Bài tập lớn QTTCQT INE3066

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ BÀI BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUYMÃ HỌC PHẦN: INE 3006 SỐ TÍN CHỈ: 3

Hướng dẫn chung và các yêu cầu đối với bài tập lớn:
 Sử dụng số thứ tự của sinh viên và số thứ tự phương án trong tệp Excel đính
kèm, xác định số liệu đầu vào cho Bài tập 2 và Bài tập 3.
 Làm bài trên Microsoft Word và Microsoft Excel.
 Font: Times New Roman; font size: 13 hoặc 14; Paper size: A4; mật độ chữ
bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn
dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3,5cm; lề dưới 3cm; lề trái 3,5cm; lề phải
2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy. Nếu có bảng
biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của
trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
 Trang bìa cần ghi rõ “Bài tập lớn cuối kỳ”, sau đó là tên học phần, tên giảng
viên, tên sinh viên, ngày sinh, mã sinh viên và tên lớp học (xem chi tiết
trong Quy định trình bày Tiểu luận/Bài tập lớn đính kèm)
 Có độ dài từ 20-30 trang giấy A4 (không bao gồm lời cảm ơn, lời cam đoan,
mục lục, phụ lục). Lưu ý tuân thủ chặt chẽ giới hạn từ trong bài làm ở bài 1
và bài 4
 Điền đầy đủ số liệu vào các bảng được yêu cầu trong bài tập 3 (bảng 3.1 và
3.2).
 Cách nộp bài: nộp tệp định word (hoặc PDF) qua Microsoft Team. Khuyến
khích sinh viên nộp kèm file Excel trình bày các tính toán.
 Tên của các tác tệp word, excel hoặc pdf cần ghi như sau: “mã sinh viên_
Họ tên sinh viên _ngày tháng năm sinh”
 Hạn nộp bài: trước ngày 15/02/2023

1
 Lưu ý: tuyệt đối không được sao chép bài làm của nhau. Trường hợp vi
phạm sẽ bị hủy bài thi.

2
Bài 1(2.5 điểm): Bạn đã học xong học phần Quản trị Tài chính quốc tế. Hãy viết
về một số vấn đề mà bạn nhận thấy là quan trọng hay hữu ích bạn đã thu được từ
học phần này. Mô tả vấn đề này và giải thích tại sao những vấn đề này lại quan
trọng và hữu ích, và những vấn đề này có thể được sử dụng như thế nào trong thực
tế hay công việc của bạn ở hiện tại và trong tương lai. (Không vượt quá 5 trang
đánh máy)
Hướng dẫn làm bài:
1. Xác định và mô tả vấn đề một cách cụ thể và rõ ràng. Vấn đề ở đây có thể là
một lý thuyết, một quy trình hay một kiến thức mà bạn thấy quan trọng và
hữu ích. Xác định ít nhất hai vấn đề, nhưng không nên chọn quá nhiều vấn
đề.
2. Giải thích rõ tại sao vấn đề mà bạn chọn lại quan trọng hay hữu ích. Nói
cách khác, làm rõ bạn thấy vấn đề được lựa chọn quan trọng và hữu ích như
thế nào.
3. Làm rõ ý nghĩa thực tế của vấn đề được lựa chọn. Giải thích vấn đề được
lựa chọn có thể được sử dụng hoặc áp dụng như thế nào trong thực tế, hay
trong công việc của bạn hiện tại hay trong tương lai.

Bài 2 (2.0 điểm). Công ty của bạn có một khoản phải thu/phải thanh toán sau một
năm bằng ngoại tệ. Giả thiết bạn đang cân nhắc sử dụng hợp đồng kỳ hạn và thị
trường tiền tệ để phòng ngừa rủi ro cho các khoản phải thu hay phải trả này.
Từ tệp EXCEL gửi kèm,

a. (0.5 điểm) Hãy xác định trường hợp phòng ngừa rủi ro cho công ty của bạn
(phòng ngừa khoản phải thu hay phải thanh toán), số tiền nhận được hay
phải trả, và các số liệu về tỷ giá và lãi suất. Trong tệp EXCEL, sử dụng số
thứ tự của bạn và số thứ tự của phương án để xác định trường hợp phòng vệ
rủi ro của bạn.
Từ yêu cầu của đề bài, ta có các thông tin như sau:

3
Công ty sẽ phải phòng ngừa rủi ro khoản phải thu với số tiền là 2400000 Bath với
mức lãi suất của Đô la là 0.07 còn mức lãi suất là 0.06
Tỷ giá kì hạn USD/Bath là 0.421 và tỷ giá giao ngay là 0.42
b. (1.0 diểm) Hãy xác định số tiền thu được hay số tiền phải trả bằng đô-la Mỹ
(tùy thuộc vào việc bạn được giao phòng vệ các khoản phải thu hay phải trả)
khi phòng vệ rủi ro sử dụng thị trường kỳ hạn và thị trường tiền tệ. (Lưu ý:
hãy mô tả cụ thể các bước phòng vệ và thực hiện các tính toán cho từng
bước).
Đối với việc phòng ngừa khoản phải thu thông qua giao dịch kì hạn ta làm như
sau:

Kí hợp đồng bán kì hạn 2400000 với tỷ giá kì hạn là 0.421

 Số tiền công ty Mỹ nhận được là: 2400000x0.421= 1010400(USD)

Đối với phòng ngừa bằng thị trường tiền tệ ta làm theo những bước như sau:

Đầu tiên, doanh nghiệp sẽ vay Bath, chuyển sang đô-la, đầu tư đô-la trong
một năm. Sau một năm, nhận được khoản thu 2400000 Bath, công ty trả cả gốc
và lãi cho
ngân hàng Thái. Đồng thời, rút về số tiền đã đầu tư bằng USD và nhận được là
tổng số đô-la thu được từ khoản phải thu.

Cụ thể như sau:

Lượng Bath cần vay tại thời điểm hiện tại: Tổng số tiền phải thu bằng
Bath/(1+ lãi suất Bath) = 2400000 / (1 + 0.06) = 2264150.943 (Bath)

Đổi lượng Bath vừa vay sang USD và thu được số USD tại thời điểm hiện
tại: Số Bath vừa vay * tỷ giá giao ngay hiện tại = 2264150.943 * 0.42 =
950943.3962 (USD)

4
Số USD nhận được sau khi đầu tư 1 năm: Số USD tại thời điểm hiện tại * (1 +
lãi suất USD) = 950943.3962 * (1 + 0.07) = 1017509.434 (USD)
Về cách tính chi tiết vui lòng xem tại file Exel đi kèm

c. (0.5 điểm) Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến số tiền thu được hay phải trả
bằng đô-la khi sử dụng thị trường tiền tệ. Trong trường hợp của bạn, hãy giải
thích sự khác biệt giữa số tiền thu được hay phải trả khi phòng vệ sử dụng
thị trường tiền tệ và thị trường kỳ hạn (trường hợp nào có số tiền thu được
hay phải thanh toán cao hơn và vì sao).
Có hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền công ty Mỹ thu được nếu phòng
vệ bằng thị trường tiền tệ là: lãi suất của USD và Bath; tỷ giá giao ngay thời
điểm hiện tại giữa Bath và USD cụ thể như sau:

Đầu tiên, nếu lãi suất Bath không thay đổi hoặc giảm trong khi lãi suất USD
tăng lên thì số tiền thu được bằng USD sẽ tăng lên và ngược lại nếu lãi suất Bath
tăng trong khi lãi suất USD giữ nguyên hoặc giảm thì số tiền công ty thu được
bằng USD sẽ giảm xuống.

Thứ hai, khi lãi suất cả USD và Bath cùng tăng thì lãi suất vay Bath tăng nhiều
hơn so với mức tăng lãi suất tiền gửi USD thì số tiền công ty Mỹ thu được sẽ giảm.

Thứ ba, nếu cả lãi suất của USD và Bath cùng giảm mà lãi suất vay của Bath
giảm nhiều hơn so với mức giảm lãi suất tiền gửi USD thì số tiền công ty Mỹ thu
được sẽ tăng.

Thứ tư, nếu tỷ giá giao ngay giữa Bath và USD hiện tại tăng lên sẽ khiến cho
lượng USD thu được từ việc vay Bath tăng lên và làm tổng số tiền thu được bằng
USD của công ty tăng lên. Trong trường hợp ngược lại nếu tỷ giá giao ngay giảm
sẽ khiến số USD vay từ số Bath sẽ giảm và làm cho số USD thu được của công ty
Mỹ giảm xuống.

5
Bài 3 (4.0 điểm): Một công ty Mỹ có kế hoạch tăng doanh số trên thị trường
trong nước và thâm nhập vào thị trường nước ngoài thông qua việc thành lập một
chi nhánh (nhà máy) ở nước ngoài. Hiện tại, công ty chưa có bất kỳ một hoạt động
kinh doanh quốc tế nào. Sản phẩm của công ty cũng không có các sản phẩm thay
thế trên thị trường Mỹ và thị trường nước ngoài. Sản phẩm tại nhà máy xây dựng ở
nước ngoài dự định được bán trên thị trường của nước nơi công ty đặt chi nhánh
cũng như xuất khẩu về Mỹ. Công ty cũng xem xét sử dụng một phần nguyên vật
liệu tại nước nơi công ty đặt chi nhánh bên cạnh nguyên vật liệu từ Mỹ cho hoạt
động sản xuất của chi nhánh đặt tại nước ngoài. Tác động của việc xuất khẩu sản
phẩm từ chi nhánh ở nước ngoài về Mỹ tới doanh số của công ty tại Mỹ là không
đáng kể. Sản phẩm của chi nhánh ở nước ngoài xuất khẩu về Mỹ và nguyên vật
liệu mà chi nhánh nhập khẩu từ Mỹ đều được định giá bằng đô-la Mỹ.
Số vốn đầu tư ban đầu dự tính là 10 triệu đô-la Mỹ và được tài trợ hoàn toàn từ
công ty mẹ ở Mỹ. Việc đầu tư sẽ được thực hiện trong một năm. Nhà máy tại nước
ngoài sẽ bắt đầu đi vào hoạt động ngay sau khi kết thúc đầu tư và hoạt động trong
bốn năm. Công ty dự định sẽ chấm dứt hoạt động và bán lại nhà máy vào cuối năm
thứ tư. Sản lượng của chi nhánh tại nước ngoài được dự tính là 100,000 đơn vị mỗi
năm và ổn định trong suốt thời gian hoạt động của chi nhánh. Dòng tiền mặt ròng
của chi nhánh ở nước ngoài được chuyển về Mỹ vào cuối mỗi năm. Giả thiết là
không có thuế đánh vào lợi nhuận chuyển về Mỹ và thuế suất thu nhập công ty là
25%. Công ty cũng đưa ra các ước tính về giá sản phẩm, chi phí biến đổi tính trên
mỗi đơn vị sản lượng và các loại chi phí khác, ổn định trong thời gian hoạt động
của nhà máy. Tỷ giá hối đoái được dự báo cho năm đầu khi chi nhánh đi vào hoạt
động và ổn định trong suốt thời gian hoạt động của chi nhánh.
Trong giai đoạn phân tích tiền khả thi, công ty xem xét một số địa điểm xây nhà
máy ở nước ngoài. Công ty cũng cân nhắc các phương án kinh doanh khác nhau
liên quan đến việc bán hàng trên thị trường Mỹ và thị trường địa phương nơi công
ty đặt chi nhánh, cũng như việc sử dụng nguyên vật liệu từ Mỹ và nguyên vật liệu
địa phương.
Bạn được yêu cầu tham gia vào việc đánh giá tính khả thi của dự án xây dựng nhà
máy ở nước ngoài. Công ty đã chuẩn bị sẵn các số liệu đầu vào như vốn đầu tư, sản
lượng, giá cả, tỷ giá, khối lượng hàng hoá được bán tại Mỹ và tại nước đặt chi
nhánh, chi phí cho một số phương án kinh doanh. Từ tệp EXCEL gửi kèm, hãy xác

6
định phương án kinh doanh mà bạn được yêu cầu đánh giá và các số liệu đầu vào
của phương án. Số thứ tự của bạn chính là số thứ tự của phương án.
Sử dụng số liệu cho phương án mà bạn được giao, hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:
a. (1.0 điểm) Hãy xác định doanh số, chi phí và dòng tiền mặt ròng của dự án
và điền số liệu vào bảng dưới đây. (Lưu ý: Điền số liệu vào bảng 3.1 và giải
thích ngắn gọn về cách tính các chỉ tiêu.)

Bảng 3.1: Dòng tiền mặt dự kiến của chi nhánh ở nước ngoài

Số thứ tự phương án: …….


Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm
0 1 2 3 4
Tổng doanh thu của chi nhánh
Tổng chi phí của chi nhánh
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị thanh lý
Dòng tiền chuyển về công ty Ngoại tệ
mẹ
Dòng tiền chuyển về công ty Đô la
mẹ Mỹ

b. (1.5 điểm) Giả thiết 75% số vốn đầu tư ban đầu được tài trợ từ vốn chủ sở
hữu của công ty mẹ ở Mỹ, và 25% còn lại được tài trợ thông qua vay tại Mỹ
với lãi suất 8% trước thuế. Biết rằng lợi suất bình quân hàng năm của thị
trường chứng khoán Mỹ là 15%. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ là 5%, và beta của
công ty là 1.3. Công ty mẹ tại Mỹ chịu thuế thu nhập với thuế suất 25%. Các
dự án đề xuất ở nước ngoài đều có mức rủi ro tương đối thấp, và công ty xác
định mức lợi nhuận yêu cầu đúng bằng chi phí sử dụng vốn bình quân của
công ty.

7
Hãy tính chi phí vốn sử dụng vốn bình quân và giá trị hiện tại ròng (NPV)
của nhà máy ở nước ngoài. Điền số liệu về giá trị hiện tại theo mẫu bảng
dưới đây. Từ kết quả tính toán, liệu dự án xây dựng nhà máy tại nước ngoài
có thể được chấp thuận hay không? (Lưu ý: Trình bày cụ thể cách tính chi
phí sử dụng vốn bình quân. Làm tròn giá trị hiện tại ròng và chi phí vốn đến
phần nguyên, tức là không có chữ số thập phân sau dấu phẩy).

Bảng 3.2: Giá trị hiện tại của dòng tiền mặt ròng

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


Giá trị dòng tiền mặt ròng (bằng
đô-la Mỹ)
Giá trị hiện tại của dòng tiền
ròng (PV) (bằng đô-la Mỹ)
Vốn đầu tư ban đầu (bằng đô-la
Mỹ)
Giá trị hiện tại của dòng tiền
ròng lũy kế (NPV) (bằng đô-la
Mỹ)

c. (1.0 điểm) Bạn có nhận xét gì về ảnh hưởng của biến động tỷ giá tới dòng
tiền mặt ròng chuyển về công ty mẹ. Giải thích đánh giá của bạn với các số
liệu cụ thể trong phương án bạn được giao. Hãy xem xét tác động cả trong
trường hợp đồng tiền địa phương, tức là đồng tiền của nước mà công ty đặt
chi nhánh, tăng giá và mất giá.
d. (0.5 điểm) Công ty của bạn cũng đang cân nhắc chuyển một phần vốn vay
mượn tại Mỹ sang vay mượn tại nước mà công ty đặt chi nhánh. Từ phương
diện rủi ro ngoại tệ, hãy thảo luận về những bất lợi và lợi thế của việc vay
mượn tại nước đặt chi nhánh thay vì vay tại Mỹ. Theo bạn, ngay cả khi lãi
vay ở nước ngoài thấp hơn lãi vay ở Mỹ, chi phí vay mượn ở nước ngoài
tính bằng đô-la có nhất thiết thấp hơn chi phí vay mượn tại Mỹ hay không.
Giải thích và nêu ví dụ cụ thể.

8
Bài 4 (1.5 điểm): Tỷ giá hối đoái của một số cặp đồng tiền đã có sự biến động
tương đối mạnh trong thời gian vừa qua và có ảnh hưởng lớn đến các công ty đa
quốc gia và các công ty trong nước. Theo bạn, đây là một nhận định đúng hay sai?
Minh chứng cụ thể (Không vượt quá ba trang đánh máy)
Hướng dẫn làm bài:
1. Xác định cặp đồng tiền có sự biến động trong thời gian vừa qua.
2. Xác định mức biến động tỷ giá hối đoái của cặp đồng tiền này trong thời
gian vừa qua.
3. Phân tích ảnh hưởng của biến động tỷ giá này tới MNC cụ thể (lưu ý minh
chứng bằng số liệu cụ thể và trích dẫn nguồn đầy đủ)
4. Rút ra kết luận
HẾT!
Chúc các em làm bài thật tốt!

You might also like