Professional Documents
Culture Documents
LT TTH
LT TTH
📌 Nguyên lí: Nếu một quá trình có thể được thực hiện bằng một trọng hai phương
pháp loại trừ lẫn nhau, phương pháp thứ nhất cho ta m lựa chọn và phương pháp
thứ hai cho ta n lựa chọn, khi đó để thực hiện quá trình ta sẽ có m + n lựa
chọn
Nguyên lý nhân
📌 Nguyên lý: Nếu một quá trình có thể thực hiện theo hai giai đoạn liên tiếp độc
lập với nhau sao cho có m cách khác nhau để thực hiện giai đoạn một và mỗi
cách lựa chọn trong giai đoạn một đều có n cách khác nhau để thực hiện giai
đoạn hai, khi đó có m × n cách khác nhau để thực hiện toàn bộ quá trình.
Nếu một quá trình có thể thực hiện theo k giai đoạn liên tiếp độc lập với nhau
A1 , A2 , … , Ak sao cho có ni cách khác nhau để thực hiện Ai , (i = 1, 2, 3.., k), khi đó có
n1 × n2 × … × nk cách khác nhau để thực hiện toàn bộ quá trình.
Chọn k phần tử từ n
loại phần tử có sắp
Chỉnh hợp lặp nk
xếp thứ tự và được lặp
lại
Chọn k phần tử từ n n!
Tổ hợp Cnk =
phần tử k!(n − k)!
Chọn k phần tử từ n
Tổ hợp lặp loại phần tử và được Knk = Ck+n−1
k
Một số hệ quả
( )=( )
n n
k n−k
( )=( )=1
n n
0 n
k+1 n+1
( )+( )+…+( ) = ( )
k n
k k k k+1
n
∑(−1)k Cnk = 0
k=0
n
∑ k( ) = n2n−1
n
k
k=1
m(m − 1) … (m − k + 1)
( )=
m
, với m là số thực và k là số nguyên không âm
k k!
Hàm sinh
Hàm sinh
📌 Định nghĩa: Cho {an }n≥0 là một dãy số thực, chuỗi lũy thừa hình thức A(x) =
∑ an xn được gọi là hàm sinh thông thường (hay hàm sinh) của dãy {an }n≥0 .
n≥0
Hệ số hàm sinh
Tính chất.
1 − xm+1
= 1 + x + x2 + ... + xm
1−x
1
= 1 + x + x2 + …
1−x
Cho hai dãy số {ar }r≥0 và {br }r≥0 và A(x) = ∑ an xn , B(x) = ∑ bn xn là các hàm sinh
n≥0 n≥0
n
tương ứng với chúng. Đặt cn = ∑ ai bn−i và C(x) = ∑ cn xn . Khi đó A(x)B(x) = C(x).
i=0 n≥0
n
Hệ số của xn trong A(x)B(x) là cn = ∑ ai bn−i
i=0
Hàm sinh mũ
Định nghĩa: Cho {an }n≥0 là một dãy số thực, chuỗi lũy thừa hình thức sau là hàm sinh
mũ của dãy:
x2 xr
E(x) = a0 + a1 x + a2 + ... + ar + ...
2! r!
Hàm sinh thông thường - chia n vật giống nhau cho k hộp khác nhau
Hàm sinh mũ - chia n vật khác nhau cho k hộp khác nhau → na ná số Stirling loại 2
trong trường hợp mỗi hộp có ít nhất một vật
x2 xr
ex = 1 + x + +…+ +…
2! r!
x2 xr
enx = 1 + nx + n2 + … + nr +…
2! r!
1 x x2 x4
(e + e−x ) = 1 + + + ...
2 2! 4!
1 x x3 x5
(e − e−x ) = x + + + ...
2 3! 5!
Phương pháp tổng
Tính chất.
d
g(x) = a1 + 2a2 x + 3a3 x2 + ... + rar xr−1 + ...
dx
Nhân hai vế cho x ta được
Định lí.
h(x)
Nếu h(x) là hàm sinh với ar là hệ số của xr , thì h∗ (x) = là hàm sinh của tổng
1−x
các ar , nghĩa là
r
h∗ (x) = ∑ ( ∑ ai )xr
r≥0 i=0
Gọi G(x) là hàm sinh của dãy {ar }r≥0 và tiến hành các bước sau:
1. Chuyển hệ thức đệ quy thành một phương trình của G(x), thường được thực hiện bằng
cách nhân cả hai vế của phương trình đệ quy cho xn+k với một k nguyên nào đó (n +
k là chỉ số cao nhất trong hệ thức đệ quy), và lấy tổng trên tất cả các số nguyên
không âm n
Nguyên lí bù trừ
Nguyên lí bù trừ
Định lí.
Cho tập vũ trụ U và A1 , A2 , … , An là n tập hợp con của U . Ta đặt Sk là tổng số phần
tử của tất cả tập giao của đúng k tập hợp từ {Ai }i=1,2,…,n , cụ thể
n
S1 = ∑ ∣Ai ∣, S2 = ∑ ∣Ai Aj ∣, ...Sn = ∣A1 A2 ...An ∣
i=1 1≥i<j≥n
Khi đó
n
∣A1 A2 ...An ∣ = ∣U∣ + ∑(−1)k−1 Sk
k=1
Hệ quả.
Định lí.
∗
Nếu ta Nm là số phần tử thuộc ít nhất m tập hợp
n−m
m+i−1
∗
Nm = ∑ (−1)i ( )Sm+i
m−1
i=0
Đa thức quân xe
Định nghĩa. Cho C là một bàn cờ có m ô vuông và số nguyên k với 0 ≤ k ≤ m. Gọi rk (C)
là cách đặt k quân xe lên bàn cờ sao cho 2 quân xe bất kì không thể ăn nhau. Đa thức
quân xe được định nghĩa là
Quy ước:
r0 (C) = 1
r1 (C) = m
Định lí. Nếu bàn cờ C chỉ gồm hai phần rời nhau A và B thì
Định lí. Cho □ là ô vuông tùy ý của bàn cờ C . Gọi D là bàn cờ có được từ C bằng
cách xóa dòng và cột chứa □ và E là bàn cờ có được từ C bằng cách xóa ô □. Khi đó
Định lí. Cho P (X1 , X2 , … , Xn ) là tập hợp các hoàn vị σ ∈ Sn với vị trí cấm X1 , … , Xn .
Gọi B là bàn cờ được tạo từ các vị trí cấm này. Khi đó số hoán vị của P (X1 , … , Xn )
là
n
∑(−1)k (n − k)!rk (B)
k=0
📌 Số Catalan Cn là số cách chia một đa giác đều n + 2 đỉnh trong một phẳng thành
các tam giác bằng cách dùng các đường chéo không cắt nhau ở phía trong đa
giác.
Quy ước.
C0 = 1
n−1
Cn = ∑ Ck Cn−k−1
k=0
1 2n
Cn = ( )
n+1 n
Số Stirling loại 2
Quy ước.
S(0, 0) = 1
S(0, k) = S(n, 0) = 0
S(n, k) = 0 nếu k > n
💡 Quy tắc: Chọn một phần tử bất kỳ, rồi nhân phần tử đó với số đầu tiên của cột
và cộng với phần tử bên trái của phần tử đó, để được phần tử nằm bên dưới cùng
cột với phần tử được chọn
n\k 0 1 2 3 4 5
0 1 0 0 0 0 0
1 0 1 0 0 0 0
2 0 1 1 0 0 0
3 0 1 3 1 0 0
4 0 1 7 6 1 0
5 0 1 15 25 10 1
Định lý
(Trong bài làm phải tự chứng minh): Với mọi số nguyên dương n và k, ta có đẳng thức
k
1 k
S(n, k) = ∑(−1)i ( )(k − i)n
k! i
i=0
Giải.
k k
kn − ∑(−1)( )(k − i)n = ∑(−1)i ( )(k − i)n
k k
i i
i=1 i=0
k
1
∑(−1)i ( )(k − i)n
k
S(n, k) =
k! i
i=0
Số Bell
Quy ước.
B(0) = 1
n
B(n) = ∑ S(n, k)
k=0
Định lí.
Quy tắc:
Dòng một chỉ chưa chứa số 1. Dòng dưới có nhiều hơn một số so với dòng liền trước
Phần tử đầu tiên của mỗi dòng bằng phần tử cuối của dòng ngay trên nó
Phần tử khác phần tử đầu tiên của mỗi dòng được tính bằng tổng của phần tử bên
trái và phần tử phía trên của phần tử bên trái đó
Phần tử cuối cùng của mỗi dòng là số Bell tương ứng với dòng đó.
1 2
2 3 5
5 7 10 15
15 20 27 37 52