Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Giao tiếp là sự tương tác trao đổi thông tin giữa 2 chủ thể.

Là lĩnh vực
tập trung vào kỹ năng tương tác và kỹ năng xã hội
Tương tác là điều kiện cần và đủ để giao tiếp diễn ra. Tương tác là giao
tiếp 2 chiều.
Qúa trình giao tiếp

Thành phần của gt:


1, Lý do, động cơ gt
2, Đối tượng gt: Người nhận và Người gửi ->Tương tác xh
3, Phương tiện: Ngôn ngữ, cử chỉ, hđ, điệu bộ, nét mặt, ha, biểu tượng,
vb, tin nhắn, chữ viết, nt
Lý do để tạo ra giao tiếp (Chủ động):
Đáp ứng
Đưa yêu cầu, từ chối
Thu hút sự chú ý, chia sẻ sự chú ý
Khi trẻ được xh hóa hơn, trẻ gt vì nhiều lý do hơn:
+ Bày tỏ tình cảm
+ Đặt câu hỏi
Giai đoạn tương tác: Đáp ứng tương tác, Khởi xướng và duy trì tương
tác, Duy trì tương tác, Hội thoại linh hoạt.
KNXH là 1 tập hợp các kỹ năng con ng sd để tương tác, giao tiếp giải
quyết các vd trong cs nhằm hướng tới việc hình thành mqh xh và
thích nghi tốt vs đời sống xh
Tp : knxh:
kn nền tàng chức năng: Tương tác xh cơ bản. VD: GT mắt, cử chỉ, biểu
cảm trên khuôn mặt, khả năng lắng nghe theo các chỉ dẫn, đáp ứng,
dừng
kn về cx: Thấu hiểu bản thân và ng khác. VD: Nhận biết, cảm nhận, thể
hiện sự cảm thông, nhận biết và phản hồi phù hợp vs cx ng khác.
kn tương tác: tương tác xh. VD: giải quyết mâu thuẫn luân phiên, chia
sẻ, hội thoại, xin phép
kn nhận thức: Duy trì những tương tác xh phức tạp. VD: Biểu tượng xh,
đưa ra lựa chọn, Quản lý bản thân, hiểu biết về quy tắc xh

Các giai đoạn giao tiếp:


Trc khi có ý định gt rõ ràng: Trẻ sd 1 loạt âm thanh và vđ giao tiếp ko
lời: khóc, cười, nhìn, nằm, lãy. Tuy nhiên lý do gt chưa rõ ràng
gt có ý thức, tiền ngôn ngữ: có lý do gt rõ ràng. Thể hiện lý do gt cụ thể:
Yêu cầu từ chối chia sẻ bằng NN tiền lời ns: cx, cử chỉ, điệu bộ, âm
thanh
Gt bằng NN có lời: Từ đơn: Trẻ hiểu và dùng từ đơn, ngữ điệu để thực
hiện luân phiên trong gt. Cụm 2 từ
Nói đến giao tiếp xã hội là nói đến sự tương tác xh mà trong đó bao
gồm các kỹ năng xh

Ngôn ngữ: Kỹ năng ngôn ngữ hiểu và diễn đạt


Hình thức: Ngôn ngữ có lời và không lời. Không lời: Chữ viết, hình ảnh,
ký hiệu, biểu tượng, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, vh-nt

Ngôn ngữ là nguyên một hệ thống sử dụng cử chỉ, lời nói, và ký hiệu để
đưa và nhận tin. Ngôn ngữ được chia ra thành hai phần: phần nhận thức
và phần diễn đạt. Chức năng nn: chức năng gt và chức năng tư duyv
Ngôn ngữ nhận thức là khả năng hiểu ý nghĩa của cử chỉ, ký hiệu, từ,
câu, và đàm thoại. 
Ngôn ngữ diễn đạt là cách tỏ ra suy nghĩ bằng cử chỉ, ký hiệu, từ, câu,
và đàm thoại.

You might also like