Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Tuy Hòa, ngày … Tháng … Năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ LỄ TÂN
Số:
 Căn cứ Bộ luật Dân sự 2020;
 Căn cứ Bộ luật Lao động 2012;
 Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về tiền lương;
 Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao
động về thời giờ làm viêc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao
động;
 Căn cứ Nghị định 60/2013/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 63 Bộ luật Lao
động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
 Căn cứ Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở doanh nghiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động;
 Căn cứ Nghị định 44/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về hợp đồng lao động;
 Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Bộ luật Lao động;
 Căn cứ Điều lệ Công ty A;
 Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại ………………………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Coconut Hotel Phú Yên
Trụ sở chính: 294 Đại lộ Hùng Vương, Phường 7, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
Mã số thuế:
Số điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG
Họ và tên:
Ngày sinh:
Quê quán:
Địa chỉ thường trú:
Số CCCD:
Số điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê lễ tân với các điều
khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Các bên đồng ý ký hợp đồng lao động với nội dung:
 Loại hợp đồng: Hợp đồng xác định thời hạn từ ngày …/…/… đến ngày …/…/….
 Địa điểm làm việc:
 Bộ phận làm việc: Lễ tân
 Chức năng chuyên môn: Nhân viên Lễ tân
 Người quản lý trực tiếp:………………………….Chức vụ: Trưởng bộ phận Lễ tân
 Nội dung công việc:
+ Chào đón tất cả khách hàng với thái độ thân thiện và sử dụng tên khách ngay khi có cơ
hội.
+ Phối hợp với các đồng nghiệp khác để thực hiện việc nhận phòng theo yêu cầu.
+ Thành thạo việc làm thủ tục nhận phòng của khách theo quy trình.
+ Đăng ký thông tin của khách, bảo đảm thu thập tất cả các thông tin cần thiết của khách
như: họ và tên, địa chỉ, đặt phòng từ công ty nào hay đặt phòng của cá nhân nào, giá
phòng đặt biệt, các khoản bổ sung thêm, Khách VIP, các chi tiết thay đổi, Quốc tịch, số
Hộ chiếu, v.v.
+ Sắp xếp, phân bổ phòng theo yêu cầu của đặt phòng, đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của
khách, theo các điều khoản về loại phòng và giá áp dụng. Kiểm tra giá phòng, vị trí
phòng, loại phòng.
+ Cập nhật và theo dõi các chi phí phát sinh của khách trong suốt quá trình khách ở trên
hệ thống quản lý khách sạn, cân đối các khoản phát sinh lúc khách trả phòng, hay khách
yêu cầu bất cứ lúc nào.
+ Giải đáp các yêu cầu, phàn nàn của khách một cách lịch sự và chuyên nghiệp.
+ Làm thành thục các công việc qua điện thoại theo tiêu chuẩn.
+ Thành thạo việc làm thủ tục trả phòng của khách theo quy trình.
+ Cân đối tiền mặt, ngoại tệ, thẻ tín dụng, đã nhận từ khách và bàn giao ca trước khi kết
thúc ca làm việc.
+ Làm báo cáo và gửi cho bộ phận giao ca (có bảng báo cáo để điền vào).
+ Đảm bảo khách hàng rời đi với ấn tượng tốt về các dịch vụ của khách sạn.
+ Cập nhật thông tin về các sự kiện diễn ra trong khách sạn, các hoạt động trong ca, vào
sổ bàn giao ca.
+ Báo cáo tất cả các sự cố bất thường và các yêu cầu đặc biệt phát sinh cho Quản lý ca
trực.
+ Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Bộ phận và Khách sạn khi có yêu cầu.
+ Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo của Bộ phận và Khách sạn khi có yêu cầu.
+ Làm theo tất cả các quy định về an toàn trong các trường hợp khẩn cấp.
+ Tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn hoạt động của khách sạn.
+ Mạnh dạn đưa ra các ý kiến xây dựng cho Giám sát trực tiếp.
+ Thực hành tiết kiệm, tránh xảy ra bể vỡ, mất mát công cụ, dụng cụ làm việc.
+ Chịu trách nhiệm hoàn toàn cho tất cả công việc được giao.
+ Giữ vệ sinh công cụ dụng cụ làm việc và vệ sinh khu vực làm việc.
+ Tuân thủ nghiêm túc các quy định vệ sinh an toàn lao động.
+ Tuân thủ theo tiêu chuẩn của khách sạn về vệ sinh tác phong làm việc.
+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu.
+ Các nhiệm vụ được giao phó sẽ được đánh giá, kiểm tra mà không cần báo trước.
Điều 2. Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 7
                               Từ 8:00 đến 17:30
Thời gian nghỉ ngơi: Từ 12:00 đến 13:30
Trang thiết bị hỗ trợ: Bàn làm việc, máy tính, điện thoại bàn, đồng phục,…
Điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp
luật hiện hành
Điều 3. Tiền lương, phụ cấp và các chế độ phúc lợi
3.1. Tiền lương
Lương cơ bản: 7.000.000
Phụ cấp hiệu suất công việc: theo quy định của Phòng ban
Lương hiệu quả: theo quy định của Phòng ban
Tiền lương làm thêm giờ:
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%
+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo
công việc của ngày làm việc bình thường.
Kỳ hạn trả lương: trả lương theo tháng vào ngày 05 của tháng tiếp theo.
Hình thức trả lương: chuyển khoản
Chế độ nâng lương: 1 lần/ năm căn cứ vào kết quả thực hiện công việc của người lao
động.
3.2. Phụ cấp
Công tác phí: được chi trả toàn bộ khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong quá trình đi
công tác.
Phụ cấp: ăn trưa: 1.000.000 đồng/tháng
              Xăng xe: 300.000 đồng/tháng
3.3. Chế độ phúc lợi
Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành
tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
Chế độ nghỉ: Những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12
tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có
thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương
ứng với số thời gian làm việc. Các ngày nghỉ lễ, tết, việc riêng theo quy đinh của pháp
luật.
Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: Đóng bảo hiểm theo quy định của nhà
nước.
Chế độ phúc lợi: Liên hoan, du lịch hằng năm theo quy định của công ty.
Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (BÊN A)
4.1. Quyền của bên A
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển
công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);
– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp
dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công
ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp
luật và nội quy công ty;
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình
nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để
người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo
Hợp đồng đã ký.
– Thành toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp
đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động (BÊN B)
5.1. Quyền của người lao động
– Được hưởng mức lương và phụ cấp theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty;
– Được đóng bảo hiểm theo quy định;
– Được hưởng các chế độ nghỉ, nâng lương, phúc lợi theo thỏa thuận hợp đồng và quy
định của công ty.
5.2 . Nghĩa vụ của người lao động
– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người
quản lý và ban giám đốc;
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu;
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và
các chủ trương, các quy định trong thỏa ước lao động tập thể, chính sách của công ty;
– Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất (nếu có) khi người lao động vi phạm những điều
khoản đã ký kết và gây ra những thiệt hại cho người sử dụng lao động;
– Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề do bộ phận hoặc công ty tổ chức;
– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận văn văn bản khác
với công ty;
– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng lao động
– Hết hạn hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Người lao động đủ điều kiện về thơi gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương
hưu
– Người lao động bị kết án từ giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp
đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án
– Người lao động chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là
đã chết
– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
– Người dử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồn glao động theo quy định,
người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc
vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
7.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm
điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng lao động;
– Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
– Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng
lao động;
– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cứ hoặc được bổ nhiệm giữ chức
vụ trong bộ máy nhà nước;
– Người lao động bị ốm đau, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa
được phục hồi;
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước cho người
sử dụng lao động biết trước ít nhất từ 03 đến 30 ngày theo quy định của pháp luật.
7.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Người lao động bị ốm đâu, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục mà khả năng lao động
chưa phục hồi;
– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy địh của pháp luật,
mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp
sản xuất, giảm chỗ làm việc;
Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao
động biết trước ít nhất 30 ngày.
Điều 8. Sa thải
Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải trong trường hợp:
– Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thường tích, sử dụng
ma túy trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm
trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử
dụng lao động;
– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời
gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
– Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn
trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
Điều 9. Sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,… người
sử dụng lao động buộc phải cắt giảm nhân lực thì người sử dụng có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải báo trước ít nhất
30 ngày và trong thời hạn 14 ngày phải thanh toán các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho
người bị thôi việc. Trường hợp sự kiện bất khả kháng khiến người lao động không thể đi
làm hoặc số lượng công việc giảm dẫn đến mức lương giảm thì người lao động có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và phải báo trước ít nhất 30 ngày cho người sử
dụng lao động.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần
hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì
sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác
minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Điều khoản bảo mật
Người lao động cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa
thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin
mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Cam kết bàn giao đầy các vật
dụng, trang thiết bị do công ty cấp khi rời khỏi công ty. Không mua bán, sử dụng, chuyển
giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc
biết được trong quá trình làm việc tại công ty cho bất kỳ bên thứ ba.
Điều 12. Điều khoản chung
Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như
nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan
đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi
hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                               BÊN B
 (Ký và ghi rõ họ tên)                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like