Professional Documents
Culture Documents
1. Tài liệu bảo dưỡng định kỳ - ai cũng phải học EAC
1. Tài liệu bảo dưỡng định kỳ - ai cũng phải học EAC
-1-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/3)
Ví dụ, nếu lịch bảo dưỡng cho một chi tiết nào
đó được nêu ra là 40,000 km hay 24 tháng,
việc bảo dưỡng sẽ đến hạn tại thời điểm mà
một trong hai điều kiện này thỏa mãn. Xe này
do đó đến hạn bảo dưỡng như sau:
Lái xe 40,000 km/12 tháng sau lần bảo dưỡng
trước ( ) hay lái xe 5,000 km/24 tháng sau
lần bảo dưỡng trước ( ).
(2/3)
-2-
http://daotaooto.edu.vn
(3/3)
-3-
http://daotaooto.edu.vn
Chó ý:
1. KiÓm tra tiÕng gâ, ®é rung ®éng c¬ vµ ®iÒu chØnh nã nÕu cÇn thiÕt.
2. KiÓm tra khe hë xup¸p vµ ®iÒu chØnh nã nÕu cÇn thiÕt..
3. NÕu kh«ng thÓ cã dÇu API CD hoÆc cao h¬n, th× dïng dÇu API CC
http://daotaooto.edu.vn
Qui trình kiểm tra
Số TT 1 2 3 4 5 6 7
Vị trí cầu
nâng
Các đèn ( Vị trí ghế của lái xe) Khớp cầu Dầu động cơ (Xả dầu) Vòng bi bánh xe Phanh bó Dầu động cơ (Đổ dầu)
Thay dầu phanh
Gạt nước và rửa kính Dầu hộp số thường MT Tháo bánh xe Nước làm mát động cơ
Lắp dụng cụ thay dầu phanh
Gạt mưa kính chắn gió Dầu hộp số tự động ATF Lốp Lắp bánh xe Nắp két nuớc
Còi Cao su chắn bụi bán trục Phanh đĩa Đai dẫn động
Phanh đỗ Thanh nối dẫn động lái Phanh trống Các bu gi
Phanh Ắc qui
Hộp thước lái thông thường
Ly hợp Dầu phanh
Vô lăng Dầu trợ lực lái Má phanh
Công tắc đèn báo mở cửa Má phanh trống Dầu ly hợp
Kiểm tra Nắp thùng nhiên liệu Bộ lọc than hoạt tính
Ống xả và hệ thống treo ống xả
Hệ thống treo Bệ đỡ trên của bộ giảm chấn
Hệ thống chiếu sáng Đai ốc và bu lông (Phía dưới trước.
Lốp dự phòng xe) Nước rửa kính
Vặn chặt lại các đai ốc của
Hệ thống treo
moayơ
Hệ thống thông khí hôp trục
Lọc dầu động cơ
khuỷu PCV
Nút xả dầu động cơ Nước làm mát động cơ
Hỗn hợp khí không tải
Thay mỡ (Tham khảo)
Dầu hộp số tự động ATF
Điều hoà không khí
Dầu trợ lực lái
Mức dầu động cơ
Khe hở xu páp
Lọc nhiên liệu
No. 8 9 10
Vị trí cầu
nâng
Kiểm tra lại công việc của bạn Lau chùi dụng cụ Kiểm tra trên đường
Kiểm tra
Chăm sóc xe
http://daotaooto.edu.vn
Mô Tả
Mô Tả
Đối với việc bảo dưỡng định kỳ, kỹ thuật viên chủ
yếu kiểm tra những chức năng cần thiết nhằm đảm
bảo cho xe hoạt động an toàn. Việc kiểm tra được
thực hiện như sau:
1. Kiểm tra hoạt động:
Đèn, động cơ, gạt nước, hệ thống lái v.v.
2. Kiểm tra bằng quan sát:
Lốp, hình dáng bên ngoài v.v.
3. Các chi tiết cần thay thế định kỳ:
Dầu động cơ, lọc dầu động cơ v.v.
4. Kiểm tra xiết chặt:
Hệ thống treo, ống xả v.v.
5. Kiểm tra mức dầu và dung dịch:
Dầu động cơ, dầu trợ lực lái, nước làm mát
chống đóng băng, dầu phanh v.v.
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa chữa để biết
thêm chi tiết về các hạng mục kiểm tra, bao gồm
các giá trị tiêu chuẩn, mômen xiết và lượng dầu
mỡ bôi trơn.
(1/1)
(1/1)
-1-
http://daotaooto.edu.vn
(2/10)
-2-
http://daotaooto.edu.vn
(3/10)
(4/10)
(5/10)
-3-
http://daotaooto.edu.vn
(6/10)
(7/10)
(8/10)
-4-
http://daotaooto.edu.vn
(9/10)
(10/10)
(1/1)
-5-
http://daotaooto.edu.vn
(2/2)
-6-
http://daotaooto.edu.vn
(1) Bật công tắc điều khiển đèn một nấc, và sau
đó kiểm tra rằng các đèn sau sáng lên.
• Đèn kích thước
• Đèn soi biển số
• Đèn hậu
• Đèn bảng táplô
(2) Kiểm tra rằng đèn pha (chế độ cốt) sáng khi
bật công tắc điều khiển 2 nấc. Sau đó, kéo
công tắc độ sáng về phía sau để kiểm tra đèn
pha (chế độ pha) sáng lên
• Đèn pha (chế độ cốt)
(1/2)
-7-
http://daotaooto.edu.vn
(3) Kiểm tra rằng các đèn sau nháy hay sáng bình
thường khi kéo công tắc độ sáng đèn về phía
trước hay di chuyển công tắc đèn xinhan
xuống và lên.
• Bộ nháy đèn pha và đèn báo
-8-
http://daotaooto.edu.vn
(4) Kiểm tra rằng các đèn sau sáng hay nháy bình
thường khi bật từng công tắc.
• Đèn lùi
(1/2)
-9-
http://daotaooto.edu.vn
• Đèn trần
LƯU Ý:
Khi trên xe có hệ thống đèn chạy ban ngày, cách
vận hành công tắc và đèn khác với ở trên.
2. Hoạt động tự trả về của công tắc độ sáng
(1)Với xe hướng thẳng về phía trước, hãy bật
công tắc độ sáng lên (xuống) và xoay vôlăng
khoảng 90 ° theo chiều kim đồng hồ (ngược
chiều kim đồng hồ).
(2)Trả vôlăng về vị trí ban đầu của nó và kiểm tra
rằng công tắc độ sáng đèn đã trả về vị trí trung
gian.
3. Hoạt động của đèn cảnh báo trên đồng hồ táplô
(1)Bật khoá điện ON và kiểm tra rằng tất cả các
đèn báo sáng lên.
• Đèn báo ắc quy phóng điện
• Đèn báo hư hỏng (MIL)
• Đèn báo áp suất dầu v.v..
(2)Kiểm tra rằng các đèn cảnh báo tắt đi sau khi
động cơ đã khởi động. Trong trường hợp đèn
báo có nhiều loại, hãy tham khảo Hướng dẫn
sử dụng
(2/2)
(1/1)
(1/1)
-10-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
Còi
Hoạt động
• Kiểm tra còi bằng cách xem nó có kêu không
khi ấn núm còi dọc theo chu vi của vô lăng.
• Kiểm tra xem âm lượng và âm sắc có đều
không.
LƯU Ý:
• Không cần thiết phải kiểm tra toàn bộ volăng
của xe có trang bị túi khí.
• Một số kiểu xe có còi đơn và một số khác có
còi kép với âm sắc cao và thấp
(1/1)
-11-
http://daotaooto.edu.vn
Phanh Đỗ
1. Hành trình cần phanh
Kiểm tra rằng khi cần phanh tay được kéo lên,
hành trình của nó nằm trong số nấc nhất định
(tiếng click nghe thấy khi kéo). Nếu nó nằm ngoài
tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hành trình cần phanh
tay.
LƯU Ý:
Khi hành trình cần phanh tay nằm ngoài giá trị tiêu
chuẩm, hãy điều chỉnh khe hở guốc phanh sau
hay guốc phanh tay rồi sau đó lặp lại việc kiểm
tra. Hãy lặp lại quá trình này nếu cần thiết, sau đó
điều chỉnh hành trình cần phanh tay.
2. Hoạt động của đèn báo
Với khoá điện bật ON, kiểm tra để chắc chắn khi
kéo rằng cần phanh tay, đèn báo sáng lên trước
khi cần phanh tay chạm đến nấc đầu tiên.
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sử dụng để biết
hướng dẫn để nhả cần phanh tay (loại bàn đạp).
(1/1)
THAM KHẢO:
Các loại cần phanh đỗ
(1/1)
(1/1)
-12-
http://daotaooto.edu.vn
Hệ thống phanh
1. Tình trạng bàn đạp
Kiểm tra để chắc chắn rằng bàn đạp không cho thấy có
các vấn đề sau:
• Độ nhạy
• Bàn đạp không đi hết xuống
• Tiếng kêu không bình thường
• Quá lỏng
2. Độ cao bàn đạp
Hãy dùng thước để đo độ cao bàn đạp phanh. Nếu nó
nằm ngoài phạm vi định truớc, hãy điều chỉnh độ cao bàn
đạp.
LƯU Ý:
Đo khoảng cách từ sàn xe đến bề mặt trên của bàn đạp
phanh. Nếu phải đo trên thảm trải sàn, thi giá trị tiêu chuẩn
phải trừ đi chiều dày của thảm, hay thảm và tấm nhựa.
(1/3)
(1/1)
(2/3)
-13-
http://daotaooto.edu.vn
-14-
http://daotaooto.edu.vn
(3/3)
Ly hợp
1. Rò rỉ dầu của xylanh chính
Kiểm tra xylanh chính để chắc chắn rằng dầu
không bị rỏ rỉi vào trong cabin.
2. Đạp bàn đạp
Kiểm tra rằng không có những vấn đề sau khi đạp
bàn đạp ly hợp:
• Bàn đạp bị hẫng
• Tiếng kêu không bình thường
• Quá lỏng
• Cảm giác nặng
(1/3)
(2/3)
-15-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(3/3)
Vô lăng
1. Hành trình tự do
Trên xe có trang bị hệ trợ lực thống lái, khởi động
động cơ, và xe hướng thẳng về phía trước. Nhẹ
nhàng xoay vôlăng và dùng thước để đo chuyển
động (hành trình tự do) của vôlăng cho đến khi
bánh xe bắt đầu chuyển động.
2. Lỏng và rung
Cầm vôlăng bằng cả hai tay. Lắc nó theo phương
đứng, dọc trục và sang hai bên để chắc chắn rằng
nó không bị lỏng hay rung.
LƯU Ý:
Trên xe có trang bị tay lái nghiêng hay tay lái
trượt, hãy kiểm tra độ lỏng trong toàn bộ phạm vi
chuyển động của vôlăngl.
3. Bật khoá điện đến vị trí ACC Hãy giữ cho
vôlăng không bị khoá và có thể chuyển động tự do
bằng cách bật khoá điện đến vị trí ACC
(1/1)
-16-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-17-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
Hệ Thống Treo
1. Lực giản chấn của giảm chấn
Xác định độ lớn của lực giảm chấn của giảm chấn
bằng cách nhún xe lên và xuống rồi kiểm tra sau
bao lâu thi xe ngừng dao động.
2. Độ nghiêng của xe
Quan sát xem xe có bị nghiêng hay không.
LƯU Ý:
Nếu xe bị nghiêng, hãy kiểm tra những mục sau:
• Áp suất lốp xe
• Sự chênh lệch về kích thước lốp hay vành bên
trái và phải
• Phân bố tải trọng trên xe không đều
(1/1)
Các Đèn
1. Lắp
Kiểm tra đèn bằng tay để xem nó có bị lỏng
không.
2. Hư hỏng/Bẩn
Kiểm tra để chắc chắn rằng kính đèn và gương
phản chiếu trong từng đèn không bị biến màu hay
hỏng chẳng hạn như vỡ. Cũng như kiểm tra xem
có bị bẩn hay nước bên trong không
(1/1)
-18-
http://daotaooto.edu.vn
Lốp Dự Phòng
1. Nứt hay hư hỏng
Kiểm tra bề mặt lốp và sườn lốp xem có bị nứt,
cắt hay hư hỏng khách không.
2. Những mẩu kim loại hay vật lạ cắm vào lốp
Kiểm tra bề mặt lốp và sườn lốp xem có bị những
mẩu kim loại, đá hay vật lạ cắm vào không.
3. Độ sâu của hoa lốp
Dùng thước đo độ sâu, đo độ sâu của hoa lốp.
LƯU Ý:
Độ sâu của hoa lốp cũng có thể dễ dàng kiểm tra
bằng cách quan sát dấu báo mòn trên bề mặt tiếp
xúc với mặt đường của lốp
Thước đo độ sâu hoa lốp Dấu báo mòn
(1/3)
Lốp Dự Phòng
4. Mòn không đều
Kiểm tra toàn chu vi của lốp xem có bị mòn không
đều hay đứt quãng không.
Mòn cả hai vai lốp
Mòn giữa
Mòn vảy
Mòn cả một bên vai lốp
Mòn do độ chụm
5. Áp suất không khí
Kiểm tra áp suất không khí của lốp.
6. Rò rỉ không khí
Sau khi kiểm tra áp suất lốp, hãy kiểm tra rò rỉ
không khí bằng cách bôi nước xà phòng xung
quanh lốp
(2/3)
Lốp Dự Phòng
7. Hư hỏng vành và mép vành
Kiểm tra vành và mép vành xem có bị hư hỏng, rỉ,
biến dạng và đảo không
(3/3)
-19-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-20-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
THAM KHẢO:
Dầu hộp số thường, dầu vi sai và dầu hộp số
phụ (các xe FR và 4WD)
1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra những khu vực sau của hộp số thường,
vi sai và hộp số phụ xem có rò rỉ dầu hay không:
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
2. Mức dầu hộp số
Tháo nút đổ dầu ra khỏi hộp số thường, vi sai và
hộp số phụ. Cắm ngón tay bạn vào lỗ và kiểm tra
vị trí mà tại đó dầu tiếp xúc với tay bạn
Hộp số thường Vi sai
Hộp số phụ (xe 4WD)
Nút đổ dầu Nút xả dầu
(1/1)
-21-
http://daotaooto.edu.vn
Nút đổ dầu
Nút xả dầu
(1/1)
(1/1)
THAM KHẢO:
Dầu hộp số tự động
1. Rò rỉ dầu
Chắc chắn rằng không có rò rỉ dầu từ bất kỳ chi tiết
nào của hộp số.
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
• Các chỗ nối đường ống (kim loại và cao su)
2. Hư hỏng ống bộ làm mát dầu
Kiểm tra xem ống của bộ làm mát dầu có bị nứt,
phồng hay hư hỏng không
(1/1)
-22-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
Nút xả dầu
(1/1)
(1/1)
-23-
http://daotaooto.edu.vn
2. Cong và hư hỏng
• Kiểm tra các thanh dẫn động lái xem có bị
cong và hư hỏng không.
• Kiểm tra cao su chắn bụi xem có bị nứt và
rách không
(1/1)
Rò rỉ dầu và mỡ
Kiểm tra hộp cơ cấu lái xe có bị rò rỉ dầu hay mỡ
không (hay bị ướt).
Trong trường hợp loại trục vít và thanh răng, quay
các lốp sao cho vôlăng quay sang bên trái và phải.
Kiểm tra xem cao su chắn bụi có bị nứt hay hư
hỏng khác không
(1/1)
(1/1)
-24-
http://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Hệ thống trợ lực lái loại bi tuần hoàn
1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xem dầu trợ lực lái có bị rò rỉ không.
• Hộp cơ cấu lái
• Bơm trợ lực lái
• Đường ống dầu và các vị trí nối
2. Nứt và các hư hỏng khác
Kiểm tra các đường ống PS xem có bị nứt hay hư
hỏng khác không
(1/1)
(1/2)
(2/2)
-25-
http://daotaooto.edu.vn
2. Hư hỏng
Kiểm tra xem có hư hỏng đường ống nhiên liệu
không.
LƯU Ý:
Nếu vỏ bảo vệ cho thấy dấu vết của đá văng,
đường ống nhiên liệu có thể đã có hư hỏng
(1/1)
Ống xả và giá đỡ
1. Hư hỏng và tình trạng lắp ráp
• Kiểm tra đường ống xả xem có hư hỏng
không.
• Kiểm tra ống giảm thanh xem có hư hỏng
không.
• Kiểm tra gioăng chữ O của giá đỡ ống xả xem
có hư hỏng hay rời ra không.
• Kiểm tra các giăng xem có hư hỏng không.
2. Rò rỉ khí xả
Kiểm tra các chỗ nối của đường ống xả xem có rò rỉ
khí xả không bằng cách quan sát sự xuất hiện của
muội than xung quanh chỗ nối
(1/1)
(1/3)
-26-
http://daotaooto.edu.vn
(2/3)
Đường ống xả
Bình nhiên liệu
(3/3)
THAM KHẢO:
Hệ thống treo thanh giằng kép
Thanh giằng x Thân xe
Thanh giằng x Giá đỡ trục cầu sau
Thanh ổn định x Khớp nối thanh ổn định x Giảm
chấn
Thanh ổn định x Thân xe
Dầm x Thân xe
Đòn treo No.1 x Dầm
Đòn treo No.2 x Dầm
Đòn treo No.2 x Giá đỡ trục cầu sau
Đòn treo No.1 x Giá đỡ trục cầu sau
(1/1)
-27-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
Xe loại khung:
Bulông và đai ốc thân xe
(1/1)
-28-
http://daotaooto.edu.vn
Hệ Thống Treo
1. Hư hỏng
Kiểm tra hư hỏng những bộ phận của hệ thống treo
như sau:
Cam lái
Giảm chấn
Lò xo trụ
Thanh ổn định
Đòn treo dưới
Đòn kéo và dầm cầu
(1/2)
THAM KHẢO:
Hư hỏng của nhíp và thanh xoắn
Kiểm tra hư hỏng của thanh xoắn.
LƯU Ý:
Cũng kiểm tra luôn cả đầu treo của tấm giảm tiếng
ồn của thanh xoắn
(1/1)
(2/2)
-29-
http://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Độ mòn của nhíp
Kiểm tra các chỗ nối của nhíp xem có bị mòn và
lỏng không bằng cách thử lắc nó bằng tay.
Ngoài ra, kiểm tra khe hở giũa các lá nhíp
(1/1)
Thay thế
(1) Dùng SST, tháo lọc dầu động cơ.
(2) Kiểm tra và làm sạch bề mặt lắp ráp của lọc
dầu.
(3) Bôi dầu động cơ sạch vào gioăng của lọc dầu
mới
(4) Vặn nhẹ lọc dầu vào vị trí, và xiết nó cho đến
khi gioăng tiếp xúc với đế
(5) Dùng SST, xiết nó thêm khoảng 3/4 vòng.
LƯU Ý:
Một số loại động cơ, lọc dầu được thay thế từ
khoang động cơ
Lọc dầu động cơ SST
(1/1)
(1/1)
-30-
http://daotaooto.edu.vn
(1/4)
(2/4)
(3/4)
-31-
http://daotaooto.edu.vn
(4/4)
(1/1)
Vòng bi bánh xe
1. Độ rơ
Đặt một tay lên phần trên và tay kia ở phần dưới
của lốp, ấn và kéo mạnh lốp để kiểm tra xem có độ
rơ không.
LƯU Ý:
Hãy áp lực của bàn đạp phanh, kiểm tra lại độ giơ
nếu thấy có.
• Không có độ rơ: vòng bi bánh xe là nguyên
nhân.
• Vẫn còn độ rơ: Rôtuyn, trục lái hay hệ thống
treo là nguyên nhân.
2. Tình trạng quay và tiếng ồn
Quay lốp bằng tay để kiểm tra xem nó có quay êm
và không có tiếng ồn không.
(1/1)
-32-
http://daotaooto.edu.vn
Tháo bánh xe
Dùng súng hơi giật, tháo 4 đai ốc bánh xe theo trình
tự chéo nhau. Sau đó, tháo bánh xe
(1/1)
Lốp
1. Nứt và hư hỏng
Kiểm tra bề mặt lốp và cạnh lốp xem có vết nứt, cắt
hay hư hỏng khác không.
(1/3)
5. Áp suất lốp
Kiểm tra áp suất không khí của lốp.
6. Rò rỉ không khí
Sau khi kiểm tra áp suất, hãy kiểm tra rò rỉ không
khí bằng cách bôi nước xà phòng xung quanh van
(2/3)
-33-
http://daotaooto.edu.vn
(3/3)
Phanh đĩa
1. Chiều dày má phanh
• Dùng thước, đo chiều dày của má phanh bên
ngoài.
• Quan sát xem chiều dày của má bên trong
qua lỗ kiểm tra trên càng phanh để chắc chắn
rằng không có sự chênh lệch đáng kể so với
chiều dày của má bên ngoài.
• Chắc chắn rằng các má phanh mòn đều.
Hãy thay má phanh nếu chiều dày của chúng nhỏ
hơn giới hạn tiêu chuẩn.
LƯU Ý:
Dùng quãng đường lái xe giữa lần kiểm tra này và
lần kiểm tra cuối cùng, dự tính quãng đường lái xe
đến lần kiểm tra sau. Kiểm tra độ mòn của má
phanh từ lần kiểm tra cuối cùng để dự đoán tình
trạng của má phanh tại lần kiểm tra tiếp theo. Hãy
khuyên khách hàng nên thay má phanh khi dự tính
được rằng chiều dày của má phanh sẽ nhỏ hơn giá
trị mòn cho phép tại lần kiểm tra tiếp theo
(1/6)
-34-
http://daotaooto.edu.vn
(2/6)
THAM KHẢO:
Kiểm tra chiều dày và độ đảo của đĩa phanh.
Nếu đĩa phanh cho thấy có hiện tượng mòn theo bậc,
không đều hay không bình thường, nứt, hay các hư
hỏng khác, hãy tháo càng phanh để kiểm tra những
điểm sau:
1. Chiều dày của đĩa phanh
Dùng Panme để đo chiều dày đĩa phanh.
2. Độ đảo của đĩa phanh
Dùng đồng hồ so để đo độ đảo của đĩa.
LƯU Ý:
• Tạm thời bắt đĩa phanh bằng ốc lốp.
• Trước khi đo độ đảo của đĩa, hãy kiểm tra rằng độ
giơ của vòng bi bánh xe nằm trong tiêu chuẩn
(1/1)
-35-
http://daotaooto.edu.vn
3. Rò rỉ dầu phanh
Kiểm tra rò rỉ từ các càng phanh.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh bắn hay dính vào sơn, hãy rửa
sạch nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, sẽ
làm hư hỏng bề mặt sơn
(3/6)
(4/6)
(5/6)
-36-
http://daotaooto.edu.vn
(6/6)
Phanh trống
Tháo trống phanh để kiểm tra phanh trống.
CHÚ Ý:
Không được đạp bàn đạp phanh khi đã tháo các
trống phanh ra.
1. Tháo trống phanh
2. Mòn những vùng trượt trên mâm phanh và
guốc phanh:
•
Dùng tay dịch chuyển các guốc phanh và kiểm tra
rằng chúng chuyển động nhẹ nhàng.
• Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của guốc phanh và mâm
phanh xem có bị mòn không.
• Kiểm tra gốc phanh và mâm phanh xem có bị rỉ
không.
LƯU Ý:
:Bôi mỡ chịu nhiệt cao
• Trong khi kiểm tra, hãy bôi mỡ chịu nhiệt cao
vào bề mặt tiếp xúc giữa mâm phanh và
guốc phanh.
(1/5)
-37-
http://daotaooto.edu.vn
(2/5)
(1/1)
-38-
http://daotaooto.edu.vn
4. Hư hỏng má phanh
Kiểm tra xem mã phanh có bị nứt, bong hay hư
hỏng không.
5. Rò rỉ dầu phanh
Kiểm tra xem dầu phanh có rò rỉ từ xylanh phanh
bánh xe hay không.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh bắn hay dính vào sơn, hãy rửa
sạch nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, sẽ
làm hư hỏng bề mặt sơn.
THAM KHẢO:
Hoạt động của bộ điều chỉnh khe hở guốc phanh có
hai loại:
(1) Điều chỉnh khe hở bằng cách đạp chân phanh.
(2) Bằng cách kéo cần phanh tay.
Nếu là loại (2), hãy kiểm tra hoạt động của bộ điều
chỉnh tự động
(3/5)
(1/1)
(4/5)
-39-
http://daotaooto.edu.vn
8. Vệ sinh
Đánh sạch các vết dầu trên má phanh bằng giấy
ráp. Nếu cần, đánh sạch bề mặt của trống phanh.
9. Lắp trống phanh
Việc điều chỉnh khe hở guốc phanh khác nhau tùy
theo loại bộ điều chỉnh khe hở guốc phanh
(5/5)
THAM KHẢO:
Lắp trống phanh
Điều chỉnh tự động loại đạp phanh
(1) Lắp trống phanh.
(2) Tạm thời lắp ốc lỗp.
(3) Tháo nút.
(4) Dùng tô vít, quay bôộđiều chỉnh và bung guốc
phanh cho đến khi trống bị hãm.
(5) Ấn cần điều chỉnh tự động với một tô vít dẹt
khác để trả bộ điều chỉnh về 8 nấc.
(6) Lắp nắp.
LƯU Ý:
Đạp phanh. Nếu không có tiếng kêu “cách” phát ra
từ phanh sau, khe hở guốc phanh được điều chỉnh
tự động
Bung ra Thu vào
(1/1)
(1/1)
-40-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
Bó phanh
1. Kéo cần phanh tay vài lần và đạp bàn đạp phanh
vào lần để cho phép guốc phanh ổn định vị trí.
LƯU Ý:
Kéo cần hay đạp bàn đạp phanh tay cho đến khi
tiếng “cách” phát ra từ bộ điều chỉnh tự động phanh
sau biến mất.
2. Dùng tay quay đĩa phanh hay trống phanh để
kiểm tra xem có bó phanh không
Phanh trống Phanh đĩa
(1/1)
-41-
http://daotaooto.edu.vn
(1/2)
(2/2)
(1/1)
-42-
http://daotaooto.edu.vn
CHÚ Ý:
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa chữa do
một số loại phanh như những loại có trang bị trợ
lực phanh thủy lực hay ABS có thể yêu cầu thao
tác đặc biệt
Cờlê
Bộ thay dầu phanh
Máy nén khí
(1/1)
Lắp bánh xe
Tạm thời lắp các bánh xe
(1/1)
-43-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
-44-
http://daotaooto.edu.vn
Dầu động cơ
Đổ dầu vào động cơ
Đổ một lượng dầu động cơ vào lỗ đổ dầu
(1/1)
-45-
http://daotaooto.edu.vn
-46-
http://daotaooto.edu.vn
-47-
http://daotaooto.edu.vn
2. Hư hỏng
• Kiểm tra phần gioăng cao su xem có nứt hay
hư hỏng khác không
Nắp két nước Gioăng cao su
(1/1)
-48-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
THAM KHẢO:
Bộ căng đai tự động
Bộ căng đai tự động dùng lực của lò xo để tác dụng
lực căng vào dây đai. Do đó, không cần phải điều
chỉnh độ trùng.
• Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra rằng kim chỉ trên đồn hồ đo độ căng
đai nằm trong vùng A.
LƯU Ý:
Khi lắp dây đai dẫn động mới, kim chỉ của bộ căng
đai tự động phải nằm trong vùng B.
• Dây đai uốn
Một dây đai uốn sẽ dẫn động tất cả các cơ
cấu phụ trên động cơ
Dây đai dẫn động (đai uốn) Puly căng đai
Bộ căng đai tự động
Bộ chỉ thị căng đai tự động
(1/1)
(1/4)
-49-
http://daotaooto.edu.vn
(3/4)
(4/4)
-50-
http://daotaooto.edu.vn
Bugi
Thay bugi
Thay tất cả các bugi
LƯU Ý:
Thời điểm thay bugi của loại đầu điện cực Platin và
Iridium
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không có ngoại vật lọt vào trong
buồng cháy trong khi lỗ bugi bị hở ra.
• Khi lắp các bugi, trước tiên vặn bằng tay rồi
sau đó xiết đến mômen tiêu chuẩn.
Loại thường
Loại có đầu Platin
Loại có đầu Iridium
(1/1)
THAM KHẢO:
Kiểm tra các bugi
1. Mòn điện cực
Kiểm tra rằng các góc của điện cực bugi không bị mòn hay
bị tròn.
2. Khe hở điện cực bugi
Dùng dưỡng đo khe hở bugi để kiểm tra xem khoảng cách
khe hở giữa điện cực giữa và điện cực nối mát có nằm
trong giá trị tiêu chuẩn hay không.
Nếu nó không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh
khe hở bugi.
3. Trạng thái
Kiểm tra xem cách điện có chắc không.
4. Hư hỏng
Kiểm tra phần cách điện có bị nứt, ăn mòn cực và ren có bị
hư hỏng không
5. Làm sạch
Nếu điện cực có dấu vết của muội than ướt, hãy để nó khô
đi. Sau đó, lau sạch nó bằng máy đánh bugi.
LƯU Ý:
Nếu có dấu vết của dầu, hay lau sạch bằng xăng trước khi
dùng máy đánh bugi.
CHÚ Ý:
Không được điều chỉnh khe hở hay dùng máy đánh bugi để
đánh sạch bugi có đầu điện cực Platin và Iridium
Tuy nhiên, nếu bugi có nhiều muội, có thể làm sạch nó trong
khoảng thời gian ngắn (ít hơn 20 giây).
Bình thường Muội than Muội dầu Quá nóng
(1/1)
-51-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
Ắc quy
1. Mức dung dịch
Kiểm tra mức dung dịch từng ngăn của ắc quy nằm
giữa vạch trên và dưới.
LƯU Ý:
• Nếu khó xác định được mức dung dịch, hãy
kiểm tra bằng cách lắc nhẹ xe. Cũng có thể
kiểm tra mức dung dịch bằng cách tháo nút
thông hơi và nhìn qua lỗ.
• Khi bổ sung thêm nước, hãy dùng nước cất.
• Với một số loại ắc quy có thể kiểm tra mức
dung dịch và trạng thái nạp bằng mắt quan
sát
Màu xanh da trời…..OK
Màu đỏ…..Thiếu dung dịch.
Trắng.....Cần phải nạp
CHÚ Ý:
Các chú ý khi kiểm tra ắc quy
-52-
http://daotaooto.edu.vn
2. Hư hỏng
Kiểm tra vỏ ắc quy xem có bị nứt hay rò rỉ không.
3. Ăn mòn
Kiểm tra cực ắc quy xem có bị rỉ không.
4. Lỏng
Kiểm tra xem cực ắc quy có bị lỏng không
(2/2)
THAM KHẢO:
Kiểm tra nồng độ dung dịch
Dùng tỷ trọng kế, kiểm tra xem nồng độ dung dịch
của tất cả các ngăn là giữa 1.250 và 1.280, khi
nhiệt độ của dung dịch ắc quy là 20OC . Chắc chắn
rằng sự chênh lệch nồng độ giữa các ngăn là dưới
0.025.
(1/1)
-53-
http://daotaooto.edu.vn
Dầu Phanh
CHÚ Ý:
Khi dầu phanh bắn vào bề mặt sơn, hãy rửa sạch
nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, bề mặt
sơn sẽ bị hư hỏng.
1. Mức dầu
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa xylanh phanh
chính giữa vạch MAX và MIN.
LƯU Ý:
Mức dầu phanh giảm nếu má phanh bị mòn.
Nếu mức dầu phanh tương đối thấp, hãy kiểm tra
rò rỉ trong hệ thống phanh.
2. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xylanh phanh chính xem có rò rỉ dầu
không
(1/1)
Dầu ly hợp
CHÚ Ý:
Khi dầu ly hợp bắn vào bề mặt sơn, hãy rửa sạch
ngay lập tức bằng nước. Nếu không, bề mặt sơn
có thể bị hư hỏng.
1. Mức dầu
Kiểm tra rằng mức dầu trong bình chứa của xylanh
chính nằm giữa vạch MAX và MIN.
LƯU Ý:
• Dầu ly hợp không giảm xuống khi ly hợp bị
mòn, có nghĩa là mức dầu thấp sẽ cho thấy
có khả năng rò rỉ.
• Một số kiểu xe có ống nối giữa bình chửa
xylanh phanh chính của hệ thống phanh và ly
hợp.
Xylanh ly hợp chính
2. Rò rỉ dầu phanh
Các vị trí nối ống kim loại và cao su
Kiểm tra từng chi tiết của ly hợp xem có rò rỉ dầu
Xylanh cắt ly hợp không
(1/1)
-54-
http://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Dầu hệ thống hộp số bán tự động
1. Mức dầu
Khi động cơ chạy không tải, hãy kiểm tra xem mức
dầu trong bình chứa của bộ nguồn thuỷ lực (HPU)
có nằm trong phạm vi tiêu chuẩn hay không.
2. Rò rỉ
Kiểm tra hệ thống hộp số bán tự động xem có rò rỉ
không.
3. Hỏng ống cao su
Kiểm tra xem ống có hư hỏng không.
CHÚ Ý:
Hệ thống hộp số bán tự động yêu cầu dầu đặc
biệt cho SMT
Bộ nguồn thuỷ lực (HPU)
Bộ chấp hành chuyển số (GSA)
(1/1)
LƯU Ý:
Cũng có các loại lọc khí như sau: loại rửa được,
loại bình dầu và loại xoáy
Phần tử lọc khí mới
(1/1)
THAM KHẢO:
Kiểm tra phần tử lọc khí
1. Làm sạch
Dùng khí nén để loại bỏ chất bẩn trước khi kiểm tra.
(1/1)
-55-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
-56-
http://daotaooto.edu.vn
-57-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-58-
http://daotaooto.edu.vn
Hệ thống PCV
1. Hoạt động của van PCV
Khi động cơ đang chạy không tải, kiểm tra âm
thanh hoạt động bằng cách bóp ống của van PCV
bằng ngón tay.
2. Hư hỏng
Kiểm tra ống xem có bị nứt hay hỏng không
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-59-
http://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Tốc độ không tải nhanh (động cơ diesel)
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-1-
http://daotaooto.edu.vn
(1/2)
2. Rò rỉ ga điều hoà
Với khoá điện tắt OFF, hãy dùng máy thử rò rỉ ga
điều hoà để kiểm tra rò rỉ ga.
LƯU Ý:
Khi kiểm tra rò rỉ được thực hiện với động cơ đang
chạy:
• Ga điều hoà rò rỉ ra sẽ tan vào không khí từ
quạt hay quạt gió, làm cho việc kiểm tra trở
nên không thực hiện được.
• Cũng như, áp suất ga điều hoà trong bộ làm
mát giảm xuống, làm cho ga ít bị rò rỉ.
• Máy thử rò rỉ ga điều hoà phản ứng với sự
thay đổi đột ngột của độ ẩm gây ra bởi không
khí ẩm từ ống xả nước, và dẫn đến chẩn
đoán sai.
Máy thử rò rỉ ga điều hoà
(2/2)
-2-
http://daotaooto.edu.vn
Đồng hồ đo áp suất
(1/2)
2. Rò rỉ ga điều hoà
(1) Nạp ga vào hệ thống cho đến khi đồng hồ áp
suất chỉ khoảng 1 kgf/cm2.
(2) Dùng máy phát hiện rò rỉ ga điều hoà để kiểm
tra rò rỉ.
(2/2)
-3-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
Dầu động cơ
Mức dầu
Hâm nóng động cơ và tắt máy. Sau 5 phút hay hơn,
kiểm tra qua thăm dầu để chắc chắn rằng mức dâu
nằm trong phạm vi tiêu chuẩn.
LƯU Ý:
• Kiểm tra mức dầu với xe đõ trên mặt phẳng
ngang.
• Nguyên nhân của việc kiểm tra mức dầu 5 phút
hay hơn sau khi động cơ ngừng hoạt động là để
cho phép dầu từ những vùng khác nhau của động
cơ hồi về đáy cácte dầu.
• Kiểm tra những mục sau khi không thay dầu động
cơ:
- Mức dầu
- Độ nhớt
- Không bị bẩn
- Không bị lẫn với chất khác (với nhiên liệu hay
nước làm mát)
(1/1)
Khe hở xupáp
Đối với động cơ lạng, hãy dùng thước lá để kiểm
tra và điều chỉnh khe hở xupáp. Việc kiểm tra này
có thể bỏ qua nếu sửa chữa chạy êm và không có
tiếng kêu bất thường.
LƯU Ý:
Khe hở xupáp quá lớn dẫn đến tiếng kêu do vấu
cam gõ vào xupáp
(1/1)
-4-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
THAM KHẢO:
Loại lọc nhiên liệu bên trong khoang động cơ
của động cơ xăng
Thay thế
Thay thế lọc nhiên liệu.
LƯU Ý:
• Thay mới đệm.
• Hãy dùng cờlê để giữ đai ốc trên thân của lọc
trước khi xiết hay nới lỏng bulông nối
Vòng đệm
(1/1)
-5-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
Lò xo Thân Gioăng chữ Bulông (8) Xả không khí ra khỏi lọc nhiên liệu bằng cách vận
dưới O giữa hành bơm xả khí.
(9) Khởi động động cơ và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu
(1/1)
Xả nước
Nới lỏng hay tháo nút xả nhiên liệu và xả nước.
LƯU Ý:
1. Loại lọc nhiên liệu/bộ lọc nước:
Sau khi xả nhiên liệu, hãy dùng bơm xả khí để
điền nhiên liệu, sau đó kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
2. Loại bộ lọc nước độc lập:
Nếu nước không xả ra, hãy nới lỏng nút thông
hơi của bộ xả nước
Nút xả nước Nút thông hơi
(1/1)
-6-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
(1/1)
-7-
http://daotaooto.edu.vn
• Hệ thống ly hợp
• Hệ thống lái
-8-
http://daotaooto.edu.vn
(1/1)
-9-
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỌC VIÊN THỰC HÀNH TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ĐIỆN Ô TÔ THẾ HỆ MỚI EAC
Hình 1: Học lý thuyết cùng chuyên gia đào tạo Lê Văn Trường
Hình 2: Phân tích sơ đồ mạch điện, chẩn đoán lỗi trên xe hiện đại
Hình 3: Sử dụng cẩm nang ô tô, sửa chữa các hệ thống điện