Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-ĐHM ngày 29 tháng 09 năm 2015 của
Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh)

Tên chương trình: Kinh doanh quốc tế


Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh Mã số: 52340101
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo


1.1. Mục tiêu chung
Chương trình ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế đào
tạo các cử nhân có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng thích nghi với môi trường làm
việc năng động ở các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh quốc tế như kinh doanh
xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, vận tải quốc tế, có chi nhánh, cơ sở, văn phòng
đại diện ở nước ngoài…; có khả năng hoạch định, triển khai thực hiện, điều hành các
hoạt động trong doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
Sinh viên được trang bị những kiến thức chung, thuộc chuẩn trình độ đại học của
một cử nhân: hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, có kiến
thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ phù hợp với
ngành đào tạo, từ đó có thể tiếp thu tốt các kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên
môn.
Chương trình đào tạo trang bị các kiến thức tổng quát về quản trị kinh doanh hiện
đại ở phạm vi quốc tế để có thể đảm nhận các vị trí quản lý ở các công ty đa quốc gia,
những chi nhánh, công ty con của các doanh nghiệp nước ngoài. Cụ thể là có thể thực
hiện được các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, xây dựng chiến lược Marketing
trên thị trường quốc tế, hoạch định các chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu, phân
tích Marketing quốc tế, thiết lập phương án kinh doanh, theo dõi và quản lý các dự án
có vốn đầu tư nước ngoài ở thị trường trong nước và các dự án đầu tư ra nước ngoài
của các công ty Việt Nam…
1.2.2. Kỹ năng
Sinh viên được tích hợp các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng làm việc hiệu quả
cần thiết như kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, giao tiếp, kỹ năng hội nhập quốc

Trang 1
tế….để sau khi ra trường dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc năng động và
phát triển được nghề nghiệp trong tương lai.
Trình độ ngoại ngữ và tin học
Sinh viên được trang bị kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học cần thiết cho giao
tiếp và thực hành nghề nghiệp trong môi trường làm việc hiện đại.
1.2.3. Thái độ
Sinh viên có nhận thức và vận dụng đúng đắn các nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp, cư xử có trách nhiệm với xã hội.
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
2.1.1. Tri thức chuyên môn
Nắm vững và vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản về quản trị doanh nghiệp và
chuyên sâu trong các lĩnh vực: kinh doanh, marketing, nhân sự, … vào trong thực tiễn.
2.1.2. Năng lực nghề nghiệp
Giải quyết các vấn đề trong các doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập sâu rộng
toàn cầu, đặc biệt doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài; bao gồm các vấn đề về hoạch
định chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp, thâm nhập thị trường nước ngoài,
tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải
quyết các vấn đề nhân sự ở các công ty đa quốc gia, lập kế hoạch và triển khai các dự
án kinh doanh.
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng cứng
- Kỹ năng chuyên môn: Kỹ năng hoạch định, tổ chức, thực hiện, kiểm soát;
- Năng lực thực hành nghề nghiệp: thiết lập cơ cấu tổ chức, lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện các hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, triển khai
các dự án kinh doanh, quản trị hoạt động các bộ phận chức năng, quản trị quá trình sản
xuất – kinh doanh;
- Kỹ năng xử lý tình huống liên quan đến chuyên ngành kinh doanh quốc tế;
- Kỹ năng thu thập thông tin, phân tích xử lý thông tin theo các phương pháp
định tính, định lượng.
2.2.2. Kỹ năng mềm
Các kỹ năng hỗ trợ cho việc nâng cao hiệu quả làm việc và phát huy tối đa năng
lực cá nhân như:
- Kỹ năng giao tiếp;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm, làm việc hợp tác và cộng tác;
- Kỹ năng xác lập mục tiêu, xây dựng kế hoạch và quản lý thời gian;
- Kỹ năng hội nhập vào môi trường làm việc;
- Kỹ năng ngoại ngữ: Đạt năng lực Tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Trang 2
- Kỹ năng tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành.
2.3. Thái độ
2.3.1. Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân
- Hiểu biết, sống và làm việc theo pháp luật, có trách nhiệm công dân;
- Tham gia công tác xã hội, đoàn thể.
2.3.2. Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Trung thực, có tư cách, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, đặc biệt là có
những tố chất cần thiết ở một người làm nghề kinh doanh: sự kiên nhẫn, chăm chỉ,
nhiệt tình, chu đáo, tận tâm….
- Có ý thức tổ chức kỷ luật lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Có trách nhiệm với xã hội, cộng đồng;
- Có khả năng cập nhật kiến thức, có thái độ tích cực và hợp tác trong công việc;
- Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ các thành viên khác trong tập thể;
- Có tinh thần cầu tiến, không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực chuyên môn,
công tác.
2.4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận những công việc sau:
- Làm việc ở các công ty đa quốc gia, công ty giao nhận ngoại thương, công ty
kinh doanh xuất nhập khẩu, các ngân hàng trong và ngoài nước, các công ty kinh
doanh ngoại tệ;
- Làm việc tại các tổ chức quốc tế các văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt
nam, các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của các công ty Việt nam ở nước ngoài
hoặc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các văn phòng Bộ/
Sở Công thương, Bộ/ Sở Kế hoạch và Đầu tư,...;
- Chuyên viên kinh doanh hoặc quản trị kinh doanh trong các loại hình doanh
nghiệp của nền kinh tế, các tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức xã hội, tổ chức phi chính
phủ, đặc biệt tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài;
- Tự tạo lập doanh nghiệp hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản
thân trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
2.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Được trang bị nền tảng tốt để tiếp tục học lên bậc học cao hơn như Thạc sĩ,
Tiến sĩ của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh, các trường khác trong nước, các
trường nước ngoài hoặc các chương trình liên kết của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí
Minh với một số trường ở Anh, Úc để lấy bằng Thạc sĩ/Tiến sĩ của các trường này;
- Có năng lực làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn có khả năng
thăng tiến lên cấp quản trị cấp trung (trong vòng 3 -5 năm) và cấp cao (5 – 10 năm);
- Có khả năng tự học để nâng cao trình độ;

Trang 3
- Người học chương trình này sẽ đáp ứng tốt với các khóa học ngắn hạn để cập
nhật kiến thức chuyên sâu về kỹ năng quản trị hoặc các nghiệp vụ chuyên môn trong
lĩnh vực ngành nghề công tác để phát triển sự nghiệp.
2.6. Các tài liệu chương trình chuẩn quốc tế tham khảo
Các chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh của một số trường đại học
quốc tế:
- Worsecter (Anh);
- University Of Birmingham (Anh);
- University Of Leeds (Anh);
- University Of Hongkong (Hong kong);
- Northeastern University (Mỹ);
- University Of Buffalo (Mỹ);
- University Of Indianapolis (Mỹ);
- Curtin Singapore University (Singapore);
- Assumption University Of Thailand (Thái Lan);
- Monash University (Úc);
- The University Of New South Wales (Úc).
Trường đại học trong nước:
- Trường Đại học Kinh Tế Luật (Việt Nam).
3. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo của chương trình là 4 năm với 11 học kỳ.
4. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Tổng khối lượng kiến thức tích lũy cho toàn khóa tối thiểu là 126 tín chỉ, không
bao gồm Giáo dục Thể chất (5 tín chỉ) và Giáo dục Quốc phòng (8 tín chỉ).
5. Đối tượng tuyển sinh
Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
6.1. Quy trình đào tạo
Chương trình thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15
tháng 8 năm 2007, được sửa chữa, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2012/TT-
BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế học vụ
theo học chế tín chỉ hiện hành của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh.
6.2. Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các điều kiện được quy định tại
điều 27 Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban

Trang 4
hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007, được
sửa chữa, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12
năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều 25 Quy chế học vụ theo học chế tín chỉ
hiện hành của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Tích lũy đủ số tín chỉ môn học và khối lượng kiến thức quy định cho CTĐT
mỗi khóa;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,0 trở lên;
- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục Thể chất.
7. Thang điểm
Chương trình đào tạo sử dụng thang điểm 10 và quy tương đương sang điểm chữ
theo quy định của nhà trường.
8. Nội dung chương trình

Mã Số tín chỉ Ghi


STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

8.1. Kiến thức giáo dục đại cương 38 38

8.1.1. Lý luận chính trị 10 10


1. Những NLCB CN Mac - Lênin (P1) POLI1201 2 2

2. Những NLCB CN Mac - Lênin (P2) POLI2302 3 3


3. Tư tưởng Hồ Chí Minh POLI2201 2 2

4. Đường lối CM của Đảng CSVN POLI2301 3 3

8.1.2. Khoa học xã hội 7 7


5. Kỹ năng học tập EDUC1201 2 2
6. Pháp luật đại cương GLAW1201 2 2

7. Giao tiếp trong kinh doanh BADM2311 3 3

8.1.3. Ngoại ngữ 14 14


8. Tiếng Anh nâng cao 1 (CB3) GENG0405 4 4

9. Tiếng Anh nâng cao 2 (CB4) GENG0406 4 4


10. Tiếng Anh nâng cao 3 GENG0307 3 3

11. Tiếng Anh nâng cao 4 GENG0308 3 3

Trang 5
Mã Số tín chỉ Ghi
STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

8.1.4. Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên 7 7


12. Thống kê ứng dụng MATH1311 3 3

13. Tin học đại cương COMP0401 4 4

8.1.5. Giáo dục Thể chất 5 5


14. Giáo dục Thể chất 1 PEDU1201 2 2
Giáo dục Thể chất 2 (chọn 1 trong các môn sau)

Bóng chuyền PEDU1302


Bóng ném PEDU1303
15. 3 3
Bóng đá PEDU1304
Bơi lội PEDU1305

8.1.6. Giáo dục Quốc phòng - An ninh 8 8


16. Giáo dục Quốc phòng DEDU1801 8 8

8.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 88 78 10

8.2.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành 12 12


17. Kinh tế Vi mô 1 ECON1301 3 3
18. Kinh tế Vĩ mô 1 ECON1302 3 3

19. Nguyên lý kế toán ACCO2301 3 3


20. Phân tích định lượng trong QT BADM2305 3 3

8.2.2. Kiến thức ngành và chuyên sâu 60 60

8.2.2.1. Kiến thức chung 39 39

Bắt buộc: 21 21
21. Marketing căn bản BADM2301 3 3

22. Quản trị học BADM1301 3 3


23. Quản trị nhân lực BADM2303 3 3

24. Quản trị Marketing BADM2304 3 3

25. Quản trị tài chính FINA4306 3 3

Trang 6
Mã Số tín chỉ Ghi
STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

26. Quản trị dự án BADM4312 3 3


27. Quản trị chiến lược BADM4301 3 3

Tự chọn: Chọn 6 môn trong các môn dưới đây theo


18 18
thứ tự tại cột ghi chú
28. Quản trị chuỗi cung ứng BADM3322 3 3 (1)

29. Thương mại điện tử BADM3306 3 3 (2)

30. Quản trị thương hiệu BADM3304 3 3 (3)

31. Lập kế hoạch kinh doanh BADM3324 3 3 (4)

32. Hành vi khách hàng (ĐH) BADM3301 3 3 (5)

33. Hành vi tổ chức BADM3315 3 3 (6)

34. Quan hệ công chúng BADM3305 3 3 (7)

35. Quản trị bán hàng BADM4303 3 3 (8)

36. Quản trị sự thay đổi BADM3319 3 3 (9)

37. Văn hóa doanh nghiệp BADM4308 3 3 (10)

38. Marketing dịch vụ BADM4310 3 3 (11)

39. Quản trị hiệu quả công việc BADM3336 3 3 (12)

40. Nghiên cứu marketing BADM4304 3 3 (13)

41. Quản trị dịch vụ BADM3323 3 3 (14)

42. Quản trị chất lượng BADM3327 3 3 (15)

43. Quản trị vận hành BADM3303 3 3 (16)

44. Luật kinh doanh (luật kinh tế) GLAW3302 3 3 (17)

45. Trách nhiệm xã hội của DN BADM4320 3 3 (18)

46. Bảo hiểm xã hội BADM4306 3 3 (19)

47. Truyền thông Marketing TH BADM4302 3 3 (20)

48. Dự báo trong kinh doanh BADM3326 3 3 (21)

49. Thực hành tại doanh nghiệp BADM2601 3 3 (22)

Trang 7
Mã Số tín chỉ Ghi
STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

8.2.2.2. Kiến thức chuyên ngành 21 21


Các môn học bắt buộc: 15 15

50. Kinh doanh quốc tế BADM3308 3 3


51. Quản trị kinh doanh quốc tế BADM3320 3 3

52. Marketing quốc tế BADM3302 3 3


53. QT nguồn nhân lực quốc tế BADM4321 3 3

54. Luật thương mại quốc tế BLAW4301 3 3


Các môn học tự chọn: Chọn 2 trong các môn sau: 6 6

55. Chiến lược kinh doanh toàn cầu BADM2314 3 3 (1)

56. Đầu tư quốc tế BADM3330 3 3 (2)

57. Nghiệp vụ ngoại thương BADM3307 3 3 (1)

58. Vận tải và bảo hiểm BADM3309 3 3 (2)

59. Tiếng Anh CN KD quốc tế GENG3301 3 3 (3)

60. Tài chính quốc tế FINA3301 3 3 (4)

8.2.3. Chuyên đề 6 6
61. Kỹ năng làm việc hiệu quả 1 BADM1202 1 1

62. Kỹ năng làm việc hiệu quả 2 BADM1203 1 1


63. Kỹ năng làm việc hiệu quả 3 BADM1204 1 1

64. Kỹ năng làm việc hiệu quả 4 BADM1205 1 1


65. Thực hành Kỹ năng làm việc hiệu quả BADM3404 2 2

8.2.4. Thực tập & KLTN (hoặc học môn thay thế) 10 6 4
66. Thực tập TN QTKD BADM4899 4 4

67. Khoá luận QTKD BADM4699 6 6

Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp 6 6

68. Môn ngành chọn (7) 3 3

69. Môn chuyên ngành chọn (3) 3 3

Trang 8
Mã Số tín chỉ Ghi
STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

Tổng cộng 126 116 10

9. Kế hoạch giảng dạy


(Số tín chỉ từng học kỳ không tính đến GDTC, GDQP)

Mã Số tín chỉ Ghi


STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

HỌC KỲ 1 14 14
1. Kỹ năng học tập EDUC1201 2 2
2. Pháp luật đại cương GLAW1201 2 2
3. Quản trị học BADM1301 3 3
4. Kinh tế Vi mô 1 ECON1301 3 3
5. Tiếng Anh nâng cao 1 GENG0405 4 4
6. Giáo dục Thể chất 1 PEDU1201 2 2
7. Giáo dục Quốc phòng DEDU1801 8 8
HỌC KỲ 2 14 14
1. Marketing căn bản BADM2301 3 3
2. Kinh tế Vĩ mô 1 ECON1302 3 3
3. Tiếng Anh nâng cao 2 GENG0406 4 4
4. Tin học đại cương COMP0401 4 4
Giáo dục Thể chất 2 (chọn 1 trong các môn sau)
Bóng chuyền PEDU1302 3
3
5. Bóng ném PEDU1303

Bóng đá PEDU1304

Bơi lội PEDU1305

HỌC KỲ 3 12 11 1
1. Nguyên lý kế toán ACCO2301 3 3

Trang 9
Mã Số tín chỉ Ghi
STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

2. Quản trị nhân lực BADM2303 3 3


3. Tiếng Anh nâng cao 3 GENG0307 3 3
4. Những NLCB CN Mac - Lênin (P1) POLI1201 2 2
5. Kỹ năng làm việc hiệu quả 1 BADM1202 1 1
HỌC KỲ 4 13 12 1
1. Thống kê ứng dụng MATH1311 3 3
2. Quản trị tài chính FINA4306 3 3
3. Tiếng Anh nâng cao 4 GENG0308 3 3
4. Những NLCB CN Mac - Lênin (P2) POLI2302 3 3
5. Kỹ năng làm việc hiệu quả 2 BADM1203 1 1
HỌC KỲ 5 12 12
1. Phân tích định lượng trong QT BADM2305 3 3
2. Đường lối CM của Đảng CSVN POLI2301 3 3
3. Môn ngành chọn (1) SELE3301 3 3
4. Môn ngành chọn (2) SELE3302 3 3
HỌC KỲ 6 11 11
1. Giao tiếp trong kinh doanh BADM2311 3 3
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh POLI2201 2 2
3. Quản trị Marketing BADM2304 3 3
4. Môn ngành chọn (3) SELE3303 3 3
HỌC KỲ 7 13 12 1
1. Kinh doanh quốc tế BADM3308 3 3
2. Marketing quốc tế BADM3302 3 3
3. Môn ngành chọn (4) SELE3304 3 3
4. Môn ngành chọn (5) SELE3305 3 3
5. Kỹ năng làm việc hiệu quả 3 BADM1204 1 1

Trang 10
Mã Số tín chỉ Ghi
STT Tên môn học
Môn học TC LT TH chú

HỌC KỲ 8 14 12 2
1. Quản trị chiến lược BADM4301 3 3
2. Quản trị kinh doanh quốc tế BADM3320 3 3
3. Luật thương mại quốc tế BLAW4301 3 3
4. Thực hành Kỹ năng làm việc hiệu quả BADM3404 2 2
5. Môn chuyên ngành chọn (1) SELE4301 3 3
HỌC KỲ 9 12 12
1. Quản trị dự án BADM4312 3 3
2. QT nguồn nhân lực quốc tế BADM4321 3 3
3. Môn ngành chọn (6) SELE3306 3 3
4. Môn chuyên ngành chọn (2) SELE4302 3 3
HỌC KỲ 10 5 5
1. Kỹ năng làm việc hiệu quả 4 BADM1205 1 1
2. Thực tập TN QTKD BADM4899 4 4
HỌC KỲ 11 6 6
Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp 6 6
1. Môn ngành chọn (7) 3 3
Môn chuyên ngành chọn (3) 3 3
2. Khoá luận QTKD BADM4699 6 6
10. Hướng dẫn thực hiện chương trình
10.1. Danh mục môn học tương đương & thay thế

Các chương trình cũ Chương trình mới


TT Số tín
Mã Số tín chỉ Mã
Tên môn học Tên môn học chỉ
Môn học Môn học
LT TH LT TH

DANH MỤC MÔN HỌC TƯƠNG ĐƯƠNG

1. Tiếng Anh căn GENG1401 4 Tiếng Anh căn GENG0403 4

Trang 11
Các chương trình cũ Chương trình mới
TT Số tín
Mã Số tín chỉ Mã
Tên môn học Tên môn học chỉ
Môn học Môn học
LT TH LT TH
bản 1 bản 3

Tiếng Anh căn Tiếng Anh căn


2. GENG1402 4 GENG0404 4
bản 2 bản 4

Tiếng Anh nâng Tiếng Anh nâng


3. GENG1403 4 GENG0405 4
cao 1 cao 1

Tiếng Anh nâng Tiếng Anh nâng


4. GENG1404 4 GENG0406 4
cao 2 cao 2

Tiếng Anh nâng Tiếng Anh nâng


5. GENG2317 3 GENG0307 3
cao 3 cao 3

Tiếng Anh nâng Tiếng Anh nâng


6. GENG2318 3 GENG0308 3
cao 4 cao 4

Tiếng Anh CN Tiếng Anh CN


7. GENG3202 2 GENG3301 3
KD quốc tế KD quốc tế
Tin học đại Tin học đại
8. COMP1401 2 1 COMP0401 4
cương cương
Thống kê UD Thống kê ứng
9. BADM2302 3 MATH1311 3
trong kinh doanh dụng
Giao tiếp trong Giao tiếp trong
10. BADM1201 2 BADM2311 3
kinh doanh (QT) kinh doanh
11. Quản trị dự án BADM3401 4 Quản trị dự án BADM4312 3
Quản trị tài
12. FINA3402 4 Quản trị tài chính FINA4306 3
chính 1
Kinh doanh quốc Kinh doanh quốc
13. BADM3403 4 BADM3308 3
tế tế
Luật kinh doanh Luật thương mại
14. GLAW4204 2 BLAW4301 3
quốc tế quốc tế
Tài chính và đầu
15. FINA4209 2 Tài chính quốc tế FINA3301 3
tư quốc tế
Thực tập TN Thực tập TN
16. BADM4399 3 BADM4899 4
QTKD QTKD
Khoá luận Khoá luận
17. BADM4799 7 BADM4699 6
QTKD QTKD
DANH MỤC MÔN HỌC THAY THẾ

Trang 12
Các chương trình cũ Chương trình mới
TT Số tín
Mã Số tín chỉ Mã
Tên môn học Tên môn học chỉ
Môn học Môn học
LT TH LT TH
Kỹ năng đàm Truyền thông
18. BADM4316 3 BADM4302 3
phán Marketing TH
Thanh toán quốc Quản trị kinh
19. FINA3302 3 BADM3320 3
tế doanh quốc tế
Kỹ năng hội
20. BADM4315 3 Đầu tư quốc tế BADM333 3
nhập quốc tế
Quản trị rủi ro Chiến lược kinh
21. BADM4214 2 BADM2314 3
trong KD QT doanh toàn cầu
Môn ngành chọn
22. 3 02 môn ngành 3
(4)
03 môn học chọn (mục
Môn chuyên
23. thay thế 2 8.2.2.2) CTDT
ngành chọn (3)
KLTN Kinh doanh quốc 3
Môn chuyên
24. 2 tế 2015
ngành chọn (4)
DANH MỤC MÔN HỌC KHÔNG CÒN ĐÀO TẠO, SV TRẢ NỢ CÁC KHOA KHÁC
Toán cao cấp
25. MATH1301 3 Giải tích MATH1310 3
(C1)
Toán cao cấp
26. MATH1306 3 Đại số tuyến tính MATH1309 3
(C2)
10.2. Tiết giảng quy đổi
01 tín chỉ (tc) = 15 tiết học lý thuyết
= 30 - 45 tiết thảo luận
= 30 giờ chuẩn bị cá nhân
= 40 - 90 giờ thực tập tại cơ sở
= 45 - 60 giờ làm tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp
10.3. Tính liên thông
Chương trình đào tạo trình độ đại học đã chú ý đến tính liên thông, đảm bảo cho
người học sau khi tốt nghiệp đại học có thể học lên trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ.
10.4. Xây dựng đề cương chi tiết các môn học
Trên cơ sở chương trình đào tạo, giảng viên biên soạn đề cương chi tiết theo qui
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường với một số điểm cần lưu ý:
- Việc triển khai chi tiết các môn học phải đảm bảo tính logic của việc truyền
đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, cần qui định các môn học tiên quyết của môn học
kế tiếp trong chương trình đào tạo.
- Về nội dung: Trừ phần kiến thức tự chọn, các môn học còn lại là bắt buộc thực
hiện. Nội dung trong đề cương là những nội dung cốt lõi của môn học. Có thể bổ sung

Trang 13
thêm nội dung hay thời lượng cho một môn học nào đó, phần thời lượng thêm vào
được lấy từ thời lượng môn học tự học của khối kiến thức tương ứng;
- Phần kiến thức tự chọn: Sinh viên lựa chọn các môn học trên cơ sở số tín chỉ
tích lũy quy định cho nhóm môn học tự chọn để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Hàng
năm, phần kiến thức tự chọn có thể được thay đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu cập
nhật và hội nhập. Ngoài ra còn có môn học Thực hành tại doanh nghiệp nhằm giúp cho
sinh viên làm quen với thực tế doanh nghiệp (DN) từ năm thứ 2, dự kiến sẽ triển khai
vào học kỳ 5 hoặc 6 của khóa học. Tùy theo nhu cầu của các DN, Khoa sẽ có kế hoạch
triển khai cho từng nhóm lớp cụ thể nếu theo học môn học này sẽ được giảm 1 môn
trong phần kiến thức tự chọn;
- Về yêu cầu thực hiện số lượng bài tập (nếu có) của các môn học do giảng viên
qui định nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng cần
thiết;
- Tất cả các môn học đều phải có giáo trình, tập bài giảng, tài liệu tham khảo, tài
liệu hướng dẫn… đã in sẵn cung cấp cho sinh viên. Tùy theo nội dung các môn học,
giảng viên xác định phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
10.5. Định hướng phương pháp dạy học
Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học
đại học: giảm số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc
tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực tập.
Khối kiến thức của chương trình phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã quy định cho chương trình giáo dục trình độ đại học 4,0 năm.
10.6. Định hướng đánh giá
- Đánh giá học tập thường xuyên bằng kiểm tra lý thuyết, thực hành, viết tiểu
luận, vấn đáp.
- Môn “Kỹ năng học tập” và các chuyên đề: “Kỹ năng làm việc hiệu quả 1,2,3,4;
Thực hành Kỹ năng làm việc hiệu quả” được đánh giá Đạt/Không đạt và không tính
vào điểm trung bình tín chỉ tích lũy.
- Tổ chức thi kết thúc môn học theo hình thức: tự luận, trắc nghiệm khách quan,
viết tiểu luận hoặc kết hợp với các hình thức trên.
- Quy trình tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá thực hiện theo quy chế hiện hành của
nhà trường.
10.7. Đối với các môn tiếng Anh
- Sau khi trúng tuyển, sinh viên được tham gia kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu
vào để xác định học mức độ tiếng Anh phù hợp.
- Miễn, giảm môn học Tiếng Anh thực hiện theo quy định của Nhà trường.
- Chuẩn đầu ra Tiếng Anh thực hiện theo quy định của Nhà trường.
- Riêng sinh viên muốn theo học chuyên ngành Kinh doanh quốc tế phải đạt 7.0
điểm trung bình môn học Tiếng Anh trở lên hoặc ưu tiên cho sinh viên có chứng chỉ
ngoại ngữ thứ 2.

Trang 14
10.8. Tốt nghiệp
Ngoài môn thực tập tốt nghiệp, sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp hoặc
học các môn học tích lũy thay thế khóa luận khi hội đủ điều kiện tại “Quy chế học vụ
theo học chế tín chỉ” hiện hành của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh và quy định
của Khoa.
10.8.1. Tốt nghiệp với Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên được đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp nếu đủ các điều kiện sau:

- Điểm trung bình đạt từ 7,00 trở lên của các môn học tương ứng, trừ 10 tín chỉ
các môn tốt nghiệp; 6 tín chỉ các môn kỹ năng và được phép nợ 5% tổng số tín chỉ (tối
đa 02 môn học) trong chương trình. Sau khi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp phải hoàn tất
chương trình để tích lũy đủ 126 tín chỉ.

- Điểm thực tập tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên và được sự đồng ý của giảng viên
hướng dẫn.

- Sinh viên đủ điều kiện và dự kiến sẽ làm Khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ)
không đăng ký học 02 môn học thay thế trong học kỳ 11.

10.8.2. Tốt nghiệp với các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên không đủ điều kiện làm Khoá luận tốt nghiệp (KLTN) hoặc không
muốn làm KLTN sẽ học thêm 1 môn ngành chọn (3TC) và 1 môn chuyên ngành chọn
(3TC) để tích luỹ đủ 126 tín chỉ.
Đối với các môn học tích lũy để tốt nghiệp, sinh viên có thể tích lũy dần dần ở
các học kỳ.
Sinh viên có thể đăng ký các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp trước khi
thực tập tốt nghiệp.
11. Đề cương chi tiết môn học (đính kèm chương trình)

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Văn Phúc

Trang 15

You might also like