Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BÀI TOÁN TỔNG HỢP VỀ SẮT

BV1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 15,36 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe 3O4 bằng 0,5 lít dung dịch HCl
1 M, thu được dung dịch X và 0,08 mol khí H 2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,025 mol
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là?
A. 98,21 B. 93,35 C. 87,95 D. 82,55

BV2: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch gồm NaNO 3 và HCl 2,6M, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp Y gồm NO và H 2 tỉ lệ mol lần lượt là 4:3. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5) giá trị của m là:
A. 218,95 B. 16,2 C. 186,55 D. 202,75

Lê Thái Bình
BV 3: Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được
6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO 3 thu được 2,1 g
khí NO duy nhất và dung dịch X (không chứa NH 4+). Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam
chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N+5 chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là :
A. 43,08 B. 41,46 C. 34,44 D. 40,65

BV4: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm
các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch
NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6
gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 10,80 B. 32,11 C. 32,65 D. 31,57

BV5: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26
mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho
HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94 B. 54,26 C. 44,18 D. 51,92

Lê Thái Bình
BV6: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26
mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho
HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH) 2 dư vào X thấy xuất hiện m gam
kết tủa. Giá trị của m là?
A. 78,95 B. 98,34 C. 85,75 D. 82,35

BV7: Hòa tan hết 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,62
HCl loãng, thu được dung dịch Y và a mol khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe, thấy
thoát ra 0,05 mol NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5
trong cả quá trình. Giá trị của a là?
A. 0,07 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,09

BV8: Hòa tan hết 19,76 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO 3,
0,74 mol HCl, thu được 0,11 mol khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan
tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 6,40 B. 5,12 C. 6,08 D. 6,72

Lê Thái Bình
BV9: Cho 19,6 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO 3 0,5M và KHSO4 2,75 M. Sau khi
kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào bình (không có mặt oxi), thu được
m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của m là:
A. 157,1 B. 146,5 C. 136,8 D. 162,6

BV10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M,thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3
dư ,thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N +5
trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4.

BV11: Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa
tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO 3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32
gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol.

Lê Thái Bình
BV12: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ
đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa
tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO 2 (không có sản
phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là
A. 10,34 B. 6,82 C. 7,68 D. 30,40

BV13: Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4.
Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO 3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6
gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,70 B. 0,80 C. 0,78 D. 0,76

BV14: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol
HCl và 0,41 mol HNO 3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 tỷ lệ mol
tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có khí
NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:
A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56

Lê Thái Bình
BV15: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol
H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 tỷ lệ mol
tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có a
mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01

BV16: Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dung dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn
hợp gồm Cu và CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35: 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:
A. 0,60 mol B. 0,48 mol C. 0,46 mol D. 0,50 mol

Lê Thái Bình

You might also like