Professional Documents
Culture Documents
NLKT - c3 Tai Khoan - SV
NLKT - c3 Tai Khoan - SV
01/26/2023
01/26/2023 3
KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
oCác đối tượng kế toán thường biến động theo 2 xu hướng là tăng
Tài khoản là một phương pháp của kế
toán dùng để phân loại, phản ánh và lên hoặc giảm đi.
kiểm tra một cách thường xuyên và có oTài khoản dùng để theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng đối
hệ thống tình hình và sự vận động của tượng kế toán. Do đó, TK có kết cấu chia làm 2 bên.
từng đối tượng kế toán cụ thể.
Bên trái gọi là bên Nợ (Debit)
Bên phải gọi là bên Có (Credit)
01/26/2023 5 01/26/2023 7
KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán cụ thể o TK có thể được trình bày dưới dạng chữ T như sau:
o Mỗi tài khoản có một tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán mà nó
phản ánh Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
• Ví dụ:
TK tiền mặt, TK hàng hóa...
TK phải trả người bán, TK phải trả người lao động
TK vốn đầu tư của chủ sở hữu
01/26/2023 6 01/26/2023 8
01/26/2023
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho đối tượng kế toán o Ví dụ 2:
tăng hoặc giảm được phản ánh vào TK kế toán gọi là số phát
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
sinh.
Nghiệp vụ 3 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 1
o Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có TK có số 800.000 Nghiệp vụ 2
dư Nợ và ngược lại nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh
bên Có TK có số dư Có.
Cộng phát sinh 1.000.000 1.100.000
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có Số dư 100.000
Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có
Số dư Nợ Số dư Có
01/26/2023 9 01/26/2023 11
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 1:
o Các thông tin cơ bản trên tài khoản
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
– Giá trị của đối tượng kế toán đầu kỳ kế toán (tháng, quý, năm)
Nghiệp vụ 1 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 2
Nghiệp vụ 3 800.000 gọi là số dư đầu kỳ.
Cộng phát sinh 1.800.000 300.000 – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng hay giảm đối tượng
Số dư 1.500.000 kế toán gọi là số phát sinh trong kỳ.
– Giá trị của đối tượng kế toán cuối kỳ kế toán, gọi là số dư cuối
kỳ.
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Trong thực tế, mỗi TK được trình bày dưới dạng sổ kế toán, hình
o Tài khoản tài sản có kết cấu được quy định như sau:
thức một trang sổ thường như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
Tên tài khoản: ...
• Số phát sinh giảm ghi bên Có
Số hiệu tài khoản: ....
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Chứng từ TK đối Số tiền
Diễn giải
Số Ngày ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ SDCK = SDĐK + SPS Nợ – SPS Có
Số phát sinh trong kỳ
...
Tổng số phát sinh
01/26/2023 Số dư cuối kỳ 13 01/26/2023 15
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
• Tiền mặt tồn quỹ tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là 50.000.000đ. Trong
o TK Tài sản
tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
o TK Nguồn vốn • Phiếu thu 01, ngày 2/1/x, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt
10.000.000đ
o TK phản ánh quá trình kinh doanh
• Phiếu chi 01, ngày 3/1/x, chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ
• TK Doanh thu và thu nhập (gọi tắt là TK Doanh thu)
• Phiếu chi 02, ngày 15/1/x, mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt
• TK Chi phí
8.000.000đ
• TK Xác định kết quả
• Phiếu chi 03, ngày 20/1/x, nộp tiền mặt vào ngân hàng 15.000.000
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” dưới dạng chữ T
01/26/2023 14 01/26/2023 16
01/26/2023
01/26/2023 17 01/26/2023 19
TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 4 o Kết cấu của tài khoản doanh thu, thu nhập như sau:
Bên Nợ TK Phải trả người bán Bên Có • Số phát sinh tăng ghi bên Có
• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ (kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh)
• Không có số dư cuối kỳ
01/26/2023 21 01/26/2023 23
TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH QUÁ TRÌNH KINH DOANH TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 5: Công ty A có tài liệu liên quan đến doanh
o Để theo dõi và phản ánh quá trình kinh doanh, kế toán có các tài thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 12/x
khoản: như sau: TK ..........................
• TK Doanh thu 1. Bán hàng chưa thu tiền trị giá 50.000.000đ
• TK Chi phí 2. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản
• TK Xác định kết quả 100.000.000đ
o Các TK Doanh thu, TK Chi phí và TK Xác định kết quả không có số dư 3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh
cuối kỳ, chỉ sử dụng tạm thời trong 1 chu kỳ kinh doanh nên gọi là các
doanh
TK tạm thời.
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán
o Các TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có số dư tồn tại qua các hàng và cung cấp dịch vụ” dưới dạng chữ T
chu kỳ kinh doanh nên được gọi là các TK thường xuyên.
01/26/2023 22 01/26/2023 24
01/26/2023
TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Ví dụ 6: Công ty A có tài liệu liên quan đến chi phí
o Ví dụ 5
bán hàng trong tháng 12/x như sau:
Bên Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung Bên Có TK ..........................
1. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê cửa hàng
cấp dịch vụ
giới thiệu sản phẩm 25.000.000đ
2. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
100.000.000đ
3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh
doanh
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng”
dưới dạng chữ T
01/26/2023 25 01/26/2023 27
• Số phát sinh giảm ghi bên Có (kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh)
• Không có số dư cuối kỳ
01/26/2023 26 01/26/2023 28
01/26/2023
=
phí doanh thu TỔNG SỐ DƯ NỢ TỔNG SỐ DƯ CÓ
– Kết chuyển lỗ nếu doanh thu < chi phí - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ CÁC TÀI KHOẢN CÁC TÀI KHOẢN
• Không có số dư cuối kỳ
01/26/2023 29 01/26/2023 31
01/26/2023 30 01/26/2023 32
01/26/2023
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG đối với nguyên tắc KHÁI NIỆM
phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn:
Ghi sổ kép là cách thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
a Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có
sinh vào tài khoản có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của
b Phát sinh Có phản ảnh nguồn vốn giảm xuống nghiệp vụ và theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản.
01/26/2023 33 01/26/2023 35
o Khái niệm
o Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nhất phải ghi vào 2 tài khoản kế toán.
o Nguyên tắc ghi sổ kép
oKế toán ghi Nợ cho tài khoản này phải ghi Có cho tài khoản khác
o Định khoản kế toán
oSố tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có trong 1 nghiệp vụ phải bằng nhau.
01/26/2023 34 01/26/2023 36
01/26/2023
AÛnh höôûng ñeán ít nhaát 2 ñoái töôïng keá toaùn, cuï theå: Định khoản kế toán là việc phân tích nội dung kinh tế của nghiệp
NÔÏ COÙ vụ kinh tế phát sinh để xác định cần ghi Nợ tài khoản nào, ghi Có
TAØI SAÛN TAØI SAÛN tài khoản nào và số tiền phải ghi vào các tài khoản là bao nhiêu.
(1)
NÔÏ COÙ
(3) (4)
COÙ NÔÏ
(2)
NGUOÀN VOÁN NGUOÀN VOÁN
COÙ NÔÏ
01/26/2023 37 01/26/2023 39
• Xác định các đối tượng kế toán có liên quan do ảnh hưởng bởi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có • Xác định xu hướng biến động của các đối tượng đó
của các tài khoản = của các tài khoản
• Xác định tính chất (loại, kết cấu) của tài khoản sử dụng
01/26/2023 38 01/26/2023 40
01/26/2023
Đối tượng Biến động Nguyên tắc Định khoản Đối tượng Biến động Nguyên tắc Định khoản
VD: Vào 02/01/X anh Tèo tiến hành đầu tư 100 trđ bằng tiền mặt để mở văn o Ví dụ 8
phòng quảng cáo. Kế toán văn phòng quảng cáo lập định khoản và ghi sổ như • Mua một thiết bị sản xuất, giá mua 500 trđ. Doanh nghiệp thanh toán
thế nào?
400 trđ bằng chuyển khoản, còn lại sẽ thanh toán vào kỳ sau
• Yêu cầu: lập định khoản kế toán
01/26/2023 41 01/26/2023 43
o Định khoản giản đơn: chỉ liên quan đến 2 TK a Ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản
o Định khoản phức tạp: liên quan đến hơn 2 TK.
b Ghi số tiền của NVKT vào tài khoản
oMột định khoản phức tạp có thể tách ra thành nhiều định khoản giản đơn.
d Ghi số tiền của NVKT phát sinh vào các TK có liên quan
01/26/2023 42 01/26/2023 44
01/26/2023
o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài
a Ghi số tiền của NVKT vào tài khoản có liên quan
khoản tổng hợp (TK cấp 1) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách
khái quát.
b Ghi số dư và số phát sinh vào các tài khoản có liên quan
o Ví dụ:
c Phân loại các tài khoản theo yêu cầu ghi sổ –TK Nguyên vật liệu: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình nhập,
xuất, tồn kho của tất cả các loại nguyên vật liệu của DN.
d Xác định quan hệ Nợ, Có của các TK trong NVKT phát sinh –TK Phải trả người bán: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình thanh
toán với người bán của DN.
–...
01/26/2023 45 01/26/2023 47
01/26/2023 46 01/26/2023 48
01/26/2023
01/26/2023 49 01/26/2023 51
01/26/2023 50 01/26/2023 52
01/26/2023
55
01/26/2023 53 01/26/2023
Ví dụ 10
Đối tượng: Phải trả nhà cung cấp M ĐVT: triệu đồng o Các tài khoản chi tiết có đặc điểm:
Ngày Chứng từ Diễn giải TK SPS Số dư • Việc ghi chép sử dụng cả thước đo giá trị, hiện vật và thời gian.
tháng đối
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có • Tài khoản chi tiết có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp
Số dư đầu kỳ 900 • Cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể cho quản lý
Trả nợ 500
Mua vật liệu 300
Cộng SPS 500 300
Số dư cuối kỳ 700
01/26/2023 54 01/26/2023 56
01/26/2023
MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TỔNG HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU GHI CHÉP KẾ TOÁN
VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kết cấu của TK chi tiết phải phù hợp với kết cấu của TK tổng hợp o Để kiểm tra, đối chiếu số liệu, kế toán thường dùng:
o Việc ghi chép tiến hành đồng thời trên TK tổng hợp và TK chi tiết • Bảng cân đối tài khoản
01/26/2023 57 01/26/2023 59
Ví dụ 12:
TK Nguyên liệu vật liệu:
SDDK: 1.000đ (A: 600, B: 400) Chi tiết NVL - A
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
(1) Nhập A 200đ, B: 200đ
(2) Xuất A: 700đ o Đây là một công cụ của kế toán dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm
(3) Nhập B: 500đ
tra số liệu đã được ghi chép trên các tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1).
Tính SDCK?
Tổng hợp BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
TK NLVL Tháng ... Năm...
Chi tiết NVL - B
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tổng cộng
01/26/2023 58 01/26/2023 60
01/26/2023
01/26/2023 61 01/26/2023 63
01/26/2023 66 01/26/2023 68
01/26/2023
Ví dụ 15:
Lấy số liệu ví dụ 12, yêu cầu lập bảng tổng hợp chi ết TK 152 - NLVL
MOÁ I QUAN HEÄ GIÖÕ A TK VÔÙ I CAÙ C BCTC
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK 152 - NLVL
Tháng 6 Năm N Quy trình kế toán:
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tên NVL
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
o Đầu kỳ: Mở Tài khoản
o Trong kỳ: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK
o Cuối kỳ: khóa sổ các TK và lập BCTC
Tổng cộng
• Số dư các TK tài sản và nguồn vốn Bảng CĐKT
TK NLVL • Số liệu trên các TK doanh thu, chi phí, TK XĐKQKD Báo cáo kết quả kinh
1.000 doanh
(1) 400 700 (2) • Số liệu cuối kỳ sẽ là căn cứ để tiếp tục mở sổ cho kỳ sau
(3) 500
900 700
01/26/2023 1.200 69 01/26/2023 71
o Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp tất cả các tài khoản sử dụng oNhà nước quy định các TK cấp 1 và cấp 2. Các doanh nghiệp căn cứ vào
được sắp xếp dựa trên những nguyên tắc nhất định. Bảng hệ thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của mình để lựa
chọn vận dụng các tài khoản cần thiết sử dụng và được phép mở thêm
o Về thực chất, hệ thống tài khoản chính là mô hình thông tin được thiết
các tài khoản chi tiết (sổ chi tiết) để phục vụ cho yêu cầu quản lý tại đơn
lập và hoạch định trước nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của bản thân đơn
vị.
vị và yêu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin khác.
01/26/2023 73 01/26/2023 75
o Ở Việt Nam, Nhà nước ban hành hệ thống tài khoản kế toán bắt buộc, o Theo hệ thống TK kế toán hiện hành, số hiệu TK cấp 1 có 3 chữ số, số
thống nhất trên toàn quốc, sử dụng trong công tác kế toán của các doanh hiệu TK cấp 2 có 4 chữ số, trong đó:
nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các thành phần kinh tế
• Chữ số thứ nhất: chỉ loại TK
khác nhau.
• Chữ số thứ hai : chỉ nhóm TK trong loại TK
o Hệ thống tài khoản này bao gồm:
• Chử số thứ ba: số của TK cấp 1
• Danh mục các tài khoản;
• Chữ số thứ tư: số của TK cấp 2
• Kết cấu của từng tài khoản;
• Các qui định và hướng dẫn về nội dung ghi chép trên từng tài khoản.
01/26/2023 74 01/26/2023 76
01/26/2023
TK cấp 1 (Thứ tự của TK trong nhóm) • Phân loại TK theo nội dung kinh tế
01/26/2023 77 01/26/2023 79
Loại 1- TS
o TK tổng hợp
o TK chi tiết
Nhóm 11- Nhóm Tiền
TK cấp 1 TGNH
TK cấp 2 (1121-
TGNH VND)
01/26/2023 78 01/26/2023 80
01/26/2023
PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
9
01/26/2023 81 01/26/2023 83
8
01/26/2023 82 01/26/2023 84
01/26/2023
o Căn cứ vào công dụng (biểu hiện qua tác dụng của TK trong việc phản ánh, TK Phải thu khách hàng
o Ví dụ 15 - TK lưỡng tính
kiểm tra và thông tin) của TK để sắp xếp vào từng loại giống nhau. Có số liệu tại công ty A trong tháng 11/N như sau
– Sau đó, căn cứ vào công dụng cụ thể và kết cấu của TK để tiếp tục chia (đơn vị tính: 1.000.000đ):
chúng vào các nhóm TK có công dụng và nguyên tắc ghi chép giống nhau. • SD đầu kỳ của TK Phải thu khách hàng (chi tiết
o Theo cách này, TK được phân loại gồm: khách hàng A) là 100
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
• Loại TK cơ bản
- Bán hàng chưa thu tiền khách hàng A: 150
• Loại TK điều chỉnh - Khách hàng A thanh toán bằng chuyển khoản 50
• Loại TK nghiệp vụ Kế toán phản ánh vào TK phải thu khách hàng như
01/26/2023 85 sau: 01/26/2023 87
• Dùng để điều chỉnh lại các chỉ tiêu đã phản ánh ở TK cơ bản, nhằm cung cấp Nhóm TK tập hợp và kết TK chi phí trả trước và chi phí
Nhóm TK so sánh
chuyển phải trả
số liệu xác thực về tình hình tài sản, nợ phải trả tại thời điểm báo cáo
• Dùng để tập hợp và kết • TK chi phí trả trước: phản • Dùng để xác định kết quả
• Ví dụ: chuyển chi phí ánh chi phí đã phát sinh hoạt động kinh doanh bằng
• Bao gồm: TK chi phí NVL nhưng nhưng liên quan đến cách so sánh giữa bên Nợ
– Hao mòn TSCĐ (TSCĐ sử dụng lâu dài nên bên cạnh xác định nguyên giá, còn
TT, TK CP nhân công TT, TK nhiều kỳ nên chưa tính hết và bên Có của từng TK.
phải xác định giá trị còn lại sau quá trình sử dụng) CP SX chung, TK chi phí bán vào chi phí kỳ này và phân • Gồm: TK Xác định kết quả
hàng, TK chi phí QLDN, TK bổ dần vào chi phí nhiều kỳ kinh doanh.
– Các TK dự phòng giảm giá tài sản: dự phòng giảm giá HTK, dự phòng giảm giá
chi phí tài chính, TK chi phí • TK chi phí phải trả: phản ánh
chứng khoán kinh doanh... khác và TK chi phí thuế các khoản chi phí chưa phát
TNDN. sinh nhưng đã được tính
– Các TK trên dùng để điều chỉnh giảm cho số liệu đã phản ánh trên TK cơ
trước vào chi phí kỳ này.
bản nên có kết cấu ngược lại với TK mà nó điều chỉnh.
01/26/2023 89 01/26/2023 91
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ
- Nhóm TK so sánh
01/26/2023 90 01/26/2023 92