Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Hướng dẫn kĩ thuật Vol.

6
VỀ KHE HỞ CỦA KHUÔN ĐỘT

Lựa chọn khe hở (clearance) ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của sản phẩm được gia công và tuổi thọ của
khuôn đột. Bài này sẽ tổng hợp về những tiêu chuẩn lựa chọn khe hở và giới thiệu về khuôn tạo hình One
pitch thread form.

Khe hở là gì
Khe hở là thuật ngữ chỉ hiệu kích thước giữa A 1. Khe hở hai bên
lưỡi cắt của cối đột và lưỡi cắt của dao đột.
B-A
Thông thường có 2 phương pháp để chỉ định Dao 2. Khe hở một bên
khe hở:
(B-A)÷2
1. Khe hở hai bên
Cối
2. Khe hở một bên B
Hãy chỉ thị rõ khi liên hệ về khuôn đột.

Tiêu chuẩn khe hở phù hợp


1. Phản lực cắt được đảm bảo khi bằng
Khe hở hai bên = Độ dày phôi × Chỉ số khe hở
khoảng 80% cường độ chịu kéo dãn.
Vật liệu
Chỉ số khe hở
Động cơ servo AC, động cơ dầu
Cường độ chịu
kéo dãn (N/mm²)
2. Trường hợp tấm phôi dày (>3.2) Lấy kết
Động cơ cơ học
Thép cán lạnh (SPC) quả bảng tính bên phải nhân với x 1.4
0.2~0.25 0.15 270 Trở lên
Thép cán nóng (SPH) 3. Nếu vật liệu phôi đem gia công không có
Thép dùng trong kết cấu (SS400) 400~510 trong bảng bên phải có thể tham khảo
0.25~0.3 0.2
Thép không gỉ inox (SUS304) 520 Trở lên
phần dãn.
Thép không gỉ inox (SUS430) 450 Trở lên
4. Trường hợp có sẵn phôi tiến hành gia công
Nhôm (A1100) 95 Trở lên
0.15~0.2 0.1 thực tế và tham khảo thêm bảng dưới đây
Nhôm (A5052) 215 Trở lên

Đồng (C1100)
để yêu cầu khe hở phù hợp.
0.2~0.25 0.15 275 Trở lên

Đồng vàng (C2720) 410 Trở lên


5. Tùy vào loại máy khác nhau mà khe hở sẽ
0.2~0.3 0.2
Thép chịu lực (SPFH590) 590 Trở lên lớn nhỏ khác nhau. Hãy kết hợp với hướng
dẫn sử dụng của máy để xác nhận.
Quan hệ giữa khe hở và sản phẩm

Khe hở Lớn Phù hợp Nhỏ

Trạng thái [ Trạng thái của phôi thừa ]


bề mặt đột
(phôi thừa)
Bavia
Mặt lăn Nhiều Trung bình Ít

Mặt cắt Ít Trung bình Nhiều


Mặt bị phá hủy
Mặt bị phá hủy Nhiều Trung bình Nhỏ
Mặt cắt
Bavia Lớn Ít Nhỏ

Cong Lớn Ít Nhỏ


Mặt lăn
Độ chính xác
của kích thước Không tốt Tốt Tốt

Ghi chú Phôi thừa dễ bị kéo lên Tăng lực đột

Tiếp mặt sau


VỀ KHE HỞ CỦA KHUÔN ĐỘT

Khuôn tạo hình One pitch form

Không cần taro


One pitch thread form được khuyến khích sử dụng để gia công những
sản phẩm được cố định bằng vít nhưng không yêu cầu độ cứng cao
[ Ví dụ sử dụng ] như ván trang trí, phần nắp che bên ngoài.
One pitch theard form:
• Là gia công tạo hình bằng máy đột mâm xoay, tạo một phần rãnh
của vít trên tấm phôi.
• Sau khi gia công lỗ tròn có thể tạo hình một cách đơn giản. Hơn nữa
so với gia công tạo lỗ để taro để có thể rút ngắn thời gian thực hiện.
• Nếu sử dụng cùng một kích thước ốc vít thì với độ dày khác nhau
của tấm phôi cũng có thể sử dụng cùng một loại khuôn. (Cần điều
chỉnh chiều dài của dao đột)

Ví dụ kết cấu của một khuôn đột (Amada thick turret punch)

[ Gia công hướng xuống ] [ Gia công hướng lên ]

Quy trình gia công


Đột lỗ tròn Tạo hình

Ứng dụng
Độ dày tấm phôi 0.6mm∼1.6mm
Kích thước vít M3∼M8
Trường hợp sử dụng ngoài những thông
số trên hãy liên hệ về CONIC.

Cỡ khuôn đột
NC (Thick turret type・Thin turret type)
NC (Thick turret type・Thin turret type) 1-1/4
Strippit type
Murata 114 C hoặc D
CP type B
Trumpf Type Type II

CONIC CO., LTD.


Trung Tâm Về khuôn
10-5 Taiheidai, Shoo-cho, Katsuta - gun, Okayama, 709-4321, Japan
Email: tools@conic.co.jp URL: http://www.conic.co.jp/

You might also like