Professional Documents
Culture Documents
Bài Giải Nguyên Lý TKKT
Bài Giải Nguyên Lý TKKT
1. Ta có:
1 1
3
n (2* k ) (2*84) 6
3
1 13 0,15
2 13 0,15
3 23 0,27
4 18 0,21
5 9 0,1
6 6 0,07
7 2 0,02
Tổng 84 1
2. Biểu diễn kết quả lên đồ thị:
11-15 10 25 2.5
16-20 8 20 2
21-25 6 15 1.5
Tổng 40 100
Tần số tích
Thời gian Số CN Tần suất
luỹ
19 -19.9 5 0.1 5
Tổng 50 1
Bài 3.1:
1 Các số tương đối có thể tính toán là: t đt : số tương đối động thái, : số
tương đối kết cấu, : số tương đối không gian.
2 Ví dụ minh hoạ:
=> Tốc độ tăng trương về chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương đó
năm 2007 là 124.6%.
8195.9
tkc x100% 64%
12806.3
=> Chỉ tiêu về vốn đầu tư xâu dựng của bộ phận xâu lắp chiếm 64% tổng vốn dầu
tư xây dựng.
=> Chỉ tiêu về vốn đầu tư xây dựng của bộ phận xây lắp so với chỉ tiêu của bộ
phận thiết bị là 227.4%
Bài 3.2: Tính các số tương đối thích hợp nhằm đánh giá kế hoạch doanh thu
của từng cửa hàng và cả công ty.
Theo yêu cầu của bài toán, chúng ta chỉ tính: tnv , tht
Ta có
Nhiệm vụ đặt ra cho quý 2 về doanh thu phải tăng so với quý 1 là 31%.
y1 4875
tht 0,975
yKH 5000
Như vậy, thực tế quý 2 đã không hoàn thành kế hoạch đặt ra là 2,5%
Bài 3.3:
Ta có:
y1
tdt 0, 93
y0
Ta có:
Vậy, chỉ tiêu về giá thành đối với sản phẩm của kỳ nghiên cứu hoàn thành vượt
mức kế hoạch là 3% ( vì chênh lệch giữa số tương đối nhiệm vụ và kế hoạch là
3%).
2
tnv 0, 96
tdt 1, 02
tdt 1, 02
tht 1, 0625
tnv 0, 96
Vậy, chỉ tiêu về thời gian lao động hao phí của kỳ nghiên cứu không hoàn thành so
với kế hoạch đặt ra.
3
tnv 1, 08
tdt 1,12
tdt 1,12
tht 1.03
tnv 1, 08
Vậy trong kỳ nghiên cứu xí nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch đặt ra về chỉ tiêu
số lượng là 3%.
Bài 3.4:
1. Tính năng suất lúa bình quân vụ hè thu, vụ đông xuân của toàn xã?
2. Tính năng suất lúa bình quân mỗi vụ trong năm của toàn xã?
Bài 3.5: Tình hình thu hoạch lúa trong năm của 3 hợp tác xã thuộc một xã
như sau:
A 33 20
B 35 35
C 37 45
Năng suất lúa bình quân trong năm của toàn xã:
Bài 3.6: Có tài liệu về tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm báo cáo của 3
hợp tác xã trong cùng một huyện như sau:
x f
i i
180 120 160 180 200 250
x1 182,5(kg )
550
f i
3
Vậy, lượng phân hoá học bình quân cho 1 ha lúa là: 182,5 (kg)
Vậy, năng suất thu hoạch lúa bình quân của 3 hợp tác xã trong cùng một huyện là:
37,5 (tạ/ha)
Ta có: Sản lượng lúa thu được = năng suất x diện tích
Ta có :
Bài 3.8: Có tài liệu về phân tổ các hợp tác xã thuộc một huyện theo năng suất thu hoạch
lúa vụ mùa năm báo cáo như sau:
Trả lời: không thể tính năng suất thu hoạch lúa bình quân của toàn huyện.
2. Điều kiện để tính được năng suất bình quân: trước tiên cần phải tính trị số
giữa của mỗi tổ.
Bài 3.9:
1. Tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về, biết rằng quảng đường từ
nhà ga đến nông trường là 120 km
(km/h)
Vậy, tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về với quảng quảng đường
bằng 120 là: 43,26 (km/h)
2. Nếu không biết quảng đường từ nhà ga đến nông trường, trong trường hợp
này vẫn tính được vận tốc bình quân. Vì quảng đường là một (như nhau) nên ta có
thể áp dụng công thức:
Vậy, tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về là 43,26 (km/h)
Bài 3.10: Có tài liệu về 2 xí nghiệp chế biến thuộc Công ty K cùng sản xuất một
loại sản phẩm trong kỳ nghiên cứu như sau:
Vậy, giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp X là: 17,307 nghìn đồng
(nghìn đồng)
Vậy, giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp Y là 19,95 nghìn đồng.
Bài 3.11: Có tình hình sản xuật tại 2 xí nghiệp Dệt trong 6 tháng của một năm như sau:
Xí Quý I Quý II
nghiệp Sản lượng Tỷ trọng vải Sản lượng Tỷ trọng vải
vải (1000m) loại I vải (1000m) loại I
A 240 90 250 92
B 360 92 350 94
1. Tỷ trọng vải loại I bình quân mỗi quý của từng xí nghiệp trong 6 tháng:
2. Tỷ trọng vải loại I bình quân chung cho cả 2 xí nghiệp trong quý III, IV, và
trong 6 tháng cuối năm:
- Quý III:
- Quý IV:
- 6 tháng cuối năm:
x
x f i i
300, 6 182 300,5 186
300,54
f i 368
Bài 3.12: Có tài liệu về tuổi nghề của công nhân 3 tổ trong một xí nghiệp cơ
khí như sau:
Tổ I 2 2 5 7 9 9 9 10 10 11 12
Tổ II 3 5 8 10 12 15 16
Tổ III 2 3 4 4 4 5 5 7 7 8
Trong mỗi tổ, tính tuổi nghề bình quân, số mốt và số trung vị?
* Tổ I:
x1
x i
2 2 5 7 9 9 9 10 10 11 12
7,81
n 11
- Số mốt: Mode = 9
* Tổ II:
x1
x i
3 5 8 10 12 15 16
9,85
n 7
* Tổ III:
Bài 3.13:
Ta có cột trị số giữa như sau:
Phân tổ CN theo Trị số giữa Số CN
năng suất lao
động ngày (kg)
400 – 450 425 10 0,2
450 – 500 475 15 0,3
500 – 600 550 15 0,15
600 – 800 700 30 0,15
800 – 1200 1000 5 0,125
Tổng 75
1. Năng suất lao động bành quân:
Vậy năng suất lao động bình quân của các công nhân trong mỏ than là 608,3
(kg/CN)
2. Mốt về năng suất lao động ngày của công nhân:
Trước hết, do khoảng cách tổ không đều nhau nên ta phải tính . Qua đó ta
thấy, tổ chứa tổ Mode là tổ 2.
Trị số gần đúng của Mode:
=12,4
4
=>
Về tiền lương:
=>
=> Ta thấy, à độ biến thiên về tuổi nghề nhỏ hơn độ biến thiên về tiền
lương à tính chất đại biểu của số bình quân về tuổi nghề cao hơn tính chất đại
biểu của số bình quân về tiền lương.
Bài 3.15:
Năng suất lao động Trị số giữa Số CN
30 – 40 35 10
40 – 50 45 30
50 – 75 62,5 40
75 – 100 87,5 15
100 – 125 112,5 5
d. Hệ số biến thiên về năng suất lao động ngày của công nhân:
Bài 3.16: Có tài liệu về tiền lương của các công nhân trong một doanh nghiệp như
sau:
Loại công nhân Số công nhân Mức lương tháng mỗi công
(người) nhân (10.000đ)
Thợ rèn 2 170; 180
Thợ nguội 3 160; 180; 200
Thợ tiện 5 170; 190; 200; 210; 230
1. Tiền lương bình quân của công nhân mỗi loại và toàn thể công nhân:
- Tiền lương bình quân của công nhân mỗi loại:
Ký hiệu: Thợ rèn:
Thợ nguội:
Thợ tiện:
5. Dùng quy tắc cộng phương sai để kiểm tra lại kết quả tính toán:
Quý 3: = = 145
Quý 4: = = 137.33
Giá trị hàng tồn kho bình quân 6 tháng đầu năm( triệu đồng):
= =130.5
Giá trị hàng tồn kho bình quân cho cả năm( triệu đồng):
= = 135.83.
Bài 4.3
a. Dãy số về giá trị hàng tồn kho của công ty trong tháng 1( Đơn vị tính: triệu đồng)
Ngày 1 5 10 20 25 30
Giá trị hàng 320 370 310 410 346 346
hoá tồn kho
b.Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân tại kho trong tháng 1:
= = 345.2 (triệu đồng)
Bài 4.4
a. Dãy số thời gian về số công nhân trong danh sách của xí nghiệp năm N ( đơn
vị tính: người)
Ngày 1.1 14.1 28.2 16.4 17.8 21.10 31.12
Số CN 146 149 156 161 159 162 162
Bài 4.5
a. Giá trị sản xuất thực tế bình quân mỗi tháng (triệu đồng):
= = 330
b. Số công nhân bình quân mổi tháng:
Tháng 1: = = 302
Tháng 2: = = 304
Tháng 3: = = 306
Số công nhân bình quân của quý:
= = 304
c. Năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân quý 1( triệu đồng/ người)
Năng suất = Giá trị sản xuất/ lao động = Tổng giá trị sản xuất/ Số lao động bình
quân.
= = 3.25
d. Tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân trong quý 1
Tháng 1 2 3
Giá trị sản xuất thực tế
316 336 338
( triệu đồng)
Số công nhân bình
302 304 306
quân tháng (người)
Năng suất lao động 1.046 1.105 1.104
bình quân tháng (triệu
đồng/ người)
Bài 4.6
a. Lượng tăng tuyệt đối liên hoàn qua các năm:
( giá trị sản xuất năm 2003 cao hơn năm 2002 là 200
triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2004 cao hơn năm 2003 là 242
triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2005 cao hơn năm 2004 là 262
triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2006 cao hơn năm 2005 là 336
triệu đồng).
Lượng tăng tuyệt đối định gốc:
( vì năm 2002 lấy làm gốc).
( giá trị sản xuất năm 2003 cao hơn so với 2002 là 200 triệu
đồng).
(giá trị sản xuất năm 2004 cao hơn so với 2002 là 442 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2005 cao hơn so với 2002 là 704 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2006 cao hơn so với 2002 là 1040 triệu
đồng).
b. Tốc độ phát triển qua các năm:
* Giá trị liên hoàn:
( tốc độ phát triển của năm 2003 so với năm 2002 là 10%).
(tốc độ phát triển của năm 2004 so với năm 2003 là 11%).
(tốc độ phát triển của năm 2005 so với năm 2004 là 10.8%).
(tốc độ phát triển của năm 2006 so với năm 2005 là 12.4%).
(tốc độ phát triển năm 2005 so với năm gốc tăng 35.2%)
(tốc độ phát triển năm 2006 so với năm gốc tăng 52%).
Tốc độ phát triển bình quân:
= =
Tốc độ phát triển bình quân qua các năm là 10.9%.
c. Tốc độ tăng qua các năm:
*Giá trị liên hoàn:
( năm 2003 so với năm 2002).
(năm 2004 so với năm 2003).
(năm 2005 so với năm 2004).
( năm 2006 so với năm 2005).
*Giá trị định gốc:
( lấy năm 2002 làm gốc).
Chỉ tiêu 96 97 98 99 00 01 02
1.Giá trị sản xuất( G-triệu
78 90,48 103,48 113 119,78 128,78 135,22
đồng)
2.Lượng tuyệt đối tăng( -
- 12,48 13 9,52 6,78 9 6,44
triệu đồng)
3.Tốc độ phát triển liên -
116 114,38 109,2 106 107,5 105
hoàn(t- %)
4.Tốc độ tăng(a- %) - 16 14,38 9,2 6 7,5 5
5.Giá trị tuyệt đối của 1% -
0,78 0,9 1,03 1,13 1,2 1,29
tăng(c- triệu đồng)
c. Tốc độ phát triển bình quân hằng năm chỉ tiêu giá trị sản xuất của xí nghiệp:
Như vậy, từ năm 1996 đến năm 2002 tốc độ phát triển bình quân của xí nghiệp là
9.59%/năm.
Bài 4.8
Tốc độ phát triển định gốc của chỉ tiêu lợi nhuận của xí nghiệp: (2001 = 100 % )
Năm 2001 2002 2003 2004
Tốc độ phát triển định gốc(%) 100 112 134 146
b. Tốc độ phát triển liên hoàn qua các năm:
Bài 4.9
a. Đây là dãy số thời kì.
b. Ta có bản kết quả sản xuất từng tuần của xí nghiệp tron tháng Hai:
Bài 4.10
Doanh thu
Năm Thứ tự năm ( t )
(tỷ đồng)
1997 346 1
1998 369 2
1999 441 3
2000 354 4
2001 506 5
2002 516 6
2003 467 7
2004 521 8
2005 566 9
2006 648 10
a. Xây dựng đường hồi quy tuyến tính:
Phương trình tuyến tính:
Ta có:
Mà
Chương 5 : CHỈ SỐ
Bài 5.1
Giá bán Lượng hàng bán
( 1000đ) (chiếc)
Sản
Kỳ Kỳ báo Kỳ báo
phẩm Kỳ gốc
gốc cáo cáo
(1) (2) (3) (4) (5)=(2)(4) (6)=(1)(4) (7)=(1)(3)
A 300 320 4000 4200 1344000 1260000 1200000
B 175 180 3100 3120 561600 546000 542500
C 140 150 200 210 31500 29400 28000
Tổng 1037100 1835400 1770500
a. Chỉ số phản ánh tình hình biến động về giá bán riêng cho từng loại sản
phẩm:
* Sản phẩm A:
Giá của sản phẩm A vào kỳ báo cáo tăng 6.6% so với kỳ gốc, tương ứng một sự
tăng về lượng là 20000đồng.
Sản phẩm B:
Giá của sản phẩm B vào kỳ báo cáo tăng 2.8% so với kỳ gốc, tương ứng một sự
tăng về lượng là 5000đồng.
Sản phẩm C:
Giá của sản phẩm C vào kỳ báo cáo tăng 7.1% so với kỳ gốc, tương ứng một sự
tăng về lượng là 10000đồng.
Chỉ số chung về giá bán:
Như vậy, ở kỳ báo cáo giá chung cho tất cả các sản phẩm tăng 5.5% tương ứng với
lượng tăng về giá là 101700000đồng.
b. Chỉ số phản ánh tình hình biến động về lượng bán riêng cho từng loại sản
phẩm:
* Sản phẩm A:
Lượng bán của sản phẩm A vào kỳ báo cáo tăng 5% so với kỳ gốc, tương ứng một
sự tăng về lượng là 200 chiếc.
Sản phẩm B:
Lượng bán của sản phẩm B vào kỳ báo cáo tăng 0.6% so với kỳ gốc, tương ứng
một sự tăng về lượng là 20 chiếc.
Sản phẩm C:
Lượng bán của sản phẩm C vào kỳ báo cáo tăng 5% so với kỳ gốc, tương ứng một
sự tăng về lượng là 10 chiếc.
Chỉ số chung về lượng bán:
Như vậy, ở kỳ báo cáo lượng bán chung cho tất cả các sản phẩm tăng 3.6% tương
ứng với lượng tăng về lượng bán là 64900000chiếc.
c. Bảng thống kê các chỉ số:
Sản phẩm Chỉ số về giá bán Chỉ số về lượng bán
A 1.066 1.05
B 1.028 1.006
C 1.071 1.05
Chỉ số chung 1.055 1.036
Bài 5.2
a. Chỉ số phản ánh biến động về chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm của toàn bộ
sản phẩm mỗi xí nghiệp:
Giá thành sản phẩm của xí nghiệp X giảm 4,7%; của xí nghiệp Y giảm 5%.
Sản lượng sản phẩm của xí nghiệp X tăng 20,7%; của xí nghiệp Y tăng 14,7%.
b. Chỉ số phản ánh các chỉ tiêu về giá thành và sản lượng toàn bộ sản phẩm của
công ty:
→ giá thành sản phẩm A của cả công ty giảm 7,7%, sản phẩm B của công ty giảm
3,3%.
Số lượng sản phẩm A củâ công ty tăng 16,5%, sản phẩm B tăng 23%.
3. phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động tổng hi phí sản xuất toàn bộ
sản phẩm của công ty:
Bài 5.3
c.Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả và lượng hàng hoá tiêu thụ đối với sự
thay đổi mức tiêu thụ hàng hoá.
Ta có: phương trình kinh tế:
A 30 120
B 45 105
C 25 100
Theo giả thuyết: mức tiêu thụ hàng hoá chung cho cả 3 mặt hàng kỳ báo cáo so với
kỳ gốc tăng 25%
Và giá trị tuyệt đối của một phần trăm tăng là 1,2 tỷ đồng
(4)
c. phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến biến động của mức tiêu thụ hàng hoá 2
kỳ
Mà:
Bài 5.6
a.Chỉ số chung về lượng hàng hóa tiêu thụ:
hay 105,5%
b.Bảng tình hình mức tiêu thụ hàng hóa và lượng hàng hóa tại một thị trường:
Tên hàng Tỉ trọng mức tiêu thụ hàng
hóa kỳ gốc(%)
A 30 1,05
B 25 1,04
C 23 1,045
D 15 1,08
E 7 1,12
Ta có mức tiêu thụ hàng hóa chung kì báo cáo tăng so với kì gốc là 10% nên
hay
Mà
Bài 5.7
Sản phẩm
A 27 1,05 238,999
B 15 1,07 132,777
C 58 1,2 513,4073
→
a.Chỉ số chung về khối lượng sản phẩm:
c.phân tích các nhân tố ảnh hưởng đên sự thay đổi của tổng chi phí sản xuất qua 2 kì.
Ta có:
Nhận xét:Tổng chi phí sản xuất tăng 8% tương ứng với một lượng tăng tuyệt đối
70,815 triệu đồng, do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
-Giá thành giảm 5,37%, làm tổng chi phí sản xuất giảm 53,1094( đơn vị)
-Do có sự thay đổi kết cấu về khối lượng 3 sản phẩm làm cho tổng chi phí sản xuất
tăng 123,92 triệu đồng.
Bài 5.8.
aTtính giá bán bình quân 1gói hàng hóa trên cho từng tháng.
*tháng 6:
*tháng 7:
b.lập hệ thống chỉ số phân tích sự biến động giá bình quân nói trên:
ta có:
Giá bán bình quân tăng 15% tương ứng với tăng 1lượng tuyệt đối là 0,8346(ngàn
đồng).
Do giá bán của 2 khu vực tăng15,12% làm giá bán bình quân tăng 0,8385(ngàn
đồng).
Do có sự thay đổi về kết cấu lượng hàng bán ra của 2 kì làm giá bán bình quân giảm
0,0039( ngàn đồng).
c.phân tích biến động của doanh số bán ra theo nhân tố: giá bán, kết cấu lượng hàng,
khối lượng hàng bán ra.
Nhận xét: Doanh số bán ra tăng 50%, tương ứng một sự tăng về lượng là 27,499
triệu đồng, do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
-Giá bán tăng 15%, làm giá bán bình quân 2 tháng tăng 10,9 triệu đồng.
-Do có sự thay đổi về kết cấu lượng hàng bán ra làm cho doanh số bán ra giảm 50,7
nghìn đồng.
-Do khối lượng hàng bán ra tăng 30% làm cho doanh số bán ra tăng 16650 nghìn
đồng.
Bài 5.9.
a.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động năng suất lao động bình quân
toàn địa phương:
Ta có: Năng suất= Giá trị sản xuất/ số lao động
- Năng suất lao động bình quân qua 2 năm tăng 33,19%, tương ứng tăng 1 lượng
tuyệt đối là 19,086(tỷ người).
- Do năng suất lao động của 2 nghành tăng 50,99%, làm năng suất lao động bình
quân tăng 25,8639(tỷ người).
-Do có sự thay đổi về kết cấu lao động làm năng suất lao động bình quân giảm
6,7779( tỷ đồng/ người)
b. phân tich sự biến động giá trị sản xuất theo 3 nhân tố : năng suất lao động, kết cấu
lao động, số lượng lao động.
Nhận xét:
Gía trị sản xuất tăng 52% tương ứng 1lượng tăng tuyệt đối là 11999,8 tỷ đồng.
-Do năng suất lao động của 2 nghành tăng 50% làm giá trị sản xuất tăng 11819,8 tỷ
đồng.
-Do có sự thay đổi về kết cấu lao động làm giá trị sản xuât giảm 3097,5 tỷ đồng.
-Do số lượng lao động tăng 14% làm giá trị sản xuất tăng 3277,5 tỷ đồng.
Bài 5.10.
a. Tính giá thành bình quân đơn vị sản phẩm các quý của cả xí nghiệp.
b.Dùng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi giá
trị bình quân.
Với:
Giá thành bình quân tăng 2% tương ứng tăng 1 lượng tuyệt đối là 0,225
(ngàn đồng)
-Do giá thành giảm 3%làm giá thành bình quân giảm 0,325ngàn đồng.
-Do có sự thay đổi về kêt cấu sản lượng làm giá thành bình quân tăng 0,55 ngìn
đồng.
( kg/ngày)
c.Sai số bình quân chọn mẫu khi suy rộng năng suất lao động bình quân chung
cho cả xí nghiệp:
d.Tỉ lệ số công nhân bình quân có năng suất lao động từ 600 trở lên:
Phương sai mẫu về số công nhân có năng suất lao động từ 600 trở lên:
e.Sai số bình quân chọn mẫu khi suy rộng ra tỉ lệ chung của cả xí nghiệp về số
công nhân có năng suất lao động từ 600 trở lên:
Bài 6.2
a.Phạm vi sai số chọn mẫu khi suy rộng
Ta có:
Tra bảng:
→ phạm vi sai số:
b.tỷ lệ mẫu về số công nhân có năng suất lao động từ 1200 kg trở lên:
c. Với = 13,16
→
Phạm vi sai số chọn mẫu khi năng suất lao động từ 1200kg trở lên:
Với:
→ phạm vi sai số:
Bài 6.3
Tỷ lệ phế phẩm của toàn kho là: w= 20/400=0,05
Tra bảng:
Bài 6.4
Tỷ lệ công nhân đang theo học tại lớp tại chức là:
tỷ lệ công nhân đang theo học lớp tại chức là:
Vậy tỷ lệ công nhân đang theo học lớp tại chức nằm trong khoảng:
0,042 đến 0,049
Bài 6.5
a.Ước lượng trọng lượng bình quân mỗi chi tiết máy sản xuất trong tháng
Vậy trọng lượng bình quân mỗi chi tiết máy trong tháng nằm trong khoảng từ:
49,8646 đến 54,1354 (g)
b. phạm vi sai số
Khoảng ước lượng tuổi nghề bình quân của số công nhân trong cả xí nghiệp:
Như vậy tuổi nghề bình quân của công nhân nằm trong khoảng 6,82 đến 11,84.
Bài 6.7
a. Dữ liệu này được thu thập theo phương pháp chọn mẫu phân loại.
b. Ước lượng chỉ tiêu trung bình của 1 hộ ở thành phố (1-=0,95)
Ta có:
Vậy chỉ tiêu trung bình của 1 hộ ở thành phố nằm trong khoảng từ
4,72884 đến 5,57496 (triệu đồng)
c. Ước lượng tỷ lệ hộ của thành phố có tổng chi tiêu từ 5 triêu đồng trở lên
độ tin câỵ 99%
ước lượng tỉ lệ hộ ở thành phố có tổng chi tiêu từ 5 triệu đồng trở lên:
Vậy tỷ lệ hộ ở thành phố có chi tiêu từ 5 triệu đồng trở lên nằm trong khoảng từ
0,382 đến 0,717.
d.Xác định kích thước mẫu cần điều tra nếu cần ước lượng chi tiêu trung bình, độ
dài khoảng tin cậy 1,1 triệu đồng/hộ: 1- =99%
Với:
Như vậy:
f.Xác định kích thức mẫu cần điều tra ứơc lượng tỷ lệ hộ có tổng chi tiêu từ 5 triệu
đồng trở lên:
D=4,5%
Với độ tin cậy 95%
Vậy kích thước mẫu cần điều tra ở đây là 1787 hộ.
Bài 6.8
a.Việc lấy mẫu trên của doanh nghiệp thuộc loại lấy mẫu phân loại.
b. Ước lượng trọng lượng bình quân một bao bột mỳ trong từng kho với độ tin cậy
95%:
* Kho 1:
Giá trị trung bình:
(kg)
Với:
Ta có:
Như vậy trọng lượng bình quân của một bao gạo trong kho một nằm trong khoảng
30,83 đến 31,96 kg.
*Kho 2:
(kg)
Với:
Ta có:
(kg)
Với:
Ta có:
Như vậy trọng lượng bình quân của một bao gạo trong kho3 nằm trong khoảng
33,31 đến 34,137 kg.
c.ước lượng trọng lượng bình quân một bao bột mỳ của doanh nghiệp:
Khoảng ước lượng:
Vậy trọng lượng bình quân của một bao bột mỳ của doanh nghiệp nằm trong
khoảng giữa 32,9 và 33,5 kg.
d.Ước lượng tỉ lệ số bao bột mỳ có trọng lượng từ 32 kg trở xuống ở kho 3:
Tỉ lệ bao bột mỳ có trọng lượng từ 32 kg trở xuống:
Vậy tỉ lệ số bao bột mỳ có trọng lượng từ 32 kg trong kho 3 nằm trong khoảng từ
0,075 đến 0,325.
e.Ước lượng tỉ lệ số bao bột mỳ có trọng lượng từ 32 kg trở xuống của doanh
nghiệp:
Tỉ lệ số bao bột mỳ có trọng lượng từ 32 kg trở xuống của từng kho:
Kho 1:
Kho 2:
Kho 3:
Của cả 3 kho:
Ta có:
Như vậy, tỉ lệ số bao bột mỳ có trọng lượng từ 32 kg trở xuống của doanh nghiệp
nằm trong khoảng 0,242 đến 0,438.
f.Xác định số bao bột mỳ cần điều tra để ước lượng trọng lượng trung bình một
bao bột mỳ của doanh nghiệp với độ dài khoang tin cậy là 0,6 kg và độ tin cậy
99%:
Ta có:
Với:
g. Xác định số bao bột mỳ cần điều tra nếu ước lượng tỉ lệ số bao bột mỳ có trọng
lượng từ 32 kg trở xuống của doanh nghiệp với
Ta có:
Tra bảng:
Ta thấy: Bác bỏ chấp nhận
Như vậy doanh nghiệp không cam kết như đã hứa, chiều dài trung bình của sản
phẩm không đúng bằng 5mm với
Bài 7.2:
Giả thuyết: (với giờ)
Ta có:
Tra bảng:
Ta thấy: Bác bỏ chấp nhận
Như vậy với mức ý nghĩa tuổi thọ trung bình của sản phẩm nhỏ hơn 5000
giờ, sản phẩm không đạt chỉ tiêu về chất lượng.
Bài 7.3:
Giả thuyết: (Với nghìn đồng/sp)
Ta có:
K 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2
H 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
5 4 5 4 5 5 4 5 5 4 5 4 4 5 4 4 5 5 5 4
0 8 2 9 1 3 7 2 0 8 0 9 8 1 9 9 0 1 3 7
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4 5 5 5 5 5 5
5 0 8 1 5 6 0 6 2 2 4 8 1 9 7 4 6 1 0 3
5 2 6 2 4 3 3 4 2 4 4 9 3 -2 8 5 6 0 -3 6
K 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3
H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
4 5 5 4 4 5 4 4 5 5
6 1 4 8 9 2 5 9 2 1
4 5 5 4 5 5 4 5 5 5
8 3 4 9 6 8 8 2 4 5
2 2 0 1 7 6 3 3 2 4
Ta có bảng sau:
CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
5.1 6.0 5.8 5.4 5.8 5.0 5.2 5.5 5.8 6.1 6.3 5.2 5.6 5.9 6.2 6.0
5.0 5.8 5.5 5.3 5.9 5.1 5.0 5.3 5.5 5.9 6.1 5.4 5.2 5.7 6.0 5.7
0.1 0.2 0.3 0.1 - - 0.2 0.2 0.3 0.2 0.2 - 0.4 0.2 0.2 0.3
0.1 0.1 0.2
Như vậy với phương pháp sản xuất X có chi phí tiền lương cao hơn
phương pháp sản xuất Y từ 50 nghìn đồng/sp trở lên.
Bài 7.5: tỉ lệ sai hỏng của máy A
tỉ lệ sai hỏng của máy B
Gỉa thuyết:
Ta có:
Tra bảng:
. Ta thấy Chấp nhận
Như vậy , máy 1 có mức hao phí nguyên liệu nhỏ hơn máy 2 ít nhất là
0.1kg nguyên liệu hay máy 1 tiết kiệm nguyên liệu hơn máy hơn so với máy 2 từ
0.1kg nguyên liệu trở lên.
Bài 7.8: Dùng phương pháp kiểm định dấu:
Giả thuyết: ( là sản xuất sản phẩm A được ưa thích hơn sản
phẩm B)
Chấp nhận
Như vậy với sản phẩm A được ưa thích hơn hoặc bằng sản phẩm B
Bài 7.9: Dùng phương pháp kiểm định dấu:
Giả thuyết:
( là sác xuất cách trả lương cũ được hài lòng hơn
cách trả lương mới)
KH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Điểm 53 63 45 37 74 37 55 65 32 15 30 67 90 45 75 56 80 59 70 25
cách
trả
lương
cũ
Điểm 80 75 50 30 65 85 66 80 75 15 25 46 80 70 66 85 90 70 56 30
cách
trả
lương
mới
Dấu - - - + + - - - - 0 + + + - + - - - + -
Giả thuyết: ( Với là sác xuất cách trả lương cũ được hài lòng
hơn cách trả lương mới)
Sác xuất tích lũy các khả năng k lấy từ 7 đến 19 dấu cộng là:
Ta thấy chấp nhận
Như vậy cách trả lương cũ ít được hài lòng so với cách trả lương mới.
Bài 7.11: Phương pháp kiểm định khi bình phương với
Cặp giả thuyết:
Quy mô và tỉ suất lợi nhuận là độc lập
Quy mô và tỉ suất lợi nhuận có quan hệ phụ thuộc
Bảng quy mô là tỉ suất lợi nhuận của 140 doanh nghiệp:
Quy mô Tỉ suất lợi nhuận trên vốn(%)
5->10 10->15 15->20 Cộng
Vừa 20 60 6 86
(15,35) (55,29) (15,36)
Nhỏ 5 30 19 54
(9,64) (34,71) (9,64)
Cộng 25 90 25 140
Ta có Với k=2;m=3
Như vậy với quy mô và tỷ suất lợi nhuận có quan hệ phụ thuộc.