Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 79

Chuyên đề 5

HÀNH VI CỦA CÁC HÃNG TRONG


CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

1
Copyright ©2007 FOE. All rights reserved.
Nội dung
• Quyết định về sản lượng và định giá sản phẩm
của doanh nghiệp phụ thuộc vào cấu trúc thị
trường hiện tại mà doanh nghiệp đang hoạt
động, tức là phục thuộc vào “mức độ kiểm soát
giá của doanh nghiệp.”

– Liệu doanh nghiệp đang hoạt động trên thị


trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, cạnh
tranh độc quyền, hay độc quyền nhóm?
2
Các cấu trúc thị trường
• Các mô hình cổ điển (giáo khoa) về cấu trúc
thị trường
– Cạnh tranh hoàn hảo
– Độc quyền
– Cạnh tranh độc quyền
– Độc quyền tập đoàn

• Mô hình “năm lực lượng cạnh tranh”

3
Bốn loại cấu trúc thị trường
Số hãng

Nhiều
hãng
Một Loại sản phẩm?
hãng Vài
hãng
Sản phẩm khác Sản phẩm
biệt đồng nhất

Độc quyền Độc quyền Cạnh Cạnh


nhóm tranh độc tranh hoàn
quyền hảo

• Điện • Điện thoại • Dầu gội • Gạo


• Nước DĐ đầu • Sữa
• Xăng dầu • Bột giặt 4
Cạnh tranh hoàn hảo

• Vô số người mua và người bán


• Sản phẩm đồng nhất
– Khi mua gạo bạn có hỏi gạo của người nông
dân nào sản xuất ra không?
• Thông tin hoàn hảo
• Tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường

5
Cạnh tranh hoàn hảo
• Doanh nghiệp là người chấp nhận giá
– Họ đối mặt với đường cầu hoàn toàn co giãn (nằm ngang)
– Giá cả thị trường thay đổi chỉ khi cung hoặc cầu thị trường
thay đổi
• Với giá cả thị trường như vậy, mức sản lượng nào là hợp
lý?
– Do giá cả thị trường được thiết lập tại điểm tại đó chỉ có lợi
nhuận thông thường  sản lượng sẽ ở mức có
P = MC = AC = MR
6
Đường cầu của hãng

Thị trường Hãng


Gi¸

Slide 24-7
H×nh-1 (a) vµ (b) Lượng đĩa DVD Lượng đĩa DVD
Tối đa hoá lợi nhuận
Q TC P TR 

0 $10 $5 $0 −$10
1 15 5 5 −10
2 18 5 10 −8
3 20 5 15 −5
−1

Gi¸
4 21 5 20
5 23 5 25 2
6 26 5 30 4
7 30 5 35 5
8 35 5 40 5
9 41 5 45 4
10 48 5 50 2
11 56 5 55 −1

H×nh 5-2 (b) Lượng đĩa DVD


Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu?

• Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận


– Là mức sản lượng làm tối đa hoá lợi nhuận
hoặc tối đa hoá phần chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí

– Hơn nữa, đây là mức sản lượng tại đó


doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
Slide 24-9
Tối đa hoá lợi nhuận
Q P MC MR

0 $5
$5 $5
1 5
3 5
2 5
2 5
3 5
1 5
4 5
2 5 Gi¸
5 5
3 5
6 5
4 5
7 5
5 5
8 5
6 5
9 5
7 5 Lượng đĩa DVD
10 5
8 5
11 5

H×nh 5-2 (c)


Lợi nhuận ngắn hạn
14 • Tối đa hoá lợi nhuận khi
13 P = MR = MC
• ATC = TC/Q
12
• TC = ATC  Q
11 • TR = P  Q
MC •  = (P - ATC) Q
10
9
Gi¸

8
7
 ATC
6
d
5
P = MR = AR
4
3
2
1

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
H×nh 5-3 Sản lượng đĩa DVD
Hoà vốn
14
13 • Hoà vốn khi
P = MR = MC = ATCmin
12 •  = (P - ATC) Q = 0
11
10 MC
9
Gi¸

8
ATC
7
6 AVC
5 B
4
P = MR = AR
d
3
2
1

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Slide 24-12 Sản lượng đĩa DVD
Tối thiểu hoá thua lỗ trong ngắn hạn
14
13
12
11
• Lỗ vốn nhỏ nhất khi
10 MC P = MR = MC
9 • Lỗ = ($3 - 4)  6.5 = $6.5

8
Gi¸

7
6 ATC
Lç vèn
5
4 AVC d
3
2
P = MR = AR
1

0
Slide 24-13 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
H×nh 5-4 Sản lượng đĩa DVD
Đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn
14
• Đóng cửa sản xuất khi
13
P = MR = MC ≤ AVCmin
12
•  = (P - ATC).Q ≤ 0
11
10 MC
9
Gi¸

8
ATC
7
6 AVC
5
4 S
d=P = MR = AR
3
2
1

0
Slide 24-14 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng đĩa DVD
Đường cung ngắn hạn của
hãng cạnh tranh hoàn hảo

• Mức sản lượng tối đa hoá lợi


nhuận là điểm đạt MC = MR
• Đường cung ngắn hạn = MC
nắm trên AVCmin

H×nh 5-6
Đường cung ngắn hạn của hãng
cạnh tranh hoàn hảo
• Đường cung của ngành
– Là tập hợp những điểm chỉ ra các mức giá
thấp nhất tại đó sản lượng sẽ được sản
xuất ra

Slide 24-16
Đường cung của ngành

(a) (b) l (c)


Gi¸

Gi¸

Gi¸
S = ΣMC
MCA MCB

G
P2 P2 P2

F
P1 P1 P1

q A1 q A2 q B1 q B2 (q A1 + q B1) (q A2 + q B2)
S¶n lîng S¶n lîng S¶n lîng

H×nh 5-7 (a), (b) vµ (c)


Ưu điểm
• Việc P = MC có thể dẫn đến sự phân bổ nguồn lực một
cách hiệu quả
• Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dẫn đến sự hiệu quả
• Khuyến khích sự phát triển của công nghệ mới
• Không cần phải quảng cáo
• Ở trạng thái cân bằng dài hạn: LRAC ở điểm thấp nhất,
do vậy doanh nghiệp có thể sản xuất ở mức chi phí thấp
nhất
• Người tiêu dùng có lợi nhờ giá thấp
• Phản ứng nhanh với thị hiếu khách hàng
18
Nhược điểm

• Các doanh nghiệp quá nhỏ để có thể tiến


hành R&D!

• Chỉ sản xuất những sản phẩm không có sự


khác biệt

– Thị hiếu về sản phẩm với những đặc tính


khác nhau thì sao?!
19
Độc quyền bán

• Độc quyền bán


– Chỉ có 1 người bán một loại sản phẩm
hoặc dịch vụ mà không có sản phẩm, dịch
vụ thay thế gần gũi

Slide 25-20
Tại sao độc quyền tồn tại
• Nguồn gốc độc quyền bán
– Hàng rào gia nhập
– Sở hữu các nguồn lực không có sự thay
thế gần gũi
– Các vấn đề trong đầu tư vốn
– Quy định hợp pháp của Chính phủ
– Tính kinh tế của quy mô (Độc quyền tự
nhiên)
Đường chi phí của độc quyền tự nhiên:
Trường hợp ngành điện
P/ Kilowatt

LAC

LMC

Sản lượng (Kilowatts)

H×nh 5-1
Đường cầu của nhà độc quyền

• Đường cầu của hãng = đường cầu thị


trường
– Hãng độc quyền bán là một ngành

Slide 25-23
Đường cầu của nhà độc quyền

• Nhắc lại

– Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:


• Tất cả các hãng tạo ra đường cung thị trường

• Cung của ngành và cầu thị trường (D) xác định


mức giá và lượng cân bằng

• Ngành đối mặt với đường cầu thị trường


Đường cầu hãng cạnh tranh hoàn
hảo và hãng độc quyền bán
(a) (b)
Gi¸

Gi¸
d

d=D
q Q
Đường cầu hãng cạnh tranh hoàn hảo Đường cầu hãng độc quyền bán

H×nh 5-3 (a) vµ (b)


Đường cầu của nhà độc quyền
Độc quyền bán Cạnh tranh hoàn hảo
Một người bán Vô số người bán

Cầu hãng là cầu thị Cầu hoàn toàn co giãn


trường dốc xuống (Chấp nhận giá)

Muốn bán nhiều phải hạ Bán toàn bộ sản lượng tại


giá xuống mức giá thị trường

Các đơn vị bán thêm Mọi đơn vị hàng hoá đều


đều có giá thấp hơn được bán cùng một giá
(MR < P) (P = MR)
Slide 25-26
Doanh thu cận biên
P P=aQ+b nªn TR=P.Q
TR=(aQ+b)Q = aQ2+bQ
MR=(TR)’Q=2aQ+b

Q
MR
Slide 25-27
Co giãn của cầu theo giá và độc
quyền bán
• Câu hỏi đặt ra
– Nếu nhà độc quyền tăng giá bán thì điều gì
sẽ xảy ra với lượng cầu?
• Gợi ý
– Nên nhớ rằng người tiêu dùng phản ứng
với sự thay đổi giá như thế nào.

Slide 25-28
Chi phí và tối đa hoá lợi nhuận của
độc quyền
• Phương pháp đặt giá
– Một hãng phải đặt giá cho sản phẩm của
mình nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận do
hãng gặp đường cầu thị trường dốc xuống.

MC
P =
1
1+
E PD
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của
độc quyền
(b) (c)

100 TC 10
Tæng doanh thu vµ tæng chi phÝ ($)

MC
90 9

Gi¸, doanh thu cËn biªn vµ


80 8

chi phÝ cËn biªn ($)


70 7
TR
60 6
D
50 5
MC = MR
Lîi nhuËn
40 4
tèi ®a
MR
30 3

20 2 S¶n lưîng tèi ®a ho¸


lîi nhuËn
10 1

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
S¶n lưîng S¶n lư¬ng

H×nh 25-5, (b) vµ (c)


Chi phí và tối đa hoá lợi nhuận
của độc quyền

• Tại sao quyết định sản xuất là MR=MC?


– Sản xuất lớn hơn mức MR = MC
• Chi phí cận biên > doanh thu cận biên

– Sản xuất nhỏ hơn mức MR = MC


• Chi phí cận biên < doanh thu cận biên
Tối đa hoá lợi nhuận

Gi¸ MC

Pm

B C
F
D
Q1 Qm Q 2
MR S¶n lưîng

H×nh 5-6
Xác định lợi nhuận
18

Gi¸
17 MC
16
15
ATC
14
13
12
11
10
9
8
Pm 7
6 D
Lîi nhuËn
5
4
3
2 MR
1

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Qm
S¶n lưîng
H×nh 5-7
Độc quyền có thể bị lỗ???

Gi¸
MC

ATC

C1
Pm

D
Qm S¶n lưîng
MR

H×nh 5-8
Sức mạnh thị trường
• Chênh lệch giữa giá và chi phí cận biên
của hãng luôn là giá trị nghịch đảo hệ
số co giãn của cầu theo giá và gọi là
sức mạnh thị trường (chỉ số Lerner)

P − MC 1
L= =− D
P EP

EDP là hệ số co giãn của cầu thị trường


Độc quyền và phân bổ tài nguyên

• Để đánh giá ảnh hưởng phân bổ của


độc quyền, chúng ta sẽ so sánh với thị
trường cạnh tranh hoàn hảo
– Thị trường cạnh tranh hoàn hảo luôn đạt
được mức giá và sản lượng tối ưu cho xã
hội; do đó nó tự tạo ra NSB lớn nhất
Độc quyền và phân bổ tài nguyên

P
Nếu thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, sản
lượng và giá tối ưu sẽ là Q* và P*
Độc quyền sản xuất ít hơn và đặt giá cao
hơn cạnh tranh (Q** và P**)
P**

P* MC=AC

D
MR
Q** Q*
Q
Độc quyền và phân bổ tài nguyên

P Thặng dư tiêu dùng (CS) giảm

Thặng dư sản xuất (PS) tăng


P** CS giảm chuyển một phần
sang PS nên PS tăng
P* MC=AC Phần mất không do
độc quyền gây ra
D
MR
Q** Q* Q
Cạnh tranh độc quyền

• Cạnh tranh độc quyền


– Là cấu trúc thị trường trong đó có rất nhiều
hãng sản xuất những sản phẩm tương tự
như nhau.

– Sự gia nhập ngành tương đối dễ dàng.


Cạnh tranh độc quyền

• Đặc điểm cạnh tranh độc quyền


– Số lượng các hãng lớn nên thị trường có
mức độ cạnh tranh cao

– Sản phẩm khác biệt

– Quảng cáo và khuếch trương bán hàng

– Dễ gia nhập thị trường trong dài hạn


Cạnh tranh độc quyền

• Số lượng hãng lớn thể hiện:


– Thị phần nhỏ

– Không có cấu kết

– Tính độc lập cao


Cạnh tranh độc quyền

• Thúc đẩy bán hàng và quảng cáo


– Làm tăng cầu của hãng

– Làm khác biệt hoá sản phẩm

– Quảng cáo cho đến khi doanh thu cận biên


thu được từ mỗi đơn vị quảng cáo bằng chi
phí cận biên bỏ ra để quảng cáo
Cạnh tranh độc quyền

• Bạn nghĩ thế nào?


– Cạnh tranh hoàn hảo có động lực để
quảng cáo?
– Tại sao hãng cạnh tranh độc quyền có thể
quảng cáo?
– Liệu quảng cáo có thể dẫn đến tính hiệu
quả hay không?

Slide 26-43
Cân bằng ngắn hạn và dài hạn
(a)

MC
P

ATC
• Gi¸ (P1) > ATC
P1 d • Lîi nhuËn dư¬ng
ATC
A
Lîi nhuËn
MR

q Q

H×nh 5-1 (a)


Cân bằng ngắn hạn và dài hạn
(b)
P

MC ATC

ATC

P1
d

A -Gi¸ (P1) < ATC
-Lç

MR

q Q

H×nh 5-1 (b)


Cân bằng ngắn hạn và dài hạn
(c)
P

MC

T
P1=
ATC
d
A
-Gi¸ (P1) = ATC
-Lîi nhuËn=0
MR

q Q

H×nh 5-1 (c)


So sánh cạnh tranh hoàn hảo và
cạnh tranh độc quyền

• Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh độc


quyền đều có lợi nhuận kinh tế bằng 0
trong dài hạn.

• Khác nhau như thế nào?


So sánh cạnh tranh hoàn hảo
và cạnh tranh độc quyền
(a) (b)
Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh độc quyền
MC ATC
P P MC

Minimum ATC ATC


Minimum ATC

d P2
P1
MR = P

MR
q1 Q q2 Q

H×nh 5-2 (a) vµ (b)


So sánh cạnh tranh hoàn hảo
và cạnh tranh độc quyền
• Trong cạnh tranh hoàn hảo, cân bằng dài hạn xảy
ra khi tổng chi phí bình quân nhỏ nhất.

• Điều này không có trong cạnh tranh độc quyền.

• Một số tranh luận cho rằng không điều đó không


phải lãng phí nguồn lực, nếu chi phí bổ sung tăng
do khác biệt hoá sản phẩm sẽ làm cho người tiêu
dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Độc quyền nhóm
• Thị trường gồm một vài doanh nghiệp lớn -
cạnh tranh không hoàn hảo
Mức độ tập trung của một ngành?
• Xem xét thị phần của bốn doanh nghiệp lớn nhất
– Một số ngành có mức độ tập trung cao (trên thế giới
hoặc trong một nước):
• Điện thoại di động, công nghiệp giấy, thuốc lá,
pin, ôtô, ngân hàng, bia, công nghiệp hàng
không, khai thác dầu...

50
Độc quyền nhóm
• Đặc tính của độc quyền nhóm làm cho doanh nghiệp
luôn phải xét xem mỗi hành vi của chính họ ảnh hưởng
như thế nào đến các quyết định của một vài đối thủ
cạnh tranh
• Sự phụ thuộc lẫn nhau hàm ý thị trường này phức tạp
hơn rất nhiều so với các cấu trúc thị trường khác.
• Các DN chủ yếu quan tâm đến chiến lược cạnh tranh
của mình và coi các đối thủ cạnh tranh là người chơi
trong một trò chơi rất phức tạp
• Độc quyền nhóm có thể ở dạng cấu kết hoặc không
hợp tác (không cấu kết)
51
Cấu kết và Cartel
• Cấu kết
– sự cấu kết ngầm hay công khai giữa các doanh
nghiệp nhằm tránh hoặc hạn chế sự cạnh tranh với
nhau

• Cartel
– Là một ví dụ về cấu kết công khai: những thoả thuận
chính thức (giảm sản lượng và tăng giá đến mức độ
độc quyền) giữa các doanh nghiệp được pháp luật
cho phép
❖ OPEC
52
Cấu kết là khó
• Đàm phán về quota sản xuất là cực kỳ khó khăn
– Nhiều doanh nghiệp trong ngành
– Sản phẩm không được tiêu chuẩn hoá (tính khác biệt của sản
phẩm)
– Những tiến bộ kỹ thuật
– Các điều kiện về cầu và chi phí thay đổi liên tục
– Mối đe dọa từ sự gia nhập mới
– Sự nghiên cứu các sản phẩm thay thế
• Ngay cả khi Cartel có thể đàm phán về quota sản xuất thì
vẫn có xu hướng hiệp định sụp đổ do sự gian lận và nghi
ngờ gian lận ở phía các thành viên
53
Cấu kết ngầm: Chỉ đạo giá
• Sự chỉ đạo giá của doanh nghiệp chi phối thị trường

• Doanh nghiệp chi phối thiết lập giá cho ngành, tuy nhiên
nó để cho những doanh nghiệp theo sau bán được tất cả
sản phẩm mà họ muốn tại mức giá đó. Doanh nghiệp chi
phối sẽ đáp ứng phần còn lại của cầu thị trường
• Những doanh nghiệp theo sau, giống cạnh tranh hoàn
hảo, chấp nhận mức giá được đưa ra  mức cung chung
của họ bằng với tổng của các đường MC (giống trong
cạnh tranh hoàn hảo) 54
Độc quyền nhóm không thoả hiệp:
Lý thuyết trò chơi
• Đây là một phương pháp phân tích hành vi chiến lược
– Hành vi của một doanh nghiệp phụ thuộc vào dự đoán
về sự phản ứng của các đối thủ đối với các chính sách
của nó

• Được đưa ra bởi John von Neuman (1937)


– và được mở rộng bởi Oskar Morgenstern (1944)

• John Nash: cân bằng Nash (1949-1950)


– cân bằng chiến lược vượt trội

55
Độc quyền nhóm không thoả hiệp:
Lý thuyết trò chơi
• Trong khi Cartel và kết cấu ngầm là hai kết quả có thể có
trong độc quyền nhóm, thì sự cạnh tranh giữa các đối thủ
không phải lúc nào cũng thuận lợi như thế
• Có những tình huống mà sự cạnh tranh trở nên căng
thẳng đến mức “chiến tranh giá cả” có thể xảy ra
– Giá có thể bị giảm xuống dưới mức chi phí cận biên mà mối
DN cố gắng một cách tuyệt vọng để giữ lấy thị phần của
mình
• Để hiểu được tình huống này: sử dụng lý thuyết trò chơi

56
Ví dụ: Tình thế lưỡng nan của hai
người tù

• Bạn và một người khác cùng đi cướp


ngân hàng và cùng bị bắt.

Slide 27-57
Tình thế lưỡng nan của hai người tù

• Hai người được chia ra hai phòng riêng


biệt và phải lựa chọn:
– Cả hai cùng thú tội sẽ phải chịu 5 năm tù
– Nếu cả hai đều không thú tội thì mỗi người
chịu 2 năm tù
– Một người thú tội và người kia không thì:
• Người thú tội được tự do
• Người không thú tội phải chịu 10 năm tù

Slide 27-58
Tình thế lưỡng nan của hai người tù

• Bạn nghĩ thế nào?


– Nên nhớ
• Không hợp tác

Slide 27-59
Ma trận kết quả

Slide 27-60
H×nh 5-1
Hành vi chiến lưược và lý thuyết
trò chơi
• Ứng dụng lý thuyết trò chơi vào chiến
lược giá
– Bạn sẽ lựa chọn mức giá cao hay thấp để
bán hàng hoá?
• Nên nhớ
– Không có cấu kết

Slide 27-61
Hành vi chiến lưược và lý
thuyết trò chơi

Slide 27-62
Figure 27-2
Đường cầu gấp khúc của một doanh nghiệp độc
P quyền nhóm
Đường cầu gấp khúc tại mức giá hiện hành:
Doanh nghiệp có thể dự đoán sự phản ứng của các
đối thủ nếu nó cắt giảm giá, đây sẽ được coi là hành
động khiêu chiến, do vậy
nhiều khả năng cầu sẽ tương đối kém co giãn
khi phản ứng lại sự cắt giảm giá
P1
…Tuy nhiên đối với sự
tăng giá, các đối thủ cạnh
Kết quả của sự cấu
kết ngầm tranh nhiều khả năng sẽ
không phản ứng, do vậy
cầu có thể tương đối co
giãn ở mức giá lớn hơn P1

D
63
O Q1 Q
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc
P

Khi Q < Q1 đường MR tương ứng với phần


trên của đường AR

P1

MR

a
D = AR

O
Q1
Q1 Q
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc

Khi Q > Q1, đường MR tương ứng với


phần dốc hơn của đường AR
Chú ý: khoảng cách giữa hai điểm
a và b

P1

aa
D = AR
bb
65
O Q11
Q MR Q
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc
• Giá cả có xu hướng ổn định, thậm chí khi
chi phí cận biên tăng:

Nếu MC nằm giữa a và b mức giá


và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
P1 sẽ là P1 và Q1

aa
D = AR
b
b

O Q1 Q 66
MR
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc

MC2

P1 MC1

a
D = AR
b

67
O Q
Q1 MR
Độc quyền nhóm và lợi ích công cộng

• Nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết và cùng nhau tối đa
hoá lợi nhuận ngành → hành động cùng nhau giống như
độc quyền → thiệt hại đối với xã hội (giống như trong độc
quyền)

• Ngoài ra, độc quyền nhóm có thể có nhược điểm so với


độc quyền:
– Các nhà độc quyền nhóm nhiều khả năng thực hiện các chiến
lược quảng cáo tốn kém hơn độc quyền
– Phụ thuộc vào quy mô của mỗi thành viên độc quyền nhóm, khả
năng lợi thế kinh tế theo quy mô làm giảm hiệu ứng của sức
mạnh thị trường là nhỏ

68
Những lợi ích của độc quyền nhóm đối với
xã hội so với các cấu trúc thị trường khác

• Có thể sử dụng một phần siêu lợi nhuận để


nghiên cứu và phát triển (R&D) - có nhiều động
cơ để làm việc này hơn độc quyền

• Cạnh tranh phi giá thông qua sự khác biệt của


sản phẩm có thể làm cho người tiêu dùng có
nhiều sự lựa chọn hơn

69
Tranh luận về thị trường và cấu trúc
ngành

• Các nhà kinh tế không thừa nhận cân bằng


dài hạn bền vững với lợi nhuận bằng không
– Mô hình bỏ qua ảnh hưởng của gia nhập tiềm năng
lên cân bằng thị trường bằng việc mô tả gia nhập
thực tế

– Cần phân biệt giữa cạnh tranh trong thị trường và


cạnh tranh vì thị trường.
70
Hàng rào gia nhập

• Nếu hàng rào ngăn cản gia nhập hoặc


rút lui lớn, các kết quả của mô hình sẽ
thay đổi
– Hàng rào gia nhập vẫn như trên giống như
độc quyền hoặc như thị trường cạnh tranh
độc quyền
• Khác biệt sản phẩm
• Chiến lược đặt giá

71
Hàng rào gia nhập

• Lý thuyết về thị trường thường quan tâm


nhiều đến hàng rào gia nhập
• Lợi thế của các hãng đang ở trong ngành
so với các hãng gia nhập tiềm năng
– Một số loại đầu tư vốn không thể hoàn lại
– Người mua không phản ứng khi giá thay đổi
nhanh

72
Mô hình của M.Porter
Những người gia
nhập tiềm năng
Mối đe
doạ
gia
nhập
Các đối thủ cạnh
tranh trong
ngành
Người Sự cạnh tranh Người
Sức mạnh của Sức mạnh của
cung ứng người cung giữa các doanh người mua mua
ứng nghiệp đang tồn
tại

Mối đe
doạ thay
thế

Các sản phẩm


thay thế 73
Mô hình “năm lực lượng cạnh tranh”
• Mô hình này hoàn chỉnh hơn các mô hình cấu
trúc thị trường đã học, nhưng cũng kém rõ ràng
hơn nhiều
– không cung cấp những dự đoán rõ ràng về quyết định
giá vµ sản lượng
– Tuy nhiên, mô hình này cung cấp cho các nhà quản lý
những đặc điểm quan trọng nhất của sự cạnh tranh
trong ngành→ xuất phát điểm để các DN xây dựng
chiến lược cạnh tranh
74
Mức độ cạnh tranh nội bộ ngành

– Tăng trưởng của ngành


– Chi phí cố định hoặc chi phí lưu kho
– Sự vượt công suất không liên tục
– Những khác biệt về sản phẩm, sự xác định của nhãn hàng,
và chi phí chuyển của khách hàng
– Số doanh nghiệp và qui mô tương đối của DN
– Sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranh
– Lợi ích của công ty
– Hàng rào rút khỏi thị trường

75
Mối đe doạ của các DN mới gia nhập

– Tính kinh tế nhờ qui mô


– Sự khác biệt sản phẩm và lòng trung thành với
nhãn hàng
– Yêu cầu về vốn
– Chi phí chuyển đổi đối với người mua
– Có được các kênh phân phối
– Lợi thế chi phí tuyệt đối

76
Sức mạnh đàm phán của người mua
– Độ nhạy cảm đối với giá: phụ thuộc vào
• Tỷ lệ mua sản phẩm của ngành trên tổng lượng mua
• Sự khác biệt sản phẩm
• Sự ưa thích nhãn hàng
• Lợi ích của bản thân người mua hàng
• Động cơ của người ra quyết định
– Khả năng mặc cả: phụ thuộc vào
• Mức độ tập trung và khối lượng mua của người mua
• Chi phí chuyển sang mua sản phẩm của ngành khác
• Thông tin của người mua
• Sự đe dọa của việc người mua có mối liên kết dọc ngược trở
lại với yếu tố đầu vào
• Sự tồn tại của các hàng hóa thay thế

77
Sức mạnh đàm phán của nhà cung ứng

– Sự khác biệt của các yếu tố đầu vào


– Chi phí chuyển sang nhà cung ứng khác
– Sự sẵn có của các đầu vào thay thế
– Mức độ tập trung của nhà cung ứng
– Tầm quan trọng của khối lượng gia dịch đối với nhà cung ứng
– Tỷ lệ chi phí mua từ nhà cung ứng trên tổng chi phí mua của
ngành
– Ảnh hưởng của đầu vào đến chi phí hoặc sự khác biệt sản phẩm
– Mối đe dọa từ sự liên kết xuôi của các nhà cung ứng

78
Sự đe doạ của các sản phẩm hoặc
dịch vụ thay thế

– Giá và công dụng của hàng hóa thay thế

– Chi phí chuyển đổi đối với khách hàng

– Khuynh hướng tìm hàng hóa thay thế của người mua

79

You might also like