - giá 71.000 đồng
d. 1.500 cổ phiếu được thực hiện- giá 72.000 đồng
Câu 49: Cổ phiếu SHI có sổ lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
3.500 MP 98,000 500
99.000 1.500
Kết quả khớp lệnh:
- 2.000 cổ phiếu được khớp lệnh trong đó 500 cổ phiếu khớp - giá 98.000 và 1.500 cổ phiếu được
khớp - giá 99.000 
- 1.500 cổ phiếu còn lại chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá nào? Biết sở giao dịch có đơn vị
yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
a. 99.100 đồng
b. 101.000 đồng
c. 98.000 đồng
d. 99.000 đồng
Câu 50: Cổ phiếu CTS có số lệnh như sau:
KL mua Giá mua Giá bán KL bán

1.500 MP 11.000 500

11.100 500

Theo nguyên tắc khớp lệnh với lệnh mua của lệnh MP. Kết quả khớp lệnh:
a. 1.500 cổ phiếu được thực hiện - giá 11.000 đồng
b. 1.000 cổ phiếu được thực hiện trong đó 500 cổ phiếu - giá 11.000 đồng và 500 cổ phiếu - giá
11.100 đồng.
c. 500 cổ phiếu được thực hiện - giá 11.000 đồng
d. 500 cổ phiếu được thực hiện - giá 11.100 đồng
Câu 51: Cổ phiếu SHI có sổ lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
1.500 MP 11.000 500
11.100 500
Kết quả khớp lệnh:
- 1.000 cổ phiếu được khớp lệnh trong đó 500 cổ phiếu khớp - giá 11.000 và 500 cổ phiếu được
khớp - giá 11.100 
- 500 cổ phiếu còn lại chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá nào? Biết sở giao dịch có đơn vị
yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
a. 11.200 đồng
b. 11.000 đồng
c. 11.100 đồng
d. 10.900 đồng
* Tại thời điểm lệnh mua MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu DP như sau:
Khối lượng mua Giá mua (đ) Giá bán (đ) Khối lượng bán

5.500 (C) MP 120.000 3.000 (A)

120.100 2.300 (B)

Biết sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
Câu 52: Các lệnh được thực hiện:
a. Khách hàng C mua của khách hàng A 3.000 cổ phiếu - giá 120.000 đồng
b. Khách hàng C mua của khách hàng B 2.3000 cổ phiếu - giá 120.100 đồng
c. Khách hàng C mua của khách hàng A 3.000 cổ phiếu - giá 120.000 đồng, của khách hàng B
2.300 cổ phiếu – giá 120.100 đồng
d. Không có lệnh nào được thực hiện
Câu 53: Kết thúc phiên, khách hàng C còn dư 200 cổ phiếu chưa mua được và không thể khớp
tiếp được nên lệnh mua sẽ chuyển thành:
a.Lệnh ATO
b. Lệnh LO với mức giá 120.200 đồng/cổ phiếu
c. Lệnh LO với mức giá 121.000 đồng/cổ phiếu
d. Lệnh LO với mức giá 119.000 đồng/cổ phiếu
Câu 54: Cổ phiếu VIN có lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
7.000 101.000
3.000 100.800 MP 11.000
Các lệnh được thực hiện:
a. 7.000 cổ phiếu được thực hiện - giá 101.000 đồng
b. 10.000 cổ phiếu được thực hiện trong đó 7.000 cổ phiếu - giá 101.000 đồng và 3.000 cổ phiếu
- giá 100.800 đồng.
c. 3.000 cổ phiếu được thực hiện - giá 100.800 đồng
d. 7.000 cổ phiếu được thực hiện - giá 100.800 đồng
Câu 55: Cổ phiếu VIN có lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
7.000 101.000
3.000 100.800 MP 11.000
Kết quả khớp lệnh:
- 10.000 cổ phiếu được khớp lệnh trong đó 7.000 cổ phiếu khớp với giá 101.000 và 3.000 cổ
phiếu được khớp với giá 100.800 
- 1.000 cổ phiếu còn lại chuyển thành lệnh LO bán tại mức giá nào?
Biết sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
a. 101.000 đồng
b. 100.700 đồng
c. 100.800 đồng
d. 101.100 đồng
Câu 56: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở sàn HOSE, quy định đơn vị yết giá đối với
những cổ phiếu có mức giá trên 50.000 đồng là:
a. 100 đồng
b. 10 đồng
c. 1.000 đồng
d. 50 đồng
Câu 57: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở sàn HOSE, quy định đơn vị yết giá đối với
những cổ phiếu có mức giá dưới 10.000 đồng là:
a. 10 đồng
b. 100 đồng
c. 1.000 đồng
d. 50 đồng
Câu 58: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở sàn HOSE, quy định đơn vị yết giá đối với
những cổ phiếu có mức giá từ 10.000 đồng đến 49.950 đồng là:
a. 50 đồng
b. 100 đồng
c. 1.000 đồng
d. 10 đồng
Câu 59: Giả sử cổ phiếu AAM có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 11.000 đồng, theo quy
chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là
mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 11.550 đồng, 11.050 đồng
b. 10.660 đồng, 11.100 đồng
c. 11.300 đồng, 11.060 đồng
d. 9.000 đồng, 11.180 đồng
Câu 60: Giả sử cổ phiếu AAM có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 61.000 đồng, theo quy
chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, mức giá nào sẽ là
mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 61.300 đồng, 60.800 đồng
b. 60.660 đồng, 61.100 đồng
c. 61.300 đồng, 61.060 đồng
d. 62.000 đồng, 61.180 đồng
Câu 61: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 11.000 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 11.300 đồng, 11.500 đồng
b. 11.660 đồng, 11.100 đồng
c. 11.300 đồng, 11.060 đồng
d. 12.000 đồng, 11.180 đồng
Câu 62: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 71.000 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 71.300 đồng, 71.500 đồng
b. 71.660 đồng, 71.100 đồng
c. 71.300 đồng, 71.060 đồng
d. 72.000 đồng, 71.180 đồng
Câu 63: Giả sử cổ phiếu X có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 31.100 đồng, theo quy chế
giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh
hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 31.300 đồng, 31.500 đồng
b. 30.660 đồng, 30.100 đồng
c. 30.300 đồng, 30.060 đồng
d. 31.000 đồng, 31.180 đồng
*** Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ15, Sở giao dịch chứng khoán đã nhận được các lệnh giao dịch về cổ
phiếu của công ty N (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Cộng Cộng
Giá (đ) Số
Số hiệu Số lượng dồn mua Số hiệu dồn bán
lượng

C1 3.000 3.000 ATO - - -

F1 18.000 21.000 25.400 8.000 A1 83.000


E1 15.500 36.500 25.300 9.000 D1 75.000

A1 18.500 55.000 25.200 11.000 E1 66.000

D2 14.000 69.000 25.100 15.400 F1 55.000

B1 9.000 78.000 25.000 10.000 A2 39.600

- - 78.000 24.900 8.600 C1 29.600

D1 6.500 84.500 24.800 12.500 H 21.000

C2 8.000 92.500 24.700 8.500 D2 8.500

Biết rằng giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 24.900 đ/cổ phiếu
Câu 64: Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 25.100 đồng/cổ phiếu
b. 25.200 đồng/cổ phiếu
c. 25.300 đồng/cổ phiếu
d. 24.900 đồng/cổ phiếu
Câu 65: Trong các lệnh ở trên có lệnh giới hạn mua của ông B, có số hiệu A1 với giá giới hạn là
25.200 đồng/cổ phiếu. Vậy lệnh của công B có khả năng được thực hiện hay không?
a.Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 464.350.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 466.200.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 460.650.000 dồng
Câu 66: Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua C1, lệnh mua F1, lệnh mua E1, lệnh mua A1
b. Lệnh mua C1, lệnh mua F1, lệnh mua E1, lệnh mua A1, lệnh mua D2
c. Lệnh mua C1, lệnh mua F1, lệnh mua E1
d. Lệnh mua C1, lệnh mua C2, lệnh mua D1, lệnh mua B1, lệnh mua D2
Câu 67: Các lệnh bán được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh D2, lệnh H, lệnh C1, lệnh A2, lệnh F1
b. Lệnh D2, lệnh H, lệnh C1, lệnh A2
c, Lệnh A1, lệnh D1, lệnh E1
d. Không có lệnh nào được thực hiện
*** Sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Trong phiên
giao dịch, sở nhận được các lệnh giao dịch về loại cổ phiếu X như sau:
Lệnh bán Cộng Lệnh mua Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số lượng dồn bán Số hiệu Số lượng dồn mua

1.000 B1 1.000 ATO - - -

- - 1.000 17.000 A1 500 5.200

800 B2 1.800 17.100 A2 1.200 4.700

1.000 B3 2.800 17.200 A3 700 3.500

500 B7 3.300 17.300 - - 2.800

600 B4 3.900 17.400 A4 1.600 2.800

1.100 B5 5.000 17.500 A5 500 1.200

700 B6 5.700 17.600 A6 700 700

Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 17.100 đ/cổ phiếu
Câu 68: Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 17.200 đồng/cổ phiếu
b. 17.100 đồng/cổ phiếu
c. 17.000 đồng/cổ phiếu
d. 17.300 đồng/cổ phiếu
Câu 69: Trong các lệnh ở trên có lệnh giới hạn mua của ông B, có số hiệu A2 với giá giới hạn là
17.100 đồng/cổ phiếu. Vậy lệnh của công B có khả năng được thực hiện hay không?
a.Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 8.550.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 8.600.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 8.650.000 dồng
Câu 70: Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua A6, lệnh mua A5, lệnh mua A4
b. Lệnh mua A6, lệnh mua A5
c. Lệnh mua A1, lệnh mua A2, lệnh mua A3
d. Lệnh mua A1, lệnh mua A2, lệnh mua A3, lệnh mua A4
Câu 71: Các lệnh bán được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh B1, lệnh B2, lệnh B3
b. Lệnh B1, lệnh B2
c, Lệnh B4, lệnh B5, lệnh B6, lệnh B7
d. Không có lệnh nào được thực hiện
*** Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9
giờ 00 đến 9 giờ 15, Sở nhận được các lệnh giao dịch về loại cổ phiếu X như sau:
Lệnh bán Cộng Lệnh mua Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số lượng dồn bán Số hiệu Số lượng dồn mua

1.000 B1 1.000 ATO - - -

- - 1.000 17.000 A1 500 5.200

800 B2 1.800 17.100 A2 1.200 4.700

1.000 B3 2.800 17.200 A3 700 3.500

500 B7 3.300 17.300 - - 2.800

600 B4 3.900 17.400 A4 1.600 2.800

1.100 B5 5.000 17.500 A5 500 1.200

700 B6 5.700 17.600 A6 700 700

Câu 72
Biết giá đóng cửa của phiên gioa dịch trước của cổ phiếu là 17.500 đ/cổ phiếu. Vậy giá mở cửa
của phiên giao dịch này là:
a. 17.400 đồng
b. 17.300 đồng
c. 17.200 đồng
d. 17.100 đồng
Câu 73: Biết giá đóng cửa của phiên gioa dịch trước của cổ phiếu là 17.100 đ/cổ phiếu. Vậy giá
mở cửa của phiên giao dịch này là:
a.17.200 đồng
b. 17.300 đồng
c. 17.000 đồng
d. 17.100 đồng
Câu 74: Biết giá đóng cửa của phiên gioa dịch trước của cổ phiếu là 17.200 đ/cổ phiếu. Vậy giá
mở cửa của phiên giao dịch này là:
a.17.200 đồng
b. 17.300 đồng
c. 17.000 đồng
d. 17.100 đồng
Câu 75: Biết giá đóng cửa của phiên gioa dịch trước của cổ phiếu là 17.300 đ/cổ phiếu. Vậy giá
mở cửa của phiên giao dịch này là:
a. 17.300 đồng
b. 17.200 đồng
c. 17.000 đồng
d. 17.100 đồng
*** Một SGDCK thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ 15
ngày 01/1/N, sở đã nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty M (bao gồm lệnh ATO
và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng Lệnh bán Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số hiệu dồn mua Số lượng Số hiệu dồn bán

600 1 - ATO 900 1 -

3.300 2 11.600 30.000 1.000 2 1.900

2.100 3 8.300 30.100 2.500 3 4.400


1.200 4 6.200 30.200 700 4 5.100

1.700 5 5.000 30.300 2.500 5 7.600

1.300 6 3.300 30.400 2.100 6 9.700

1.400 7 2.000 30.500 3.700 7 13.400

Giá đóng cửa cổ phiếu M của phiên giao dịch trước là 30.100 đ/cổ phiếu
Câu 76: Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 30.200 đồng/cổ phiếu
b. 30.100 đồng/cổ phiếu
c. 30.000 đồng/cổ phiếu
d. 30.300 đồng/cổ phiếu
Câu 77: Trong các lệnh ở trên có lệnh giới hạn mua của ông B, có số hiệu 4 với giá giới hạn là
30.200 đồng/cổ phiếu. Vậy lệnh của công B có khả năng được thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 3.020.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 36.240.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 3.240.000 đồng
Câu 78: Trong các lệnh ở trên có lệnh giới hạn bán của ông B, có số hiệu 3 với giá giới hạn là
30.100 đồng/cổ phiếu. Vậy lệnh của công B có khả năng được thực hiện hay không?
a.Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 75.500.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 75.250.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 75.555.000 đồng
Câu 79: Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 1 (600 cổ phiếu) , lệnh mua 7 (1.400 cổ phiếu), lệnh mua 6 (1.300 cổ phiếu). lệnh
mua 5 (1.700 cổ phiếu), lệnh mua 4 (100 cổ phiếu)
b. Lệnh mua 1 (6.000 cổ phiếu) , lệnh mua 7 (1.400 cổ phiếu), lệnh mua 6 (1.300 cổ phiếu). lệnh
mua 5 (1.700 cổ phiếu), lệnh mua 4 (1.200 cổ phiếu)
c. Lệnh mua 1 (6.000 cổ phiếu) , lệnh mua 7 (1.400 cổ phiếu), lệnh mua 6 (1.300 cổ phiếu). lệnh
mua 5 (1.700 cổ phiếu),
d. Lệnh mua 7 (1.400 cổ phiếu), lệnh mua 6 (1.300 cổ phiếu). lệnh mua 5 (1.700 cổ phiếu), lệnh
mua 4 (1.200 cổ phiếu)
*** Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ
00 đến 9 giờ 15 ngày 01/01/N, sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao
gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng Lệnh bán Cộng dồn
dồn mua Giá (đ) bán
Số lượng Số hiệu Số hiệu Số lượng

5.000 A1 - ATO B2 4.500 -

3.500 A3 29.500 29.000 B4 3.200 7.700

7.200 A2 26.000 29.100 B6 3.100 10.800

4.100 A4 18.800 29.200 B1 3.900 14.700

2.500 A5 14.700 29.300 B3 5.400 20.100

3.200 A8 12.200 29.400 B5 2.700 22.800

4.000 A7 9.000 29.500 B8 4.600 27.400

Câu 80: Biết giá đóng cửa cổ phiếu A của phiên giao dịch trước là 29.500 đ/cổ phiếu
Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 29.300 đồng/cổ phiếu
b. 29.200 đồng/cổ phiếu
c. 29.400 đồng/cổ phiếu
d. 29.500 đồng/cổ phiếu
Câu 81: Biết giá đóng cửa cổ phiếu A của phiên giao dịch trước là 29.100 đ/cổ phiếu
Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 29.200 đồng/cổ phiếu
b. 29.300 đồng/cổ phiếu
c. 29.100 đồng/cổ phiếu
d. 29.400 đồng/cổ phiếu
Câu 82: Biết giá đóng cửa cổ phiếu A của phiên giao dịch trước là 29.500 đ/cổ phiếu
Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua A1, lệnh mua A7, lệnh mua A6, lệnh mua A5
b. Lệnh mua A7, lệnh mua A6, lệnh mua A5
c. Lệnh mua A1, lệnh mua A2, lệnh mua A3, lệnh mua A4
d. Lệnh mua A2, lệnh mua A3, lệnh mua A4
Câu 83: Biết giá đóng cửa cổ phiếu A phiên giao dịch trước là 29.500 đồng/cổ phiếu
Trong các lệnh ở trên có lệnh giới hạn mua của ông B, có số hiệu A5 với giá giới hạn là 29.300
đồng/cổ phiếu. Vậy lệnh của công B có khả năng được thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 73.250.000đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 70.250.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 37.250.000 đồng
*** Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ
00 đến 9 giờ 15 ngày 01/01/N, sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao
gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng Lệnh bán Cộng
Giá (đ)
Số hiệu Số lượng dồn mua Số lượng Số hiệu dồn bán

1 1.000 1.000 ATO 1.500 4 -

- - 1.000 20.300 2.000 7 33.500

7 5.000 6.000 20.200 3.500 1 31.500

4 3.500 9.500 20.100 4.000 2 28.000

5 5.500 15.000 20.000 - - 24.000

2 3.000 18.000 19.900 6.000 3 24.000

6 9.000 27.000 19.800 8.500 5 18.000

- - 27.000 19.700 8.000 6 9.500


3 6.000 33.000 19.600 - - 1.500

Câu 84: Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu A là 20.000 đ/cổ phiếu.
Trong phiên giao dịch ngày 01/01/N, vào 9 giờ 03 phút, ông B đã đặt một lệnh mua 3.000 cổ
phiếu của công ty A với giá giới hạn là 20.000 đ/cổ phiếu. Lệnh đã được nhập vào hệ thống giao
dịch. Vậy ông B có khả năng mua được cổ phiếu hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 59.700.000đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 109.450.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 60.000.000 đồng
Câu 85: Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu A là 20.000 đ/cổ phiếu.
Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 19.900 đồng/cổ phiếu
b. 19.800 đồng/cổ phiếu
c. 20.100 đồng/cổ phiếu
d. 20.000 đồng/cổ phiếu
Câu 86: Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu A là 19.700 đ/cổ phiếu.
Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 19.800 đồng/cổ phiếu
b. 19.900 đồng/cổ phiếu
c. 20.000 đồng/cổ phiếu
d. 19.700 đồng/cổ phiếu
Câu 87: Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu A là 20.000 đ/cổ phiếu.
Trong phiên giao dịch ngày 01/01/N, vào 9 giờ 03 phút, ông B đã đặt một lệnh mua 9.000 cổ
phiếu của công ty A với giá giới hạn là 19.800 đ/cổ phiếu. Lệnh đã được nhập vào hệ thống giao
dịch. Vậy ông B có khả năng mua được cổ phiếu hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 178.200.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 179.100.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 78.200.000 đồng
Câu 88: Biết giá đóng cửa cổ phiếu A của phiên giao dịch trước là 20.000 đ/cổ phiếu
Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 1, lệnh mua 7, lệnh mua 4, lệnh mua 5, lệnh mua 2
b. Lệnh mua 7, lệnh mua 4, lệnh mua 5, lệnh mua 2
c. Lệnh mua 1, lệnh mua 7, lệnh mua 4, lệnh mua 5
d. Lệnh mua 2, lệnh mua 6, lệnh mua 3
Câu 89: Biết giá đóng cửa cổ phiếu A của phiên giao dịch trước là 20.000 đ/cổ phiếu
Các lệnh mua KHÔNG được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 6, lệnh mua 3
b. Lệnh mua 7, lệnh mua 4, lệnh mua 5, lệnh mua 2
c. Lệnh mua 1, lệnh mua 7, lệnh mua 4, lệnh mua 5
d. Lệnh mua 2, lệnh mua 6, lệnh mua 3
*** Một SGDCK thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ 15
phút ngày 01/02/N, Sở đã nhận được toàn bộ lệnh mua và lệnh bán cổ phiếu X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng dồn Lệnh bán Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số hiệu mua Số lượng Số hiệu dồn bán

5.000 A1 5.000 ATO 2.000 B8

- - 5.000 25.200 1.000 B1 16.200

2.550 A3 7.550 25.100 - - 15.200

- - 7.550 25.000 1.050 B3 15.200

1.550 A2 9.100 24.900 3.050 B2 14.150

- - 9.100 24.800 2.000 B6 11.100

750 A4 9.850 24.700 - - 9.100

1.050 A6 10.900 24.600 5.050 B4 9.100

2.300 A7 13.200 24.500 1.050 B5 4.050

1.500 A5 14.700 24.200 1.000 B7 3.000


Biết giá đóng cửa cổ phiếu X trong phiên giao dịch trước là 24.700 đ/cổ phiếu.
Câu 90: Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 24.700 đồng/cổ phiếu
b. 24.600 đồng/cổ phiếu
c. 24.800 đồng/cổ phiếu
d. 24.900 đồng/cổ phiếu
Câu 91: Nhà đầu tư A đặt một lệnh mua 1.000 cổ phiếu X với giá giới hạn là 25.100 đ/cổ phiếu
(lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch). Vậy nhà đầu tư A có mua được cổ phiếu X không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 24.700.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 25.100.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 641.305.000 đồng
Câu 92: Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a.Lệnh mua A1, lệnh mua A3, lệnh mua A2
b. Lệnh mua A1, lệnh mua A3
c. Lệnh mua A4, lệnh mua A6, lệnh mua A7, lệnh mua A5
d. Lệnh mua A5, lệnh mua A6, lệnh mua A7
Câu 93: Nhà đầu tư A đặt một lệnh mua 750 cổ phiếu X với giá giới hạn là 24.700 đ/cổ phiếu
(lệnh đã được thực hiện). Vậy nhà đầu tư A phải thanh toán bao nhiêu phí môi giới cho công ty
môi giới? Biết phí môi giới phải trả là 0,4% giá trị giao dịch.
a.741.000 đồng
b. Không phải thanh toán
c. 74.100 đồng
d. 7.410.000 đồng
*** Một SGDCK thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ 15
phút ngày 01/02/N, Sở đã nhận được toàn bộ lệnh mua và lệnh bán cổ phiếu X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng dồn Lệnh bán Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số hiệu mua Số lượng Số hiệu dồn bán
7.000 3 7.000 ATO 5.400 6

3.500 2 10.500 15.200 3.000 5 30.500

6.200 4 16.700 15.100 6.000 3 27.500

7.000 6 23.700 15.000 6.600 1 21.500

5.000 5 28.700 14.900 - - 14.900

3.250 7 31.950 14.800 5.500 2 14.900

5.000 1 36.950 14.700 - - 9.400

- - 36.950 14.600 4.000 4 9.400

Biết giá đóng cửa cổ phiếu X trong phiên giao dịch trước là 15.100 đ/cổ phiếu.
Câu 94: Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 15.000 đồng/cổ phiếu
b. 14.900 đồng/cổ phiếu
c. 14.800 đồng/cổ phiếu
d. 15.100 đồng/cổ phiếu
Câu 95: Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 3, lệnh mua 2, lệnh mua 4, lệnh mua 6 (4.800 cổ phiếu)
b. Lệnh mua 3, lệnh mua 2, lệnh mua 4, lệnh mua 6 (7.000 cổ phiếu)
c. Lệnh mua 5, lệnh mua 7, lệnh mua 1
d. Lệnh mua 3, lệnh mua 5, lệnh mua 7, lệnh mua 1
Câu 96: Các lệnh bán được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh 6, lệnh 4, lệnh 2, lệnh 1
b. Lệnh 4, lệnh 2, lệnh 1
c. Lệnh 6, lệnh 5, lệnh 3, lệnh 1
d. Lệnh 5, lệnh 3, lệnh 1
Câu 97: Các lệnh mua KHÔNG được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh 6 (2.200 cổ phiếu), lệnh 5, lệnh 7, lệnh 1
b. Lệnh 6 (7.000 cổ phiếu), lệnh 5, lệnh 7, lệnh 1
c. Lệnh 3, lệnh 2, lệnh 4, lệnh 6 (4.800 cổ phiếu)
d. Lệnh 2, lệnh 4, lệnh 6
*** Một SGDCK thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ 15
phút ngày 01/02/N, Sở đã nhận được toàn bộ lệnh mua và lệnh bán cổ phiếu X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng dồn Lệnh bán Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số hiệu mua Số lượng Số hiệu dồn bán

5.400 3 5.400 ATO 2.500 6

8.500 6 13.900 58.500 - - 65.450

6.500 4 20.400 58.400 45.000 4 65.450

- - 20.400 58.300 5.450 3 20.450

3.500 2 23.900 58.200 3.500 5 15.000

4.600 5 28.500 58.100 1.500 1 11.500

2.000 1 30.500 58.000 7.500 2 10.000

3.450 7 33.950 57.900 - - 2.500

Câu 98: Biết giá đóng cửa cổ phiếu X của phiên giao dịch trước là 58.400 đ/cổ phiếu
Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 58.400 đồng/cổ phiếu
b. 58.300 đồng/cổ phiếu
c. 58.500 đồng/cổ phiếu
d. 58.200 đồng/cổ phiếu
Câu 99: Biết giá đóng cửa cổ phiếu X của phiên giao dịch trước là 58.300 đ/cổ phiếu
Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 58.300 đồng/cổ phiếu
b. 58.400 đồng/cổ phiếu
c. 58.500 đồng/cổ phiếu
d. 58.200 đồng/cổ phiếu
Câu 100: Biết giá đóng cửa cổ phiếu X của phiên giao dịch trước là 58.300 đ/cổ phiếu
Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 3, lệnh mua 6, lệnh mua 4
b. Lệnh mua 2, lệnh mua 5, lệnh mua 1, lệnh mua 7
c. Lệnh mua 2, lệnh mua 5, lệnh mua 1, lệnh mua 7, lệnh 3
d. Lệnh mua 3, lệnh mua 6
Câu 101: Biết giá đóng cửa cổ phiếu X của phiên giao dịch trước là 58.300 đ/cổ phiếu
Trong các lệnh đặt mua được chuyển đến Sở, có lệnh mua 500 cổ phiếu X của nhà đầu tư A với
mức giá đặt mua là 58.400 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 29.150.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 29.200.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 28.150.000 đồng
*** Một Sở GDCK thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Theo tài liệu của Sở,
tình hình giao dịch cổ phiếu của công ty M, phiên giao dịch ngày 01/01/N như sau:
Từ 9h00 đến 9h15, sở đã nhận được toàn bộ các lệnh giao dịch về cổ phiếu M (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Cộng Cộng
Số lượng Số hiệu Giá (đ) Số lượng Số hiệu
dồn mua dồn bán
cổ phiếu của lệnh cổ phiếu của lệnh

600 1 ATO 900 1 900

8.300 2 33.290 40.000 1.470 2 2.370

4.150 3 24.990 40.100 8.570 3 10.940

3.200 4 20.840 40.200 1.700 4 12.640

6.360 5 17.640 40.300 3.700 5 16.340

3.190 6 11.280 40.400 2.100 6 18.440


5.480 7 8.090 40.500 6.700 7 25.140

2.010 8 2.610 40.600 - - 25.140

Biết giá đóng cửa cổ phiếu M của phiên giao dịch trước là 40.200 đ/cổ phiếu
Câu 102: Giá mở cửa của cổ phiếu là:
a. 40.300 đồng/cổ phiếu
b. 40.200 đồng/cổ phiếu
c. 40.400 đồng/cổ phiếu
d. 40.100 đồng/cổ phiếu
Câu 103: Các lệnh mua được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 1, lệnh mua 8, lệnh mua 7, lệnh mua 6, lệnh mua 5 (một phần)
b. Lệnh mua 1, lệnh mua 8, lệnh mua 7, lệnh mua 6, lệnh mua 5 (toàn bộ)
c. Lệnh mua 1, lệnh mua 8, lệnh mua 7, lệnh mua 6
d. Lệnh mua 8, lệnh mua 7, lệnh mua 6, lệnh mua 5
Câu 104: Các lệnh mua KHÔNG được thực hiện trong phiên giao dịch:
a. Lệnh mua 5 (một phần), lệnh mua 2, lệnh mua 3, lệnh mua 4
b. Lệnh mua 5 (một phần), lệnh mua 2, lệnh mua 3, lệnh mua 4
c. Lệnh mua 1, lệnh mua 2, lệnh mua 3, lệnh mua 4
d. Lệnh mua 2, lệnh mua 3, lệnh mua 4
Câu 105: Trong các lệnh đặt mua được chuyển đến Sở, có lệnh mua 500 cổ phiếu M của nhà đầu
tư A với mức giá đặt mua là 40.000 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được thực hiện
hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 20.000.000 đồng
c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 20.150.000 đồng
d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 20.100.000 đồng
Câu 106: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu DHT được xác định là 77.500 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh mua sau được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 77.500 đồng
b. Lệnh đặt mua = 77.500 đồng
c. Lệnh đặt mua < 77.500 đồng
d. Lệnh đặt mua >77.500 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt mua = 77.500
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 107: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu DST đựoc xác định là 24.600 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh bán sau được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 24.600 đồng
b. Lệnh đặt bán = 24.600 đồng
c. Lệnh đặt bán < 24.600 đồng
d. Lệnh đặt bán < 24.600 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt bán = 24.600
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 108: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu HLY được xác định là 16.300 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh mua sau được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 16.300 đồng
b. Lệnh đặt mua = 16.300 đồng
c. Lệnh đặt mua < 16.300 đồng
d. Lệnh đặt mua >16.300 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt mua = 16.300
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 109: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu HOM đựợc xác định là 5.700 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh bán sau được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 5.700 đồng
b. Lệnh đặt bán = 5.700 đồng
c. Lệnh đặt bán < 5.700 đồng
d. Lệnh đặt bán < 5.700 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt bán = 5.700
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 110
Cổ phiếu HTC có số lệnh như sau:
KL mua Giá mua Giá bán KL bán

3.500 MP 32.800 500

32.900 1.500

Theo nguyên tắc khớp lệnh với lệnh mua của lệnh MP. Kết quả khớp lệnh:
a. 3.500 cổ phiếu được mua - giá 32.800 đồng
b. 2.000 cổ phiếu được mua trong đó 500 cổ phiếu - giá 32.800 đồng và 1.500 cổ phiếu - giá
32.900 đồng.
c. 500 cổ phiếu được mua - giá 32.800 đồng
d. 1.500 cổ phiếu được mua - giá 32.900 đồng
Câu 111: Cổ phiếu KST có sổ lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
2.500 MP 11.200 500
11.300 1.500
Kết quả khớp lệnh:
- 2.000 cổ phiếu được khớp lệnh trong đó 500 cổ phiếu khớp - giá 11.200 và 1.500 cổ phiếu được
khớp - giá 11.300 
- 500 cổ phiếu còn lại chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá nào? Biết sở giao dịch có đơn vị
yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
a. 11.400 đồng
b. 11.300 đồng
c. 11.200 đồng
d. 11.100 đồng
Câu 112: Cổ phiếu LAS có số lệnh như sau:
KL mua Giá mua Giá bán KL bán

1.500 MP 13.400 500

13.500 500

Theo nguyên tắc khớp lệnh với lệnh mua của lệnh MP. Kết quả khớp lệnh:
a. 1.500 cổ phiếu được mua - giá 13.400 đồng
b. 1.000 cổ phiếu được mua trong đó 500 cổ phiếu - giá 13.400 đồng và 500 cổ phiếu - giá
13.500 đồng.
c. 500 cổ phiếu được mua - giá 13.400 đồng
d. 500 cổ phiếu được mua - giá 13.500 đồng
Câu 113: Cổ phiếu LAS có sổ lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
1.500 MP 13.400 500

13.500 500

Kết quả khớp lệnh:


- 1.000 cổ phiếu được khớp lệnh trong đó 500 cổ phiếu khớp - giá 13.400 và 500 cổ phiếu được
khớp - giá 13.500 
- 500 cổ phiếu còn lại chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá nào? Biết sở giao dịch có đơn vị
yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
a. 13.600 đồng
b. 13.300 đồng
c. 13.400 đồng
d. 13.500 đồng
* Tại thời điểm lệnh mua MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu MRT như sau:
Khối lượng mua Giá mua (đ) Giá bán (đ) Khối lượng bán

1.500 (C) MP 5.900 1.000 (A)

6.000 300 (B)

Biết sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng
Câu 114: Các lệnh được thực hiện:
a. Khách hàng C mua của khách hàng A 1.000 cổ phiếu - giá 5.900 đồng
b. Khách hàng C mua của khách hàng B 300 cổ phiếu - giá 6.000 đồng
c. Khách hàng C mua của khách hàng A 1.000 cổ phiếu - giá 5.900 đồng, của khách hàng B 300
cổ phiếu – giá 6.000 đồng
d. Không có lệnh nào được thực hiện
Câu 115: Kết thúc phiên, khách hàng C còn dư 200 cổ phiếu chưa mua được và không thể khớp
tiếp được nên lệnh mua sẽ chuyển thành:
a.Lệnh ATO
b. Lệnh LO với mức giá 6.100 đồng/cổ phiếu
c. Lệnh LO với mức giá 5.900 đồng/cổ phiếu
d. Lệnh LO với mức giá 6.000 đồng/cổ phiếu
Câu 116:Cổ phiếu PVI có lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua Giá mua Giá bán Khối lượng bán
17.000 24.400
13.000 24.600 MP 31.000
Các lệnh được thực hiện:
a. 17.000 cổ phiếu được thực hiện - giá 24.400 đồng
b. 30.000 cổ phiếu được thực hiện trong đó 17.000 cổ phiếu - giá 24.400 đồng và 13.000 cổ
phiếu - giá 24,600 đồng.
c. 13.000 cổ phiếu được thực hiện - giá 24.600 đồng
d. 17.000 cổ phiếu được thực hiện - giá 24.500 đồng
***Một sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng, đang thực hiện khớp lệnh
liên tục, hiện có các lệnh giao dịch về cổ phiếu Z như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá (100
Số lượng Số lượng
Số hiệu đồng) Số hiệu
(CP) (CP)
A 1.500 219 -
220 1.000 B
221 2.000 C
D 4.000 MP
Câu 117: Kết quả khớp lệnh:
a. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện trong đó 1.000 cổ phiếu – 22.000 đ/cp và 2.000 cổ phiếu –
22.100 đ/cp
b. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện với giá 22.100 đ/cp
c. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện với giá 22.000 đ/cp
d. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện trong đó 2.000 cổ phiếu – 22.000 đ/cp và 1.000 cổ phiếu –
22.100 đ/cp
Câu 118: Cuối phiên khớp lệnh, lệnh thị trường D còn dư 1.000 cổ phiếu chưa được thực hiện,
ngay lập tức chuyển thành lệnh giới hạn mua với mức giá là:
a.22.200 dồng/cp
b. 21.800 đồng/cp
c. 22.000 đồng/cp
d. 22.100 đồng/cp
Câu 119: Sổ lệnh cổ phiếu Z còn lại sau khi so khớp lệnh:
a. Lệnh mua gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 21.900 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá
22.200 đồng)
b. Lệnh mua gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 22.000 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá
22.100 đồng)
c. Lệnh mua gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 22.100 đồng)
d. Lệnh bán gồm lệnh B (1.000 cổ phiếu – giá 22.000 đồng), lệnh C (2.000 cổ phiếu – giá 22.100
đồng)
*** Một sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng, đang thực hiện khớp lệnh
liên tục, hiện có các lệnh giao dịch về cổ phiếu M như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Số lượng Giá Số lượng
Số hiệu Số hiệu
(CP) (CP)
A 15.000 219.000 -
219.100 10.000 B
219.200 20.000 C
D 40.000 MP
Câu 120: Kết quả khớp lệnh:
a. 30.000 cổ phiếu M được thực hiện trong đó 10.000 cổ phiếu – 219.100 đ/cp và 20.000 cổ
phiếu – 219.200 đồng/cp
b. 30.000 cổ phiếu M được thực hiện với giá 219.100 đồng/cp
c. 30.000 cổ phiếu M được thực hiện với giá 219.200 đồng/cp
d. 30.000 cổ phiếu M được thực hiện trong đó 20.000 cổ phiếu – 219.100 đồng/cp và 10.000 cổ
phiếu – 219.200 đồng/cp
Câu 121: Cuối phiên khớp lệnh, lệnh thị trường D còn dư 10.000 cổ phiếu chưa được thực hiện,
ngay lập tức chuyển thành lệnh giới hạn mua với mức giá là:
a. 219.300 dồng/cp
b. 219.000 đồng/cp
c. 218.900 đồng/cp
d. 219.100 đồng/cp
Câu 122: Sổ lệnh cổ phiếu M còn lại sau khi so khớp lệnh:
a. Lệnh mua gồm lệnh A (15.000 cổ phiếu – giá 219.000 đồng), lệnh D (10.000 cổ phiếu – giá
219.300 đồng)
b. Lệnh mua gồm lệnh A (15.000 cổ phiếu – giá 219.100 đồng), lệnh D (10.000 cổ phiếu – giá
219.100 đồng)
c. Lệnh mua gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 219.100 đồng)
d. Lệnh bán gồm lệnh A (15.000 cổ phiếu – giá 219.000 đồng), lệnh D (10.000 cổ phiếu – giá
219.300 đồng)
*** Một sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng, đang thực hiện khớp lệnh
liên tục, hiện có các lệnh giao dịch về cổ phiếu Z như sau:
Lệnh mua Giá (100 Lệnh bán
Số hiệu Số lượng (CP) đồng) Số lượng (CP) Số hiệu
- 219 A 1.500
1.000 E 220
2.000 F 221
MP D 4.000
Câu 123: Kết quả khớp lệnh:
a. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện trong đó 1.000 cổ phiếu – 22.000 đ/cp và 2.000 cổ phiếu –
22.100 đ/cp
b. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện với giá 22.100 đ/cp
c. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện với giá 22.000 đ/cp
d. 3.000 cổ phiếu Z được thực hiện trong đó 2.000 cổ phiếu – 22.000 đ/cp và 1.000 cổ phiếu –
22.100 đ/cp
Câu 124: Cuối phiên khớp lệnh, lệnh thị trường D còn dư 1.000 cổ phiếu chưa được thực hiện,
ngay lập tức chuyển thành lệnh giới hạn bán với mức giá là:
a. 21.800 dồng/cp
b. 21.900 đồng/cp
c. 22.000 đồng/cp
d. 22.100 đồng/cp
Câu 125: Sổ lệnh cổ phiếu Z còn lại sau khi so khớp lệnh:
a. Lệnh bán gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 21.900 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá 21.800
đồng)
b. Lệnh bán gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 22.000 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá 22.100
đồng)
c. Lệnh bán gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 22.100 đồng)
d. Lệnh mua gồm lệnh A (1.500 cổ phiếu – giá 21.900 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá
21.800 đồng)
***Một sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng, đang thực hiện khớp lệnh
liên tục, hiện có các lệnh giao dịch về cổ phiếu N như sau:
Lệnh mua Giá (100 Lệnh bán
Số hiệu Số lượng (CP) đồng) Số lượng (CP) Số hiệu
- 219 C 3.000
2.000 A 220
4.000 B 221
MP D 8.000
Câu 126: Kết quả khớp lệnh:
a. 6.000 cổ phiếu N được thực hiện trong đó 2.000 cổ phiếu – 22.000 đ/cp và 4.000 cổ phiếu –
22.100 đ/cp
b. 6.000 cổ phiếu N được thực hiện với giá 22.100 đ/cp
c. 6.000 cổ phiếu Z được thực hiện với giá 22.000 đ/cp
d. 8.000 cổ phiếu Z được thực hiện với giá 22.100 đ/cp
Câu 127: Cuối phiên khớp lệnh, lệnh thị trường D còn dư 2.000 cổ phiếu chưa được thực hiện,
ngay lập tức chuyển thành lệnh giới hạn bán với mức giá là:
a. 21.800 dồng/cp
b. 21.700 đồng/cp
c. 22.200 đồng/cp
d. 22.100 đồng/cp
Câu 128: Sổ lệnh cổ phiếu còn lại sau khi so khớp lệnh:
a. Lệnh bán gồm lệnh C (3.000 cổ phiếu – giá 21.900 đồng), lệnh D (2.000 cổ phiếu – giá 21.800
đồng)
b. Lệnh bán gồm lệnh C (3.000 cổ phiếu – giá 22.000 đồng), lệnh D (2.000 cổ phiếu – giá 22.100
đồng)
c. Lệnh bán gồm lệnh C (3.000 cổ phiếu – giá 22.100 đồng)
d. Lệnh mua gồm lệnh C (3.000 cổ phiếu – giá 21.900 đồng), lệnh D (2.000 cổ phiếu – giá
21.800 đồng)
Câu 129: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu CTM được xác định là 9.000 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh mua sau được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 9.000 đồng
b. Lệnh đặt mua = 9.000 đồng
c. Lệnh đặt mua < 9.000 đồng
d. Lệnh đặt mua >9.000 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt mua = 9.000
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 130: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu CTM đựoc xác định là 10.500 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh bán sau được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 10.500 đồng
b. Lệnh đặt bán = 10.500 đồng
c. Lệnh đặt bán < 10.500 đồng
d. Lệnh đặt bán < 10.500 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt bán = 10.500
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 131:Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu VTC được xác định là 21.300 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh mua sau được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 21.300 đồng
b. Lệnh đặt mua = 21.300 đồng
c. Lệnh đặt mua < 21.300 đồng
d. Lệnh đặt mua >21.300 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt mua = 21.300
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 132: Trong phiên giao dịch, giá cổ phiếu VTC đựoc xác định là 36.700 đồng/cổ phiếu, như
vậy những lệnh bán sau được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 36.700 đồng
b. Lệnh đặt bán = 36.700 đồng
c. Lệnh đặt bán < 36.700 đồng
d. Lệnh đặt bán < 36.700 đồng chắc chắn được thực hiện và trường hợp Lệnh đặt bán = 36.700
đồng có thể được thực hiện (tùy trường hợp cụ thể)
Câu 133: Giả sử cổ phiếu VTC có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 16.600 đồng, theo
quy chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức
đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 16.700 đồng
b. 16.650 đồng
c. 16.660 đồng
d. 16.670 đồng
*** Một sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng, đang thực hiện khớp lệnh
liên tục, hiện có các lệnh giao dịch về cổ phiếu VTC như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá
Số hiệu Số lượng Số lượng Số hiệu
L 55.000 119.000 -
119.100 15.000 N
119.200 25.000 F
G 45.000 MP
Câu 134: Kết quả khớp lệnh:
a. 40.000 cổ phiếu VTC được thực hiện trong đó 15.000 cổ phiếu – 119.100 đ/cp và 25.000 cổ
phiếu – 119.200 đồng/cp
b. 40.000 cổ phiếu VTC được thực hiện với giá 119.100 đồng/cp
c. 40.000 cổ phiếu VTC được thực hiện với giá 119.200 đồng/cp
d. 40.000 cổ phiếu VTC được thực hiện trong đó 25.000 cổ phiếu – 119.100 đồng/cp và 15.000
cổ phiếu – 119.200 đồng/cp
Câu 135: Cuối phiên khớp lệnh, lệnh thị trường G còn dư 5.000 cổ phiếu chưa được thực hiện,
ngay lập tức chuyển thành lệnh giới hạn mua với mức giá là:
a. 119.300 dồng/cp
b. 119.000 đồng/cp
c. 118.900 đồng/cp
d. 119.100 đồng/cp
Câu 136: Sổ lệnh cổ phiếu VTC còn lại sau khi so khớp lệnh:
a. Lệnh mua gồm lệnh L (55.000 cổ phiếu – giá 119.000 đồng), lệnh G (5.000 cổ phiếu – giá
119.300 đồng)
b. Lệnh mua gồm lệnh L (55.000 cổ phiếu – giá 119.100 đồng), lệnh G (5.000 cổ phiếu – giá
119.100 đồng)
c. Lệnh mua gồm lệnh L (55.000 cổ phiếu – giá 119.100 đồng)
d. Lệnh bán gồm lệnh L (55.000 cổ phiếu – giá 119.000 đồng), lệnh G (10.000 cổ phiếu – giá
119.300 đồng)
*** Một sở giao dịch có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100 đồng, đang thực hiện khớp lệnh
liên tục, hiện có các lệnh giao dịch về cổ phiếu CTS như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá (đồng)
Số hiệu Số lượng Số lượng Số hiệu
- 31.900 A 4.500
4.000 E 32.000
10.000 F 32.100
MP D 15.000
Câu 137: Kết quả khớp lệnh:
a. 14.000 cổ phiếu CTS được thực hiện trong đó 4.000 cổ phiếu – 32.000 đ/cp và 10.000 cổ
phiếu – 32.100 đ/cp
b. 14.000 cổ phiếu CTS được thực hiện với giá 32.100 đ/cp
c. 14.000 cổ phiếu CTS được thực hiện với giá 32.000 đ/cp
d. 14.000 cổ phiếu CTS được thực hiện trong đó 10.000 cổ phiếu – 32.000 đ/cp và 4.000 cổ
phiếu – 32.100 đ/cp
Câu 138: Cuối phiên khớp lệnh, lệnh thị trường D còn dư 1.000 cổ phiếu chưa được thực hiện,
ngay lập tức chuyển thành lệnh giới hạn bán với mức giá là:
a. 31.800 dồng/cp
b. 31.900 đồng/cp
c. 32.000 đồng/cp
d. 32.100 đồng/cp
Câu 139: Sổ lệnh cổ phiếu CTS còn lại sau khi so khớp lệnh:
a. Lệnh bán gồm lệnh A (4.500 cổ phiếu – giá 31.900 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá 31.800
đồng)
b. Lệnh bán gồm lệnh A (4.500 cổ phiếu – giá 32.000 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá 32.100
đồng)
c. Lệnh bán gồm lệnh A (4.500 cổ phiếu – giá 32.100 đồng)
d. Lệnh mua gồm lệnh A (4.500 cổ phiếu – giá 31.900 đồng), lệnh D (1.000 cổ phiếu – giá
31.800 đồng)
*** Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9 giờ
00 đến 9 giờ 15, Sở nhận được các lệnh giao dịch về loại cổ phiếu X như sau:
Lệnh bán Cộng Lệnh mua Cộng
Giá (đ)
Số lượng Số lượng dồn bán Số hiệu Số lượng dồn mua

1.000 B1 1.000 ATO - -

- - 1.000 17.000 A1 500 4.000

800 B2 1.800 17.100 A2 1.200 3.500

1.000 B3 2.800 17.200 A3 700 2.300

500 B7 3.300 17.300 - - 1.600

600 B4 3.900 17.400 A4 1.600 1.600

Câu 140
Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 17.200 đ/cổ phiếu. Vậy giá mở cửa
của phiên giao dịch này là:
a. 17.200 đồng
b. 17.300 đồng
c. 17.200 đồng
d. 17.100 đồng
Câu 141: Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 17.400 đ/cổ phiếu. Vậy giá
mở cửa của phiên giao dịch này là:
a. 17.200 đồng
b. 17.300 đồng
c. 17.000 đồng
d. 17.100 đồng
Câu 142: Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 17.200 đ/cổ phiếu.
Các lệnh mua được thực hiện:
a.Lệnh mua A3, lệnh mua A4
b. Lệnh mua A3, lệnh mua A4, lệnh mua A1
c. Lệnh mua A3, lệnh mua A4, lệnh mua A1, lệnh mua A2
d. Lệnh mua A4, lệnh mua A1, lệnh mua A2
Câu 143: Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 17.200 đ/cổ phiếu.
Các lệnh bán được thực hiện:
a.Lệnh bán B1, lệnh bán B2, lệnh bán B3 (500 cổ phiếu)
b. Lệnh bán B1, lệnh bán B2, lệnh bán B3 (1.000 cổ phiếu)
c. Lệnh bán B3, lệnh bán B7, lệnh bán B4
d. Lệnh bán B2, lệnh bán B3
Câu 144: Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 17.200 đ/cổ phiếu.
Các lệnh bán KHÔNG được thực hiện:
a. Lệnh bán B3 (500 cổ phiếu), lệnh bán B7, lệnh bán B4
b. Lệnh bán B3 (1.000 cổ phiếu), lệnh bán B7, lệnh bán B4
c. Lệnh bán B1, lệnh bán B7, lệnh bán B4
d. Lệnh bán B2, lệnh bán B3, lệnh bán B4
***Theo tài liệu của Sở GDCK về tình hình giao dịch cổ phiểu của công ty Hoàng Tiến trong
phiên giao dịch ngày 31/12/N như sau:
Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ 15, Sở đã nhận được các lệnh giao dịch (bao gồm lệnh ATO và lệnh
giới hạn) như sau:

Lệnh mua Lệnh bán


Cộng Cộng
Giá (đ) Số
Số hiệu Số lượng dồn mua Số hiệu dồn bán
lượng

M1 1.000 1.000 ATO 5.000 B1 5.000

M2 5.000 75.000 25.200 - - 5.000

- - 70.000 25.300 12.000 B3 17.000


M4 7.000 70.000 25.400 15.500 B4 32.500

M5 13.000 63.000 25.500 - - 32.500

M6 16.000 50.000 25.600 25.000 B5 57.500

M7 5.700 34.000 25.700 5.000 B6 62.500

M3 15.300 28.300 25.800 10.000 B2 72.500

M8 12.000 13.000 25.900 7.000 B7 79.500

Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 25.700 đ/cổ phiếu. Vậy giá mở cửa
Câu 145: Giá mở cửa của phiên giao dịch này là:
a. 25.600 đồng
b. 25.700 đồng
c. 25.800 đồng
d. 25.500 đồng
Câu 146: Các lệnh mua được thực hiện:
a.Lệnh mua M1, lệnh mua M8, lệnh mua M3, lệnh mua M7, lệnh mua M6
b. Lệnh mua M1, lệnh mua M8, lệnh mua M3
c. Lệnh mua M8, lệnh mua M3, lệnh mua M7, lệnh mua M6
d. Lệnh mua M3, lệnh mua M7, lệnh mua M6
Câu 147: Các lệnh bán được thực hiện:
a.Lệnh bán B1, lệnh bán B3, lệnh bán B4, lệnh bán B5 (17.500 cổ phiếu)
b. Lệnh bán B1, lệnh bán B3, lệnh bán B4, lệnh bán B5 (25.000 cổ phiếu)
c. Lệnh bán B3, lệnh bán B4, lệnh bán B5 (17.500 cổ phiếu)
d. Lệnh bán B3, lệnh bán B4, lệnh bán B5 (25.000 cổ phiếu)
Câu 148: Các lệnh mua KHÔNG được thực hiện:
a. Lệnh mua M2, lệnh mua M4, lệnh mua M5
b. Lệnh mua M4, lệnh mua M5
c. Lệnh mua M6, lệnh mua M7, lệnh mua M3, lệnh mua M8
d. Lệnh mua M3, lệnh mua M8
*** Theo tài liệu của Sở GDCK về tình hình giao dịch cổ phiểu của công ty X trong phiên giao
dịch ngày 31/12/N (bao gồm lệnh ATC và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Cộng dồn Giá (đ) Lệnh bán Cộng dồn
Số hiệu Số lượng mua Số lượng Số hiệu bán

M1 1.000 1.000 ATC 1.500 B1 1.500

M2 12.500 13.500 29.800 20.000 B2 97.000

M3 13.500 27.000 29.700 12.400 B3 77.000

M4 10.000 37.000 29.600 5.600 B4 64.600

M5 5.500 42.500 29.500 17.000 B5 59.000

M6 7.300 49.800 29.400 25.000 B6 42.000

M7 15.700 65.500 29.300 - - 17.000

- - 65.500 29.200 15.500 B7 17.000

M8 20.000 85.500 29.100 - - 1.500

Biết giá mở cửa của phiên giao dịch trước của cổ phiếu là 29.400 đ/cổ phiếu. Vậy giá mở cửa
Câu 149: Giá đóng cửa của phiên giao dịch này là:
a. 29.500 đồng
b. 29.600 đồng
c. 29.700 đồng
d. 29.400 đồng
Câu 150: Các lệnh mua được thực hiện:
a.Lệnh mua M1, lệnh mua M2, lệnh mua M3, lệnh mua M4, lệnh mua M5
b. Lệnh mua M1, lệnh mua M2, lệnh mua M3, lệnh mua M4
c. Lệnh mua M2, lệnh mua M3, lệnh mua M4, lệnh mua M5
d. Lệnh mua M6, lệnh mua M7, lệnh mua M8
Câu 151: Các lệnh bán được thực hiện:
a.Lệnh bán B1, lệnh bán B7, lệnh bán B6, lệnh bán B5 (500 cổ phiếu)
b. Lệnh bán B1, lệnh bán B7, lệnh bán B6, lệnh bán B5 (17.000 cổ phiếu)
c. Lệnh bán B7, lệnh bán B6, lệnh bán B5 (500 cổ phiếu)
d. Lệnh bán B7, lệnh bán B6, lệnh bán B5 (17.000 cổ phiếu)
Câu 152: Trong các lệnh đặt mua được chuyển đến Sở, có lệnh mua 500 cổ phiếu X của nhà đầu
tư A với mức giá đặt mua là 29.800 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được thực hiện
hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.750.000 đồng

c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.900.000 đồng

d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 19.400.000 đồng


*** Theo tài liệu của Sở GDCK về tình hình giao dịch cổ phiểu của công ty X trong phiên
giao dịch ngày 31/12/N như sau:
Từ 9 giờ 00 đến 9 giờ 15, Sở đã nhận được các lệnh giao dịch (bao gồm lệnh ATO và lệnh
giới hạn) như sau:

Lệnh mua Cộng dồn Lệnh bán Cộng dồn


Giá (đ)
Số hiệu Số lượng mua Số lượng Số hiệu bán

- - - ATO 1.000 B1 1.000

M7 10.000 10.000 40.500 16.000 B3 89.000

M3 15.000 25.000 40.400 18.000 B6 73.000

M5 20.000 45.000 40.300 10.000 B2 55.000

M6 30.000 75.000 40.200 15.000 B7 45.000

M4 15.400 90.400 40.100 8.000 B5 30.000

M2 3.600 94.000 40.000 21.000 B4 22.000

M1 2.000 96.000 39.900 - - 1.000

Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 40.100đ/CP
Câu 153: Giá mở cửa của phiên giao dịch này là:
a. 40.200 đồng
b. 40.300 đồng
c. 40.400 đồng
d. 40.100 đồng
Câu 154: Các lệnh mua được thực hiện:
a. Lệnh mua M7, lệnh mua M3, lệnh mua M5
b. Lệnh mua M7, lệnh mua M3
c. Lệnh mua M6, lệnh mua M4, lệnh mua M2, lệnh mua M1
d. Lệnh mua M4, lệnh mua M2, lệnh mua M1
Câu 155: Các lệnh bán được thực hiện:
a. Lệnh bán B1, lệnh bán B4, lệnh bán B5, lệnh bán B7
b. Lệnh bán B1, lệnh bán B4, lệnh bán B5
c. Lệnh bán B3, lệnh bán B6, lệnh bán B2
d. Lệnh bán B6, lệnh bán B2
Câu 156: Trong các lệnh đặt mua được chuyển đến Sở, có lệnh mua 1.000 cổ phiếu X của nhà
đầu tư A với mức giá đặt mua là 40.500 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được thực
hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 40.200.000 đồng

c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 40.500.000 đồng

d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 45.000.000 đồng


*** Theo tài liệu của Sở GDCK về tình hình giao dịch cổ phiểu của công ty Sông Hồng trong
phiên giao dịch ngày 31/12/N như sau:
Trong thời gian xác định giá đóng cửa phiên giao dịch, Sở đã nhận được toàn bộ các lệnh
giao dịch về cổ phiếu công ty Sông Hồng (bao gồm lệnh ATC và lệnh giới hạn) như sau:

Lệnh bán Cộng Lệnh mua Cộng dồn


Giá (đ)
Số lượng Số hiệu dồn bán Số lượng Số hiệu mua

800 B1 800 ATC 1.500 M1 1.500

3.190 B2 3.990 46.500 4.900 M2 35.510

8.200 B3 12.190 47.000 7.270 M3 30.610

3.300 B4 15.490 47.500 7.850 M4 23.340

7.680 B5 23.170 48.000 - - 15.490

2.100 B6 25.270 48.500 2.330 M5 15.490

5.800 B7 31.070 49.000 8.780 M6 13.160

- - 31.070 49.500 2.880 M7 4.380

3.160 B8 34.230 50.000 - - 1.500

Biết giá mở cửa của phiên giao dịch trước là 48.500 đ/cổ phiếu
Câu 157: Giá đóng cửa của phiên giao dịch này là:
a. 48.500 đồng
b. 48.600 đồng
c. 48.700 đồng
d. 48.400 đồng
Câu 158: Các lệnh mua được thực hiện:
a.Lệnh mua M1, lệnh mua M7, lệnh mua M6, lệnh mua M5
b. Lệnh mua M7, lệnh mua M6, lệnh mua M5
c. Lệnh mua M1, lệnh mua M6, lệnh mua M5
d. Lệnh mua M2, lệnh mua M3, lệnh mua M4
Câu 159: Các lệnh bán được thực hiện:
a. Lệnh bán B1, lệnh bán B2, lệnh bán B3, lệnh bán B4
b. Lệnh bán B2, lệnh bán B3, lệnh bán B4
c. Lệnh bán B5, lệnh bán B6, lệnh bán B7
d. Lệnh bán B5, lệnh bán B6, lệnh bán B7, lệnh bán B8
Câu 160: Các lệnh bán KHÔNG được thực hiện:
a. Lệnh bán B5, lệnh bán B6, lệnh bán B7, lệnh bán B8
b. Lệnh bán B5, lệnh bán B6, lệnh bán B7
c. Lệnh bán B2, lệnh bán B3, lệnh bán B4
d. Lệnh bán B3, lệnh bán B8
*** Theo tài liệu của Sở GDCK về tình hình giao dịch cổ phiểu của công ty Sông Hồng trong
phiên giao dịch ngày 31/12/N như sau:
Trong thời gian xác định giá mở cửa phiên giao dịch, Sở đã nhận được toàn bộ các lệnh
giao dịch về cổ phiếu công ty Sông Hồng (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau:

Lệnh bán Cộng dồn Lệnh mua Cộng dồn


Giá
Số hiệu Số lượng bán Số hiệu Số lượng mua

B9 3.580 - ATO M2 3.430 3.430


- - 69.080 15.000 M7 7.580 11.010
- - 69.080 14.800 M6 9.570 20.580
B2 6.570 69.080 14.600 M5 11.320 31.900
B5 5.460 62.510 14.400 M3 10.260 42.160
B4 4.350 57.050 14.300 M8 10.540 52.700
- - 52.700 14.200 M4 5.640 58.340
- - 52.700 14.100 M9 2.390 60.730
B8 7.850 52.700 14.000 - - 60.730
B1 9.750 44.850 13.800 - - 60.730
B7 8.450 35.100 13.700 - - 60.730
B6 12.540 26.650 13.500 - - 60.730
B3 10.530 14.110 13.400 M1 6.750 67.480

Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước là 14.200 đ/cổ phiếu
Câu 161: Giá mở cửa của phiên giao dịch này là:
a. 14.200 đồng
b. 14.300 đồng
c. 14.400 đồng
d. 14.500 đồng
Câu 162: Trong các lệnh đặt mua được chuyển đến Sở, có lệnh mua 1.000 cổ phiếu sông Hồng
của nhà đầu tư A với mức giá đặt mua là 14.800 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được
thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.200.000 đồng

c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.800.000 đồng

d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 18.000.000 đồng


Câu 163: Trong các lệnh đặt mua được chuyển đến Sở, có lệnh mua 1.000 cổ phiếu sông Hồng
của nhà đầu tư A với mức giá đặt mua là 14.100 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được
thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 10.200.000 đồng

c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.200.000 đồng

d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.000.000 đồng


Câu 164: Trong các lệnh đặt bán được chuyển đến Sở, có lệnh mua 1.000 cổ phiếu sông Hồng
của nhà đầu tư A với mức giá đặt bán là 14.000 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được
thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.200.000 đồng

c. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 14.000.000 đồng

d. Được thực hiện, số tiền ông A phải trả: 15.000.000 đồng


Câu 165: Trong các lệnh đặt bán được chuyển đến Sở, có lệnh mua 1.000 cổ phiếu sông Hồng
của nhà đầu tư B với mức giá đặt bán là 14.800 đ/cổ phiếu. Vậy lệnh của nhà đầu tư A có được
thực hiện hay không?
a. Không được thực hiện
b. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 14.800.000 đồng

c. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 14.200.000 đồng

d. Được thực hiện, số tiền ông B phải trả: 15.000.000 đồng

You might also like