Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

ĐỀ 1

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng. Trung tâm có giá trị từ 9
đến 40 nghìn tỷ đồng, có cơ cấu ngành khá đa dạng.
Chọn: D.
Câu 2: Tây Nguyên không nhiều khoáng sản nhưng có Bôxit là loại khoáng sản có trữ lượng lớn, hàng tỉ tấn.
Chọn: D.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, xác định kí
hiệu các trung tâm công nghiệp. Vùng có các trung tâm công nghiệp là: Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Chọn: D.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, xác định kí hiệu các khu kinh tế, xác điịnh vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung. Trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh - Vùng KTTĐ phía Bắc).
Chọn: A.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu biểu đồ khí hậu có luợng mưa lớn tập trung từ tháng
IX đến tháng XII là biểu đồ khí hậu Nha Trang (Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông).
Chọn: C.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới. Địa danh là di
sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An. Mặt khác, có thể dùng phương pháp loại trừ vì 3 đáp án còn lại là các di
sản thiên nhiên không phải là di sản văn hóa.
Chọn: C.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu
người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên (màu vàng đậm nhất).
Chọn: D.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7. Xác định vị trí vịnh Vân Phong. Đối chiếu vị trí, Vịnh
Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án B.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, xác định miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; xác định kí
hiệu, đối chiếu vị trí các đỉnh núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Núi Lang Bian không thuộc miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, núi này thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Chọn: D.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – bản đồ tỉ lệ diện tích lưu vực sông và so sánh. Hệ
thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sông Mê Kông đứng thứ 2: 21,4%.
Chọn: A.
Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là dầu khí.
Chọn: A.
Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là Bão.
Chọn: B.
Câu 13: Đến năm 2007 nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sau năm 2007 nước ta có them vùng kinh
tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: B.
Câu 14: vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là Đông Nam Bộ (Chủ yếu là ở: TP.Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu).
Chọn: C.
Câu 15: Những năm gần đây nước ta mở rộng thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) và đầu tư trang thiết
bị khai thác hiện đại (khai thác lộ thiên, hầm lò,…) nên sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng
khá nhanh
Chọn: C
Câu 16: Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha.
=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha.
Chọn: C.
Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh,
Khánh Hòa.
Chọn: C.
Câu 18: Dựa vào biểu đồ đã cho (kí hiệu, dạng biểu đồ, đơn vị) cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ
đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
Chọn: A.
Câu 19: Quảng Bình, Quảng trị không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
Chọn: A.
Câu 20: Tính tốc độ tăng trưởng tổng của các nước và so sánh.
In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục: 114,1% (chậm nhất)
Việt Nam tăng liên tục: 166,3% (nhanh nhất)
Thái Lan tăng không liên tục: 115,9%
Xin-ga-po tăng không liên tục: 123,8%
Đáp án: B.
Câu 21: Điều kiện đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ thích hợp để phát triển cây lạc, mía, thuốc
lá.
Chọn: A.
Câu 22: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò cửa ngõ mở ra biển đối với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc
Thái Lan nên việc phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng sẽ càng cụ thể hóa vai trò này hơn.
Chọn: C.
Câu 23: Do mùa khô kéo dài, mực nước sông hạ thấp, sông đổ ra biển bằng nhiều của biển nên hiện tượng
xâm ngập mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ mặn và độ chua trong đất.
Chọn: D.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định đường biên giới Việt- Lào, xác định kí hiệu các
của khẩu. Liệt kê và đối chứng với các đáp án đã cho.
Chọn: A.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), xác định
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Xác định các trung tâm công nghiệp và đếm số ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng của các trung tâm CN. Cần Thơ có 3 ngành Sx hàng tiêu dùng. Các trung tâm khác chỉ
có 1 – 2 ngành.
Chọn: B.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Vị trí vùng Tây nguyên giáp với hai vùng kinh tế (Đông
Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ) và hai nước (Lào, Cam Pu Chia).
Chọn: C.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn: D.
Câu 28: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Việt Nam cao hơn Thái Lan, tăng liên tục.
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Thái Lan giai đoạn 2010 – 2015 không liên tục và thấp hơn Việt
Nam.
Đáp án: B.
Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là: Tình trạng rừng bị
phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ
quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.
Chọn: C.
Câu 30: Đất chủ yếu của ĐNB là đất bazan và đất xám phù sa cổ.
Chọn: C.
Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do: đất ba dan màu mỡ và khí
hậu cận xích đạo. Đất và khí hậu rất thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm.
Chọn: A.
Câu 32: Nước ta có 4 ngư trường là: Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần
đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng-Quảng
Ninh.
Chọn: C.
Câu 33: Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng),
màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt nhất thuận lợi cho trồng lúa.
Chọn: D.
Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề: Ô
nhiễm môi trường. Do vùng tập trung công nghiệp lớn, mặt khác lại là vùng đông dân cư. Cần phát triển
công nghiệp mà không làm tổn hại đến ngành du lịch.
Chọn: A.
Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi có tiềm năng lớn về lương thực (đất phù sa), thực phẩm (mùa đông
lạnh).
Chọn: D.
Câu 36: Do diện tích chủ yếu là đồi núi, nhiều thắng cảnh đẹp nhất là các dạng địa hình caxto, cánh đồng
giữa núi, hang động và vùng biển đẹp tiêu biểu là vịnh Hạ Long nên Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả
năng phát triển loại hình du lịch biển và du lịch núi.
Chọn: B.
Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là sử dụng nước
ngọt từ sông Hậu đổ về để rửa phèn qua sông Vĩnh Tế.
Chọn: C.
Câu 38: Ở Duyên hải miền Trung hạn chế về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công
nghiệp nên cần xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông để phát triển công
nghiệp.
Chọn: D.
Câu 39: Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt
ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.
Chọn: D.
Câu 40: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay
đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng
khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng.
Chọn: B.
ĐỀ 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đất đỏ badan ở Tây Nguyên phân bố tập trung thành những mặt bằng rộng lớn chứ không phải chỉ
phân bố ở các cao nguyên 400-500m.
Chọn: D.
Câu 2: Vị trí địa lý của hồ Dầu Tiếng tiếp giáp 3 tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và Bình Phước, trong đó lưu
vực chủ yếu nằm trên địa phận huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Đây là một biển nước mênh mông
do con người tạo ra để hình thành nên một công trình thủy lợi quan trọng ở Miền Nam.
Chọn: A.
Câu 3: Xác định biên giới Việt Nam - Lào và kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu. Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu
nằm trên biên giới Việt - Lào, thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị. Đồng Đăng, Tà Lùng nằm trên biên giới Việt
– Trung. Bờ Y nằm trên biên giới Việt Cam Pu Chia.
Chọn: A.
Câu 4: Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp và quy mô. So sánh quy mô của 4 trung tâm công nghiệp
được nêu. Thanh Hóa, Vinh có quy mô dưới 9 tỉ đồng, Đà Nẵng và Nha Trang có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng.
Nhưng Đà Nẵng có cơ cấu ngành đa dạng hơn với 9 ngành, Nha Trang có 8 ngành.
Chọn: C.
Câu 5: Dựa vào bản đồ cây công nghiệp năm 2007, xác định kí hiệu cây chè và đối chiếu với tỉnh trong đáp
án. Phương án A, Sơn La, Điện Biên không trồng, sai. Phương án B, Cao Bằng, Bắc Kạn không trồng, sai.
Phương án D, Lào Cai không trồng, sai. Các tỉnh trồng chè: Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên,
Lâm Đồng.
Chọn: C.
Câu 6: Xác định kí hiệu đô thị loại 2, đối chiếu đáp án. A loại vì Hải Dương và Hội An là đô thị loại 3. C
loại vì: Long Xuyên đô thị loại 3, D loại vì Plây-cu, Đồng Hới, Thái Bình đô thị loại 3. Các đô thị: Vinh,
Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định là đô thị loại 2.
Chọn: B.
Câu 7: Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng nghĩa là có sản lượng khai
thác và nuôi trồng tương đương nhau và có sản lượng thủy sản cao. → Cà Mau (cột màu xanh, màu hồng
gần bằng nhau, giá trị 2 cột đều cao).
Chọn: D.
Câu 8: Xác định kí hiệu các cảng biển nước sâu. Đối chiếu các đáp án để sắp xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc.
Thứ tự đúng là: Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.
Chọn: A.
Câu 9: Vùng công nghiệp số 3 bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. Nên D đúng.
Chọn: D.
Câu 10: Các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (nền màu xanh đậm
nhất): Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.
Chọn: B.
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là: có 3 nhóm chính:
+ Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng).
+ Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41% diện tích tự nhiên của đồng bằng).
+ Nhóm đất mặn: với gần 75 vạn ha (19% diện tích tự nhiên của đồng bằng).
Chọn: A.
Câu 12: Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Chọn: C.
Câu 13: Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng ,chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và
bảo vệ môi trường.
Chọn: B.
Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là nhiều sông, ao, hồ,
bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Chọn: D.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng có giá trị
xuất nhập khẩu lớn nhất là Đông Nam Bộ, tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: D.
Câu 16: Qua bảng số liệu tính cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế.
Năm 2005, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 57,2%; 18,5%;
24,3%.
Năm 2014, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 46,1%; 21,4%;
32,5%.
So sánh thấy: Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
Chọn: B.
Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.
Chọn: A.
Câu 18: Dựa vào kĩ năng biểu đồ đơn vị, kí hiệu của các đối tượng trên biểu đồ, biểu đồ thể hiện: Tình hình
phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
Chọn: C.
Câu 19: Nhà máy thủy điện Yaly thuộc vùng Tây Nguyên, Sông Hinh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ,
Thác Bà – Yên Bái (TDMNBB). Trị An thuộc tỉnh Đồng Nai.
Chọn: D.
Câu 20: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu
diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là biểu đồ tròn; cụ thể cơ cấu diện tích gieo
trồng cây CN lâu năm 1 biểu đồ tròn, cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN hằng năm 1 biểu đồ tròn.
Đáp án: A.
Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ cũng là khó khăn
chung của khai thác thủy điện ở nước ta: Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều, có 1 mùa cạn
và 1 mùa nước khiến việc phân phối nước ở các hồ chứa khó khăn.
Chọn: D.
Câu 22: Do đặc điểm địa hình, khí hậu, đất nên khu vực vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ thích hợp
trồng cây công nghiệp lâu năm như chè, hồ tiêu, cà phê, chăn nuôi trâu, bò.
Chọn: B.
Câu 23: Dân số đông đã gây ra nhiều vấn đề cho ĐBSH: Sức ép nên kinh tế, sức ép nên việc làm, môi
trường,… nên vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là: dân số đông.
Chọn: C.
Câu 24: Dựa vào biểu đồ khách du lịch và doanh thu du lịch. Nhận xét và tính tốc độ tăng trưởng của khách
du lịch và doanh thu du lịch:
Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng, Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế, nên A, C đúng.
Khách nội địa tăng: 347,2%; Khách quốc tế tăng 300,0%. Tổng số lượt khách tăng: 337,7%. Doanh thu du
lịch tăng: 700%. So sánh, D đúng.
Chọn: B.
Câu 25: Cặp ̣biểu đồ khí hậu thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô sẽ thuộc hai miền đối
nghịch nhau về mùa mưa – khô: Trong các phương án thì Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên có mưa và
mùa hạ (tháng 4 – 10). Nha Trang thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ, có mưa vào mùa đông (tháng 9 – 12).
Chọn: D.
Câu 26: Biện pháp để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là: nước ngọt vào
mùa khô; tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn; thau chua rửa mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
Chọn: A.
Câu 27: Dựa vào biểu đồ và nhận xét. Qua các năm GDP của Nhật Bản khá cao và biến động qua các năm.
→ A, D sai. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1990 → C sai.
Chọn: B.
Câu 28: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết là các đô thị lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư
nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn: C.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi
Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Chọn: B.
Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là Cà Ná, Sa
Huỳnh.
Chọn: C.
Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày
nhờ: Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Do 2 loại đất này thích hợp với 2 loại cây trồng
trên.
Chọn: C.
Câu 32: Là vựa lúa lớn nhất cả nước, vùng chăn nuôi nhiều thủy cầm, ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
phát triển mạnh, nhiều cây ăn quả ngon, nổi tiếng nên để đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm, Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
Chọn: A.
Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung
Bộ như lạc, mía, thuốc lá.
Chọn: A.
Câu 34: Dựa vào thông tin bảng “Xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng” bài: Tổ
chức lãnh thổ nông nghiệp thì sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không thay đổi và Đông
Nam Bộ có xu hướng giảm.
Chọn: D.
Câu 35: Phát triển thủy điện ở Tây Nguyên đem lại nhiều lợi ích, trên nhiều phương diện: Phát triển công
nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.
Chọn: B.
Câu 36: Vào mùa khô, lượng nước từ sông đổ ra biển giảm, thủy triều từ biển sẽ mang nước mặn lấn sâu vào
lòng sông làm cho nước sông bị nhiễm mặn.
Chọn: A.
Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là tránh đi khai thác quá mức nguồn lợi
venn bờ, tránh khai thác quá mức các đối tượng có gía trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt
có tính chất hủy diệt nên ý nghĩa là khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.
Chọn: B.
Câu 38: Phan Thiết là địa phương có nghề làm nước mắm truyền thống, có từ những năm đầu thế kỉ 19.
Chọn: C.
Câu 39: Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long
hiện nay là: Do biến đổi khí hậu, mùa khô sâu sắc, địa hình thấp. Diện tích đất mặn lớn là hệ quả của tình
trạng xâm nhập mặn.
Chọn: D.
Câu 40: ADCT tính năng suất lúa=Sản lượng/diện tích
Năm 2000 = (32529,5/7666,3)x10 = 42,4tạ/ha
Năm 2012 = (43737,8/7761,2)x10 = 56,4tạ/ha
Chọn: C.
ĐỀ 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Xác định kí hiệu khai thác khí đốt (hình thang cân màu trắng có viền tròn). Mỏ Lan Tây, Lan Đỏ là
nơi khai thác khí đốt.Các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ là mỏ khai thác dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 2: Xác định vùng Đông Nam Bộ. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công
nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Từ đó tìm ra phương án trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp
không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm có giá trị từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm có giá trị trên 120 nghìn tỉ đồng.
Chọn: C.
Câu 3: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định kí hiệu khu kinh ven biển. Sắp xếp các khu kinh
ven biển theo thứ tự từ nam ra bắc và đối chiếu với các phương án để tìm ra đáp án chính xác.
Thứ tự đúng là: Vân Phong(Khánh Hòa), Nam Phú Yên (Phú Yên), Nhơn Hội (Bình Định), Dung Quất
(Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam).
Chọn: D
Câu 4: Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản
xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Hà Nội là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 120 nghìn tỉ đồng.
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ
đồng.
Chọn: A
Câu 5: Xác định sông Đà. Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện (ngôi sao sáu cánh màu xanh). Thủy điện Hòa
Bình là công trình thủy điện lớn nằm trên sông Đà.
Chọn: A.
Câu 6: Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp với Biển Đông.
Chọn: D.
Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là:
Có đất badan tập trung thành vùng lớn.
Chọn: A.
Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do: vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận
lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Chọn: C.
Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là cao su.
Chọn: B.
Câu 10: Dầu khí là tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chọn: A.
Câu 11: Hải Dương là tỉnh không giáp biển. Hải Dương tiếp giáp Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Chọn: C.
Câu 12: Xác định vùng Bắc Trung Bộ.
Xác định các khu kinh tế cửa khẩu. Từ đó, xác định được các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung
Bộ để loại trừ dần các phương án sai.
Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Tây Trang là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Chọn: D.
Câu 13: Xác định vùng Duyên hải miền Trung
Xác định kí hiệu các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia (hình tròn viền đỏ, to).
Vùng Duyên hải miền Trung có 2 trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế và Đà Nẵng. Các trung tâm
khác có ý nghĩa vùng.
Chọn: B.
Câu 14: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển. Từ đó, tìm ra được khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ
để loại trừ các phương án sai.
Dung Quất Nhơn Hội, Chu Lai là các khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ.
Nghi Sơn là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn: A.
Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô gây khó
khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đấ mặn.
Chọn: A.
Câu 16: Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long Có độ cao từ 1 đến 2 m so với mực nước biển.
Chọn: D.
Câu 17: Làm ô nhiễm nước biển sẽ làm hủy diệt nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta.
Chọn: C.
Câu 18: Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý
hiếm.
Chọn: A.
Câu 19: Bình Thuận, Vĩnh Long, Lâm Đồng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chọn: B.
Câu 20: Các tỉnh khác thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có đường bờ biển, riêng Quảng Nam vừa
có đường biên giới (với Lào) vừa có đường bờ biển.
Chọn: B.
Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để: xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì sông
ngòi nhiều nước kết hợp với địa hình phân bậc tạo điều kiện xây dựng các bậc thang thủy điện.
Chọn: C.
Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão do có vĩ độ thấp.
Chọn: D.
Câu 23: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cơ cấu
diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi năm 1 biểu đồ tròn.
Đáp án: A.
Câu 24: Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị
của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.
Chọn: B.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc
Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Chọn: B.
Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng duy nhất cả nước có nét đặc trưng về khí hậu là mưa vào thu –
đông, mùa khô kéo dài và cũng là một trong những vùng có lãnh thổ hẹp ngang.
Chọn: B.
Câu 27: Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mang lại
hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội (việc làm, thu nhập tăng); Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển (tránh khai
thác gần bờ) ; Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.
Chọn: D.
Câu 28: Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Chọn: B.
Câu 29: Dựa vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét như sau:
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác (BTB: 72,1%, DHNTB: 90,2%) của mỗi vùng lớn hơn tỷ trọng sản
lượng thủy sản nuôi trồng. → C, D đúng.
Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. (bán kính đường tròn Bắc Trung
Bộ nhỏ hơn). → B đúng.
Chọn: A.
Câu 30: Có thể dựa trên thế mạnh của vùng hoặc Atlat: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: A.
Câu 31: Do là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của chiến ranh, thiên tai nên hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với
tiềm năng của vùng.
Chọn: A.
Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có, tiềm năng thủy điện lớn để
phát triển công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 33: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung đông dân cư, diện tích nhỏ → Mật độ dân số cao (gấp
khoảng 4,8 lần mật độ dân số của cả nước) nên gặp sức ép của vấn đề dân số: nhà ở, việc làm,…
Chọn: B.
Câu 34: Việc phá rừng ngập mặn sẽ làm phá hủy lớp rừng phòng hộ gây ngập mặn lớn hơn. Nên tăng cường
khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản là biện pháp không phù hợp với việc
cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: D.
Câu 35: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:
Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn: D.
Câu 36: Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ: tăng 0,8%. → A sai.
Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm → B sai.
Tỉ trọng của dịch vụ tăng: 1,3% → C đúng.
Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất rong 3 khu vực: D đúng.
Chọn: D.
Câu 37: Thông thường sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản). Tuy nhiên đối với Đông Nam Bộ và Đồng bằng
sông Hồng nhân tố quyết định vẫn là nhân tố kinh tế - xã hội (đặc biệt là kết cấu hạ tầng và nguồn vốn đầu
tư).
Chọn: B.
Câu 38: Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia
đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch
tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai
thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh
năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.
Chọn: A.
Câu 39: Phải có tư duy đúng nhân tố quyết định đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu. Phải vận dụng
kiến thức từ thực tiễn của Đông Nam Bộ, để đánh giá vai trò từng nhân tố ảnh hưởng đến khai thác công
nghiệp theo chiều sâu của vùng từ đó đưa ra đáp án chính xác nhất.
Chọn: D.
Câu 40: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài để tìm ra phương án đúng.
Đối với dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu thì có 3 dạng chính là tròn, miền, cột chồng (giá trị tương đối). Nhưng
theo bảng số liệu nhiều năm sẽ không phù hợp với biểu đồ tròn. Đối với biểu đồ cột chồng cần so sánh tỉ lệ
theo thời gian (Yêu cầu của biểu đồ không phù hợp với đặc trưng của cột chồng). Đồng thời kết hợp với yêu
cầu của câu dẫn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền “sự chuyển dịch cơ cấu”.
Chọn A
ĐỀ 4
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cao nguyên Mộc Châu thuộc Trung du miền núi phía Bắc.
Chọn: D.
Câu 2: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ và bảng số liệu đề cho: Có 2 đối tượng, 2 đơn vị khác nhau, trong
nhiều năm → Biểu đồ cột kết hợp đường; diện tích rừng (cột), độ che phủ rừng (đường).
Chọn: D.
Câu 3: Dựa vào Atlat địa lý trang 14, xác định dãy Bạch Mã, xác định tên cao nguyên và sắp xếp theo thứ tự
Bắc – Nam.
Chọn: D.
Câu 4: Xác định kí hiệu đỉnh núi, xác định vùng núi, xác định đỉnh núi và sắp xếp. Phăng xi păng – Tây Bắc,
Tây Côn Lĩnh – Đông Bắc, Pu xen lai leng - Trường Sơn Bắc, Chư Yang Sin - Trường Sơn Nam.
Chọn: C.
Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, quan sát phần biên giới Việt - Lào và đối chiếu các tỉnh.
Các tỉnh giáp Lào là Điện Biên (vừa giáp Trung Quốc vừa Lào), Sơn La, Kon Tum (vừa giáp Lào vừa giáp
Cam - Pu – Chia). Gia Lai giáp Cam - Pu – Chia.
Chọn: B.
Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, quan sát phần lưu vực sông Hồng xanh lá nhạt. Sông Mã
thuộc lưu vực sông Mã, sông Thương, sông Cầu thuộc hệ lưu vực sông Thái Bình.
Chọn: A.
Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và kiến thức đã học. Đất phèn kí hiệu bằng màu xanh tím
nhạt. Đất này tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: C.
Câu 8: Xác định vùng khí hậu Tây Nguyên (qua màu sắc); xác định miền khí hậu trực thuộc (kí hiệu bằng
chữ) chữ N → Miền khí hậu phía Nam.
Chọn: A.
Câu 9: Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc: Bana, Êđê.
Chọn: D.
Câu 10: Đông Nam Bộ là vùng có giá trị hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước.
Chọn: D.
Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp hạn chế hơn so với vùng Bắc Trung
Bộ, nên B sai.
Chọn: B
Câu 12: Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước ta hiện nay.
Chọn: D.
Câu 13: Những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là:
Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng, địa hình thấp, nhiều ô trũng (nên nước triều lấn mạnh,
khó thoát). Có mùa khô kéo dài và sâu sắc (thiếu nước vào mùa khô làm tăng độ mặn),
Chọn: D.
Câu 14: Dựa vào kí hiệu trung tâm công nghiệp có quy mô lớn của bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng, Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Đáp án A, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án
B → Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án C. Hải Dương có quy mô vừa → sai.
Chọn: D.
Câu 15: Dựa vào kí hiệu cảng biển, Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Sắp xếp các cảng theo thứ tự từ Bắc vào
Nam: Cái Lân (Hải Phòng), Cửa Lò (Nghệ An), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Chân Mây (Huế), Dung Quất (Quảng
Ngãi).
Chọn: B.
Câu 16: Nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi nên Đông Nam Bộ có thể trồng nhiều cây công
nghiệp nhiệt đới lâu năm như: cao su, cà phêm hồ tiêu.
Chọn: B.
Câu 17: Bước 1. So sánh: diện tích cây CN lâu năm luôn lớn hơn diện tích cây CN hằng năm. → D sai.
Bước 2. Tính tốc độ tăng trưởng của các loại cây và so sánh:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm: 294,5%
Diện tích cây công nghiệp hàng năm: tăng 139,0%.
→ B, C sai.
Chọn: A.
Câu 18: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Khai thác tổng hợp tài nguyên biển,
khoáng sản, rừng. (Sách giáo khoa 12 trang 197).
Chọn: C.
Câu 19: Là vựa lúa lớn nhất của cả nước, có sản lượng lúa cao nhất nên đến Đồng bằng sông Cửu Long có
nhiều ngành xay xát nhất cả nước.
Chọn: A.
Câu 20: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần:
Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Vì tất cả các tính trong vùng đều có địa hình
phân hóa: biển, đồng bằng, gò đồi, trung du.
Chọn: D.
Câu 21: Dựa vào biểu đồ trang chăm nuôi để tính. Năm 2000, 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi
trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp lần lượt là: 19,3% và 24,4%.
Chọn: B.
Câu 22: Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: chế biến
lương thực, thực phẩm. Do vùng có nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn: A.
Câu 23: Các đảo và quần đảo ở nước ta cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa
quanh các đảo.
Chọn: C.
Câu 24: - Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng bao gồm quần đảo
Hoàng Sa, được thành lập năm 1982 thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng và sau này trực thuộc Đà Nẵng năm
1997.
- Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các
đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.
Chọn: D.
Câu 25: So sánh các cột: Cả nước tăng liên tục; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục; Tây Nguyên
giảm. → C sai.
Tính tốc độ tăng trưởng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014 và so
sánh.
Cả nước: 146,7%.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: 143,2%
Tây Nguyên: 72,1%
Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng ít hơn cả nước → B sai.
Cả nước tăng( tăng thêm 46,7%) nhiều hơn số giảm (27,9%) của Tây Nguyên. → A sai.
Chọn: D.
Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ có địa hình chủ yếu là núi, gò đồi ở phía tây, phía đông là bờ biển khúc
khuỷu với nhiều vũng vịnh còn ở ven biển là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra
biển.
Chọn: D.
Câu 27: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ rất hạn chế về nguồn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên để phát
triển công nghiệp cần giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Chọn: A.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu
kinh tế là nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Do vậy, có thể phát triển nhiều ngành nghề khác nhau.
Chọn: B.
Câu 29: Dựa vào biểu đồ cột GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả
nước năm 2007. Đông Nam Bộ phần màu hồng đậm (32,3%), Đồng bằng sông Cửu Long (17,6%) phần màu
xanh.
Chọn: D.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy các khu kinh tế cửa khẩu nằm ở vùng Tây
Nguyên là Lệ Thanh, Bờ Y.
Chọn: C.
Câu 31: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao
gồm tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ vì chiến lược khai thác khai thác tồng hợp, phát triển
kinh tế biển của nước ta phải là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ (SGK Địa lí 12 trang 193).
Chọn: A.
Câu 32: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng
Đông Nam Bộ là do chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
Chọn: B.
Câu 33: Sông ngòi Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: Phần lớn sông ngắn nên trữ năng thuỷ điện ít.
Chọn: B.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là Cái Bầu
và Cô Tô.
Chọn: B.
Câu 35: Phố cổ (hay đô thị cổ) Hội An và Khu di tích (hay Thánh địa) Mỹ Sơn, tỉnh Quảng Nam là hai trong
8 di sản văn hóa Thế giới tại Việt Nam (được UNESCO công nhận tháng 12/1999) là tài nguyên du lịch
nhân văn nổi bật không chỉ của Quảng Nam mà còn cho toàn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.
Chọn: A.
Câu 36: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh: Phú
Yên, Khánh Hòa.
Chọn: C.
Câu 37: Chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta bao gồm: Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên
nhiên biển; Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
Chọn: C.
Câu 38: So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%
Chọn: C.
Câu 39: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau: Diện tích và năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.
Chọn: C.
Câu 40: Áp dụng công thức tính mật độ dân số (người/km2) = Dân số/Diện tích. Năm 1995 là: 329
người/km2. Năm 2015 là: 335 người/km2
Chọn: C.

You might also like