Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8

Đề số 2 Thời gian làm bài: 120 phút

Câu I (2 điểm)

1) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O→ H2SO4

2) Từ những chất có sẵn: KMnO4, Fe, Cu, dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình hóa
học điều chế các chất có sẵn theo sơ đồ sau:

Cu→ CuO→ Cu

3) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H 2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)3,
Cu2O, HClO4, Mg3(PO4)2.

Câu II (2 điểm)

1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau đựng trong lọ bị mất nhãn:
Cacbon đoxit (CO2), oxi (O2), nito (N2) và hidro (H2)

2) Cân bằng hai phương trình hóa học sau:

K2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Câu III (2,5 điểm)


1) Cho một muối halogenua của 1 kim loại hóa trị II (dạng XY 2, Y là halogen). Hòa tan a
gam muối đó vào H2O rồi chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa trắng
Phần 2: Nhúng 1 thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh sắt tăng
thêm 0,16 gam.
a) Xác định công thức hóa học của muối Halogen trên
b) Tính giá trị của a
2) Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng là 1:1 trong 44,8 gam
hỗn hợp X, số hiệu mol của a và b là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối của y > z là 8.
Xác định kim loại Y và Z
Câu IV (2 điểm)
1) Cho 154 kg vôi sống tác dụng với nước. Hãy tính khối lượng Ca(OH) 2 thu được theo lí
thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tan trong nước.
2) Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số
hạt không mang điện tích là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên R
Câu V (1,5 điểm)
Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào
102 gam nước, thu được dược dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl 2 10% vào
dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa, thêm H 2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6
gam kết tủa
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?
Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Hóa học 8

Câu I. (1,5 điểm)


1)
(1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 2O2 + 3Fe Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
(4) Fe + HCl → H2 + FeCl2
(5) 2H2 + O2 2H2O
(6) H2O + SO3 → H2SO4
2) Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học này: Cu , O2 , H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2


Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2Cu + O2 2CuO

CuO + H2 Cu + H2O

3) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H 2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)3,
Cu2O, HClO4, AlPO4

HBr: axit bromhydric

H2SO4: axit sunfuric

Ba(NO3)2 : Bari nitrat

ZnS: Kẽm sunfua

NaH2PO4 : muối natri đihỉophotphat


Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit

Cu2O: Đồng (I) oxit

HClO4: axit pecloric

Mg3(PO4)2: Magie photphat

Câu II.

1)

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Cho que đóm có tàn đỏ vào 4 ống nghiệm đựng khí ta thấy. Khí nào làm cho que đóm
bùng cháy là O2. Khí nào không duy trì sự cháy là N2

Còn lại là không khí và CO2.

- Dẫn trực tiếp hai khí này vào dung dịch nước vôi Ca(OH) 2 bình nào xuất hiện vẩn đục,
chính là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → Ca(CO3)2 + H2O

- Không hiện tượng gì là không khí


2)

5K2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

(6x-2y)H2SO4 + 2FexOy → xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2

Câu III

1)

a) PTHH: XY2 + 2AgNO3 → X(NO3)2 + 2AgY

Fe+XY2 → FeY2 + X
Gọi a là số mol của XY2 ở mỗi phần thì ta có:

=>17,9375X-Y=1112,5
Ta thay Y lần lượt là Cl, Br và I ta có
Y là Cl thì X là Cu
=>CTHH của X là CuCl2
b) Ta có a(64-56) =0,16 => a = 0,02 mol
=>m CuCl2 = 0,02 x 2 x 135 = 5,4 g
2) Gọi số mol của Y là a và số mol của Z là b mol
Gọi Y, Z lần lượt là nguyên tử khối của Y, Z
Ta có Y - Z = 8
Mặt khác: my= mz = 44,8 : 2 = 22,4 gam
Nên b>a ta suy ra b - a = 0,05 hay b = 0,05 + a

Ta có Y - Z = 8 hay

Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2 + 0,05a - 0,14 = 0 (1)


Giải phương trình (1) ra 2 nghiệm

Vậy suy ra a = 0,35 và b = 0,4


Câu IV (1,5 điểm)
1) PTHH : CaO + H2O → Ca(OH)2

Ta có :154kg CaO

nCaO =154/56 = 2,75(mol)

Theo PTHH ta có :

n Ca(OH)2 = n CaO = 2,75 (mol)

=> Khối lượng CaCO3=2,75 x 100 = 275kg

=> Khối lượng CaCO3(tinh khiết)=

2) Ta có Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115

=> p + e + n = 115

=> 2p + n = 115 ( vì p = e ) (1)

- Mặt khác: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25

=> p + e = n + 25

=> 2p - n = 25 ( vì p = e ) (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được

p = e = 35 hạt

n = 45 hạt

=> X là Brom, Br

Câu V (2 điểm)
Khí cho đung dịch BaCl2 vào dung dịch A:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl (1)
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl (2)
Khi cho dung dịch H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ nước lọc còn
chứa BaCl2 dư và tham gia phản ứng hết với H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3)
Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là:

Khối lượng BaCl2 tham gia phản ứng (3) là:

- Suy ra tổng số mol của Na 2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2)
và bằng

Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có

Xem thêm tài liệu tại đây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-8

You might also like