Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TRƯỜNG THPT MARIE CURIE NĂM 2022-2023

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I


Môn: Toán 10 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Cho tập hợp A  2;3;5 và tập hợp B  1; 2; 4 . Xác định các tập hợp sau:
a) A  B . b) A \ B .

Câu 2: Cho tập hợp A   5;3 và tập hợp B   ;3 . Xác định các tập hợp sau:
a) A  B . b) A  B . c) A \ B . d) B \ A .
Câu 3: Câu lạc bộ thể thao của trường Marie Curie có môn Bóng đá và Cầu lông. Trong câu lạc bộ này
có tất cả 35 học sinh tham gia, trong đó có 25 học sinh chơi bóng đá và 20 học sinh chơi cầu
lông.
a) Dùng biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao.
b) Hỏi câu lạc bộ thể thao có bao nhiêu học sinh chơi cả hai môn, bao nhiêu học sinh chỉ chơi
một môn?
Câu 4: Cho ABC có AB  2 , AC  7 và BC  4 . Tìm số đo góc lớn nhất của ABC . (Lấy kết quả
làm tròn đến chính xác đến phút)
Câu 5: Cho ABC có BC  7 cm, AC  8 cm, AB  6 cm. Tính diện tích ABC và bán kính R của
đường tròn ngoại tiếp ABC . (Lấy kết quả làm tròn chính xác 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Câu 6: Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của một ngọn núi. Biết rằng độ
cao của tòa nhà là 70 m , phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc 30 , phương nhìn
BC tạo với phương nằm ngang góc 15 .

a) Tính số đo góc ACB . (Lấy kết quả làm tròn chính xác đến phút)

b) Tính độ cao của ngọn núi so với mặt đất. (Lấy kết quả làm tròn chính xác 2 chữ số thập phân
sau dấu phẩy)

Câu 7: Cơ sở A dự định dùng hai nguyên liệu là mía và củ cải để sản xuất ít nhất 140 kg đường cát
vàng và 30 kg đường cát trắng. Từ 1 tạ mía giá 500 nghìn đồng có thể sản xuất được 20 kg
đường cát vàng và 2 kg đường cát trắng. Từ 1 tạ củ cải giá 400 nghìn đồng có thể sản xuất
được 10 kg đường cát vàng và 5 kg đường cát trắng. Công ty cung cấp nguyên liệu cho cơ sở
A chỉ còn 10 tạ mía và 9 tạ củ cải. Gọi số tạ mía cần dùng là x và số tạ củ cải cần dùng là y .
a) Hãy thiết lập điều kiện cho x .

b) Hãy thiết lập điều kiện cho y.

c) Hãy thiết lập điều kiện về lượng đường cát vàng được sản xuất từ mía và củ cải.

d) Hãy thiết lập điều kiện về lượng đường cát trắng được sản xuất từ mía và củ cải.

e) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình thỏa câu a,b,c,d. Kết luận miền nghiệm.

f) Hỏi nhà máy phải mua bao nhiêu nguyên liệu mỗi loại để chi phí mua là thấp nhất?

 HẾT 
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Cho tập hợp A  2;3;5 và tập hợp B  1; 2; 4 . Xác định các tập hợp sau:
a) A  B . b) A \ B .
Lời giải
a) Ta có A  B   .

b) Ta có A \ B  2;3;5 .

Câu 2: Cho tập hợp A   5;3 và tập hợp B   ;3 . Xác định các tập hợp sau:
a) A  B . b) A  B . c) A \ B . d) B \ A .
Lời giải
a) Ta có A  B   5;3  .

b) Ta có A  B   ;3 .

c) Ta có A \ B  3 .

d) Ta có B \ A   ; 5 .

Câu 3: Câu lạc bộ thể thao của trường Marie Curie có môn Bóng đá và Cầu lông. Trong câu lạc bộ này
có tất cả 35 học sinh tham gia, trong đó có 25 học sinh chơi bóng đá và 20 học sinh chơi cầu
lông.
a) Dùng biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao.
b) Hỏi câu lạc bộ thể thao có bao nhiêu học sinh chơi cả hai môn, bao nhiêu học sinh chỉ chơi
một môn?
Lời giải
Gọi A là tập hợp số học sinh chơi bóng đá suy ra n  A   25 .
Gọi B là tập hợp số học sinh chơi bóng đá suy ra n  A   20 .
Theo đề ta có n  A  B   35 .
a) Ta có biểu đồ Ven

b) Dựa vào biểu đồ Ven, phần tô xanh là tập hợp các học sinh biết chơi cả 2 môn, nghĩa là
n  A  B .
Ta có
n  A  B   n  A   n  B   n  A  B   35  25  20  n  A  B   n  A  B   10 .
Từ đó suy ra số học sinh chỉ chơi môn bóng đá là n  A   n  A  B   25  10  15 .

Và số học sinh chỉ chơi môn cầu lông là n  B   n  A  B   20  10  10 .

Câu 4: Cho ABC có AB  2 , AC  7 và BC  4 . Tìm số đo góc lớn nhất của ABC . (Lấy kết quả
làm tròn đến chính xác đến phút)
Lời giải
Ta có BC  AC  AB nên suy ra  A là góc lớn nhất của ABC .
Áp dụng định lý cos ta có
2

cos 
A
2
AB  AC  BC2

2 22   7  42

5 7   11811' .
A
2 AB. AC 2.2. 7 28

Câu 5: Cho ABC có BC  7 cm, AC  8 cm, AB  6 cm. Tính diện tích ABC và bán kính R của
đường tròn ngoại tiếp ABC . (Lấy kết quả làm tròn chính xác 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Lời giải

AB  AC  BC 7  8  6 21 21 15
Ta có p     SABC  p  p  AB  p  AC  p  BC   .
2 2 2 4
AB. AC.BC AB. AC.BC 16 15
Lại có S ABC  R  .
4R 4S ABC 15
Câu 6: Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của một ngọn núi. Biết rằng độ
cao của tòa nhà là 70 m , phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc 30 , phương nhìn
BC tạo với phương nằm ngang góc 15 .

a) Tính số đo góc ACB . (Lấy kết quả làm tròn chính xác đến phút)

b) Tính độ cao của ngọn núi so với mặt đất. (Lấy kết quả làm tròn chính xác 2 chữ số thập phân
sau dấu phẩy)

Lời giải
  90  BAC
a) Ta có BAH   60 . Vì từ B nhìn theo phương ngang nên
  90  15  105 .
BAC

Xét tam giác ABC có 


ACB  180  60  105  15 .
b) Xét tam giác ABC và định lí Sin ta có

BC AB AB.sin A 70.sin 45


  BC   .
sin A sin C sin C sin15
Gọi x là khoảng cách từ đỉnh C đến phương nằm ngang ngắm từ B . Ta có:
x 70.sin 45
sin15   x  BC.sin15  .sin15  35 2 .
BC sin15
Khi đó chiều cao của ngọn núi bằng: x  AB  70  35 2  119, 49 m .
Câu 7: Cơ sở A dự định dùng hai nguyên liệu là mía và củ cải để sản xuất ít nhất 140 kg đường cát
vàng và 30 kg đường cát trắng. Từ 1 tạ mía giá 500 nghìn đồng có thể sản xuất được 20 kg
đường cát vàng và 2 kg đường cát trắng. Từ 1 tạ củ cải giá 400 nghìn đồng có thể sản xuất
được 10 kg đường cát vàng và 5 kg đường cát trắng. Công ty cung cấp nguyên liệu cho cơ sở
A chỉ còn 10 tạ mía và 9 tạ củ cải. Gọi số tạ mía cần dùng là x và số tạ củ cải cần dùng là y .
a) Hãy thiết lập điều kiện cho x .

b) Hãy thiết lập điều kiện cho y.

c) Hãy thiết lập điều kiện về lượng đường cát vàng được sản xuất từ mía và củ cải.

d) Hãy thiết lập điều kiện về lượng đường cát trắng được sản xuất từ mía và củ cải.

e) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình thỏa câu a,b,c,d. Kết luận miền nghiệm.

f) Hỏi nhà máy phải mua bao nhiêu nguyên liệu mỗi loại để chi phí mua là thấp nhất?

Lời giải
Gọi số tạ mía cần dùng là x (tạ).
Gọi số tạ củ cải cần dùng là y (tạ).

Ta có: 0  x  10 và 0  y  9 .

Tổng số kg đường cát vàng được sản xuất từ mía và củ cải là: 20 x  10 y  140  2 x  y  14 .
Tổng số kg đường cát trắng được sản xuất từ mía và củ cải là: 2 x  5 y  30 .

Tổng số tiền để nhập mía và củ cải là F  x; y   500 x  400 y .

0  x  10
0  y  9

Ta có hệ bất phương trình: 
2 x  y  14
2 x  5 y  30.

Vẽ đường thẳng x  0 ; x  10 ; y  0 ; y  9 ; 2 x  1  14 ; 2 x  5 y  30 .

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD như hình vẽ
5 
Ta có: A 10; 2  ; B  5; 4  ; C  9  ; D 10;9  .
2 
5 
Suy ra F 10; 2   5800 ; F  5; 4   4100 ; F  ;9   4850 ; F 10;9   8600 .
2 
Vậy nhà máy phải mua 5 tạ mía và 4 tạ củ cải để chi phí mua là thấp nhất.

 HẾT 

You might also like