Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

14:18

Nội dung
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là gì? Cách tính? Ứng
dụng?

Những vấn đề gặp phải khi tính CPI

Khác nhau giữa CPI và chỉ số khử lạm phát?

Cách thức sử dụng CPI để so sánh giá trị đô-la


qua các năm?

Cách thức điều chỉnh lãi suất theo lạm phát


2

Chỉ số giá tiêu dùng - Tính CPI:


Bước 1: Cố định giỏ hàng hóa.
Consumer price index (CPI) Xây dựng cơ cấu giỏ hàng: số lượng chủng loại mặt hàng, khối
lượng của mỗi mặt hàng (qo)
Bước 2: Xác định giá cả.
Xác định giá cả của từng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại
Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer price index) CPI từng thời điểm (pt).
Thước đo chi phí tổng quát của các hàng hóa và Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng hoá: (∑qo.pt)
dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng điển - Cùng một rổ hàng giống nhau
hình (typical consumer). - Kiểm soát tác động thay đổi giá
Bước 4: Chọn năm gốc và tính CPI.
- Chọn năm gốc làm thước đo so sánh
CPI được sử dụng để đánh giá những thay đổi của
qi0 :khối lượng hàng hoá i mà một
chi phí sinh hoạt qua thời gian HGĐ mua ở năm gốc
Thước đo mức giá chung pi0 :Giá hàng hoá i năm gốc
Cơ quan tính toán: Cục Thống kê Lao động, BLS (Bureau of Labor Statistics) pit Giá hàng hoá i ở năm t
(Mỹ), Tổng cục Thống kê (Việt Nam) Bước 5: Tính tỷ lệ lạm phát

3 1/2/2021 Trần Thị Bích Dung 4

Ví dụ Rổ hàng hoá : {4 pizza, 10 cà phê }


Tính tỷ lệ lạm phát
Giá Giá cà
Năm Chi phí của rổ hàng hoá
 Tính theo chỉ số CPI: pizza phê
2016 $10 $2.00 $10 x 4 + $2 x 10 = $60
2017 $11 $2.50 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69
2018 $12 $3.00 $12 x 4 + $3 x 10 = $78

 VD: CPI 2011=175; CPI 2012=250 Tính CPI của mỗi năm Tỉ lệ
Sử dụng lạm2016
năm phát:là năm gốc :
 Tỷ lệ lạm phát năm 2012: 2016: 100 x ($60/$60) = 100 115 – 100 x 100%
15% =
100
2017: 100 x ($69/$60) = 115
130 – 115
13% = x 100%
2018: 100 x ($78/$60) = 130 115

1/2/2021 Trần Thị Bích Dung 5

1
14:18

ACTIVE LEARNING 4
Trả lời Lãi suất thực và danh nghĩa
1990 2010 % thay đổi
CPI 130.7 218.1 66.9% Lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực
Trường tư phi lợi nhuận 4 năm
$9,340 $27,293  Lãi suất thường  Lãi suất được điều
(giá hiện hành $)
Trường tư phi lợi nhuận 4 năm
($ năm 2010)
$15,586 $27,293 75.1% được báo cáo chỉnh theo tác động
Trường công 4 năm
(giá hiện hành)
$1,908 $7,605  Không có sự điều của lạm phát
Trường công 4 năm
($ năm 2010)
$3,184 $7,605 138.9% chỉnh tác động của = Lãi suất danh nghĩa
Trường công 2 năm
(giá hiện hành)
$906 $2,713 lạm phát – Tỷ lệ lạm phát
Trường công 2 năm
$1,512 $2,713 79.4%
($ năm 2010)
32

Lãi suất ở Hoa Kỳ Hình 3 Lãi suất thực và danh nghĩa


 Lãi suất danh nghĩa 15

 Luôn lớn hơn lãi suất thực


10
 Kinh tế Hoa Kỳ trải qua sự tăng giá tiêu
(percent per year)
Interest rate

dùng hàng năm 5

 Lạm phát là một biến số


0
 Lãi suất danh nghĩa và thực không luôn
song hành với nhau -5

 Những thời kỳ giảm phát -10


1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
 Lãi suất thực lớn hơn lãi suất danh nghĩa Nominal Real
33 34

TÓM TẮT

• Chỉ số giá tiêu dùng đo lường chi phí sinh hoạt.


CPI đ lường chi phí của 1 “rổ” hàng hoá và dịch
vụ cụ thể.
• CPI được dùng để điều chỉnh các biến kinh tế
dưới tác động của lạm phát.
• Lãi suất thực được điều chỉnh theo lạm phát và
tính bằng cách lấy lãi suất danh nghĩa trừ tỉ lệ
lạm phát.

You might also like