Professional Documents
Culture Documents
B19DCCN288 - Nguyen Cong Huan - Bao Cao Tong Hop
B19DCCN288 - Nguyen Cong Huan - Bao Cao Tong Hop
Qua thảo luận nhóm, xác định được các thuật ngữ chính liên quan:
2
Khoảng không gian giới hạn bởi các
bức tường bao quanh, có thể có cửa sổ,
3 Phòng trọ Room bên trong có những tiện nghi hỗ trợ cho
đời sống vật chất và tinh thần của con
người.
Các tiện nghi dùng trong phòng, hỗ trợ
Đồ dùng trong Household
4 cho đời sống vật chất và tinh thần của
nhà appliances
con người.
Tập hợp thông tin, thường có số và tên
riêng, dùng để chỉ vị trí chi tiết của một
5 Địa chỉ Address
công trình (nhà, bệnh viện, trường học,
…)
Nhóm thuật ngữ liên quan tới thực thể trửu tượng
Lượng công suất điện sử dụng trong
6 Số điện Electrical usage một đơn vị thời gian xác định trước,
thường tính theo đơn vị Watt (W).
Lượng nước sử dụng trong một đơn vị
7 Số nước Water usage thời gian xác định trước, thường tính
theo đơn vị lít (l).
Quy đổi thành tiền việc sử dụng một
8 Hóa đơn Bill dịch vụ nào đó, có thể in ra hoặc gửi
điện tử.
Hóa đơn dành riêng cho việc thuê nhà
9 Tiền thuê trọ Rent bill trọ, thanh toán sau một khoảng thời gian
định kỳ ở nhà trọ.
Thời gian khách hàng ở lại nhà trọ, có
10 Thời gian thuê trọ Rent time thể được kéo dài sau khi trả đủ tiền thuê
trọ đã xác định trước.
3
II. Chi tiết hệ thống và mô tả bằng biểu đồ (sử dụng UML)
2.1. Chi tiết hệ thống
2.1.1. Mục đích
Hệ thống có dạng trang Web phục vụ công tác thuê nhà trọ của khách hàng, giúp
người cho thuê quản lý việc thuê nhà trọ của khách hàng.
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Thay đổi thông tin cá nhân (tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ)
b) Khách hàng
- Quản lý phòng và đồ dùng trong phòng (bao gồm cập nhật trạng thái phòng còn trống/đã
thuê và trạng thái đồ dùng tốt/hỏng hóc)
4
- Xem số điện, số nước hàng tháng
2.1.3. Hoạt động cụ thể của từng chức năng (Modul M1: Khách hàng)
Mô tả:
- Tìm phòng trọ: UC cho phép khách hàng tìm các phòng trọ còn trống
- Thuê phòng trọ: UC cho phép khách hàng thuê phòng trọ ưng ý
- Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem cụ thể số tiền thuê trọ phải trả
- Lên hóa đơn: UC cho phép chủ trọ thống kê và hiện số tiền khách hàng cần trả từng
tháng
- Thống kê doanh thu: UC cho phép chủ trọ xem doanh thu cụ thể, doanh thu theo tầng,
theo phòng
- Quản lý thông tin cá nhân: UC cho phép thành viên hệ thống xem và thay đổi thông tin
cá nhân (giới hạn thay đổi tên đăng nhập, mật khẩu)
- Quản lý phòng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng phòng
7
- Quản lý đồ dùng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng đồ dùng trong
phòng (nằm trong phạm trù quản lý phòng)
- Thống kê đồ dùng thay thế: UC cho phép chủ trọ thống kê số lượng và chi tiết đồ dùng
hỏng cần thay thế
- Chốt số điện: UC cho phép chủ trọ theo dõi và thống kê số điện khách hàng đã dùng
2.2.2. Lược đồ riêng của khách hàng
a) UC quản lý thông tin cá nhân
Mô tả:
- Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập
- Xem thông tin cá nhân: Đề xuất UC thông tin cá nhân
- Quản lý thông tin cá nhân: Đề xuất UC quản lý thông tin cá nhân
Không thể quản lý thông tin cá nhân mà không xem nó trước => UC xem thông tin bao
gồm quản lý thông tin.
=> Biểu đồ use case chi tiết bao gồm:
- Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí
- Quản lý thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng thay đổi một số thông tin cá nhân
đã đăng kí
8
Mô tả:
- Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập
- Tìm phòng trọ: Đề xuất UC thuê phòng trọ
- Thuê phỏng trọ: Đề xuất UC thuê phòng trọ
- Tìm phòng trọ và thuê phòng trọ nằm trong phạm trù tìm và thuê, do đó phải include các
UC này
- Tìm phòng trọ có thể tìm theo tầng, tìm theo số phòng, do đó UC tìm bao gồm các UC
nhỏ
- Muốn thuê phòng trọ thành công thì phòng phải có tình trạng tốt (trống + không hỏng
hóc), do đó UC thuê bao gồm UC này.
9
Mô tả:
Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
- Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí
- Xem phòng đang thuê: UC cho phép khách hàng xem thông tin phòng đang thuê trọ, bao
gồm cả hóa đơn
- Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng
- Thanh toán: Đề xuất UC thanh toán.
- Hóa đơn nằm trong phạm trù thông tin phòng đang thuê, khách hàng có thể thanh toán
ngay => UC xem phòng đang thuê bao gồm xem hóa đơn và thanh toán
10
B. PHÂN TÍCH
I. Xây dựng kịch bản
1.1. Modul “Quản lí tài khoản cá nhân”
Tên kịch bản Quản lí tài khoản cá nhân
Actor Khách hàng
Điều kiện Khách hàng có tài khoản trong hệ thống
Kết quả Khách hàng đổi thông tin tài khoản cá nhân thành công (nếu cần
thiết)
Kịch bản chính 1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thông tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra
- Thông tin cá nhân khách hàng
ID #KH02091945
Tên đăng nhập Khanhcoi098
Họ tên Nguyễn Quốc Khánh
Giới tính Nam
Ngày sinh 23/12/2001
Địa chỉ cá nhân Số 123 Khuất Duy Tiến, quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại 086 257 1359
Email vietnamvidai@gmail.com
- Nút chọn “quản lí tài khoản”
5. Khách hàng chọn “quản lí tài khoản”
6. Giao diện quản lí tài khoản hiện ra
Các tùy chọn là 3 nút bấm
“Đổi tên người dùng”, “Đổi mật khẩu”, “Đổi địa chỉ”
7. Khách hàng chọn đổi mật khẩu
8. Giao diện đổi mật khẩu hiện ra
11
Mật khẩu cũ
Mật khẩu mới
Nút bấm “Xác nhận”
9. Khách hàng nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới, bấm Xác nhận
10. Hệ thống thông báo đổi thông tin thành công
“Đổi mật khẩu thành công”
Nút bấm OK
11. Khách hàng bấm OK
12. Hệ thống trở về giao diện thông tin tài khoản cá nhân
Ngoại lệ 7. Khách hàng đổi tên người dùng hay địa chỉ
=> Khách hàng làm y hệt như đổi mật khẩu
12
- Ô nhập tìm kiếm theo phòng, tìm kiếm theo tầng, nút tìm
5. Khách hàng nhập số 2 vào ô tìm kiếm theo tầng, nhấn tìm
6. Giao diện hiện các phòng thuộc tầng 2
STT Tầng Mã phòng Tên phòng Tình trạng
1 2 201 P201 Có hỏng hóc
2 2 202 P202 Đã thuê
3 2 203 P203 Trống
4 2 204 P204 Trống
5 2 205 P205 Đã thuê
7. Khách hàng nhấn chọn phòng 204.
8. Giao diện thông tin phòng hiện ra
- Bảng thông tin phòng
Mã phòng – Tên phòng 204 – P204
Tầng 2
Tình trạng Trống, tốt
Tiện nghi 1 giường đơn có đệm
1 bàn (kiêm tủ sách)
1 điều hòa
1 tủ quần áo
1 bếp ga di động
Nhà tắm nóng lạnh
Wifi dùng chung tầng
- Một tấm lịch cho khách hàng chọn ngày bắt đầu thuê phòng
- Nút đặt phòng, nút quay lại
9. Khách hàng chọn ngày 26/10/2022 và nhấn đặt phòng
10. Giao diện đặt phòng hiện ra
- Bảng thông tin phòng và giá
“Bạn có chắc muốn đặt phòng này?”
13
Mã phòng 204
Tên phòng P204
Tầng 2
Tiền thuê nhà
1,500,000 VNĐ
(tháng)
Ngày bắt đầu
26/10/2022
thuê phòng
- Ô tin nhắn gửi thêm đến chủ trọ
- Nút đặt phòng, nút quay lại
11. Khách hàng viết tin nhắn (nếu cần) và chọn đặt phòng
12. Hệ thống thông báo đặt phòng thành công, hiện nút OK
13. Khách hàng nhấn OK
14. Hiện giao diện chính
Ngoại lệ 4. Tất cả các phòng đều hiện trạng thái không trống
4.1. Thông báo cho quý khách nhà trọ không còn phòng trống
- Hệ thống hiện thông báo
“Xin lỗi quý khách, nhà trọ đã đầy!”
- Hiện nút OK
4.2. Khách hàng nhấn OK
4.3. Hệ thống trở về giao diện chính
14
thường
9. Khách hàng chọn ngày không hợp lệ (vd: chọn 1 ngày trong quá
khứ, vd 20/8/2021
9.1. Hệ thống thông báo cho khách hàng
- Thông báo
“Ngày mà quý khách đặt không hợp lệ. Vui lòng thử lại”
- Nút OK
9.2. Khách hàng nhấn OK
9.3. Hệ thống trở về giao diện thông tin phòng
9.4. Khách hàng đặt ngày hợp lệ và tiến hành đặt phòng như bình
thường
15
Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại 086 257 1359
Email vietnamvidai@gmail.com
- Nút chọn “phòng đang thuê”
5. Khách hàng chọn nút phòng đang thuê
6. Giao diện thông tin khách hàng với phòng đang thuê
- Giao diện phòng với hóa đơn đi kèm
Mã phòng 204
Tên phòng P204
Tầng 2
Tiền thuê nhà (tháng) 1,500,000 VNĐ
Tiền điện (tháng) 180,000 VNĐ
Tiền nước (tháng) 220,000 VNĐ
Số tiền còn lại 1,900,000 VNĐ
phải đóng
- Các nút “Thanh toán”, “Cập nhật” và “Trở về”
7. Khách hàng có nhu cầu trả tiền thuê trọ, chọn thanh toán
8. Khách hàng chọn thanh toán tiền mặt
9. Giao diện thanh toán hiện ra
“Liên hệ chủ trọ để thanh toán”
- Thông tin liên lạc với chủ trọ
Họ tên: Trần Phú Cường
Zalo/SĐT: 085 234 6972
Email: cuongnhatro@gmail.com
Ngân hàng: MB Bank
Số tài khoản: 0209 3004 1975 1945
- Thông tin hóa đơn
Số tiền còn lại cần đóng: 1,900,000 VNĐ
Bao gồm:
16
Tiền trọ: 1,500,000 VNĐ
Tiền điện: 180,000 VNĐ
Tiền nước: 220,000 VNĐ
11. Khách hàng thanh toán cho chủ trọ
12. Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng
Ngoại lệ 7. Khách hàng ở giao diện phòng đang thuê, nhấn cập nhật
7.1. Giao diện phòng đang thuê hiện lại với số tiền cần đóng được
chỉnh lại
Mã phòng 204
Tên phòng P204
Tầng 2
Tiền thuê nhà (tháng) 1,500,000 VNĐ
Tiền điện (tháng) 180,000 VNĐ
Tiền nước (tháng) 220,000 VNĐ
Số tiền còn lại 0 VNĐ
phải đóng
II. Trích xuất lớp thực thể và thuộc tính
2.1. Mô tả toàn bộ hệ thống
Hệ thống là trang web dành cho nhà trọ với nhiệm vụ hỗ trợ thành viên hệ thống
tìm, thuê phòng trọ, trả tiền trọ và hỗ trợ quản lý nhà trọ. Trong đó, khách hàng có thể tìm
phòng trọ theo mã phòng hoặc tìm theo tầng; xem các phòng trọ trống, phòng trọ đã có
người thuê hoặc có hỏng hóc; thông tin từng phòng với số tầng, mã phòng, tên phòng,
tình trạng phòng và tiện nghi trong phòng. Khách hàng thực hiện thuê phòng trọ có thể
đăng ký trước ngày nhận phòng. Khi đã thuê phòng trọ thành công khách hàng có thể truy
cập thông tin phòng trọ, theo dõi hóa đơn hàng tháng bao gồm tiền phòng, tiền điện và
tiền nước, từ đó thanh toán cho chủ trọ. Chủ trọ có nhiệm vụ quản lý nhà trọ, bao gồm
theo dõi và cập nhật tình trạng phòng và các tiện nghi trong phòng cùng việc thống kê lợi
nhuận từng phòng.
17
2.2. Trích xuất và phân loại danh từ có trong phần mô tả
Danh từ thuộc phạm trù người: khách hàng, chủ trọ
Danh từ thuộc phạm trù vật: nhà trọ, phòng trọ, tiện nghi, lợi nhuận
Danh từ thuộc phạm trù thông tin: tầng, mã phòng, tên phòng, tình trạng phòng, tiền trọ,
tiền phòng, tiện điện, tiền nước, thống kê lợi nhuận
2.3. Xây dựng lớp thực thể và các thuộc tính dựa trên các danh từ tìm được
Loại bỏ: Các danh từ loại chung (hệ thống, trang web, thông tin, lợi nhuận, thống kê)
Danh từ phạm trù người:
- Thành viên => lớp trừu tượng ThanhVien: họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, ngày
sinh, email, điện thoại.
- Khách hàng => KhachHang: kế thừa ThanhVien, số ID (tạo tự động)
- Chủ trọ => ChuTro: kế thừa ThanhVien, tên ngân hàng, số tài khoản ngân hàng
Danh từ phạm trù vật:
- Nhà trọ => NhaTro: tên, địa chỉ
- Tiện nghi => TienNghi: tên đồ vật, số lượng
Danh từ phạm trù thông tin:
- Phòng trọ => PhongTro là thực thể kế thừa từ nhà trọ
- Tầng => Tang là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Mã phòng => MaP là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Tên phòng => TenP là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Tình trạng phòng => StatP là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Ngày nhận phòng => NgayNhan là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Hóa đơn => HoaDon: số nguyên, mô tả
- Tiền phòng => TienPhong là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Tiền điện => TienDien là 1 thuộc tính của phòng trọ
- Tiền nước => TienNuoc là 1 thuộc tính của phòng trọ
2.5. Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể
Phòng trọ là thành phần của Nhà trọ
Tầng là thành phần của Phòng trọ
Mã phòng là thành phần của Phòng trọ
Tên phòng là thành phần của Phòng trọ
Tiện nghi liên kết với Phòng trọ => TienNghiPhong duy nhất
Tình trạng phòng là thành phần của Phòng trọ
Ngày nhận phòng là thành phần của Phòng trọ
Tiền trọ, tiền điện và tiền nước là thành phần của Hóa đơn
Họ tên nằm trong thành phần Thành viên
Địa chỉ nằm trong thành phần Thành viên
19
Lược đồ thực thể toàn hệ thống:
Tiếp theo vào giao diện chỉnh sửa thông tin cá nhân => GD_SuaTT
Thành phần:
- Đổi tên đăng nhập: Submit
- Đổi mật khẩu: Submit
- Đổi địa chỉ: Submit
Giao diện sửa thông tin phù hợp với từng tiêu chí ở trên:
20
- Đổi tên đăng nhập: GD_SuaTT_TenDN
- Đổi mật khẩu: GD_SuaTT_MatKhau
- Đổi địa chỉ: GD_SuaTT_DiaChi
Trong mỗi giao diện có các thành phần:
- Nhập thông tin cũ: Input
- Nhập thông tin mới: Input
- Gửi yêu cầu: Submit
21
o Output: Danh sách phòng trọ
Đề xuất phương thức getDSPhong() gán cho lớp Nhà trọ
Sau khi chọn phòng vào giao diện về thông tin phòng muốn thuê
=> GDDatPhong
- Bảng thông tin phòng: Output
- Lịch chỉ định ngày nhận phòng: Input + Output
- Nút đặt phòng: Submit
Để thuê phòng thành công phải đảm bảo phòng đang ở trạng thái trống => Không có
ngày nhận phòng
=> Đề xuất phương thức isEmpty() cho phòng trọ
Sau khi chọn phòng và ngày đặt, chọn đặt phòng, hệ thống chuyển sang giao diện xác
nhận thuê phòng => GDXacNhan
Bảng thông tin bao gồm thông tin phòng, tiền trọ tháng và ngày nhận phòng gắn với
khách hàng
=> Đề xuất getThongTinPhong() cho Phòng trọ và getTienTro() cho Hóa đơn
22
3.3. Xem và thanh toán hóa đơn
Ban đầu ở giao diện chính của khách hàng => GDChinh_Khach
Thành phần:
Sau khi chọn “phòng đang thuê”, đưa tới giao diện phòng trọ thuê
=> GDPhongDangThue
Đề xuất phương thức getHoaDon() và updateHoaDon() cho Hóa đơn phù hợp với
yêu cầu
23
o Tìm thông tin chủ trọ - người điều hành nhà trọ để thuận tiện cho việc thanh
toán
o Input: Không
o Output: Thông tin thanh toán/liên hệ chủ trọ
- Thông tin hóa đơn
o Tổng tiền phải trả
o Tiền trọ phải trả
o Tiền điện phải trả
o Tiền nước phải trả
Đề xuất phương thức getChuTro() gán cho lớp ChuTro
24
- Từ giao diện chính khách hàng, chọn xem thông tin cá nhân => Chuyển sang giao diện
thông tin cá nhân khách hàng
- Từ giao diện thông tin cá nhân khách hàng, chọn sửa thông tin cá nhân => Chuyển sang
giao diện sửa thông tin
- Từ giao diện sửa thông tin, chọn thông tin cần thay đổi (tên đăng nhập/mật khẩu/địa chỉ)
=> Chuyển sang giao diện sửa thông tin tương ứng
Từ đây viết kịch bản 2 (chuẩn) cho modul. Kịch bản này đặt giả dụ khách hàng
muốn đổi mật khẩu:
1. Tại giao diện khách hàng sau khi đăng nhập, chọn Thông tin cá nhân
6. GD_SuaTT hiện giao diện cho người dùng với các tùy chọn
10. Khách hàng nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới và nhấn xác nhận
13. Mật khẩu cũ là đúng, MatKhau cập nhật mật khẩu mới
25
Ngoại lệ:
=> Chuyển GD_SuaTT_MatKhau thành lớp giao diện phù hợp với yêu cầu
12. MatKhau kiểm tra nhập mật khẩu cũ và kết quả trả về sai
26
Biểu đồ tuần tự (chuẩn)
- Từ giao diện chính của khách hàng, chọn chức năng tìm và thuê phòng => Chuyển sang
giao diện tìm phòng.
- Từ giao diện tìm phòng, chọn 1 phòng trống => Chuyển sang giao diện thuê phòng
- Khách hàng chọn ngày ưng ý nhận phòng và nhấn xác nhận => Thông báo thành công
Nếu không ưng ý thì nhấn quay lại => Trở về giao diện tìm phòng
- Nhấn thông báo thành công => Trở về giao diện chính của khách hàng và kết thúc
- Nhấn Tìm và thuê phòng nhưng nhà trọ đã đầy => Thông báo đầy phòng => Trở về giao
diện chính
- Tìm 1 tầng nhất định nhưng tầng đó đầy => Thông báo đầy tầng => Trở về giao diện tìm
phòng
- Ngày không hợp lệ => Thông báo ngày không hợp lệ => Trở về giao diện thuê phòng
1. Tại giao diện khách hàng sau khi đăng nhập, chọn Tìm và thuê phòng
27
2. Lớp GDChinh_Khach gọi lớp GDTimPhong
12. Khách hàng chọn 1 phòng thỏa mãn trống và không hỏng hóc
28
23. Khách hàng nhấn xác nhận
28. GDXacNhan thông báo khách hàng thuê phòng thành công
Ngoại lệ:
10.1. GDTimPhong thông báo cho khách hàng nhà trọ đầy
12. NhaTro trả lại danh sách có phòng trống, nhưng Khách hàng tìm đúng tầng đã đầy
12.1. GDTimPhong thông báo cho khách hàng và yêu cầu chọn lại
29
Sơ đồ giao tiếp (toàn bộ)
Sơ đồ ngoại lệ (10)
Sơ đồ ngoại lệ (12)
30
Sơ đồ ngoại lệ (16)
- Từ giao diện thông tin cá nhân khách hàng, chọn xem phòng đang thuê => Chuyển sang
giao diện phòng trọ đang thuê
- Ở giao diện phòng trọ đang thuê có danh sách về thông tin phòng trọ đang thuê, bao
gồm cả hóa đơn
- Khách hàng chọn thanh toán hóa đơn => Chuyển đến giao diện liên lạc chủ trọ và hóa
đơn đi kèm
- Thanh toán dựa trên thông tin liên lạc với chủ trọ
- Khi khách hàng đã thanh toán và đăng nhập vào giao diện phòng đang thuê, nhấn cập
nhật => Giao diện phòng trọ đang thuê hiện với số tiền trọ phải đóng được cập nhật
1. Tại giao diện khách hàng sau khi đăng nhập, chọn Thông tin cá nhân
31
6. Lớp GD_TTCaNhan đấy thông tin cho GDPhongDangThue
32
28. GDThanhToan hiện giao diện cho khách hàng cùng với thông tin thanh toán
Ngoại lệ:
33
Biểu đồ giao tiếp toàn bộ
34
Sơ đồ ngoại lệ (12)
C. PHA THIẾT KẾ
Thêm chỉ số thứ tự (ID) cho toàn bộ các lớp ngoại trừ: KhachHang, ChuTro,
NhaTro, TienTro, TienDien, TienNuoc.
=> Vẽ lại biểu đồ thực thể với các thông tin mới
35
II. Cơ sở dữ liệu
2.1. Lập bảng dữ liệu tương ứng với từng lớp thực thể
Tạo thuộc tính cho các bảng dựa trên thuộc tính riêng của lớp thực thể (không liên quan
đến đối tượng) => Sử dụng toàn bộ thuộc tính như biểu đồ thực thể
- Khóa chính: Ngoại trừ các bảng KhachHang, ChuTro, NhaTro, các bảng còn lại
đặt thuộc tính id là khóa chính.
- Từ thực thể ThanhVien tạo ra các thực thể ChuTro và NhaTro, nên 2 bảng
tblChuTro và tblNhaTro lấy id của tblThanhVien làm khóa tham chiếu.
- Lấy thuộc tính maP trong PhongTro làm khóa tham chiếu cho KhachHang.
- Trong tblHoaDon, tongtien có thể được tính bằng tientro + tiennuoc + tiendien =>
có thể loại bỏ
- Thuộc tính diachi trong NhaTro và ThanhVien như nhau, nhưng diachi trong
NhaTro chỉ có 1 và là địa chỉ tĩnh trong khi ThanhVien là địa chỉ động do thành
viên nhập và có thể thay đổi => Sửa diachi trong NhaTro thành diachitro để tránh
trùng thuộc tính
36
III. Thiết kế tĩnh: giao diện và biểu đồ lớp
37
Đổi mật khẩu Đổi tên đăng nhập
Địa chỉ cũ
Xác nhận
Các lớp tầng truy cập dữ liệu: DAO, KhachHangDAO (chỉ cần 1 lớp truy cập dữ
liệu cho toàn bộ thông tin cần thay đổi)
Toàn bộ các lớp thực thể liên quan.
38
3.2. Tìm và thuê phòng trọ
Giao diện
Tìm phòng trọ
2 39
Tìm theo tầng
nếu tìm theo tầng
Xác nhận
40
Xác nhận thuê phòng
Nhấn OK
OK
41
3.3. Xem và thanh toán hóa đơn Thông tin cá nhân
ID #KH02091945
Trang chủ
Tên đăng nhập Khanhcoi098
Họ tên Nguyễn Quốc Khánh
Thông tin cá nhân
Giới tính Nam
Ngày sinh 23/12/2001
Địa chỉ cá nhân Số 123 Khuất Duy Tiến, Thanh
Xuân, Hà Nội
Số điện thoại 086 257 1359
Email vietnamvidai@gmail.com
Mã phòng 204
Tên phòng P204
Tầng 2
Tiền thuê nhà (tháng) 1,500,000 VND
Tiền điện (cuối tháng) 180,000 VND
Tiền nước (cuối tháng) 220,000 VND
Số tiền còn lại phải đóng 1,900,000 VND
42
Thanh toán
43
IV. Thiết kế động chi tiết – Biểu đồ hoạt động, tuần tự
4.1. Quản lí tài khoản cá nhân
Sơ đồ tương tác toàn modul
45
4.2. Tìm và thuê phòng trọ
Sơ đồ tương tác toàn modul
47
4.3. Xem và thanh toán hóa đơn
Sơ đồ tương tác toàn modul
48
Kịch bản 3.0
1. Khách hàng chọn thông tin cá nhân
2. gdChinhKH.jsp gọi gdThongTinCaNhan.jsp
3. gdThongTinCaNhan.jsp gọi KhachHangDAO
4. KhachHangDAO thực hiện lệnh getKhachHang
5. KhachHang lấy thông tin
6. KhachHang trả thông tin cho KhachHangDAO
7. KhachHangDAO trả về cho gdThongTinCaNhan.jsp
8. gdThongTinCaNhan.jsp hiện giao diện
9. Khách hàng chọn xem phòng đang thuê
10. gdThongTinCaNhan.jsp gọi gdPhongDangThue.jsp
11. gdPhongDangThue.jsp gọi PhongDangThueDAO
12. PhongDangThueDAO thực hiện lệnh getPhongTro
13. PhongTro lấy thông tin (dựa trên mã phòng KhachHang)
14. PhongTro gọi HoaDonDAO
15. HoaDonDAO thực hiện getTienTro
16. HoaDon gọi TienTro
17. TienTro lấy thông tin
18. TienTro trả về cho HoaDon
19. HoaDon trả thông tin cho HoaDonDAO
20. HoaDonDAO thực hiện getTienDien
21. HoaDon gọi TienDien
22. TienDien tính toán thông tin
23. TienDien trả thông tin cho HoaDon
24. HoaDon trả thông tin cho HoaDonDAO
25. HoaDonDAO thực hiện lệnh getTienNuoc
26. HoaDon gọi TienNuoc
27. TienNuoc tính toán thông tin
28. TienTro trả về cho HoaDon
29. HoaDon trả thông tin cho HoaDonDAO
49
30. HoaDonDAO thực hiện getTongTien
31. HoaDon tính toán thông tin
32. HoaDon trả thông tin cho HoaDonDAO
33. HoaDonDAO tổng hợp và trả thông tin cho PhongDangThueDAO
34. PhongDangThueDAO trả thông tin cho gdPhongDangThue.jsp
35. gdPhongDangThue.jsp hiện giao diện
36. Khách hàng chọn thanh toán
37. gdPhongDangThue.jsp gọi gdThanhToan.jsp
38. gdThanhToan.jsp gọi ChuTroDAO
39. ChuTroDAO thực hiện lệnh getChuTro
40. ChuTro lấy thông tin
41. ChuTro trả thông tin cho ChuTroDAO
42. ChuTroDAO trả thông tin cho gdThanhToan.jsp
43. gdThanhToan.jsp gọi HoaDonDAO
Lặp bước 44 -> 47 cho cả 4 lệnh HoaDonDAO
44. HoaDonDAO thực hiện lần lượt getTienTro, getTienDien, getTienNuoc, getTongTien
45. HoaDon lấy lần lượt từng thông tin
46. HoaDon trả các thông tin cho HoaDonDAO
47. HoaDonDAO trả các thông tin về cho gdThanhToan.jsp
48. gdThanhToan.jsp hiện giao diện cho khách hàng
Sơ đồ tuần tự
50
51