Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

A.

Phần Trắc Nghiệm:

1.C 11.D 21.D 31.D 41.C 51.D 61.C 71.B 81.B 91.C
2.D 12.C 22.B 32.A 42.B 52.B 62.B 72.A 82.A 92.C
3.A 13.C 23.C 33.B 43.D 53.C 63.B 73.A 83.A 93.C
4.C 14.B 24.A 34.C 44.B 54.B 64.B 74.C 84.A 94.C
5.D 15.C 25.B 35.B 45.A 55.C 65.A 75.D 85.B 95.D
6.A 16.A 26.A 36.D 46.B 56.B 66.D 76.A 86.B 96.B
7.B 17.B 27.C 37.C 47.A 57.C 67.A 77.B 87.B 97.B
8.B 18.B 28.D 38.C 48. B 58. A 68.C 78.C 88.B 98.C
9.B 19.A 29 .B 39 .B 49.D 59.A 69.A 79.A 89.D 99.C
10.B 20.A 30.D 40. B 50.D 60. B 70.A 80.B 90.A 100.A

101.C 111.C 121.B 131.B 141.A 151.D 161.A 171.B


102.B 112.B 122.D 132.B 142.B 152.C 162.B 172.B
103.C 113.A 123.A 133.A 143.A 153.C 163.A 173.C
104.C 114.C 124.B 134.A 144.D 154.B 164.B 174.B
105.A 115.A 125.A 135.B 145.D 155.D 165.B 175.B
106.B 116.D 126.B 136.C 146.C 156.B 166.A 176.A
107.B 117.D 127.A 137.B 147.C 157.B 167.B 177.B
108.B 118.C 128.B 138.C 148.D 158.C 168.C 178.A
109.B 119.B 129.B 139.C 149.D 159.A 169.D 179.C
110.B 120.B 130.A 140.B 150.B 160.C 170.D 180.C

Phần Tự Luận:

I. Loại câu hỏi:

Câu 1: Anh (chị) cho biết Chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là gì?
Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ bản nào? Hãy kể tên.

- Chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là vật chất - vật chất có trước,
quyết định ý thức.

Chủ nghĩa duy vật được hình thành và phát triển với ba hình thức cơ bản là:
+ Chủ nghĩa duy vật đơn giản.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu 2: Anh (chị) cho biết Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là gì?
Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ bản nào? Hãy kể tên. ?

- Chủ nghĩa duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là tinh thần; ý thức là tính chất
thứ nhất, quyết định vật chất.
- Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hai hình thức cơ bản:

+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Câu 3: Anh (chị) cho biết thế giới quan, phương pháp luận theo quan điểm triết học Mác
- Lênin là gì?

- Thế giới quan và phương pháp luận triết học là lý luận nền tảng của chủ nghĩa
Mác - Lênin: Là sự kế thừa, phát triển tinh hoa chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng trong lịch sử tư tưởng của nhân loại.
- Nắm vững những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học
của chủ nghĩa Mác - Lênin vừa vặn điều kiện tiên quyết đế nghiên cứu toàn bộ
hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, vừa là điều kiện lần đầu tiên quyết
định vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức và thực tiễn Giải
quyết những vấn đề mà đời sống xã hội của đất nước, của thời đại đang đặt ra.

Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa triết học và triết lý theo quan điểm triết học
Mác - Lênin. Cho ví dụ minh họa?

- Triết lý: Là những điều được đúc kết từ kinh nghiệm, là quan niệm nền tảng, cốt
lõi dựa trên cơ sở nhìn nhận cái đúng (nguồn trí lực/giá trị tinh thần/sức mạnh
hành vi) được phát triển. diễn đạt ngắn gọn, súc tích - Là tín điều, là kim chỉ nam
cho cách ứng xử, hành động hay lối sống của Cá nhân hay Cộng đồng.
- Triết học: Nghiên cứu những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới
quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề gắn liền với chân
lý, tồn tại, tri thức, giá trị, quy luật, ý thức và ngôn ngữ. Triết học được phân biệt
với các ngành khoa học khác ở cách nó giải quyết những vấn đề này, cụ thể là ở
tính phê phán, cách tiếp cận có hệ thống chung nhất của nó và sự tin cậy của nó
vào tính hợp lý trong lập luận.
- Ví dụ : Cùng một trường hợp, tình huống thì mỗi người sẽ có suy nghĩ khác nhau.
Như trong thế giới hiện tại thì có nhiều hơn 2 giới tính.
+ Triết lý: Có một số người có giới tính và xu hướng tình dục khác với những
người còn lại. Đối với một số người thì coi đó là bình thường, thậm chí còn
khuyên những người đó sống tích cực, sống thật với giới tính của mình. Một số
khác thì lại kì thị những người đó, coi đó là không bình thường
+ Triết học: Trong triết học có 2 phép biện chứng duy vật đó là phép biện chứng
duy tâm – coi trọng ý thức hơn vật chất, phép biện chứng duy vật – coi vật chất
quan trọng hơn ý thức.

Câu 5: Anh (chị) trình bày khái quát nội dung cơ bản của quan niệm duy vật biện chứng
về tính thống nhất vật chất của thế giới?

- Theo quan điểm duy vật biện chứng, bản chất của thế giới là vật chất, thế giới
thống nhất ở tính chất của nó. Quan điểm đó bao hàm những nội dung cơ bản sau
đây:

+ Một là, chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; vật chất thế giới là cái có
trước, tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
+ Hai là, thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không sinh ra và không bị
mất đi.
+ Ba là, mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối liên hệ khách quan, hệ thống nhất
với nhau, biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu
vật chất, có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những
quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất. Trong thế giới vật chất không có gì
khác ngoài những quá trình vật chất đang biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn
gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.

Câu 6: Anh (chị) cho biết thế giới quan là gì? Có mấy hình thức phát triển của thế giới
quan trong lịch sử tư tưởng nhân loại? Cho ví dụ về thế giới quan triết học.

- Thế giới quan là hệ thống quan điểm của con người về thế giới.
- Trong lịch sử tư tưởng của nhân loại thế giới quan có ba hình thức phát triển:

+Thế giới quan huyền thoại.


+ Thế giới quan tôn giáo.
+ Thế giới quan triết học.
- Thế giới quan triết học được xây dựng dựa trên hệ thống lý luận, khái niệm, phạm
trù, luật lệ. Không đơn giản chỉ là nói lên quan điểm của kẻ lừa đảo về thế giới,
thế giới quan triết học còn nỗ lực tìm kiếm các giải thích, chứng minh tính đúng
đắn của các quan điểm đó bằng lý luận, logic.

Câu 7: Anh (chị) cho biết tại sao triết học là hạt nhật của thế giới quan?

- Tại vì bản than triết học là thế giới quan (Triết học lấy thế giới, con người và xã
hội loài người làm trung tâm cho việc nghiên cứu Triết học).
- Ngoài ra đây còn là hệ thống quan điểm, nguyên tắc, cách thức nền tảng để thực
hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Câu 8: Thế nào là nhận thức cảm tính theo quan điểm duy vật biện chứng? Cho ví dụ
minh họa. Nêu và phân tích các qua các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức được biểu hiện qua cảm giác, tri giác,
biểu tượng.

Ví dụ: Khi nhìn thấy quả cam vàng tròn to, bạn sẽ nghĩ nó ngọt mặc dù chưa ăn thử.

- Các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính:

+Biểu tượng: Là hình ảnh về sự vật được tái hiện lại trong đầu óc con người, do cảm
giác và trí giác mang lại.
+ Tri giác: Được hình thành trên cơ sở tổng hợp những cảm giác.
+ Cảm giác: Là hình ảnh đầu tiên của sự vật do giác quan đem lại.

Câu 9: Theo quan điểm duy vật biện chứng nhận thức lý tính là gì? Cho ví dụ minh họa.
Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Lý tính là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các quy luật vận
động của sự vật hiện tượng.

Ví dụ: Khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu chí về
mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất lượng cam thông qua
việc nếm thử.

- Các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính:

+ Suy lý: Liên kết các pđ để rút ra tri thức mới về SV, HT
+ Phán đoán: Là hình thức liên kết các KN để kđ hoặc pđ những thuộc tính của SVHT.
+ Khái niệm: Phản ánh những thuộc tính chung của SV

Câu 10: Theo quan điểm duy vật biện chứng Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học
là vấn đề nào? Vị trí của vấn đề đó đối với sự phân định các trường phái triết học trong
lịch sử?

- Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị
trí, vai trò của con người trong thế giới ấy. Triết học nghiên cứu về các câu hỏi
chung và cơ bản về sự tồn tại, kiến thức, giá trị, lý trí, tâm trí và ngôn ngữ. Những
câu hỏi như vậy thường được đặt ra là vấn đề cần nghiên cứu hoặc giải quyết.
Phương pháp triết học bao gồm đặt câu hỏi, thảo luận phê bình, lập luận hợp lý
và trình bày có hệ thống.
- Vấn đề cơ bản của triết học là

+ Vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau.


+ Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

- Nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định cơ sở để giải quyết những
vấn đề khác của triết học, điều đó đã được chứng minh trong lịch sử phát triển
lâu dài và phức tạp của triết học-

Câu 11: Anh (chị) nêu định nghĩa vật chất của Lênin. Từ đó, rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu định nghĩa?

- Lênin đã đưa ra định nghĩa về vật chất như sau: "Vật chất là một phạm trù học
thần học dùng để chỉ thực tại khách quan được trả lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta sao chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại
không hợp lệ thuộc vào cảm giác".
- Định nghĩa vật chất của Lênin có hai ý nghĩa quan trọng sau:

+ Thứ nhất bằng việc chỉ ra thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất là thuộc tính tồn tại
tại khách quan, đã giúp chúng ta phân biệt được sự khác nhau giữa cơ bản giữa trù vật
chất với tư cách là trù phạm học, khoa học chuyên ngành, từ đó giải quyết được các hạn
chế trong quan niệm của các nhà triết học trước đó, cung cấp cơ sở khoa học để xác định
những gì thuộc về và không thuộc về vật chất.
+ Thứ hai khi khẳng định vật chất là có thật tại khách quan bị trả lại cho con người trong
cảm giác được cảm giác của họ ta chép lại, chụp lại phản ánh, Lê-nin đã giải quyết triệt
để vấn đề cơ bản của triết học học đó là vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, vật
chất quyết định ý thức. Đó là con người có thể nhận thức được thế giới của khách quan
thông qua việc sao chép, chụp lại, phản ánh của con người đối với thực tại khách quan.
Định nghĩa vật chất của Lê-nin đã tạo ra cơ sở nền tảng, tiền đề để xây dựng quan niệm
duy vật về xã hội, về lịch sử

Câu 12: Anh (chị) phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn?

- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng mà trong đó vật
chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức và quyết định thức
thức nhưng không thụ động mà có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt
động của kẻ lừa đảo. Phân tích mối quan hệ ta thấy:

+ Thứ nhất: Vật chất có vai trò quyết định ý thức


Do tồn tại khách quan nên vật chất là cái có trước và mang tính thứ nhất. Ý thức là sự
phản ánh lại của vật chất nên là cái có sau và mang tính thứ hai. Nếu không có vật chất
trong tự nhiên và vật chất trong xã hội thì sẽ không có ý thức nên ý thức là thuộc tính,
là sản phẩm cuẩ vật chất, chịu sự chi phối, quyết định của vật chất. Bên cạnh đó, ý thức
có tính sáng tạo, năng lực nhưng những điều này có cơ sở từ vật chất và tuân theo các
quy định của vật chất.
Vật chất quy định nội dung và biểu thức biểu thức của ý thức. Điều này có ý nghĩa là ý
thức mang những thông tin về đối tượng vật chất cụ thể. Những thông tin này có thể
đúng hoặc sai, đủ hoặc thiếu, sự thể hiện khác nhau đều do mức độ tác động của vật chất
lên bộ óc con người.
+ Thứ hai: Ý thức tác động trở lại vật chất
Mặc dù vật chất sinh ra ý thức nhưng ý thức không thụ động mà sẽ tác động trở lại chất
thông qua hoạt động thực tiễn của kẻ lừa đảo. Ý thức sau khi sinh ra sẽ không phải là
vật chất gò bó mà có thể tác động làm thay đổi vật chất.
Vai trò của ý thức đối với vật chất thể hiện ở vai trò của con người đối với khách quan.
Qua hoạt động của con người, ý thức có thể thay đổi, cải tiến tạo ra thực tế khách hàng
theo nhu cầu phát triển của con người. Và mức độ tác động phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như nhu cầu, ý chí, điều kiện, môi trường.. và nếu được tổ chức tốt thì ý thức có khả
năng tác động lớn đến vật chất.
Ý thức không thể thoát khỏi lý do thực hiện khách quan, sức mạnh của ý thức được
chứng minh qua việc nhận thức thực hiện khách quan và từ đó xây dựng kế hoạch, xác
định mục tiêu tiêu chí để hoạt động của kẻ lừa đảo có thể tác động động trở lại vật chất.
Tác động tích cực lên vật chất thì xã hội sẽ ngày càng phát triển và ngược lại, nếu nhận
thức không sử dụng tức thời, ý thức sẽ ngăn chặn lịch sử.

- Ý nghĩa phương pháp luận

+ Phải luôn xuất phát từ thực tế khách hàng trong mọi hoạt động
Tri thức mà con người nhận được sẽ thông qua chu trình nghiên cứu, nghiên cứu từ các
hoạt động quan sát, phân tích để tác động vào đối tượng vật chất và buộc các đối tượng
đó phải thể hiện các thuộc tính, quy luật
Để cải tạo thế giới khách quan đáp ứng nhu cầu của mình, con người phải căn cứ vào
việc thực hiện khách quan để có thể đánh giá, xác định phương hướng biện pháp, kế
hoạch mới có thể thành công.
Bên cạnh đó cần phải tránh xa những thói quen chỉ căn cứ vào nhu cầu, niềm tin mà
không nghiên cứu đánh giá tình hình đối tượng dị chất
+ Phát huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con người.
Con người muốn ngày càng tài năng, xã hội ngày càng phát triển thì phải luôn chủ động,
phát huy khả năng của mình và luôn tìm tòi, sáng tạo cái mới. Bên cạnh đó, con người
phải thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng, nâng cao năng lực và không bỏ qua xung đột
giữa chừng.
Con người tuyệt đối không được thụ động, ỷ lại trong mọi trường hợp để tránh việc sa
vào suy nghĩ, khoa học lao động.

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau giữa vật chất và vật thể theo quan điểm chủ nghĩa duy
vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?

- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người.Trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
- Vật thể là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể đo được, nhìn được.
- Ví dụ: Cái bàn được trao đổi mua bán là có giá trị thì là vật chất. Một cái bàn là
vật thể.

Câu 14: Phân biệt giữa vận động và phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng. Cho
ví dụ minh họa?

- Vận động:

+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
+ Vật chất tồn tại khách quan nên vận động cũng tồn tại khách quan và vận động của
vật chất là vận động tự thân.
+ Vận chuyển có 5 hình thức cơ bản:

 Vận động cơ học (sự chuyển vị trí của các vật thể trong không gian);
 Vận động vật lý (vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản, các quá trình
nhiệt, điện, v.v..
 Vận động hóa học (sự biến đổi các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợp)
 Vận động sinh học (sự biến đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu trúc gen, v. V);
 Vận động xã hội (sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, v. V).
 Vận là tuyệt đối, vĩnh viễn.

+ Vận động có trạng thái đặc biệt là đứng im, đó là vận động trong thế cân bằng và đứng
im là hiện đối tượng tương đối, tạm thời.
+ Ví dụ: Trái Đất xoay quanh trục của nó và xoay quanh mặt trời.

- Phát triển:

+ Phát triển là quá trình vận động của sự vât, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên: Từ
trình độ thấp tới trình độ cao, từ hoàn thiện kém đến hoàn thiện hơn.
+ Các quá trình phát triển đều có tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong
phú.
+ Là quá trình hệ thống nhất giữa việc phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng
cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong trạng thái của sự vật hiện tượng mới.
Ví dụ: Sự tiến hoá từ loài vượn cổ lên loài người.

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
theo quan điểm triết học duy vật biện chứng. Cho ví dụ minh họa?

- Phương pháp biện chứng xem xét sự việc hiện tượng:

+ Trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng.


+ Trong sự phát triển không ngừng của chúng.
+ Ví dụ: Tre già măng mọc

- Phương pháp siêu hình xem xét hiện tượng:

+ Phiến diện
+ Chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, tách rời, không vận động, phát triển.
+ Áp dụng đặc tính máy móc của sự vật này vào sự vật khác.
+ Ví dụ: Truyện "Thầy bói xem voi"
Câu 16: Anh (chị) cho biết phép biện chứng là gì? Phép biện chứng duy vật do ai sáng
lập và phát triển, gồm những nguyên lý, quy luật, phạm trù cơ bản nào. Hãy kể tên?

- Phép biện chứng được dùng để chỉ những mối liên hệ và sự phát triển của các sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phép biện chứng của C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập, Lênin kế thừa, bổ sung,
phát triển.
- Bao gồm hai nguyên lý cơ bản:

+ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.


+ Nguyên lý về sự phát triển.

- Các quy luật về cơ bản:

+ Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến:


· Quy luật riêng
· Quy luật chung
· Quy luật phổ biến
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động:
· Quy luật xã hội
· Quy luật tự nhiên
· Quy luật tư duy

- Các cặp phạm trù cơ bản (gồm 6 cặp):

+ Cái riêng – Cái chung


+ Nguyên nhân – Kết quả
+ Tất nhiên – Ngẫu nhiên
+ Nội dung – Hình thức
+ Bản chất – Hiện tượng
+ Khả năng – Hiện thực

Câu 17: Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới
khách quan, chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử - cụ thể. Ý nghĩa
của việc nắm vững vấn đề này?
Khi xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem xét trên
quan điểm: Toàn diện, lịch sử - cụ thể vì:

- Để nhận thức đúng bản chất của sự vật, hiện tượng -> Bộc lộ mối liên hệ giữa
chúng
- Xác định được những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu, trọng tâm -> thấy được khuynh
hướng vận động, phát triển.

Ý nghĩa:

- Khi xem xét cứu bất kỳ sự vật hiện tượng nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
- Muốn thực hiện được quan điểm toàn diện cần phải chống quan điểm phiến diện,
xem xét SHT một mặt, một chiều, một lần lấy đó làm kết quả chung..
- Muốn tìm hiểu chính xác bản than sự vật hiện tượng , cần căn cứ vào lịch sử cụ
thể. Vì mọi sự vật hiện tượng luôn có tính đa dạng, phong phú do thế giới vật
chất tạo nên.
- Muốn thực hiện được qđ ls cụ thể cần chống quan điểm qua loa, đại khái, chung
chung khi nhận thức hay kết luận về đt.

Câu 18: Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách
quan, chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát triển. Ý nghĩa của việc nắm vững vấn
đề này?
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan chúng ta phải xem xét trên
quan điểm phát triển vì:

- Đây là sự tăng, giảm tuần tự về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt chất;
đồng thời xem xét sự phát triển là qtr tiến lên liên tục, không trải qua những bước
quanh co phức tạp.
- Là quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng xoáy ốc đi lên diễn ra cực
kỳ quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn.
- Là nguồn gốc sự phát triển
- Cách thức của sự phát triển
- Là khuynh hướng của sự phát triển

Ý nghĩa:

- Muốn nhận thức, đánh giá về sự vật hiện tượng phải tôn trọng quan điểm phát
triển.
- Muốn thực hiện được qđ phát triển, đòi hỏi phải chống lại những tư tưởng đối lập
với nó như: Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, quan liêu, chậm đổi mới khi xh đó thay đổi.

Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tăng trưởng và phát triển theo quan điểm
triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
- Tăng trưởng là khái niệm dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều hướng tăng
lên đơn thuần về lượng của sự vật, nó không phản ánh quá trình biến đổi theo
chiều hướng nâng cao về chất của sự vật.
- Ví dụ: Sự tăng trưởng kinh tế, là điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế.
- Phát triển là khái niệm dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều hướng đi lên
của sự vật, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, tức là sự thay đổi về chất
- Ví dụ: Sự phát triển của loài người tiền sử biết dùng các dụng cụ đồ đá để săn bắt
hái lượm.

Câu 20: Theo quan điểm duy vật biện chứng quy luật là gì? Cho ví dụ minh họa. Cơ sở
nào để phân loại quy luật?

- Theo quan điểm duy vật biện chứng quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên,
phổ biến và lặp lại giữa các sự vật, hiện tượng, giữa các đối tượng, giữa các nhân
tố tạo thành đối tượng, giữa các thuộc tính của của các sự vật cũng như giữa các
thuộc tính của cùng một sự vật, hiện tượng
- Ví dụ: quy luật phủ định của phủ định.
- Có hai cơ sở để phân loại quy luật

+ Căn cứ vào trình độ tính phổ biến.


+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động.

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản cái riêng, cái chung và cái đơn nhất theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng:

- Cái riêng: Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá
trình riêng lẻ nhất định.
- Ví dụ: Một ngôi nhà ở giữa cánh đồng.
- Cái chung: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những
yếu tố, những quan hệ.. tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Các hành tinh trong hệ mặt trời quay quanh mặt trời.
- Cái đơn nhất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở các sự vật,
hiện tượng kết cấu vật chất khác.
- Ví dụ: Bản than mỗi con người là 1 cá thể khác nhau.
Câu 22: Phân biệt biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên nhân, nguyên cơ và điều kiện
theo quan điểm triết học duy vật biện chứng. Cho ví dụ minh họa?
Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng:

- Nguyên nhân: Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận bên
trong một sự vật hay giữa các sự vật với nhau gây ra sự biến đổi nào đó.
- Ví dụ: Việc trồng một ruộng ngô.
- Kết quả: Dùng để chỉ những biến đổi do các nguyên nhân tạo ra.
- Ví dụ: Ruộng ngô ra quả.
- Điều kiện: Là cái đảm bảo cho KQ ra đời.
- Ví dụ: Sự chăm sóc của con người vào ruộng ngô đó

Câu 23: Theo quan điểm duy vật biện chứng thế nào là chân lý. Cho ví dụ minh họa?
Chỉ ra sự khác nhau cơ bản giữa chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Chân lý: Là những tri thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan và được
kiểm nghiểm.
- Ví dụ: Mặt Trời mọc ở đằng Đông.
- Chân lý tương đối là chân lý phản ánh hiện thực khách quan nhưng chưa đầy đủ,
cần được hoàn thiện, bổ sung, điều chỉnh.
- Chân lý tuyệt đối là chân lý phản ánh được đầy đối với hiện thực tại khách quan

Câu 24: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thực tiễn với thực tế theo quan điểm duy
vật biện chứng. Cho ví dụ minh họa?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Ví dụ: Hoạt động sản xuất của con người như là xuất khẩu gạo ra thị trường thế
giới.
- Thực tế là tổng hợp của tất cả những gì có thật hoặc tồn tại trong một hệ thống,
trái ngược với những gì chỉ là tưởng tượng.
- Ví dụ: Bạn tưởng tượng bạn đi thi THPT QG được 9 điểmr Toán nhưng thực tế
bạn làm đề thi thử chỉ được 7-8 điểm.
Câu 25: Theo Anh (chị) chỉ cần phát huy vai trò của nhận thức lý tính (hay còn gọi là tư
duy trừu tượng), bỏ qua giai đoạn nhận thức cảm tính có được không? Tại sao?

- Theo em nếu chỉ phát huy vai trò của nhận thức lý tính là không đủ mà chúng ta
cần phát huy cả vai trò của nhận thức lý tính. Tại vì:

+ Chúng ta cần dựa trên cơ sở nhận thức lý tính để nhận thức của con người đi sau vào
bản chất của sự vật hiện tượng.
+ Nhận thức lý tính góp phần làm cho nhận thức cảm tính của con người có định hướng,
có mục đích và trở nên sâu sắc hơn.

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa con người và con vật dựa theo quan điểm
chủ nghĩa duy vật lịch sử? Cho ví dụ minh họa ?
Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử :

- Con người:

+ Có tư duy và ý thức.
+ Có ngôn ngữ, chữ viết để làm công cụ giao tiếp.
+ Con người sống bằng lao động sản xuất, cải tạo tự nhiên, sáng tạo ra các vật phẩm để
thỏa mãn nhu cầu của mình.
+ Con người là sản phẩm của lịch sử và chính bản thân con người.
+ Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.
+ Ví dụ: Con người trồng một lương thực để ăn và bán, phục vụ bản thân.

- Con vật

+ Không có chữ viết


+ Sống bằng thu lượm, săn bắt
+ Không có xã hội.
+ Không có lịch sử
+ Ví dụ: Con vật hành động theo bản năng, không có khả năng kiềm chế, nhận thức.

Câu 27: Nêu những đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp theo quan điểm duy vật lịch
sử. Cho ví dụ minh họa về giai cấp ở Việt Nam hiện nay?
Theo quan điểm duy vật lịch sử các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp:

- Khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống Sx. PTSX nhất định (gồm tập
đoàn thống trị và tập đoàn bị trị).
- Khác nhau về quan hệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sản xuất.
- Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức, quản lý SX; PPSP lao động xã hội.
- Khác nhau về phương thức và tổ chức thu thập của cải xã hội.

Ví dụ: Đảng ta chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần nhằm tạo điều kiện để
mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong xã hội có thể phát huy hết tiềm năng của mình, góp
phần làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 28: Phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ và quần chúng nhân dân dân theo quan
điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử?
Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử :

- Lãnh tụ:

+ Khái niệm: Chỉ những cá nhân kiệt xuất do phong trào của quần chúng nhân dân tạo
nên, gắn bó mật thiết với phong trào quần chúng, được quần chúng tín nhiệm và nguyện
hy sinh quên mình cho lợi ích của quần chúng nhân dân.
+ Vai trò:

 Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xh.


 Lãnh tụ là người sáng lập ra các tổ chức chính trị-xã hội, là linh hồn của các tổ
chức đó.
 Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nv đặt ra của thời đại đó.

- Quần chúng nhân dân

+ Khái niệm: Quần chúng nhân dân là một cộng đồng người có cùng chung lợi ích căn
bản. Gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập
thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm gq những vấn đề
Kinh tế - Chính trị - Xã hội của một thời đại nhất định.
+ Vai trò:

 Là chủ thể tạo ra của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
 Quần chúng nhân dân là nguồn duy nhất, vô tận của mọi của cải tinh thần.
 Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.

Câu 29: Theo quan điểm duy vật lịch sử sản xuất vật chất là gì? Cho ví dụ. Tại sao nói
sản xuất vật chất đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?
Theo quan điểm của duy vật lịch sử :
- Sản xuất vật chất: Là quá trình con người sử dụng lao động nhằm tạo ra của cải
vật chát nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- Ví dụ: Con người sử dụng cái cày và con trâu để làm cho đất tơi xốp phục vụ việc
canh tác nông nghiệp.
- Sản xuất đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội vì

+ Quyết định đến sự vận động và phát triển của xã hội loài người từ thấp đến cao.
+ Là yêu cầu khách quan của xã hội.
+ Hình thành nên những mối quan hệ.

Câu 30: Theo quan điểm duy vật lịch sử hình thái kinh tế - xã hội là gì? Tại sao C. Mác
nói: Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên?
Theo quan điểm duy vật lịch sử :

- Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở
từng giai đoạn lịch sử nhất định, với kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp
với trình độ nhất định của LLSX và một KTTT tương ứng được xây dựng trên
những QHSX ấy.
- C. Mác nói: "Sự phát phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên". Vì lịch sử của xã hội loài người đã phát triển qua nhiều HTKT-
XH khác nhau từ thấp đến cao.

Câu 31: Theo quan điểm duy vật lịch sử tồn tại xã hội là gì? Cho ví dụ minh họa. Nêu
và phân tích các yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội?
Theo quan điểm duy vật lịch sử :

- Tồn tại xã hội:

+ Phương thức sinh hoạt vật chất của XH


+ Các điều kiện sinh hoạt của xã hội

- Ví dụ: Ngày nay ở nhiều khu vực nhân dân ta vẫn giữ phương thức canh tác nông
nghiệp truyền thống, chưa vận dụng nhiều các phương thức canh tác hiện đại.
- Các yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội:

+ Môi trường tự nhiên: Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triẻn của con người, nếu như
không có môi trường tự nhiên thì không có xã hội.
+ Dân số và mật độ dân số: Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của con người, ảnh
hưởng to lớn đến sự phát triển XH.
+ TSX: Quyết định bản chất một chế độ xã hội, nếu PTSX tiến bộ thì xã hội tiến bộ (và
ngược lại).
II. Loại câu hỏi : 4 điểm
Câu 1: Anh (chị) cho biết quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức là gì? Cho
ví dụ minh họa. Phân tích khái quát nguồn gốc, bản chất của ý thức và rút ra nghĩa
phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

- Ý thức là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người bao gồm: Tri thức,
tình cảm, niềm tin, tư tưởng, ý chí.. (tất cả chỉ tồn tại trong não người), trong đó
trí thức là nhân tố cơ bản, cốt lõi của ý thức.

Ví dụ: Ý thức củamọi người dân là vứt rác đúng nơi.

- Nguồn gốc:

+ Nguồn gốc tự nhiên: TGKQ, bộ não người


+Nguồn gốc xã hội: Lao động, ngôn ngữ.

- Bản chất:

+ Là hình ảnh chủ quan về về thế giới kq


+ Là sự p/á năng động, sáng tạo TGKQ vào bộ óc người; trên cơ sở hoạt động TT.

- Ý nghĩa phương pháp luận: Cần tích cực phát huy tính năng động, sáng tạo của
ý thức và năng lực tư duy con người, trong hđ nhận thực & thực tiễn nhằm đem
lại hiệu quả trong công tác và học tập.

Câu 2: Anh (chị) trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm duy vật
biện chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?

- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm duy vật biện chứng : dùng để
chỉ tính phổ biến của mlh của các SV, HT trong TN, XH và tư duy.

Ví dụ: Mối liên hệ của con gà và quả trứng

- Ý nghĩa phương pháp luận

+ Khi xem xét cứu bất kỳ SVHT nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
+ Muốn thực hiện được qđ toàn diện cần phải chống qđ phiến diện, xem xét SHT một
mặt, một chiều, một lần lấy đó làm kết quả chung.
+ Muốn tìm hiểu chính xác bản thân SVHT, cần căn cứ vào lịch sử cụ thể. Vì mọi SVHT
luôn có tính đa dạng, phong phú do TGVC tạo nên.
+ Muốn thực hiện được qđ ls cụ thể cần chống quan điểm qua loa, đại khái, chung chung
khi nhận thức hay kết luận về

Câu 3: Anh (chị) trình bày nguyên lý về sự phát triển theo quan điểm duy vật biện
chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Quan điểm SH: Phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần tựy về mặt lượng, không có
sự thay đổi về mặt chất; đồng thời xem xét sự phát triển là qtr tiến lên liên tục,
không trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Quan điểm BC: Phát triển dùng để chỉ qtr vận động của sự vật theo khuynh hướng
xoáy ốc đi lên diễn ra cực kỳ quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
- Ý nghĩa phương pháp luận

+ Muốn nhận thức, đánh giá về SVHT phải tôn trọng qđ phát triển.
+ Muốn thực hiện được qđ phát triển, đòi hỏi phải chống lại những tư tưởng đối lập với
nó như: Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, quan liêu, chậm đổi mới khi xh đó thay đổi.

Câu 4: Anh (chị) trình bày quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật và ngược lại theo quan điểm duy vật biện chứng? Liên hệ với quá trình học
tập của bản thân?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất khi sự vật chuyển hóa, sự vật
mới ra đời có chất mới, lượng mới. Chất mới tác động lại lượng của sự vật trên
những phương diện khác.
- Thay nhau làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động và phát
triển của sự vật hiện tượng.
- Ngược lại

+ Tính thống nhất giữa chất và lượng: Một sự vật thống nhất giữa mặtChất và lượng.
Chất là đối ổn định, lượng thường xuyên biến đổi.
* Độ: Là khoảng giới hạn giữa lượng và chất. Ở đó sự thay đổi về lượng chưa đủ làm
thay đổi về chất.
* Điểm nút: Là thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng cũng dẫn ngay đến sự thay đổi
về chất.
Câu 5: Anh (chị) trình bày quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập theo
quan điểm duy vật biện chứng? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Vị trí của quy luật:

+ V. I. Lênin gọi đây là hạt nhân của phép biện chứng DV.
+ Quy luật này chỉ ra nguồn gốc vận động, phát triển của sv, ht.

- Nội dung: Các sự vật hiện tượng đều chứa đựng những mặt trái ngược nhau, tức
là những mặt đối lập trong sự tồn tại của nó. Các mặt đối lập của sự vật vừa thống
nhất vừa đấu tranh với nhau tạo thành nguồn gốc, động lực của sự vận động phát
triển.
- Ý nghĩa:

+ Tìm hiểu QL mâu thuẫn ,giúp ta phát hiện ra ng/g vđ và phát triển của SV, HT.
+ Muốn giải quyết mâu thuẫn giúp sv phát triển cần biết phân loại mâu thuẫn để xác
định vị trí - vai trò của mâu thuẫn, ưu tiên giải quyết mâu thuẫn chủ yếu, mâu thuẫn cơ
bản, mâu thuẫn đối kháng.. nhằm đạt kết quả cao.
+ Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn phát triển phải tìm ra được mâu thuẫn,
và phân loại mâu thuẫn. Đòi hỏi con người phải có năng lực tư duy nhất định.
+ Cần tìm ra được những phương pháp tối ưu để giải quyết mâu thuẫn. Điều này phụ
thuộc vào năng lực, trình độ chuyên môn của con người.

Câu 6: Anh (chị) trình bày quy luật phủ định của phủ định theo quan điểm duy vật biện
chứng? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
Theo quan điểm quy luật biện chứng

- Vị trí của quy luật:

+ Là một trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.
+ Quy luật này chỉ ra khuynh hướng vận động, phát triển của SV, HT tính tất yếu của
sự ra đời cái mới.

- Phủ định b/c mang tính kq, thường trải qua hai lần phủ định để kết thúc 1 chu kỳ
pđ.

+ Pđ lần 1: Làm cho sự vật từ nó chuyển thành cái khác nó.. (A->B)
+ Pđ lần 2: SV dường như quay về trạng thái cũ nhưng ở mức độ cao hơn. (B->A')
- Ý nghĩa

+ Cái mới thay thế cái cũ là tất yếu. Do đó, cần ủng hộ để cho cái mới phát triển hợp
QL.
+ Thấy rõ tính kế thừa trong sự PT. Vì vậy, trong qtr xd mục tiêu, chương trình, KH và
hoạch định c/s cần kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ và phải cải biến cho phù
hợp với thực tiễn.
+ Thấy được tính quanh co, phức tạp của sự PT, tính tất yếu hợp ql ra đời, của cái mới,
cần ủng hộ cái mới. Đtr chống lại các TT bảo thủ, trì trệ, lạc hậu chậm đổi mới, ngại đổi
mới..
+ Ql pđ là tất yếu diễn ra cả trong l/v TN và XH. Vì vậy, để chống lại qtr đào thải trên,
con nguời thường đưa ra các giả tượng, nguyên cớ.. Vì vậy, muốn có xh tiến bộ cần tích
cực đtr chống lại các hiện tượng trên.

Câu 7: Anh (chị) trình bày phạm trù cái riêng - cái chung theo quan điểm duy vật biện
chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Cái riêng: Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng, một quá trình
riêng lẻ nhất định

Ví dụ: Một ngôi nhà ở giữa cánh đồng.

- Cái chung: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những
yếu tố, những quan hệ.. tồn tại phổ biến ở nhiều SVHT. (lưu ý pb: Cái chung phổ
biến, đặc thù, cơ bản, không cơ bản)

Ví dụ: Khảo sát tình hình hoạt động cụ thể của một số doanh nghiệp có thể rút ra kết
luận về tình trạng chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.

- Ý nghĩa phương pháp luận và thực tiễn

+ N/c cái chung cần dựa vào cái chung để tránh đường hướng chỉ đạo chung. Qua đó,
sẽ đem lại hq cao trong học tập và công tác.
+ N/c cái riêng cần dựa vào con người, hoàn cảnh và điều kiện thực tế cụ thể. Mục đích
nhằm nâng cao hiệu quả QL; đồng thời đề ra được những đường lối, chủ trương đúng
đắn nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc.
+ Cái chung và cái riêng có mối liên hệ với nhau. Vì vậy, cần phải có sự kết hợp tốt giữa
cái chung và cái riêng, giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, gđ & xh, dt & gc, qg & qt.
+Phải chống hai khuynh hướng tuyệt đối hóa cái chung hoặc cái riêng sẽ dẫn đến thất
bại.

Câu 8: Anh (chị) trình bày phạm trù Nguyên nhân – Kết quả theo quan điểm duy vật
biện chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?
Theo quan điểm duy vật biện chứng :

- Nguyên nhân: Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận bên
trong một SV hay giữa các sự vật với nhau gây ra sự biến đổi nào đó.

Ví dụ: Việc trồng một ruộng lúa.

- Kết quả: Dùng để chỉ những biến đổi do các nguyên nhân tạo ra.

Ví dụ: Ruộng lúa có năng suất cao.

- Điều kiện: Là cái đảm bảo cho KQ ra đời.

Ví dụ: Sự chăm sóc của con người vào ruộng lúa như lựa chọn giống tốt, phân nước đầy
đủ.

- Ý nghĩa PPL

+ Mọi SV, HT xảy ra đều có NN -> muốn hiểu rõ sự vật, HT cần phát hiện ra NN, phân
loại NN. Sau đó đưa ra PP để giải quyết hiệu quả.
+ MLH N-Q có tính nối tiếp. Do đó, phải hết sức thận trọng khi đề ra các qđ để tránh hq
lớn có thể xảy ra từ những qđ sai lầm.
+ Công việc gì thành công hay thất bại đều có NN. Vì vậy, phải tìm NN, tạo đk cho
những NN tích cực dẫn đến KQ tích cực, hạn chế những NN xấu dẫn đến KQ tiêu cực.
+ KQ có sự tác động trở lại NN. Vì vậy, trong học tập và công tác cần tận dụng tốt
những KQ đã đạt được, nhằm tạo ra những thắng lợi cao hơn..

Câu 9: Anh (chị) trình bày phạm trù Nội dung và Hình thức theo quan điểm duy vật biện
chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn?

- Theo quan điểm duy vật biện chứng : Nội dung: Tổng hợp tất cả các mặt, các yếu
tố tạo nên SV, HT.
Ví dụ: Chiếc xe hơi là có 04 bánh cao su, chứa được 4-6 người, sử dụng nhiên liệu là
xăng hoặc dầu, tốc độ chạy từ 30 – 200 km/h.

- Hình thức:

+Là phương thức tồn tại


+Là hệ thống mlh tương đối bền vững, giữa các yếu tố cấu thành nội dung của SV, HT.
Ví dụ: Chiếc xe hơi là các bộ phận được làm từ thép, nhựa, cao su, động cơ được bố trí
ở phần trước của xe, có nút đề khởi động động cơ, có ghế lái xe và ghế ngồi đệm mút..

- Ý nghĩa PPL

+ ND & HT thống nhất với nhau. Vì vậy, trong hđ nhận thức và thực tiễn không nên
tách rời ND & HT.
* Ko nên tuyệt đối hóa HT, xem nhe ND rời vào chủ nghĩa HT
* Ko nên tuyệt đối hóa ND, xem nhe HT rời vào chủ nghĩa thực dụng. 26
+ Muốn thay đổi HT, phải chú ý thay đổi ND. Mặt khác, phải biết sử dụng HT phục vụ
cho ND.

Câu 10: Anh (chị) trình bày phạm trù Bản chất và Hiện tượng theo quan điểm duy vật
biện chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?

- Bản chất: Tổng hợp các mlh khách quan, tất nhiên ổn định bên trong, quy định
sự phát triển của SV

Ví dụ: Bản chất của cái bàn là làm bằng gỗ.

- Hiện tượng: Là sự biểu hiện ra bên ngoài của b/c

Ví dụ: Màu da cụ thể của một người nào đó là trắng, vàng hay đen.. chỉ là hiện tượng,
là vẻ bề ngoài.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Khi muốn nhận thức đúng đt, cần căn cứ vào b/c sự vật đó.
+Muốn nắm được BCSV cần dựa trên NCTT cụ thẻ và SVHT, loại bỏ những SVHT giả.
Tránh kết luận vội vàng, giản đơn về đt, nhất trong đánh giá con người.
Câu 11: Anh (chị) trình bày phạm trù Tất nhiên và Ngẫu nhiên theo quan điểm duy vật
biện chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?

- Tất nhiên: NN bên trong quyết định, trong đk nhất định nhất thiết phải ra

Ví dụ: Khi chiếc cốc thuỷ tinh rơi từ độ cao 100m xuống đất thì chắc chắn sẽ vỡ.

- Ngẫu nhiên: NN bên ngoài quyết định, có thể xảy ra hoặc không xảy ra.

Ví dụ Khi chiếc cốc rơi từ độ cao 5m xuống đất có thể không vỡ, điều này phụ thuộc
vào chất liệu của chiếc cốc đó.

Câu 12: Anh (chị) phân tích phạm trù Khả năng và Hiện thực theo quan điểm duy vật
biện chứng? Cho ví dụ minh họa. Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?

- Khả năng: Là những cái chưa có, nhưng sẽ có khi có điều kiện thích hợp

Ví dụ: Bà A cầm giỏ đi về hướng chợ. Khả năng là bà A đi chợ.

- Hiện thực: Là những cái đã tồn tại trong TT.

Ví dụ: Bạn B đang ăn cơm.

- Ý nghĩa phương pháp luận

+ HT là cái tồn tại trong thực tế, KN là cái chưa có ngay. Vì vậy, trong hoạt động NT &
TT cần phải căn cứ vào HT, không nên dựa vào KN.
+ Trong xh, KN không tự chuyển hóa thành hiện thực, mà phải thông qua hoạt động
thực tiễn của con người.

Câu 13: Anh (chị) cho biết quan điểm duy vật biện chứng thực tiễn là gì? Vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức như thế nào? Ý nghĩa của vấn đề này trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn?

- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Vai trò

+ Cơ sở nhận thức
+ Là động lực của nhận thức
+ Là mục đích của nhận thức
+ Tiêu chuẩn kiểm tính đúng đắn của nhận thức chân lý

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Muốn nhận thức đúng bản chất sự vật, phải dựa vào hoạt động thực tiễn để kiểm tra.
+ Trong qtr nhận thức, đánh giá sự vật và con người không được xa rời thực tiễn sẽ dẫn
đến những sai lầm trong nhận thức.

Câu 14: Chân lý theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, nêu và phân tích các tính chất của Chân lý?

- Chân lý: Là những tri thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan và được
kiểm nghiểm.

Ví dụ: Mặt Trăng luôn chuyển động xung quanh Trái Đất

- Các tính chất cơ bản của chân lý (3 t/c)

+ Tính khách quan: Chân lý là những tri thức p/a đúng đắn HTKQ và được thực tiễn
kiểm nghiệm.
+ Tính cụ thể của chân lý: Chân lý p/a SV, HT trong một điều kiện cụ thể với hoàn cảnh,
đt, t/g, k/g và trong một mlh xác định, cụ thể.
+ Tính tuyệt đối và tính tương đối của chân lý: Mỗi chân lý chỉ tuyệt đối đúng trong một
giới hạn nhất dịnh, còn ngoài giới hạn đó thì nó có thể không đúng; mặt khác, mỗi chân
lý, trong điều kiện xác định, nó mới chỉ phản ánh được một phần thực tại khách quan.

Câu 15: Anh (chị) phân tích quy luật của quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển lực lượng sản xuất chủ nghĩa duy vật lịch sử? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra
trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

- Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX

+ LLSX & QHSX là hai mặt của 1 PTSX, LLSX, tác động b/c lẫn nhau, hình thành quy
luật: QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX.
+ Sự phù hợp QHSX với trình độ của LLSX: Tạo ra sự kết hợp có hiệu quả giữa người
LĐ + TLSX trong quá trình SXVC. -> NSC trong qtr SX.

- Ý nghĩa PPL

+ Trong quá trình xd đường lối phát triển kinh tế, cần ưu tiên, mở đường cho LLSX phát
triển; đb ưu tiên phát triển con người và KHKT, CN nhằm tạo ra hiệu quả, NSLĐ
+ Muốn LLSX phát triển nhằm nâng cao NSLĐ, thì đòi hỏi phải tích cực cải tạo những
QHSX cũ đã lỗi thời, lạc hậu kìm hãm, trói buộc LLSX phát triển.
+ Trong QHSX cần thực hiện đa dạng hóa các hình thức SH, TCQL, PPSP nhằm thu
hút, kích thích người LĐ tham gia tích cực vào qtr SX, tạo ra NSLĐ, góp phần thúc đẩy
xã hội phát triển. LH

Câu 16: Anh (chị) trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về biện chứng giữa
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?

- Cơ sở hạ tầng là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, là toàn bộ những quan
hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.

+ Kiến trúc thượng tầng: là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, là toàn bộ những
quan điểm, tư tưởng xã hội, những thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của
chúng được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ KTTT là do CSHT sinh ra. Vì vậy, phải xd và hoàn thiện một hệ thống PL, cơ chế,
c/s, đầu tư chiến lược phù hợp với CSHT và cơ cấu thành phần kt, nhằm kích thích SX,
nâng cao NSLĐ.
+ Thực hiện mở rộng, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự quản lý của
Nhà nước.
+ Đa dạng hóa các hình thức SH, TCQL, PPSP nhằm bđ lợi ích cho các GC, TL trong
xh. Qua đó, sẽ kích thích, mở đường cho LLSX phát triển, góp phần củng cố KTTT và
tình hình an ninh chính trị của qg.
+Trong QHSX bao gồm: QHSX tàn dư, QHSX thống trị và mầm mống của QHSX tương
lai. NN và các tổ chức xh cần có cơ chế, c/s loại bỏ dần các QHSX tàn dư, lạc hậu và
củng cố vững chắc QHSX thống trị.

You might also like