Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Cấu trúc thị trường
Chương 5. Cấu trúc thị trường
1
Copyright ©2007 FOE. All rights reserved.
Nội dung
• Quyết định về sản lượng và định giá sản phẩm
của doanh nghiệp phụ thuộc vào cấu trúc thị
trường hiện tại mà doanh nghiệp đang hoạt
động, tức là phục thuộc vào “mức độ kiểm soát
giá của doanh nghiệp.”
3
Bốn loại cấu trúc thị trường
Số hãng
Nhiều
hãng
Một Loại sản phẩm?
hãng Vài
hãng
Sản phẩm khác Sản phẩm
biệt đồng nhất
5
Cạnh tranh hoàn hảo
• Doanh nghiệp là người chấp nhận giá
– Họ đối mặt với đường cầu hoàn toàn co giãn (nằm ngang)
– Giá cả thị trường thay đổi chỉ khi cung hoặc cầu thị trường
thay đổi
• Với giá cả thị trường như vậy, mức sản lượng nào là hợp
lý?
– Do giá cả thị trường được thiết lập tại điểm tại đó chỉ có lợi
nhuận thông thường sản lượng sẽ ở mức có
P = MC = AC = MR
6
Đường cầu của hãng
Slide 24-7
H×nh-1 (a) vµ (b) Lượng đĩa DVD Lượng đĩa DVD
Tối đa hoá lợi nhuận
Q TC P TR
0 $10 $5 $0 −$10
1 15 5 5 −10
2 18 5 10 −8
3 20 5 15 −5
−1
Gi¸
4 21 5 20
5 23 5 25 2
6 26 5 30 4
7 30 5 35 5
8 35 5 40 5
9 41 5 45 4
10 48 5 50 2
11 56 5 55 −1
0 $5
$5 $5
1 5
3 5
2 5
2 5
3 5
1 5
4 5
2 5 Gi¸
5 5
3 5
6 5
4 5
7 5
5 5
8 5
6 5
9 5
7 5 Lượng đĩa DVD
10 5
8 5
11 5
8
7
ATC
6
d
5
P = MR = AR
4
3
2
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
H×nh 5-3 Sản lượng đĩa DVD
Hoà vốn
14
13 • Hoà vốn khi
P = MR = MC = ATCmin
12 • = (P - ATC) Q = 0
11
10 MC
9
Gi¸
8
ATC
7
6 AVC
5 B
4
P = MR = AR
d
3
2
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Slide 24-12 Sản lượng đĩa DVD
Tối thiểu hoá thua lỗ trong ngắn hạn
14
13
12
11
• Lỗ vốn nhỏ nhất khi
10 MC P = MR = MC
9 • Lỗ = ($3 - 4) 6.5 = $6.5
8
Gi¸
7
6 ATC
Lç vèn
5
4 AVC d
3
2
P = MR = AR
1
0
Slide 24-13 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
H×nh 5-4 Sản lượng đĩa DVD
Đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn
14
• Đóng cửa sản xuất khi
13
P = MR = MC ≤ AVCmin
12
• = (P - ATC).Q ≤ 0
11
10 MC
9
Gi¸
8
ATC
7
6 AVC
5
4 S
d=P = MR = AR
3
2
1
0
Slide 24-14 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng đĩa DVD
Đường cung ngắn hạn của
hãng cạnh tranh hoàn hảo
H×nh 5-6
Đường cung ngắn hạn của hãng
cạnh tranh hoàn hảo
• Đường cung của ngành
– Là tập hợp những điểm chỉ ra các mức giá
thấp nhất tại đó sản lượng sẽ được sản
xuất ra
Slide 24-16
Đường cung của ngành
Gi¸
Gi¸
S = ΣMC
MCA MCB
G
P2 P2 P2
F
P1 P1 P1
q A1 q A2 q B1 q B2 (q A1 + q B1) (q A2 + q B2)
S¶n lîng S¶n lîng S¶n lîng
Slide 25-20
Tại sao độc quyền tồn tại
• Nguồn gốc độc quyền bán
– Hàng rào gia nhập
– Sở hữu các nguồn lực không có sự thay
thế gần gũi
– Các vấn đề trong đầu tư vốn
– Quy định hợp pháp của Chính phủ
– Tính kinh tế của quy mô (Độc quyền tự
nhiên)
Đường chi phí của độc quyền tự nhiên:
Trường hợp ngành điện
P/ Kilowatt
LAC
LMC
H×nh 5-1
Đường cầu của nhà độc quyền
Slide 25-23
Đường cầu của nhà độc quyền
• Nhắc lại
Gi¸
d
d=D
q Q
Đường cầu hãng cạnh tranh hoàn hảo Đường cầu hãng độc quyền bán
Q
MR
Slide 25-27
Co giãn của cầu theo giá và độc
quyền bán
• Câu hỏi đặt ra
– Nếu nhà độc quyền tăng giá bán thì điều gì
sẽ xảy ra với lượng cầu?
• Gợi ý
– Nên nhớ rằng người tiêu dùng phản ứng
với sự thay đổi giá như thế nào.
Slide 25-28
Chi phí và tối đa hoá lợi nhuận của
độc quyền
• Phương pháp đặt giá
– Một hãng phải đặt giá cho sản phẩm của
mình nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận do
hãng gặp đường cầu thị trường dốc xuống.
MC
P =
1
1+
E PD
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của
độc quyền
(b) (c)
100 TC 10
Tæng doanh thu vµ tæng chi phÝ ($)
MC
90 9
Lç
Gi¸ MC
Pm
B C
F
D
Q1 Qm Q 2
MR S¶n lưîng
H×nh 5-6
Xác định lợi nhuận
18
Gi¸
17 MC
16
15
ATC
14
13
12
11
10
9
8
Pm 7
6 D
Lîi nhuËn
5
4
3
2 MR
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Qm
S¶n lưîng
H×nh 5-7
Độc quyền có thể bị lỗ???
Gi¸
MC
ATC
Lç
C1
Pm
D
Qm S¶n lưîng
MR
H×nh 5-8
Sức mạnh thị trường
• Chênh lệch giữa giá và chi phí cận biên
của hãng luôn là giá trị nghịch đảo hệ
số co giãn của cầu theo giá và gọi là
sức mạnh thị trường (chỉ số Lerner)
P − MC 1
L= =− D
P EP
P
Nếu thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, sản
lượng và giá tối ưu sẽ là Q* và P*
Độc quyền sản xuất ít hơn và đặt giá cao
hơn cạnh tranh (Q** và P**)
P**
P* MC=AC
D
MR
Q** Q*
Q
Độc quyền và phân bổ tài nguyên
Slide 26-43
Cân bằng ngắn hạn và dài hạn
(a)
MC
P
ATC
• Gi¸ (P1) > ATC
P1 d • Lîi nhuËn dư¬ng
ATC
A
Lîi nhuËn
MR
q Q
MC ATC
ATC
P1
d
Lç
A -Gi¸ (P1) < ATC
-Lç
MR
q Q
MC
T
P1=
ATC
d
A
-Gi¸ (P1) = ATC
-Lîi nhuËn=0
MR
q Q
d P2
P1
MR = P
MR
q1 Q q2 Q
50
Độc quyền nhóm
• Đặc tính của độc quyền nhóm làm cho doanh nghiệp
luôn phải xét xem mỗi hành vi của chính họ ảnh hưởng
như thế nào đến các quyết định của một vài đối thủ
cạnh tranh
• Sự phụ thuộc lẫn nhau hàm ý thị trường này phức tạp
hơn rất nhiều so với các cấu trúc thị trường khác.
• Các DN chủ yếu quan tâm đến chiến lược cạnh tranh
của mình và coi các đối thủ cạnh tranh là người chơi
trong một trò chơi rất phức tạp
• Độc quyền nhóm có thể ở dạng cấu kết hoặc không
hợp tác (không cấu kết)
51
Cấu kết và Cartel
• Cấu kết
– sự cấu kết ngầm hay công khai giữa các doanh
nghiệp nhằm tránh hoặc hạn chế sự cạnh tranh với
nhau
• Cartel
– Là một ví dụ về cấu kết công khai: những thoả thuận
chính thức (giảm sản lượng và tăng giá đến mức độ
độc quyền) giữa các doanh nghiệp được pháp luật
cho phép
❖ OPEC
52
Cấu kết là khó
• Đàm phán về quota sản xuất là cực kỳ khó khăn
– Nhiều doanh nghiệp trong ngành
– Sản phẩm không được tiêu chuẩn hoá (tính khác biệt của sản
phẩm)
– Những tiến bộ kỹ thuật
– Các điều kiện về cầu và chi phí thay đổi liên tục
– Mối đe dọa từ sự gia nhập mới
– Sự nghiên cứu các sản phẩm thay thế
• Ngay cả khi Cartel có thể đàm phán về quota sản xuất thì
vẫn có xu hướng hiệp định sụp đổ do sự gian lận và nghi
ngờ gian lận ở phía các thành viên
53
Cấu kết ngầm: Chỉ đạo giá
• Sự chỉ đạo giá của doanh nghiệp chi phối thị trường
• Doanh nghiệp chi phối thiết lập giá cho ngành, tuy nhiên
nó để cho những doanh nghiệp theo sau bán được tất cả
sản phẩm mà họ muốn tại mức giá đó. Doanh nghiệp chi
phối sẽ đáp ứng phần còn lại của cầu thị trường
• Những doanh nghiệp theo sau, giống cạnh tranh hoàn
hảo, chấp nhận mức giá được đưa ra mức cung chung
của họ bằng với tổng của các đường MC (giống trong
cạnh tranh hoàn hảo) 54
Độc quyền nhóm không thoả hiệp:
Lý thuyết trò chơi
• Đây là một phương pháp phân tích hành vi chiến lược
– Hành vi của một doanh nghiệp phụ thuộc vào dự đoán
về sự phản ứng của các đối thủ đối với các chính sách
của nó
55
Độc quyền nhóm không thoả hiệp:
Lý thuyết trò chơi
• Trong khi Cartel và kết cấu ngầm là hai kết quả có thể có
trong độc quyền nhóm, thì sự cạnh tranh giữa các đối thủ
không phải lúc nào cũng thuận lợi như thế
• Có những tình huống mà sự cạnh tranh trở nên căng
thẳng đến mức “chiến tranh giá cả” có thể xảy ra
– Giá có thể bị giảm xuống dưới mức chi phí cận biên mà mối
DN cố gắng một cách tuyệt vọng để giữ lấy thị phần của
mình
• Để hiểu được tình huống này: sử dụng lý thuyết trò chơi
56
Ví dụ: Tình thế lưỡng nan của hai
người tù
Slide 27-57
Tình thế lưỡng nan của hai người tù
Slide 27-58
Tình thế lưỡng nan của hai người tù
Slide 27-59
Ma trận kết quả
Slide 27-60
H×nh 5-1
Hành vi chiến lưược và lý thuyết
trò chơi
• Ứng dụng lý thuyết trò chơi vào chiến
lược giá
– Bạn sẽ lựa chọn mức giá cao hay thấp để
bán hàng hoá?
• Nên nhớ
– Không có cấu kết
Slide 27-61
Hành vi chiến lưược và lý
thuyết trò chơi
Slide 27-62
Figure 27-2
Đường cầu gấp khúc của một doanh nghiệp độc
P quyền nhóm
Đường cầu gấp khúc tại mức giá hiện hành:
Doanh nghiệp có thể dự đoán sự phản ứng của các
đối thủ nếu nó cắt giảm giá, đây sẽ được coi là hành
động khiêu chiến, do vậy
nhiều khả năng cầu sẽ tương đối kém co giãn
khi phản ứng lại sự cắt giảm giá
P1
…Tuy nhiên đối với sự
tăng giá, các đối thủ cạnh
Kết quả của sự cấu
kết ngầm tranh nhiều khả năng sẽ
không phản ứng, do vậy
cầu có thể tương đối co
giãn ở mức giá lớn hơn P1
D
63
O Q1 Q
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc
P
P1
MR
a
D = AR
O
Q1
Q1 Q
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc
P1
aa
D = AR
bb
65
O Q11
Q MR Q
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc
• Giá cả có xu hướng ổn định, thậm chí khi
chi phí cận biên tăng:
aa
D = AR
b
b
O Q1 Q 66
MR
Giá cả ổn định trong điều kiện đường cầu gấp
khúc
MC2
P1 MC1
a
D = AR
b
67
O Q
Q1 MR
Độc quyền nhóm và lợi ích công cộng
• Nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết và cùng nhau tối đa
hoá lợi nhuận ngành → hành động cùng nhau giống như
độc quyền → thiệt hại đối với xã hội (giống như trong độc
quyền)
68
Những lợi ích của độc quyền nhóm đối với
xã hội so với các cấu trúc thị trường khác
69
Tranh luận về thị trường và cấu trúc
ngành
71
Hàng rào gia nhập
72
Mô hình của M.Porter
Những người gia
nhập tiềm năng
Mối đe
doạ
gia
nhập
Các đối thủ cạnh
tranh trong
ngành
Người Sự cạnh tranh Người
Sức mạnh của Sức mạnh của
cung ứng người cung giữa các doanh người mua mua
ứng nghiệp đang tồn
tại
Mối đe
doạ thay
thế
75
Mối đe doạ của các DN mới gia nhập
76
Sức mạnh đàm phán của người mua
– Độ nhạy cảm đối với giá: phụ thuộc vào
• Tỷ lệ mua sản phẩm của ngành trên tổng lượng mua
• Sự khác biệt sản phẩm
• Sự ưa thích nhãn hàng
• Lợi ích của bản thân người mua hàng
• Động cơ của người ra quyết định
– Khả năng mặc cả: phụ thuộc vào
• Mức độ tập trung và khối lượng mua của người mua
• Chi phí chuyển sang mua sản phẩm của ngành khác
• Thông tin của người mua
• Sự đe dọa của việc người mua có mối liên kết dọc ngược trở
lại với yếu tố đầu vào
• Sự tồn tại của các hàng hóa thay thế
77
Sức mạnh đàm phán của nhà cung ứng
78
Sự đe doạ của các sản phẩm hoặc
dịch vụ thay thế
– Khuynh hướng tìm hàng hóa thay thế của người mua
79