Professional Documents
Culture Documents
Fockyee 2015
Fockyee 2015
Fockyee 2015
Service de radiologie, Hoˆpital Avicenne, 125, rue de Stalingrad, 93000 Bobigny, France bDe
một
´partement de radiodiagnostic et radiologie can thiệp, trung tâm bệnh viện Universalitaire
vaudois, 1010 Lausanne, Suisse
Disponible en ligne sur c
Service de me´decine nucle´aire, Hoˆpital Avicenne, 125, rue de Stalingrad, 93000 Bobigny,
Nước pháp
ScienceDirect dUniversity Paris 13, PRES Sorbonne – Paris-Cite´, CẬP NHẬT EA 2363, 74, rue Marcel-Cachin, 93017
www.sciasedirect.com Bobigny, Pháp
Bệnh lao phổi là một bệnh tương đối hiếm gặp ở Pháp, nằm ngoài các quần Bệnh nhân hiếm gặp La lao tố pulmonaire est une maladie en France, en
thể nguy cơ (người di cư; nền kinh tế xã hội thiếu thốn; bệnh mãn tính). dehors des groupes a` risque: di dân, milieux sociale´- conomiques de
Nó vẫn là một nguyên nhân chính gây ra bệnh tật và tử vong trên toàn ´favorise´s et bệnh nhân porteurs de maladies chroniques.
thế giới, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị nhiễm vi rút gây suy giảm Elle reste’t do majeure de morbidite´ et de mortalite´ dans le monde en
miễn dịch ở người (HIV) và do sự xuất hiện của tình trạng kháng thuốc specific chez les bệnh nhân nhiễm vi rút par le virus de l'immunode
điều trị bệnh lao ở một số quốc gia. Căn bệnh này đã trở nên khó kiểm ´ficience humaine (VIH) et du fait de l'e´mergence de souches re
soát ở một số quần thể nhất định do tỷ lệ mắc bệnh lao tiềm ẩn và tái ´sistantes au traitement antituberculeux dans certains trả tiền. La khó
hoạt cao. Biểu hiện X quang của bệnh lao phổi có thể khác nhau tùy thuộc khăn "du Controlle de la maladie vient de la pre´valence e´leve´e des
vào các yếu tố liên quan đến vật chủ, đặc biệt là tiền sử bệnh lao, tuổi cas de lao tố tiềm ẩn, nhạy cảm de re´activation.
và tình trạng miễn dịch. Les biểu hiện radiologiques de la lao tố pulmonaire peuvent varier selon
Chụp X-quang ngực vẫn là phương pháp thăm dò đầu tiên và vẫn được sử des facteurs lie´sa` l'hoˆte, en Specific les ante´ce´dents de lao tố,
dụng, bất chấp những thiếu sót của nó, để sàng lọc những bệnh nhân có l'aˆge et le statut immunitaire du sujet. La radiographie thoracique
nguy cơ. Chụp cắt lớp Compu ted có thể hướng dẫn chẩn đoán trong những reste l'imagerie de premie`re ý định, et est toujours useise´e, malgre´
trường hợp khó, làm nổi bật các dấu hiệu hoạt động của bệnh (lỗ hổng, ses thiếuisances, pour le de´pistage chez les bệnh nhân a` risque. La
nốt lan tỏa phế quản và các nốt vi mô ở trung tâm, hạch bạch huyết hoại tomodensitome´trie permet d’orienter le Diag nostic dans les cas
tử), tăng tốc quản lý điều trị. Nó cho phép chẩn đoán các biến chứng difficiles en mettant en e´vidence les signes d'activite´ de la maladie
(hình thành lỗ rò, phá hủy phổi kê), đặc biệt là ho ra máu. Chụp cắt lớp (cavitation, disse´minazersque, nốt sần et micronodules centrolobulaires,
vi tính có thể hữu ích trong hoặc khi kết thúc điều trị trong trường hợp ade´nopathies ne´croti ques ), giải thưởng ainsi la acce´le´rant tính
có diễn biến bất lợi và để xem xét các di chứng xơ hóa. Các tình huống phí cửa hàng. Elle permet le chẩn đoán des biến chứng (rò rỉ, miliaire,
lâm sàng cụ thể (tăng cường miễn dịch, nhiễm HIV, bệnh nhân cao tuổi) sẽ pulmonaire phá hủy), en specification en cas d'he´moptysie. Elle peut
được thảo luận. Trong phần thứ hai của tổng quan này, sự liên quan đến eˆtre discute´e en cours ou en fin de traitement en cas d'e´volution
ngực liên quan đến vi khuẩn mycobacteria không lao (MBNT) sẽ được xem
xét. Đây là những bệnh nhiễm trùng hiếm gặp, có liên quan đến việc hít de´flike et pour faire le bilan des se´quelles fibreuses. Les tình huống
phải các sinh vật không phải bệnh lao (chủ yếu là cliniques granulie`res (biểu hiện miễn dịch, nhiễm trùng
§
Cet article est paru Initialement dans l'EMC (Elsevier Masson SAS, Paris), Radiologie et imagerie me´dicale - abdominale - tiêu hóa 2013; 8 (3): 1–21 [Điều 32-390-A
20]. Nous remercions la re´daction de l'EMC-Radiologie et imagerie me´dicale pour son aimable autorisation de sinh sản.
*
Phóng viên Auteur. e-
mail: Pierre-yves.brillet@avc.aphp.fr (P.-Y. Brillet).
206
Machine Translated by Google
Mycobacterium avium-intracellulare và Mycobacterium kansasii) không VIH, bệnh nhân aˆge´) sont disute´es. Dans une deuxie`me partie,
lây truyền qua người. Điển hình, đó là một bệnh nhiễm trùng phổi les tham dự thoraciques lie´es aux mycobacte´rioses không lao tố
u hạt dạng sợi tuyến yên hoặc dạng nốt-phế quản. (MBNT) ou atypiques sont envisage´es. Il s'agit d'infutions rares,
2015 Elsevier Masson SAS. Đã đăng ký Bản quyền. lie'es a` l'inhalation de ces sinh vật (nguyên sinh Mycobacte rium
avium-intracellulare et Mycobacterium kansasii) sans transmis sion
interhumaine. Typiquement, il s'agit d'infect granulomateuse
indolente du poumon, de type fibrocavitaire ou noteulaire –
Từ khóa: Bệnh lao tiềm ẩn, Bệnh lao phổi, Bệnh lao hạch, Bệnh lao
kê, Bệnh mycobacteria không điển hình domainsec tasique.
2015 Elsevier Masson SAS. Tous droits re´serve´s.
La lao tố pulmonaire est une gây ra điều kiện bất khả kháng de ´valuation de l'activite´ de la lao tố [11].
morbi dite´ et de mortalite´ dans le monde. Apre`s un rebond du Apre`s un rappel Physopathologique, nous de´veloppons les domains
nombre de cas au de´but des anne´es 1990, l'incidence de la maladie en imagerie et pre´cisons le roˆle de la TDM dans le chẩn đoán et
Controlˆle de la maladie reste un problem`me majeur de sante´ Nous gardons la se´paration entre forme primaire et post primaire
publique, en Specific chez les bệnh nhân nhiễm virut par le virus (re´activation d'une nhiễm trùng latente) a` des fins didactiques
de l'immunode´ficience humaine (VIH) et du fait de l'e´mer gence (Tableau 1). Cependant, không phân biệt formelle entre lao tố
de souches re´sistantes au traitement antituberculeux dans certains primaire et postprimaire peut eˆtre impos sible a` effectuer en
trả [1,2]. La khó khăn "du Controlle de la maladie vient de la pre l'absence d'imagerie ante´rieure, d'histoire de contage re´cent ou
´valence e´leve´e des cas de lao tố tiềm ẩn, nhạy cảm de re de notion de convert du test củ culinique [12,13] . Certaines
´activation [3]. Les nhóm les cộng với a` risque sont les di cư, formes radiologiques - cavitaire [14] ou miliaire en specific -
les milieux sociale´conomiques de´favorise´s et les bệnh nhân sont semblables, mais de fre´quence diffe´rente, dans chacun des
porteurs de maladies chroniques [3]. La củ culose reste de ce fait type, et d'impact clinique cộng với quan trọng que le type de la
une maladie social, avec un nombre de cas de lao tố maladie de´clare maladie lui-meˆme.
´s en France de l'ordre de 6000, soit 8,2 / 100 000 môi trường Par ailleurs, la notion de tubculose postprimaire fait l'hypo
sống năm 2010, et une forme pulmonaire repre´ người gửi 72% des the`se que la forme lao tố maladie de l'adulte (forme active) est
Les biểu hiện radiologiques de la lao tố pulmo naire peuvent ante'rieurement et contenue par l'organisme sous forme d'infect
latente. Cette the´orie reste vraie, mais l'e´tude des profils ge
varier selon des facteurs lie´sa` l'hoˆte, en specific les ante´ce
´dents de lao tố, l'aˆge et le statut immunitaire du sujet [5]. ´nomiques montre qu'une partie des lao tố actives de l'adulte sont
Apre`s exposition a` un sujet contact, la plupart des disease ne des (re´) nhiễm trùng exo ge`nes, Surveynant dans un Contexte ende
de´velopperont pas d'infect. Bệnh nhân Chez les lây nhiễm, l'infect ´mique ( d'ou` l'impor tance de rechercher les sujets liên lạc).
est contenue dans la plupart des cas et reste latente avec quelques
bacilles vẫn tồn tại.
L'e´volution vers une tuberculosisculose maladie peut s'observer Pháo đài
lors d'une re´action immunitaire failisante ou de´faillante en cas
La lao tố est lie´ea` la truyền interhumaine
de primo-Nhiễm trùng ou de re´activation d'une lao tố tiềm ẩn (Hình
La radiographie thoracique reste l'imagerie de premie`re inten La lao tố est une maladie Tomb Potentiellement mortelle
en l'absence de traitement ou en cas d'immu
tion, et est toujours useise´e, malgre´ ses Suy, pour le de´pistage
des formes actives chez les bệnh nhân a` risque [6]. biểu thức nút.
Des pre´sentations varie´es incluant khía cạnh bình thường nên Les biểu hiện radiologiques de la lao tố pulmonaire
không quan sát [7]. La tomodensitome´trie (TDM) est ge´ne´ralement peuvent varier selon des facteurs lie´sa` l'hoˆte, en
yêu cầu đổ de´tecter des le´sions de nhỏ taille invisibles sur les Specific les ante´ce´dents de lao tố, l'aˆge et le statut
X quang tiêu chuẩn, các khía cạnh trước của les e´quivoques immunitaire du sujet.
207
Machine Translated by Google
Réponse immunitaire
Hình 1. Histoire naturelle de la lao tố apre`s tiếp xúc với trực khuẩn avec un sujet. BK: bacille de Koch.
208
Machine Translated by Google
Tableau 1
Conception classique des formes primaire et postprimaires (de re´activation) de maladie lao tố. La possibilite´ d'e´volution cavitaire des formes
primaires et la fre´quence des re´infilities dans les formes postprimaires sont deux đối số rendant cette phân biệt souvent difficile.
Imagerie Imagerie
- Ade´nopathies: unilate´rales, một thiết bị bay không người lái chiếm ưu thế, nén - Poumon: ngưng tụ, xâm thực, tiêu biến phế
- Poumon: thùy moyen et low, bản địa hóa ante´rieure du lobe supe´rieur, - Miliaire
hiếm cavitation
- Miliaire
Các khía cạnh en imagerie les X quang de thorax restent normales chez plus de 15% des
bệnh nhân [21].
Les ade´nopathies me´diastinales sont un e´le´ment essentiel
de la lao tố primaire. Leur pre´valence de´croıˆt avec l'aˆge
Sự phát triển
des bệnh nhân [16]. Elles ont une pre´dilection pour les
chaıˆnes paratrache´ale droite, trache´obronchique droite,
La re´gression du foyer parenchymateux est lente, ne´cessitant
sous-care´- naire et hilaire. Toutes les combinaisons, incluant
de six mois a` deux ans pour une re´solution comple`te. La re
des ade´no pathies thuê bilate´rales ou des ade´nopathies me
´solution des ade´nopathies est encore plus lente. Le traite
´diastinales isole´es, sont ne´anmoins kangibles. Des hypodensite
ment antituberculeux acce´le`re la re´solution des anomalies
´s centrales avec rehaussement pe´riphe´rique repre´sentant
radiographiques, bien qu'une re´action nghịch lý avec major
l'hypervascu larisationammatoire du tissu granulomateux sont
ration le´sionnelle au cours des trois premiers mois ne soit
typi quement quan sát´es en TDM avec injection de produit de
pas Rare. Cette notion de re´action nghịch lýale est e´galement
contraste [17,18]. Les ade´nopathies sont le plus souvent asso
vraie pour les formes postprimaires (cf. Infra). Dans ce cas,
cie´es a` des anomalies parenchymateuses homolate´rales. Il
des condensations et du «verre de´poli» homo- ou controlate
s'agit le plus souvent d'un petit infiltrat ou d'une condensa
´raux aux le´sions khởi tạo sont rapporte´s, alors qu'en cas
tion segmentaire ou sous-segmentaire de topographie sous màng
d'aggrava tion re´elle d'une lao tố, des macronodules et des
phổi [19]. Il s'agit plus Rarement d'uneneumonie lobaire re
nodeu les centrolobulaires, khai quật avec fre´quente, nên
´sistante aux kháng sinh tiêu chuẩn quy ước ou d'une Atinte
không quan sát [22]. Chứng tràn dịch màng phổi của màng phổi
nhiều cấp độ. Le lobe moyen et les lobes under´rieurs sont les
do lao tố.
plus fre´quemment atints du fait de leur plus grande thông gió
Une re´gression sans se´quelle radiologique est Obser´e dans
et, cộng với sự hiếm gặp, le segment ante´rieur d'un lobe supe´rieur.
deux tiers des cas. Dans un tiers des cas, la cicatrice perse,
Chẩn đoán bệnh Les diffe´rentiels devant eˆtre e´voque´s sont
parfois calcifie´e: c'est le complexe de Ghon. L'association
uns lây nhiễm fongique, des le´sions me´tastatiques, un sarcome
de ganglions hilaires et d'une cicatrice parenchymateuse
de Kaposi, une sarcoı¨dose et un bạch huyết (Hình 2). Toutlobe,
calcifie´s est de´nomme´e complexe de Ranke. La cicatrisation
tout segment peut ne´anmoins eˆtre concerne´ lors de la lao tố
de sites secondairement infecte´s peut e´galement eˆtre
primaire [18] et une attinte non segmentaire ou multifocale
responsive de se´quelles plus ou moins calcifie´es.
est e´galement có thể [11] :
Une maladie parenchymateuse chronique progressive est Obser´e
une le´sion cavitaire dont la paroi peut eˆtre d'e´paisseur
dans 5 a` 10% des cas de lao tố primaire. Cette forme concerne
et de re´gularite´ biến est note´e dans 10% des cas en xung
des bệnh nhân không l'immunite´ tha bổng est inade´quate pour
[11] ; les cavite's sont surtout l'apanage de la lao tố
Contenir l'infect primaire. Les sujets les plus touchhe´s sont
pulmonaire progressive ou de la lao tố de re´activation; les e
les enfants de moins de deux ans [23], bệnh nhân les aˆge´s,
´panchements pleuraux, plus fre´quents classiquement dans
avec immunode´ficience T ou de race noire. Le test lao tố peut
la lao tố primaire que postprimaire (cette notion est
rester ne´gatif et donc eˆtre source d'erreurs Diagnostiques.
aujourd'hui remise vi nguyên nhân [20], vi cụ thể bệnh nhân
Les signes radiologiques de tuberculosiscu mất pulmonaire lũy
chez les infecte´s pour le VIH), peuvent eˆtre re´ve´ con lai;
tiến sont semblables a` ceux de la lao tố postprimaire et do´s
d'autres biểu hiện de la lao tố primaire, cộng với rares,
au meˆme me´canisme.
nói với que la disse´mination bronchoge`ne ou la miliaire,
Các loại thuốc kéo dài và thuốc kéo dài không có kết quả [24]
sont de´taille´es ci-tráng miệng;
et une ne´crose du poumon sont xã [7].
209
Machine Translated by Google
Hình 2. X quang thoracique (A) et coupes TDM en feneˆtre me´diastinale (B, C) et pulmonaire (D) apre`s injection de produit de contraste montrant de
bội số ade´nopathies me´diastinales Associe´es a` des anomalies parenchymateuses homolate´rales. En TDM, ces ade´nopathies ont un center ne´crotique.
Noter e´galement une cavitation au sein de la condensation pulmonaire ainsi qu'une ste´nose de la bronche ventrale du lobe supe´rieur droit.
Un tempeinte des foyers secondaires lobaires supe´rieurs est exoge`nes. La lao tố postprimaire peut survenir chez
fre´quemment quan sát´e. des bệnh nhân pre´ce´demment immunise par le bacille bilie´
Malgre´ le de´veloppement d'une immunite´ Spe´cifique re´sul tant en une haute morbidite´ et
la cicatrisation avec fibrose des granulomes, des mortalite´ si elle n'est pas traite´e de fac¸on ade´quate [2,27]. Des
organsmes viables Survivent fre´quemment au niveau des localisations syste´miques extra-thoraciques peuvent eˆtre ren contre
các trang web secondairement tham dự. Ceci Concerne 5 a` 15% de tous ´es.
bệnh nhân les ayant eu une primo-nhiễm trùng, cộng với volontiers au
Các khía cạnh en imagerie
cours des deux premie`res anne´es suivant l'e'p Chap đầu [24]
(Hình 1). Bien que certains signes radiographiques de laoculose post primaire
Ce me´canisme de re´activation repre´sente la grande majorrite´ puissent eˆtre communs a` ceux de la lao tố
des cas de lao tố postprimaire, avec un taux de de´ve loppement primaire, không có ưu thế lobaire siêu cấp, không vắng mặt
d'environ 1% par an. Les autres formes de tuberculosis culose d'ade´nopathies et une xu hướng a` l'excavation sont plus
maladie sont dues a` des Nhiễm trùng ou tái nhiễm volontiers retrouve´es [5].
210
Machine Translated by Google
Hình 3. Coupe TDM en feneˆtre pulmonaire (A, B) montrant des condensations avec cavitation du lobe supe´rieur droit Associe´es aux signes typiques de lao
tố (nốt sần de đường viền không thể thay thế và / ou phiền toái, micronodules de phân phối centrolobulaire ).
La lao tố sinh tồn tại ge´ne´ralement au niveau des foyers fibreux sont plus marque´s que pour les le´sions non digve´es.
secondaires dans les phân đoạn apicaux et poste´rieurs des lobes supe La Persance d'une cavitation ste´rile est hiếm [5]. Des niveaux
´rieurs, moins fre´quemment dans les phân đoạn apicaux des lobes low hydro-ae´riques peuvent te´moigner d'une surinfect par des germes a`
´rieurs. Ceci est embue´ a` l'environnement cộng với riche en Gram ne´gatif ou anae´robies surajoute´e [30].
quản.
Les precisiones anomalies rencontre´es sont des infiltrats ou des
Une tổ chức des micronodules en «rosette», un regroupement
condensations qui peuvent eˆtre minimes ou Extensifs, re´alisant des
en cluster ou un signe de la galaxie est e´vocateur du chẩn
opacite´s he´te´roge`nes, des cavitations et des nốt. Des nốt sần
đoán.
acinaires peuvent eˆtre visualise´sa` proximite´ d'une ngưng tụ alve
Các bệnh lý liên quan đến màng phổi peuvent eˆtre isole´es
´olaire, d'une cavite´ ou sie´ger dans des re´gions lobaires indemnes
(peu bacil life`res), liên kết a` des ade´nopathies ou
[8].
secondaires a` un empye`me par rupture de cavite´ avec un
niveau hydro-ae´rique.
Xâm thực Les lao tố peuvent Contenir des bacilles qua bles.
de´bute en coi des por tions les plus anciennes des le´sions, de La disse´mina bronchoge`ne est le mode de disse´mina le plus caracte
sie`ge centrolobulaire. ´ristique de la lao tố postprimaire [29]. Elle còn sót lại lorsqu'une
La fistule avec la bronche de thoát est parfois có thể nhìn thấy được [28] zone de ne´crose case´euse se lique´fie et communique avec l'arbre
(Hình 4). Lorsque la maladie progressivee, plusieurs cavite´s cen powersque [5], avec constitution d'une cavite´ (xem supra). Un telle
trolobulaires d'un Dia`tre de 2 a` 4 mm hợp lưu pour nguyên une Atinte peut ne´anmoins survenir en l'absence de cavite´ có thể nhìn
cavite´ cộng với lớn [29]. Cette cavitation a pour conse´quence l'e thấy được [31].
´vacuation de nombreux bacilles responsive d'une disse´mination En X quang tiêu chuẩn, la disse´mination bronchoge`ne s'exprime par
endobronchique avec ambinte de terri toires au pre´alable bồi thường. des nốt sần pulmonaires bội số của 5 a` 10 mm de đường kính`tre, de
Les cavite´s ont des parois volontiers e´paisses avec des contours limites floues et de phân phối lobaire ou segmentaire. Plusieurs
externes’ttincts au stade de condensation alve´olaire case´euse hoạt auteurs ont prouve´ que ces nốt sần de contours flous, khởi đầu de
động. Apre`s traitement antituberculeux, l'e´paisseur des cavite´s ´crits com des nốt sần acinaires, phóng viên en fait a` des le´sions
diminue et les contours externes sont cộng với lưới. Les remaniements pe´ri phế quản hang ổ. En TDM-HR (Hình 5), des nốt sần centrolobulaires
de 2 a`
211
Machine Translated by Google
Hình 4. Xạ hình thoracique (A) et coupes TDM en feneˆtre pulmonaire (B – D) montrant en TDM unsintegrationque caracte´ristique de la maladie avec
không thể thiếu được của người lớn hơn TDM, khía cạnh de coiffe pe´ribronchovasculaire et lỗ rò bronchocavitaire. Les cavite´s ont dans ce cas une
paroi fine et les micronodules una phân phối centrolobulaire typique avec tôn trọng des re´gions vô hạn sous-pleurales (khía cạnh d '«arbres en tư
sản») et un regroupement en amas (ou cluster) dans le segment dorsal du lobe supe´rieur gauche. Không tái tạo lại en dự báo tối thiểu permet de
mieux mettre en e´vidence la fistule bronchocavitaire (D).
Đường kính 4 mm [28]. Ces micronodules te´moignent d'une maladie Un e´paississement parie´tal domainsque et des condensations
active et sont pre´dictifs de la pre´sence de bacilles dans les lobulaires e´taient e´galement de´crits dans la se´rie d'Im et al.
crachats [32,33]. Il s'agit sur le plan histologique de mate [28]. Dans la meˆme e´tude, sous traitement adapte´, une dis
´riel parition progressive des le´sions dans l'ordre suivant e´tait
note´e: ngưng tụ lobulaires, nốt sần de contours flous, nốt sần
centrolobulaires ou le´sions line´aires branche Không. Không
case´eux au sein ou autour des các thiết bị đầu cuối của tiểu phế quản ou disparition des nốt sần centrolobulaires et des opacite´s line
hô hấp. La Coalescence de micronodules flous au sein d'un ´ai res branche´es e´tait note´e apre`s 5 a` 12 mois de
lobule pulmonaire secondaire peut prendre un khía cạnh e traitement, laissant des le´sions fibreuses se´quellaires de
´vocateur de rosette acinaire. De meˆme, un regroupement en degre´ biến [11,29 ]. Des hyperdensite´s en «verre de´poli» et
amas (cluster) est e´vocateur et peut faire discuter une des lignes septales ont e´galement e´te´ rapporte´es avant
sarcoı¨- liều [34]. Des Structure line´aires branche´es traitement [35].
multipleles de caliber Recogque originires d'un seul tronc -
cây trong chồi xuất hiện ở khía cạnh «arbre bourgeonnant» - e
Atteinte phế quản
´taient fre´quemment visualise´es chez les bệnh nhân avec une
disse´mi quốc gia rộng rãi, le tronc e´tant cense´ repre´senter Rappel Physopathologique
une le´sion ảnh hưởng đến un bronche de dernier ordre au sein L'atteinte des voies ae´riennes proximales ae´te´ rapporte´e
du lobule pulmonaire secondaire et les stons des le´sions dans chez 10 a` 20% des bệnh nhân avec lao tố [28,36,37].
les duckoles et les canaux alve´olaires. Il s'agit de la do la plus fre´quente de ste´nose viêm
212
Machine Translated by Google
phế quản [5] et est encore aujourd'hui une gây ra bệnh viêm phế
quản [38,39].
213
Machine Translated by Google
secondaires a` une ste´nose Diepque. Sự đánh máy ưu việt của Elles dans vệ tinh sont mises en e´vidence dans 80% des cas [49]
Elles sont visibles vi TDM a` un stade pre´coce de l'e´volution de la Des calcifications nút, trung tâm, curvilignes ou khuếch tán còn sót lại
maladie dans un tiers des cas. dans 20 a` 30% des cas, parfois dans un de´lai de six mois, mais le plus
d'empye`me ou de tràn khí màng phổi [45,46]. La Possibilite´ d'une Tuberculose miliaire
fistule bronchopleurale (Hình 6) tràn khí màng phổi có thể đáp ứng được
d’un pourrait cependant eˆtre e´galement quan sát´e en cas de se´quelle, Rappel Physopathologique La disse
dans des formes non actives. ´mination he´matoge`ne d'un grand nombre d'organ ismes viables re´sulte
Des fistules œsobronchiques, par fistulisation de ne´crose ganglionnaire, en la survenue clinique et radiologique d'une miliaire laoculeuse [53,54].
notamment sous-carinaire [10,44,47], sont e´ga lement mortibles. Il s'agit d'une forme huyệt de la maladie, avec nombreuses formes pe
Endarte´rite oblite´rante Associe´es sont tre`s fre´quentes. Une miliaire pulmonaire est parfois
Obser´e apre`s BCG-the´rapie intra ve´sicale pour ung thư de Vessie [55].
Un endarte´rite oblite´rante Associe´ea` la maladie endobron chique
Les signes en TDM-HR đánh máy nhất quán en des nốt sần de đường viền
lobule pulmonaire secon daire (Hình 8). Des nốt sần de plus grande taille
Les lao tố sont des le´sions granulomateuses de forme ronde ou ovale d'un
Hình thành nốt sần giả khối u (pseudo
Dia`tre ge´ne´ralement de´rieur a` 3 cm [24,49]. Ils sont une expression
peu fre´quente de la củ culose, Surveynant apre`s une lao tố primaire ou tumorales) . ngon, ae´te´ rapporte´e, avec re´gression le´sionnelle quasi
post primaire. Ge´ne´ralement coi´re´s comm une le´sion cicatricielle re comple`te apre`s six mois de trai tement antituberculeux [58]. D'autres
´tracte´e, ils peuvent en fait Contenir des bacilles viables. De`s lors, pre´sentations peuvent preˆter a` thảo luận avec une diseaselogie maligne.
ils doivent eˆtre coi´re´s comm une forme active de la maladie et traite Il s'agit des formes pseudo tumorales a` type de mass ou de condensa
´s. Ils sont le plus souvent situe's dans les lobes supe´rieurs. Les tions [59,60]. Dans tous les cas, les le´sions peuvent s'excaver et /
bords sont ge´ne´ralement re´gu liers et lisses mais peuvent parfois pre ouosystem s'excaver et / ouooter des contours không thể thay thế được
´senter des una´gularite´s. avec une collerette de micronodules, de´crivant le signe de la galaxie
taille ou l'apparition d'un autre nốt sần doivent faire sugge´rer une re
avec có thể làm lại được pe´riphe´rique et curvili gne apre`s injection
Nhiễm trùng chronique et poumon de´truit
de produit de contraste sont fre´quemment quan sát. Cette Prize de
contraste annulaire fine de la le´sion est granulie`rement bien Khổ en e La phá hủy de la majeure partie d'un poumon peut re´sulter d'une nhiễm
´vidence par imagerie par re´sonance magne´tique (IRM). Des le´sions pulmonaire tiến triển (Hình 9), d'une cavita tion prolonge´e, d'une tái
214
Machine Translated by Google
Hình 6. X quang thoracique (A a` C) et coupes TDM en feneˆtre me´diastinale (D) et pulmonaire (E, F) chez un bệnh nhân suivi et traite´ pour fistule
œsobronchique sur ne´crose ganglionnaire sous-carinaire. Initialement, la fistule est Responsable d'une ate´lectasie lobaire hyp´rieure droite (A). A`
deux mois (B, E), apre`s pose d'une prothe`se endo-œsophagienne, trên lưu ý l'absence de Communication avec la bronche apre`s opacification œsophagienne
et une extension des foyersneumoniques. La fistule a` six mois e´tait ferme´e avec ame´lioration des images pulmonaires et apparition d'un openssus
cicatriciel du lobe low droit.
215
Machine Translated by Google
Hình 7. X quang thoracique (A) et coupes TDM en feneˆtre pulmonaire (B) et me´diastinale (C) chez une BNe fumeuse. Đối số Les pour un
vệ tinh lao sont la pre´sence de le´sions, d'images e´vocatrices de fibrose re´tractile avec emphyse`me paracicatriciel. Une IRM en aoe´ration
T1 sans et avec injection de gadolinium (D, E) montre la Prize de contraste typiquement annulaire et fine de la le´sion.
fibrose secondaire. Kìm hãm unilate´rale d'un thùy supe´- voies ae´riennes proximales sont parfois a` l'origine d'un syn drome de
rieur est cộng với fre´quemment quan sát´e. Yêu cầu bỏ traitement chirur de´ Stresse Breatratoire aigue¨ de l'adulte [53,54].
gical peut eˆtre [61]. Ý nghĩa của L'incidence des he´moptysies ở khoảng 8%,
concernent le plus souvent des bệnh nhân ayant une tubcu mất avec des
Các biến chứng quan trọng
cavite´s et des bronchectasies se´quel hang ổ không hoạt động.
Des formes pneumoniques multifocales, une miliaire, une Toutefois, elles peuvent survenir chez des bệnh nhân
lao tố syste´mique disse´mine´e ou une lao tố des pre´sentant une maladie cavitaire active traite´e de fac¸on
216
Machine Translated by Google
Hình 8. Xạ hình thoracique (A) et coupes TDM en feneˆtre pulmonaire (B) chez un bệnh nhân sous traitement immunosuppresseur dans le staff d'une
maladie de Behc¸et, Hospitalise´ pour me´ningite. La TDM montre un surface de miliaire avec micronodulation profuse a` contours net de re´partition
ale´atoire avec verre de´poli poste´rieur.
inade´quate [62]. Le saignement peut eˆtre lie´ a` une cavite´ Les he´moptysies peuvent eˆtre Obser´es en cas de maladie
laoculeuse pre´existante ou a` un aspergillome intra cavi taire, cavitaire active ou en cas de se´quelles a` type de
không hiếm (Hình 10). Les exceptionnels ane´vrismes de Rasmussen bronchectasies ou d'aspergillome. Elles sont le plus
[63] sont des pseudo-ane´vrismes arte´riels pulmo naires qui souvent d'origine syste´miquenchique.
dans les broches liền kề. Elles pre´domi nent a` l'origine de la des Axe bronchovasculaires, des ate´lectasies cicatricielles
bronche lobaire moyenne et des segment ante´rieurs des broches (Hình 12), des le´sions d’emphyse`me paracicatriciel, des ste
ante´rieures des thùy supe´- rieurs. Elles peuvent eˆtre e ´noses duckques et des bronchectasies [44,68] (Hình. S1).
´galement responseables d'obstruc tion et ge´ne´rer xụpsus Không ổn định khía cạnh des opacite´s sur les X quang sur une pe
segmentaire, impaction mucoı¨de ou hyperclarte´ avec pie´geage ´riode d'au moins 6 mois et des recherches re´pe´te´es de BK ne
bien hiển thị khi hết hạn [44,66]. ´gators sont les meilleurs signes pre´dictifs de maladie không
Les arte`res pulmonaires, les arte`res powersques et syste´mi hoạt động. Le remodelage fibreux est classiquement fixe´ au bout
ques nonariesques peuvent e´galement eˆtre une source de de deux ans.
saignement, avec une lift có thể de taille et du nombre des Des fibrothorax se´quellaires canment calcifie´s avec hypertrophie
anastomoses syste´mopulmonaires. Elles doivent eˆtre soigneosystem de la graisse thêm màng phổi sont fre´quents. La pachypleurite
e´tudie´es par TDM avec injection de pro duit de contraste [67]. Associe´e est parfois de´crite com un «os de seiche» (Hình 12).
217
Machine Translated by Google
Hình 9. X quang ngực (re´alise´es tương ứng lors du bilan ban đầu, a` trois et six mois) (A – C) et coupes TDM en feneˆtre pulmonaire (D) et me
´diastinale (E) a` six mois montrant la ste´nose de la bronche souche gauche et l'ate´lectasie comple`te du poumon d'aval.
218
Machine Translated by Google
Hình 10. X quang thoracique (A) et coupes TDM en feneˆtre pulmonaire me´diastinale apre`s injection de produit de contraste et pulmonaire (C, D) et
me´diastinale apre`s injection de produit de contraste (B) (tái tạo tối đa cường độ chiếu [MIP] coronales xiên) chez un bệnh nhân aux ante´ce´dents
de lao tố và chuyên gia tư vấn pour he´moptysie. L'imagerie montre une le´sion ovalaire au sein d'une cavite´ du lobe supe´rieur droit avec deux
images de plus small taille en rapport avec plusieurs aspergillomes. Noter les bronchectasies lobaires supe´rieures gauches et l'hypertrophie arte
´rielle duckque droite.
lors de leur cicatrisation, sont Rarement bổ sung`tement affais se L'anthracofibrose [71–73] a re´cemment e´te´ Recogfie´e’t nguyên
´es. Le mate´riel case´eux encapsule´ peut persister mặt dây chuyền nhân de ste´nose phế quản. Elle est caracte´rise´e par la visibilite
des anne´es. ´ en Internalcopie d'une sắc tố muqueuse anthracosique sans qu'il
Des fibroses se´ve`res avec perte de volume lobaire supe´rieure, soit note´ d'ante´ce´dent de pneumo coniose. Par đối lập aux formes
cộng với volontiers unilate´rale, re´traction hilaire et trache´ome endobronchiques, l'atteinte có xu hướng a` e´pargner la bronche
´ga lie secondaire sont vues dans 30% des cas [24]. Une coiffe souche et est multi focale. Elle s'associe a` des ade´nopathies et
apicale est e´galement fre´quemment quan sát´ea` titre de se´quelle des calcifications.
(Hình 12).
En me´diastinal, une e´volution fibrosante est exceptionnelle ment Les facteurs de risque pre´disposant au de´veloppement d'une lao
de´crite [70]. Ces me´diastinites fibrosantes peuvent eˆtre đáp tố hoạt động sontles tình cảm liên kết
ứng de nén các mạch máu (hang supe´rieure le plus souvent), de l'immunite´ a` me´diation cellulaire nói với que la suy dinh
œsophagiennes ou trache´obronchiques. dưỡng, l'alcoolisme et la consommation de drogues, les ne´oplasies
L'aspect peut eˆtre celui d'une masse nén mal limite´e ou d'une (cf. Infra), les maladies coexistantes telles que le diabe`te,
thâm nhập tissulaire, de localization paratrache´ale droite ou sous- l'insuffisance re´ nale chronique, la silicose et les bệnh nhân
carinaire, hư cấu đối thủ le plus souvent des calci. ayant une corticothe´rapie ou un traitement parimmunosuppresseurs
[3]. Thuốc ức chế miễn dịch Parmi les traitements, thuốc ức chế les
219
Machine Translated by Google
Hình 11. X quang lồng ngực (A, B) et coupes TDM avec injection de produit de contraste au temps arte´riel (C, D: tối đa tái tạo
cường độ chiếu [MIP] coronales xiên) chez un disease se plaignant d'he´moptysie. Le chẩn đoán de broncholithiase est pose´ devant la pre´sence
sự vôi hóa d'une localise´e en intrabronchique sur une segmentaire lobaire moyenne. Không đạt được TDM chậm trễ (E) đáp ứng mieux en e´vidence les
các giao dịch mucoı¨des signant le caracte`re endobronchique de la calcification. Noter l'hypertrophie arte´rielle duckque droite.
yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF-a) donne´s dans les jirovecii et mycobacte´ries atypiques [74]. Il justifie la
maladies rhumariesales ou viêmatoires tiêu hóa mul tiplient recher che des formes latentes de la maladie [75,76], et e
le risque de re´activation lao dát dans les pre miers mois ´ventuel lement la re´alisation d'une TDM sans tiêm.
apre`s mis en route du traitement (Hình 14). Ce Bệnh nhân Chez les aˆge´s, l'aspect est souvent atypique en
risque est aussi vrai pour les nhiễm trùng a` Pneumocystis ima gerie avec des formes lobaires moyennes et levels, des
220
Machine Translated by Google
Hình 12. Các khía cạnh của sợi đốt radiographiques caracte´ristiques de se´quelles.
A. Coiffe apicale se´quellaire bilate´rale avec perte de volume lobaire supe´rieure et re´traction hilaire.
B. Fibrothorax gauche en «os de seiche».
C. Collapsus cicatriciel du lobe supe´rieur gauche avec thu hút trache´ale homolate´rale et ngangisation de la bronche souche gauche.
formes pseudo tumorales, des formes miliaires indolentes et la lieu d'infect bacte´rienne, de Pneumocystose, puis de củ
possibilite´ de condensations sans cavitation [77]. La lao tố culose. Cependant, notamment en Afrique sub-saharienne, la lao
sống sót neuf fois plus fre´quemment chez les sujets cance´reux, tố peut eˆtre la gây ra la plus fre´quente de khen cation
vi bệnh nhân les leuce´miques, que dans la dân số ge´ne´rale. pulmonaire, et la premie`re gây ra bởi mortalite´ lie´e au VIH.
Le ung thư broncho-pulmonaire peut favoriser une re´activation La lao tố peut survenir a` tous les stades de l'infec tion VIH,
bacillaire et coexister avec la lao tố. et sa fre´quence augmente lorsque le taux de CD4 diminue [80].
221
Machine Translated by Google
Hình 13. X quang thoracique (A) et coupes TDM en feneˆtre pulmonaire (B – D) montrant des images se´quellaires de lao tố avec
perfusion mosaı¨que (khu d’hypoatte´nuation en rapport avec un pie´geage et’t co mạch ´rielle pulmonaire) liên kết a` de bội số vôi
hóa apicales du lobe low´rieur droit, des giãn phế quảnques et une broncholithiase dans une bronche sous-segmentaire lobaire moyenne.
Greenberg và cộng sự. ont montre´ que la radiographie que soient les ante´ce´dents laoculeux, avec une fre´quence
thoracique e´tait une me´thode de de´pistage peu sensible pour đáng chú ý d'atteintes thêm pulmonaires [91] et disse´mine´es
la de´tec tion de la lao chez les bệnh nhân VIH ,+phies
des radiogra (formes miliaires). Các khía cạnh của Les en imagerie biến thể
thoraciques normales avec des culture dương tính ayant e´te´ selon le taux de tế bào lympho CD4. Ainsi, Yabuuchi và cộng
rapporte´es dans 14 a` 40% des cas [83,84]. sự. rapportent une Association de signes typiques et atypiques
Plusieurs e´tudes ont de´montre´ que les bệnh nhân se´ropositifs de re´activa tion laoculeuse en cas de faible taux de CD4 chez
avaient une pre´valence moindre de condensation parenchy des bệnh nhân immunode´prime´s non au stade de sida [92]. Les
mateuse, de cavitation, d'aspect de lao tố postprimaire et une localisations atypiques de lao tố de re´activation consis
plus grande pre´valence d'ade´nopathies, d ' e´panche ments taient en uneinte du segment ante´rieur des lobes supe´-
pleuraux, de miliaires et de localisations extra pulmo naires, rieurs, du thùy moyen et de la lingula et des pyramides basales.
bệnh nhân que chez les se´rone´gatifs [85,86]. Les opacite´s
nodeulaires e´taient pre´sentes en TDM chez 80% des bệnh nhân Le comportement TDM des ade´nopathies peut eˆtre similaire a`
se´ropositifs. celui quan sát´ chez les sujets immunocompe´tents, a` savoir
Biểu hiện bệnh nhân les radiologiques de lao tố chez bệnh nhân qu'il presente une hypodensite´ centrale avec Prize de
bệnh nhân les ayant un syndrome de l'immunode´ficience tha contraste pe´riphe´rique [86,93]. Dans une e´tude portant sur
bổng (sida) (stade sida) sont de´pendantes du taux de lympho 110 bệnh nhân se´ropositifs pour le VIH ayant des ade´nopathies,
T CD4 [87–90]. En cas de faible immunode´pression (CD4 a` 350 une analyse multivarie´ea de´montre´ que la khổ en e´vidence
cellules / mm3 ), la pre´sentation est proche de celle des d'une ne´crose permettait de pre´dire une lao ou une mycobacte
sujets immunocompe´tents avec une forme le plus souvent localise ´riose atypique [94]. En cas d'immunode´pression se´ve`re, une
´e aux poumons. Lorsque l'immunode´pression est se´ve`re, ne´crose cộng với phần mở rộng avec mở rộng thêm nút bấm
l'expression est celle d'une lao tố primaire quels
222
Machine Translated by Google
Hình 14. TDM en feneˆtre pulmonaire (A, B) chez un bệnh nhân sous inhibititeurs yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF-a) pour une arthrite chronique juve´nile, se
plaignant de toux, d'ade´nopathies pe´riphe´riques et de fie`vre a` 39 8C. Aspect de micronodules diffus.
sous-care´naire sont rapporte´es [95]. La pre´sence de telles nolones et a` au moins un agent injection de seconde inten
fistules ne doit pas modifier le traitement. tion [78,100]. Elles restent rares en Europe de l'Ouest et repre
Des signes atypiques simulant l'aspect desneumonies bac te ´sentent môi trường 1% des cas de lao tố en France, avec
´riennes et des pneumonies a` P.jirovecii sont rapporte´s. plusieurs cas de formes multire´sistantes tù en charge en Seine-
Boisselle và cộng sự. rapportent dans leur se´rie que la lao Saint-Denis ces dernie`res anne´es [101] . Elles re´sultent
tố pulmonaire, nhiễm khuẩn les a` P.jirovecii et lesneumonies d'une primo-nhiễm avec une bacte´rie re´sistante, ou sur
vi khuẩn avaient une biểu hiện radiologique similaire dans en viennent en cours de traitement (ghi nhận bệnh nhân chez les co-
xung 10% des cas [96]. Toutefois, nốt sần les acinaires et les lây nhiễm bệnh par le VIH). Re´cemment, des foyers e´pars de
cavite´se´taient le plus fre´quemment rencontre´s en cas de lao formes totalement re´sistantes ont e´te´ quan sát của avec
tố pulmonaire. Dans une se´rie de 105 bệnh nhân se´ropositifs inquie´tude (Inde [102], Iran).
pour le VIH và tham dự vào lao tố từ pulmonaire, Barnes và cộng Les formes multire´sistantes et ultrare´sistantes ne se diffe
sự. ont, quant a` eux, Idfie´ 4% de cas simulant une ´ren cient pas des formes sensibles en imagerie. Elles se pre
Pneumocystose cliniquement et radiologiquement [96]. ´sentent souvent a` un stade avance´, avec cavite´s bội số et
Un autre problem`me lie´ a` l'infect VIH est lie´ au risque de bron chectasies [103] et une extension cộng với sự ngưng tụ
syndrome de preferration immunitaire (IRS) apre`s l'instaura khuếch tán des microno dules et [104]. Une re´sistance tha bổng
tion des traitements antire´troviraux hautement actifs (HAART) en cours de traitement est e´voque´e en cas de procession des
[97,98]. Ce syndrome apparaıˆt d'autant plus fre´- quemment que images, avec cependant une re´serve sur les re´actions nghịch
les HAART sont de´marre´sa` un taux de CD4 suy ra a` 200 lýales en de´but de traitement (<trois mois) [9].
cellules / mm3 . La re´apparition des lym phocytes CD4 peut
s'accompagner d’un dysfonctionnement de la restaurantration de
la re´ponse immunocifique au mus ge`ne infectant et / ou de la Roˆle de la tomodensitome´trie
re´gulation miễn dịch bổ sung compromettre l'adhe´rence au
traitement. De`s thua, tức là tồn tại trước tác dụng phụ (trois Les Suyisances de la radiographie thoracique ont e´te´ Large
pre miers mois) apre`s laainst en route des HAART. De plus, ment de´montre´es, y compris par des e´tudes re´centes [105].
l'IRS est fre´quemment đáp ứng bệnh nhân chez les đồng nhiễm Dans la se´rie de Woodring [106], le chẩn đoán X quang ban đầu
virut VIH et lao tố d’une aggravation nghịch lýale des signes de lao tố e´tait đúng dans 49% des cas seule ment. L'apport
de lao tố. Dans la se´rie de Fishman et al. [99], uns d'un sterehe´ supple´mentaire de profil n'aurait que peu d'inte
aggravation transitoire de la radiographie thoracique e´tait ´reˆt [107]. Les gây ra bệnh les cộng với fre´quentes d'erreurs
note´e chez 45% des bệnh nhân, avec une ame´lioration des Diagnostiques concernant la lao tố nguyên sinh primaire e´taient
signes dans les deux semaines a` trois mois qui suivent (Hình le de´faut de trinh sát des ade´nopathies hilaires et me
15). ´diastinales et des anomalies parenchymateuses focali se´es.
Dans la meˆme e´tude, l'appre´ciation sai sót. Dans la se´rie
de Lee, le chẩn đoán TDM de lao tố dans (n = 42) [108].
Hình thành nhiều người tham gia
223
Machine Translated by Google
Hình 15. TDM en feneˆtre me´diastinale (A, B, D, E), tương ứng với đối tượng aux examens ban đầu et de suivi a` trois mois, et pulmonaire (C, F) chez un
bệnh nhân se´ropositif pour le virus de l 'immunode´ficience humaine avec immunode´pression marque´e. Aspect de majorration des ade´nopathies hilaires
et apparition d’une condensation du lobe moyen dans les trois mois Correant a` une re´action nghịch lý dans le staff de la restitution immunitaire
faisant suite a` la mis en place d'un traitement antire´ troviral.
Hoạt chất chẩn đoán des lao tố formel de lao tố [36]. Dans la se´rie d'Im [29], les densite
´s centrolobulaires line´aires branche´es e´taient les signes
La TDM fistipe au chẩn đoán pre´coce de tubculose pri maire,
les plus fre´quents et les plus caracte´ristiques en TDM chez
acce´le´rant ainsi la Prize en charge the´rapeutique [93].
les bệnh nhân ayant une lao tố pulmonaire disse´ của tôi.
Elle permet d'e´valuer l'activite´ de la lao tố [9,45]. Dans
Ces le´sions e´tant invisibles en tiêu chuẩn X quang, la TDM-
la se´rie de Lee, 80% des bệnh nhân avec une maladie active
HR peut ainsi eˆtre recommande´e en cas de nghi ngờ de re
et 89% de ceux avec maladie inactive e´taient Correctement
´activa tion lao tố [109].
kỹ thuật par cette [108]. Les nốt sần de type miliaire ou
Dans la tubculose primaire, la TDM authentifie et caracte´-
centrolobulaires, acinaires ou alve´olaires e´taient les
tăng aise´ment les ade´nopathies [17] a` center hypodense
signes les plus fre´quents de lao tố pulmonaire hoạt động.
apre`s injection de produit de contraste ainsi que les
Dans la meˆme e´tude, des nốt sần de contours flous et des
anomalies parenchymateuses non visibles sur la radiographie
densite´s confluentes invisibles en X quang tiêu chuẩn e
thoracique [110]. La TDM peut e´galement guider des pre
´taient note´s chez dix bệnh nhân sur 22 vi TDM et autorisaient un chẩn đoán
´le`vements biop siques ganglionnaires et aider a` de´terminer la meilleu
224
Machine Translated by Google
Approche chirurgicale, a` savoir me´diastinoscopie, me´diasti notomie (nhiễm VIH, inhibititeurs du TNF-a), chắc chắn auteurs conseil lent
para sternale ou vide´ochirurgie [61]. la re´alisation d'une TDM thoracique [113,114]. Ce point reste discute
La TDM est plus sensible que la radiographie standard pour la de ´ [115,116]. L'utilisation de engineering de tomosyn the`se pourrait
´tection des petites cavite´s, en specific aux apex, aux base, en eˆtre une alternative efficace et peu irradiante [117].
´montre´es sur la TDM Initiale e´tait de 58%, alors que la pre Tiêu
Thuốc ức chế miễn dịch Parmi les traitements, les inhi cắn
chuẩn của ´valence des cavite 's sur les sáo rỗng n'e´tait que de 22%.
du TNF-a multilient le risque de re´activation lao tố.
Bệnh nhân Chez les lây nhiễm par le VIH, khi quan sát không
Dans tous les cas, les anomalies domains nói với que les ste´noses,
có IRS, không làm trầm trọng thêm hình ảnh transitoire des
les le´sions endoluminales, les broncholithiases sont facilement
pulmo naires dans les semaines qui suivent la mis en route
recnues, de meˆme que les fistules ganglio domains.
des traitements antire´troviraux.
màng phổi nghi ngờe´ sur les X quang de thorax est clairement diffe
´rencie´ d'un e´panchement chro nique locule´. En cas d'empye`me avec Pháo đài: Indication de la radiographie thoracique
un niveau hydro-ae´rique, une fistule bronchopleurale peut eˆtre mis
Liên hệ với avec un bệnh nhân contagieux (bacillife`re)
en e´vidence. Il en est de meˆme pour les cavite's responsiveables
Mặt dây chuyền au moins huit heures au tổng
d'un pneumotho rax tự phát´. En cas d'ate´lectasie, la TDM peut pre
Liên hệ e´troit (sous le meˆme toit): m0, m3 et m12 a` m18
´dire la re´expansion pulmonaire apre`s une proce´dure endobron
de dix ans
Chẩn đoán des formes latentes Fin de traitement et tous les six mois lines deux ans apre`s
le de´but du traitement
Un des enjeux de la lutte contre la lao tố est le de´pis tage des
gamma [2,3]. Celui-ci fait partie des cytokines de type TH1 se´cre´te
´es lors de la re´ponse immunitaire cellulaire a` l'e´gard de M.tuber Pháo đài: Indication de la TDM
tuberculosis. Các bài kiểm tra về chất lượng (Quan tiFERON lao tố
Lors du bilan ban đầu en cas de:
PPDW, QuantiFERON-TB GoldW, Quanti FERON-TB Gold trong TubeW, T-
phức hợp formes (et khenque´es)
SPOT.TBW, v.v.). La TDM pourrait
eˆtre une me´thode de Confirm des formes actives chez les radiographie thoracique d'interpre´tation difficile
225
Machine Translated by Google
a` discuter dans les tham dự ganglionnaires, pleu FDG au cours de la lao tố peut eˆtre useise´e pour de´ter miner
rales et chez l'enfant En cours de traitement: en
l'activite´ des le´sions, e´valuer l'extension de la maladie,
cas d'e´volution de´favo rable En fin de traitement (non
localiser un site de biopsie et enfin e´valuer la re´ponse the
syste´matique): bilan des se´quelles (re´ gression
´ra cửa hàng [119,120].
lente, sur plusieurs mois, sou vent unample`te) Les le´sions de lao tố hoạt động peuvent pre´senter des niveaux
de fixation e´leve´s. Les fixations pulmonaires en TEP sont bien
Corre´le´es aux signes d'activite´ TDM [119]. Par ailleurs, les
Pour le de´pistage des formes latentes: a` discuter chez lao tố pouvant pre´senter des niveaux de fixation mode´re´s [52]
les bệnh nhân a` haut risque avant traitement par inhi sont’t do classique de faux Posfs de fixation tumorale.
cắnurs du TNF-.
Chẩn đoán mô tả các biến chứng et un profil de fixation ganglionnaire tương ứng a` une maladie
hoạt động et syste´mique [121]. Meˆme si le profil de fixation
En cas de fibrose avec distorsion architectureurale, la TDM-HR
pulmonaire apparaıˆt assez Spe´cifique, le profil de fixation
distingue bien les le´sions d'emphyse`me paracicatri ciel des
ganglionnaire peut eˆtre Obser´ au cours des lym phomes, de la
bronchectasies kystiques [44].
sarcoı¨dose et des carcinomes me´tastatiques [121].
D'autres bản địa hóa không nghi ngờ là peuvent eˆtre re´ve´le´es
par la TDM, nói với qu'une pe´ricardite lao tố, dont on pre´cise
Concernant l'e´valuation the´rapeutique, la diminution des
l'e´paississement des feuillets et l'abondance, un abce` s froid
fixations TEP phản ánh`te une bonne re´ponse au traitement chống
parie´tal, une spondylodiscite ou des le´sions d'oste´ite costale.
lao tố [119]. Cependant, il n'a pas e´te´ e´tabli que des
fixations re´siduelles a` la fin du traitement antituberculeux
Des le´sions rares nói với que les fibroses me´diastinales củ
phóng viên a` une maladie active Persante. Une e´tude re´cente
culeuses peuvent eˆtre mises en e´vidence.
bao gồm 24 bệnh nhân se´ropositifs pour le VIH e´voquait le roˆle
La TDM Contribue aise´ment au Diagectivant d’aspergillome (Hình
pronostique de la TEP au FDG pre´the´rapeutique pour nhận dạng
10) en objectivant une le´sion tissulaire arrondie de´clive dans
les lao tố re´sistantes [122]. Des fixations ganglionnaires khởi
une cavite´, se Mobilisant en procubitus. Des bandes without
tạo e´tendues (cộng với các trang web cinq) e´taient pre´dictives
´gulie`res de filaments myce´liens peuvent e´galement eˆtre mises
d'un e´chec the´rapeutique a` quatre mois [122].
en e´vidence, de meˆme que des khía cạnh xốpiformes internes
[5,19,57]. Il s'agit d'une biến chứng không ngoại lệ nelle des
formes de fibrose mutilante des lobes supe´rieurs avec cavite´s Mycobacte´ries atypiques
[44]. Ainsi, les se´quelles de lao tố sont encore aujourd'hui la
khiến la plus fre´quente de survenue d'aspergillome, mais e Mycobacte´rioses atypiques chez le sujet
´galement des formes chroniques ne´cro santes d'aspergillose immunocompe´tent
[118].
Les mycobacte´rioses không lao tố ou atypiques sont des organsmes
Ainsi, la TDM peut eˆtre utile a` toutes les phase de la lao tố,
ubiquitaires qui cấu thành không có tác dụng phụ, không có tác
lorsqu'il survivale une discordance clinique ou radio logique
dụng phụ trong môi trường. Ils sont retrouve´s essentielle ment
et / ou lorsque l'interpre´tation des signes radiographi ques
dans l'eau, le sol et chez les animaux.
est de´licate. Elle aide a` diffe´rencier la lao tố da d’autres
tình cảm u hạt ou d'une ne´oplasie, bien que les deux puissent
Mycobacte´rioses atypiques chez les sujets
coexister, avec ne´cessite´ d'une preuve histologique. Elle peut
immunode´prime´s
eˆtre re´pe´te´e dans les cas ou` l'e´volution le´sionnelle reste
d'appre´ciation difficile [32,45,68]. La TDM est surtout utile Nhiễm trùng Les a` Mycobacterium avium-intracellulare sont fre´-
en fin de traitement en tant qu'e´le´ment de comparaison pour quentes en cas d'immunode´pression se´ve`re avec un taux de CD4
une theo dõi e´volutive ade´quate de ces bệnh nhân. thấp hơn a` 50 / mm3 [123].
Điểm essentiels
Roˆle de la tomographie par e´mission
de positons – máy quét Les biểu hiện radiologiques de la lao tố pulmonaire
peuvent varier selon des facteurs lie´sa` l'hoˆte, en
Le roˆle de la TEP – scanner au 18F-fluorode´soxyglucose (FDG) specific les ante´ce´dents de lao tố, l'aˆge et le statut
dans les maladiesammatoires et infectieuses e´volue rapi dement immunitaire du sujet (nhiễm trùng par le VIH).
226
Machine Translated by Google
La radiographie thoracique reste l'imagerie de pre quan sát từ các đợt bùng phát ở trường trung học. J Radiol của Hàn Quốc
mie`re ý định, et est toujours useise´e, malgre´ ses 2010; 11: 612–7.
[14] Marais BJ, Parker SK, Verver S, van Rie A, Warren RM. Bệnh lao sơ cấp và
thiếuisances, pour le de´pistage (formes latentes) chez
hậu sản hoặc bệnh lao tái hoạt: thời gian để sửa đổi các thuật ngữ khó
les bệnh nhân a` risque.
hiểu? AJR Am J Roentgenol 2009; 192: W198 [tác giả trả lời W9–200].
La TDM permet d’orienter le chẩn đoán dans les cas
difficiles en mettant en e´vidence les signes d'activite´ [15] Leroy H, Revest M, Tattevin P. Câu chuyện tự nhiên của bệnh lao.
de la maladie (cavitation, disse´minapendreque, nốt sần Rev Prat 2012; 62: 479–80 [83–6].
[16] Leung AN, Muller NL, Pineda PR, FitzGerald JM. Bệnh lao sơ cấp ở thời
et micronodules centrolobulaires, ade´nopa thies ne
thơ ấu: biểu hiện trên X quang. X quang học 1992, 182: 87–91.
´crotiques), acce ´le´rant ainsi la giải thưởng tính phí
cửa hàng. [17] Im JG, Song KS, Kang HS, Park JH, Yeon KM, Han MC. Viêm hạch lao trung
La TDM permet le chẩn đoán des biến chứng (cá tulisation, thất: Biểu hiện trên CT. X quang 1987; 164: 115–9.
[20] RW nhẹ. Cập nhật về tràn dịch màng phổi do lao. Khoa hô hấp
2010; 15: 451–8.
[21] Miller WT, Miller Jr WT. Bệnh lao ở vật chủ bình thường: phát hiện X
Conflit d'inte´reˆt: aucun.
quang. Semin Roentgenol 1993; 28: 109–18.
[22] Akira MSakatani M, Ishikawa H. Biểu hiện chụp X quang thoáng qua trong
quá trình điều trị ban đầu bệnh lao phổi: Các phát hiện trên CT. J
Annexe A. Mate´riel comple´mentaire Le mate´riel comple´mentaire (Hình.
Comput Assist Tomogr 2000; 24: 426–31.
S1) người đồng phạm la phiên bản en ligne de cet article est disponible sur [23] Newton SM, Brent AJ, Anderson S, Whittaker E, Kampmann B.
http: // www. sciisedirect.com et http://dx.doi.org/10.1016/j.frad.2015.06. 004. Bệnh lao trẻ em. Lancet Infect Dis 2008; 8: 498–510.
[24] McAdamsHP, Erasmus J, WinterJA. X quang biểu hiện của bệnh lao phổi.
[25] Giấy chứng nhận của WHO về vắc xin BCG. Wkly Epidemiol Rec 2004, 79: 27–
38.
Người giới thiệu [26] Ministe`re des Affaires sociales et de la Sante´. Juillet năm 2009.
[1] Kiểm soát bệnh lao toàn cầu: Báo cáo của WHO 2011. Geneva: Tổ chức Y tế
[27] Tiemersma EW, van der Werf MJ, Borgdorff MW, Williams BG, Nagelkerke NJ.
Thế giới; 2011.
[2] Bãi cỏ SD, Zumla AI. Bệnh lao Lancet 2011, 378: 57–72. Tiền sử tự nhiên của bệnh lao: thời gian và tỷ lệ tử vong của bệnh lao
phổi không được điều trị ở bệnh nhân HIV âm tính: một đánh giá có hệ
[3] Horsburgh Jr CR, Rubin EJ. Thực hành lâm sàng. Nhiễm lao tiềm ẩn ở Hoa
thống. PLoS One 2011; 6: e17601.
Kỳ. N Engl J Med 2011; 364: 1441–8.
[28] Oh JK, Ahn MI, Jung JI, Kim YK, Oh EJ, Park YJ. MDCT bất thường quan hệ
[4] Che D, Antoine D. Dịch tễ học bệnh lao. Rev Prat
của phế quản vừa và nhỏ trong bệnh lao hoạt động : một góc độ mới về
2012; 62: 473–8.
một bệnh cũ. Acta Radiol 2011; 52: 167–72.
[5] Goo JM, Im JG. CT của bệnh lao và nhiễm trùng do vi khuẩn myco không
lao. Radiol Clin North Am 2002; 40: 73–87 [viii]. [29] Im JG, Itoh H, Shim YS, Lee JH, Ahn J, Han MC. Lao phổi : Các phát hiện
trên CT - bệnh hoạt động sớm và thay đổi tuần tự với liệu pháp kháng
[6] Abubakar I, Story A, Lipman M, Bothamley G, van Hest R, Andrews N. Độ
lao. X quang 1993; 186: 653–60.
chính xác chẩn đoán của chụp X quang ngực kỹ thuật số đối với bệnh lao
phổi ở người dân thành thị ở Vương quốc Anh. Eur Respir J 2010; 35: 689–
[30] Winer-Muram HT, Rubin SA. Biến chứng lồng ngực của bệnh lao hạch. Hình
92.
ảnh J Thorac 1990; 5: 46–63.
[7] Rubin SA. Bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng mycobacteria không điển hình trong
[31] Webb WR, Muller NL, Naidich DP. Các bệnh đặc trưng ban đầu bởi các vết
những năm 1990. Chụp ảnh phóng xạ 1997, 17: 1051–9.
mờ dạng nốt hoặc dạng lưới. CT độ phân giải cao của phổi. Philadelphia:
[8] Beigelman C, Sellami D, Brauner M. CT bệnh lao nhu mô và phế quản. Eur
Radiol 2000; 10: 699–709. Lippincott-Raven; Năm 1996.
[32] Lee JJ, Chong PY, Lin CB, Hsu AH, Lee CC. CT ngực độ phân giải cao ở
[9] Jeong YJ, Lee KS. Lao phổi: hình ảnh và xử trí cập nhật. AJR Am J
bệnh nhân lao phổi: những phát hiện đặc trưng trước và sau khi điều trị
Roentgenol 2008; 191: 834–44.
kháng lao. Eur J Radiol 2008; 67: 100–4.
[10] Van Dyck P, Vanhoenacker FM, Van den Brande P, De Schepper AM. Hình ảnh
[11] Lee KS, Im JG. CT ở người lớn bị lao lồng ngực: phát hiện đặc trưng và để xác định bệnh nhân lao phổi dương tính, dương tính với phết tế bào.
bố không điển hình của các nốt nhỏ trên các nghiên cứu CT độ phân giải
[12] Geng E, Kreiswirth B, Burzynski J, Schluger NW. Tương quan
cao: các mẫu và sự khác biệt. Respir Med 2011; 105: 1263–7.
lâm sàng và chụp X quang của lao tố sơ cấp và tái hoạt :
[35] Poey C, Verhaegen F, Giron J, Lavayssiere J, Fajadet P, Duparc B.
một nghiên cứu dịch tễ học phân tử. JAMA 2005; 293: 2740–5.
CT ngực độ phân giải cao trong bệnh lao: các mô hình tiến triển và dấu
[13] Koh WJ, Jeong YJ, Kwon OJ, Kim HJ, Cho EH, Lew WJ. Các
hiệu hoạt động. J Comput Assist Tomogr 1997; 21: 601–7.
phát hiện chụp X quang ngực trong bệnh lao phổi nguyên phát:
227
Machine Translated by Google
[36] Lee KS, Kim YH, Kim WS, Hwang SH, Kim PN, Lee BH. Lao phế quản [59] Chaouch N, Saad S, Zarrouk M, Racil H, Cheikh Rouhou S, Nefzi K.
endo: Đặc điểm CT. J Comput Assist Tomogr 1991; 15: 424–8. Khó chẩn đoán trong u giả lao phế quản phổi. Rev Mal Respir 2011;
28: 9–13.
[37] Moon WK, Im JG, Yeon KM, Han MC. Lao đường hô hấp trung tâm : CT [60] Zidi A, Hantous S, Mestiri I, Ben Miled-Mrad K. Đặc điểm CT của
phát hiện bệnh xơ hóa và hoạt động. AJR Am J Roentgenol 1997; 169: bệnh lao phế quản phổi giả phổi. J Radiol 2006; 87 (4Pt1): 363–6.
649–53.
[38] Maalej S, Kwas H, Fakhfekh R, Limam W, Bourguiba M, Ben Miled K. [61] Sihoe AD, Shiraishi Y, Yew WW. Vai trò hiện nay của phẫu thuật
Căn nguyên và diễn biến của giãn phế quản ở phụ nữ. lồng ngực trong quản lý bệnh lao. Respirology 2009; 14: 954–68.
Rev Pneumol Clin 2011; 67: 89–93.
[39] O'Donnell AE. Giãn phế quản. Ngực 2008; 134: 815–23. [62] Chun JY, Belli AM. Kết quả tức thời và lâu dài của thuyên tắc động
[40] Kim Y, Lee KS, Yoon JH, Chung MP, Kim H, Kwon OJ. Tubercu losis mạch chial và hệ thống ngoài phế quản để xử trí ho ra máu. Eur
khí quản và phế quản chính: phát hiện trên CT ở 17 bệnh nhân. Radiol 2010; 20: 558–65.
AJR Am J Roentgenol 1997; 168: 1051–6. [63] Irodi A, Keshava SN. Chứng phình động mạch Rasmussen - tầm quan trọng quá mức
[41] Choe KO, Jeong HJ, Sohn HY. Hẹp phế quản do lao: phát hiện trên CT đối với một thực thể không phổ biến? Br J Radiol 2009; 82: 698.
trong 28 trường hợp. AJR Am J Roentgenol 1990; 155: 971–6. [64] Khalil A, ParrotA, Nedelcu C, Fartoukh M, Marsault C, CaretteMF.
[42] Natkunam R, Tse CY, Ong BH, Sriragavan P. Carinal cắt bỏ viêm khí Ho ra máu nặng có nguồn gốc động mạch phổi: dấu hiệu và vai trò
quản do lao nhiễm mỡ. Thorax 1988; 43: 492–3. của chụp CT mạch hàng dãy đa đầu dò. Ngực 2008; 133: 212–9.
[43] Ben Miled-M'rad K, Kara M, Hantous-Zannad S, Zidi A, Mestiri I. [65] Shin S, Shin TB, Choi H, Choi JS, Kim YH, Kim CW. Phình động mạch
Lao đáy phổi. Rev Mal Respir 2002; 19 (2Pt1): 161–5. phổi ngoại vi : tác động điều trị của điều trị nội mạch và phân
loại mạch máu. X quang 2010; 256: 656–64.
[44] Kim HY, Song KS, Goo JM, Lee JS, Lee KS, Lim TH. Di chứng lồng ngực
và biến chứng của bệnh lao. Radiographics 2001; 21: 839–58 [thảo [66] Seo JB, Song KS, Lee JS, Goo JM, Kim HY, Song JW. Bệnh sỏi phế
luận 59–60]. quản: xem xét các nguyên nhân với liều lượng điều chỉnh bệnh lý-X
[45] Roy M, Ellis S. Chẩn đoán bằng tia xạ và theo dõi bệnh lao phổi. quang . Chụp ảnh phóng xạ 2002; 22: S199–213.
Postgrad Med J 2010; 86: 663–74. [67] Bruzzi JF, Remy-Jardin M, Delhaye D, Teisseire A, Khalil C, Remy
[46] Freixinet JL, Caminero JA, Marchena J, Rodriguez PM, Casimiro JA, J. Hàng đa máy dò CT về ho ra máu. Chụp X quang 2006; 26: 3–22.
Hussein M. Tràn khí màng phổi tự phát và bệnh lao: theo dõi lâu
dài. Eur Respir J 2011; 38: 126–31. [68] Beigelman C, Brauner M. Thái độ nào để áp dụng trước di chứng của
[47] Shen KR, Allen MS, Cassivi SD, Nichols 3rd FC, Wigle DA, Harmsen bệnh lao thể hiện rõ trên phim chụp X-quang phổi? Trước khi chụp X-
WS. Xử trí phẫu thuật các lỗ rò khí quản và phế quản thực quản quang phổi, làm thế nào để bạn xác nhận rằng rối loạn là di chứng
không ác tính mắc phải. Ann Tho rac phẫu 2010; 90: 914–8 [thảo luận của bệnh lao? Rev Mal Respir 2004; 21 (3Pt2): S60–4.
9]. [69] Im JG, Webb WR, Han MC, Park JH. Độ mờ đỉnh liên quan đến lao phổi:
[48] Long R, Maycher B, Dhar A, Manfreda J, Hershfield E, Antho nisen phát hiện trên CT độ phân giải cao. Ra diology 1991; 178: 727–31.
N. Bệnh lao phổi được điều trị bằng liệu pháp quan sát trực tiếp:
thay đổi hàng loạt trong cấu trúc và chức năng phổi. Ngực 1998; [70] Rossi SE, McAdams HP, Rosado-de-Christenson ML, Franks TJ, Galvin
113: 933–43. JR. Viêm trung thất xơ. Chụp X quang 2001, 21: 737–57.
[49] Sochocky S. Tuberculoma của phổi. Am Rev Tuberc 1958; 78: [71] Kim HY, Im JG, Goo JM, Kim JY, Han SK, Lee JK. Bệnh than phế quản
403–10. (hẹp phế quản viêm với sắc tố bệnh than): phát hiện trên CT. AJR
[50] Wittram C, Weisbrod GL. Mycobacterium avium bệnh phổi phức hợp ở Am J Roentgenol 2000; 174: 523–7.
bệnh nhân suy giảm miễn dịch: X quang-CT điều chỉnh lation. Br J
Radiol 2002, 75: 340–4. [72] Long R, Wong E, Barrie J. Bệnh than phế quản và bệnh lao: Đặc
[51] Murayama S, Murakami J, Hashimoto S, Torii Y, Masuda K. điểm CT trước và sau khi điều trị. AJR Am J
Lao phổi không vôi hóa: CT tăng cường chim nhạn có tương quan mô Roentgenol 2005; 184 (Phụ lục 3): S33–6.
học. J Hình ảnh Thorac 1995; 10: 91–5. [73] Naccache JM, Monnet I, Nunes H, Billon-Galland MA, Pairon JC,
Guillon F. Bệnh than hóa do bụi khoáng hỗn hợp
[52] Goo JM, Im JG, Do KH, Yeo JS, Seo JB, Kim HY. Đánh giá u lao phổi tiếp xúc: báo cáo của ba trường hợp. Thorax 2008; 63: 655–7.
bằng FDG PET: phát hiện trong 10 trường hợp. X quang 2000; 216: [74] Amano K. Nhiễm trùng phổi ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp đã điều
117–21. trị bằng thuốc kháng TNF. Intern Med 2006; 45: 991–2.
[53] Jacob JT, Mehta AK, Leonard MK. Các dạng bệnh lao cấp tính ở
người lớn. Am J Med 2009; 122: 12–7. [75] AFSSAPS. Recommandations nationales: pre´vention et Prize en charge
[54] Sharma SK, Mohan A, Sharma A, Mitra DK. Bệnh lao kê: những hiểu des lao tố khảo sát sous anti-TNFa; Năm 2005.
biết mới về một căn bệnh cũ. LancetInfectDis 2005; 5: 415–30. [76] Keystone EC, Papp KA, Wobeser W. Những thách thức trong việc chẩn
[55] Youssef M, Carre P, Asquier E, Janin P, Lemarie E, Diot P. Bệnh đoán nhiễm trùng lao tiềm ẩn ở những bệnh nhân được điều trị bằng
lao phổi cấp sau liệu pháp BCG nội khoa. thuốc đối kháng yếu tố hoại tử khối u. J Rheumatol 2011; 38: 1234–43.
Rev Pneumol Clin 2003; 59: 201–4. [77] Schaaf HS, Collins A, Bekker A, Davies PD. Bệnh lao ở độ tuổi cực
[56] Oh YW, Kim YH, Lee NJ, Kim JH, Chung KB, Suh WH. Độ phân giải cao đoan. Respirology 2010; 15: 747–63.
CT xuất hiện của bệnh lao kê. J Comput Assist Tomogr 1994; 18: 862– [78] Hull MW, Phillips P, Montaner JS. Thay đổi tình hình dịch tễ toàn
6. cầu về các biểu hiện ở phổi của HIV / AIDS. Ngực 2008; 134: 1287–98.
[57] Leung AN. Lao phổi: tinh. Phóng xạ học
1999; 210: 307–22. [79] Huang L, Crothers K. Bệnh phổi cơ hội liên quan đến HIV
[58] Ariyurek MO, Karcaaltincaba M, Demirkazik FB, Akay H, Gedi koglu G, không. Respirology 2009; 14: 474–85.
Emri S. Các nốt lao đa phổi mô phỏng bệnh di căn. Eur J Radiol 2002; [80] Benito N, Moreno A, Miro JM, Torres A. Nhiễm trùng phổi ở bệnh nhân
44: 33–6. nhiễm HIV: bản cập nhật trong thế kỷ 21. Eur Respir J 2012; 39: 730–
45.
228
Machine Translated by Google
[81] Pimpin L, Drumright LN, Kruijshaar ME, Abubakar I, Rice B, Delpech V. [99] Fishman JE, Saraf-Lavi E, Narita M, Hollender ES, Ramsinghani R,
Đồng nhiễm bệnh lao và HIV ở các nước thuộc Liên minh Châu Âu và Khu Ashkin D. Bệnh lao phổi ở bệnh nhân AIDS: X quang phổi thoáng qua
vực Kinh tế Châu Âu. Eur Respir J 2011; 38: 1382–92. xấu đi sau khi bắt đầu điều trị ARV. AJR Am J Roentgenol 2000; 174:
43–9.
[82] Harries AD, Zachariah R, Corbett EL, Lawn SD, Santos-Filho ET, [100] Berry M, Kon OM. Bệnh lao kháng thuốc đa dạng và trên diện rộng : một
Chimzizi R. Dịch bệnh lao liên quan đến HIV – khi nào chúng ta sẽ mối đe dọa đang nổi lên. Eur Respir Rev 2009; 18: 195–7.
hành động? Lancet 2010; 375: 1906–19. [101] Greffe S, Poirier C, Fain O, Cruaud P, Hornstein M, Gros I.
[83] Greenberg SD, Frager D, Suster B, Walker S, Stavropoulos C, Rothpearl Tuberculose re´sistante en Seine-Saint-Denis: e´tude du de´pis tage
A. Lao phổi hoạt động ở bệnh nhân AIDS: phổ phát hiện trên X quang autour des cas. Bull Epidemiol Hebd 2010; 23: 249–53.
(bao gồm cả ngoại hình bình thường). X quang 1994, 193: 115–9. [102] Udwadia ZF, Amale RA, Ajbani KK, Rodrigues C. Bệnh lao hoàn toàn
kháng thuốc ở Ấn Độ. Nhiễm trùng Clin 2012; 54: 579–81.
[84] Dawson R, Masuka P, Edwards DJ, Bateman ED, Bekker LG, Wood R. Hệ [103] Chung MJ, Lee KS, Koh WJ, Kim TS, Kang EY, Kim SM. Bệnh lao nhạy cảm
thống ghi và đọc X quang phổi: đánh giá sàng lọc bệnh lao ở bệnh nhân với thuốc, bệnh lao đa kháng thuốc và bệnh phổi không do vi khuẩn
HIV giai đoạn cuối. Int J Tuberc Lung Dis 2010; 14: 52–8. lao ở người lớn không phải AIDS: so sánh kết quả chụp CT cắt lớp
mỏng. Eur Radiol 2006; 16: 1934–41.
[85] Thu hoạch sau Công nguyên. Bệnh lao và nhiễm vi rút gây suy giảm miễn
dịch ở người ở các nước đang phát triển. Lancet 1990; 335: 387–90. [104] Lee ES, Park CM, Goo JM, Yim JJ, Kim HR, Lee HJ. Chụp cắt lớp vi tính
[86] Leung AN, Brauner MW, Gamsu G, Mlika-Cabanne N, Ben Romdhane H, đặc điểm của bệnh lao phổi kháng thuốc trên diện rộng ở bệnh nhân
Carette MF. Lao phổi: so sánh kết quả CT ở bệnh nhân HIV dương tính không nhiễm HIV. J Comput Assist Tomogr 2010; 34: 559–63.
với huyết thanh dương tính và HIV âm tính . X quang 1996; 198: 687–91.
[105] Eisenberg RL, Pollock NR. Hiệu suất chụp X quang phổi thấp trong một
[87] Barnes PF, Bloch AB, Davidson PT, Snider Jr DE. Bệnh lao ở bệnh nhân chương trình tầm soát bệnh lao lớn. X quang 2010; 256: 998–1004.
nhiễm vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. N Engl J Med 1991; 324:
1644–50. [106] Woodring JH, Vandivie`re HM. Bệnh phổi do vi khuẩn không lao. Hình
[88] Máy tính Goodman. Lao phổi ở bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn ảnh J Thorac 1990; 5: 64–76.
dịch mắc phải. Hình ảnh J Thorac 1990; 5: 38–45. [107] Eisenberg RL, Romero J, Litmanovich D, Boiselle PM, Bankier AA.
[89] Laissy JP, Cadi M, Boudiaf ZE, Casalino E, Crestani B, Bouvet E. Bệnh lao: giá trị của chụp X quang ngực bên trong sàng lọc trước khi
Lao phổi: chụp cắt lớp vi tính và các mẫu chụp cắt lớp vi tính độ làm bệnh nhân có kết quả xét nghiệm da dẫn xuất protein tinh khiết
phân giải cao ở bệnh nhân âm tính với HIV hoặc huyết thanh dương tính dương tính. X quang 2009; 252: 882–7.
với HIV. Hình ảnh J Thorac 1998; 13: 58–64. [108] Lee KS, Hwang JW, Chung MP, Kim H, Kwon OJ. Tiện ích của CT trong
việc đánh giá bệnh lao phổi ở bệnh nhân không AIDS. Ngực 1996; 110:
[90] Murray JF, Mills J. Các biến chứng nhiễm trùng phổi của nhiễm vi rút 977–84.
suy giảm miễn dịch hu man. Phần II. Am Rev Respir Dis 1990; 141: 1582– [109] Murata K, Itoh H, Todo G, Kanaoka M, Noma S, Itoh T. Tổn thương phổi
98. ba lá: chứng minh bằng CT độ phân giải cao và tương quan bệnh lý. X
[91] Ikezoe J, Takeuchi N, Johkoh T, Kohno N, Tomiyama N, Kozuka T. quang 1986; 161: 641–5.
Hình ảnh CT của bệnh lao phổi ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh [110] Miller WT. Bệnh lao vào những năm 1990. Radiol Clin North Am 1994;
nhân bị suy nhược cơ thể: so sánh với bệnh nhân điều trị không có 32: 649–61.
bệnh lý có từ trước. AJR Am J Roentgenol 1992; 159: 1175–9. [111] Yeh JJ, Chen SC, Teng WB, Chou CH, Hsieh SP, Lee TL. Xác định các
[92] Yabuuchi H, Murayama S, Murakami J, Sakai S, Hashiguchi N, Soeda H. tổn thương nhiễm trùng nhất trong bệnh lao phổi bằng chụp cắt lớp vi
Mối tương quan của tình trạng miễn dịch với CT độ phân giải cao và tính đa đầu dò độ phân giải cao. Eur Radiol 2010; 20: 2135–45.
phân bố của bệnh lao phổi. Acta Radiol 2002; 43: 44–7.
[112] Lee JY, Yi CA, Kim TS, Kim H, Kim J, Han J. Các tính năng chụp CT là
[93] Pastores SM, Naidich DP, Aranda CP, McGuinnes G, Rom WN. yếu tố dự báo kết quả của bệnh nhân sau can thiệp phế quản trong lao
Bệnh hạch nội lồng ngực liên quan đến bệnh lao phổi ở bệnh nhân nội phế quản. Vòng ngực 2010; 138: 380–5.
nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người. [113] Lee HM, Shin JW, Kim JY, Park IW, Choi BW, Choi JC. HRCT và xét
Ngực 1993; 103: 1433–7. nghiệm interferon-gamma máu toàn phần để chẩn đoán nhanh bệnh lao
[94] Jasmer RM, Gotway MB, Creasman JM, Webb WR, Edinburgh KJ, Huang L. phổi âm tính. Respiration 2010; 79: 454–60.
Các yếu tố dự báo lâm sàng và X quang về căn nguyên của bệnh lý hạch
trong lồng ngực được chẩn đoán bằng chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân [114] Lee SW, Jang YS, Park CM, Kang HY, Koh WJ, Yim JJ. Vai trò của
nhiễm HIV. J Acquir Immune Defic Syndr 2002, 31: 291–8. chụp CT ngực trong điều tra ổ dịch lao. Ngực 2010; 137: 1057–64.
[95] Im JG, Kim JH, Han MC, Kim CW. Chụp cắt lớp vi tính lỗ rò thực quản [115] Bhuniya S, De P. Các câu hỏi về vai trò của chụp CT ngực trong
trong viêm hạch trung thất do lao. J Comput Assist Tomogr 1990; điều tra bùng phát bệnh lao. Ngực 2010; 138: 1522–3.
14: 89–92. [116] Schluger NW. Chụp CT để đánh giá tiếp xúc của bệnh nhân lao : đã
[96] Boiselle PM, Tocino I, Hooley RJ, Pumerantz AS, Selwyn PA, Neklesa sẵn sàng cho thời gian quan trọng? Ngực 2010; 137: 1011–3.
VP. X quang phổi giải thích viêm phổi do Pneumocystis carinii, [117] Kim EY, Chung MJ, Lee HY, Koh WJ, Jung HN, Lee KS. Bệnh nấm phổi :
viêm phổi do vi khuẩn và lao phổi ở bệnh nhân HIV dương tính: độ hiệu suất chẩn đoán của quá trình tổng hợp kỹ thuật số liều thấp so
chính xác, đặc điểm phân biệt và bắt chước. Hình ảnh J Thorac với chụp X quang phổi.
1997; 12: 47–53. X quang 2010, 257: 269–77.
[97] Torok TÔI, Farrar JJ. Khi nào bắt đầu điều trị ARV trong bệnh lao [118] Smith NL, Denning DW. Các điều kiện cơ bản trong bệnh aspergillosis
liên quan đến HIV. N Engl J Med 2011; 365: 1538–40. thể xung mãn tính bao gồm cả aspergilloma đơn giản. Eur Respir J
[98] Huis In't Veld D, Sun HY, Hung CC, Colebunders R. Hội chứng viêm 2011; 37: 865–72.
phục hồi miễn dịch liên quan đến đồng nhiễm HIV : một đánh giá. [119] Demura Y, Tsuchida T, Uesaka D, Umeda Y, Morikawa M, Ameshima S.
Eur J Clin Nhiễm trùng Microbiol 2012; 31: 919–27. Tính hữu dụng của 18F-fluorodeoxyglucose positron
229
Machine Translated by Google
chụp cắt lớp phát xạ để chẩn đoán hoạt động của bệnh và theo dõi [121] Soussan M, Brillet PY, Mekinian A, Khafagy A, Nicolas P, Vessieres
đáp ứng điều trị ở bệnh nhân nhiễm mycobacteriosis phổi . Hình A. Các mẫu bệnh lao phổi trên FDG-PET / CT. Eur J Radiol 2012;
ảnh Eur J Nucl Med Mol 2009; 36: 632–9. 81: 2872–6.
[122] Sathekge M, Maes A, Kgomo M, Stoltz A, Van de Wiele C. Sử
[120] Hofmeyr A, Lau WF, Slavin MA. Nhiễm Mycobacterium tuberculosis ở dụng 18F-FDG PET để dự đoán phản ứng với thuốc lao đầu tiên
bệnh nhân ung thư, vai trò của chụp cắt lớp phát xạ 18-fluorodeoxy trong bệnh lao liên quan đến HIV. J Nucl Med 2011; 52: 880–5.
glucose positron để chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị. Bệnh [123] Martinez S, McAdams HP, Batchu CS. Nhiều mặt của nhiễm trùng
lao 2007; 87: 459–63. vi khuẩn không lao phổi. AJR Am J Roentgenol 2007; 189: 177–86.
230