Professional Documents
Culture Documents
0. Bài tập thêm
0. Bài tập thêm
0. Bài tập thêm
KIM LOẠI
Li Lithium
Na Sodium
Basic oxide: Tên kim loại + (hóa trị) + oxide
K Potassium
Lưu ý : hóa trị (I), (II)…thì đọc theo tiếng anh: one, two,….
Ca Calcium Ngoài ra một số TH đặc biệt có thể dùng đuôi “ous” (hóa trị thấp)
Mg Magnesium và “ic” (hóa trị cao)
Ví dụ:
Al Aluminium
Fe (II) FeO
Fe Iron Ferrous iron iron (II) oxide (ferrous oxide)
Cu Copper Fe (III) Fe2O3
Zn Zinc Ferrous iron iron (III) oxide (ferric oxide)
Silver hoặc Fe3O4 : iron (II, III) oxide (magnetite)
Ag
Argentum Base : tên kim loại + (hóa trị) + hydroxide
PHI KIM
H Hydrogen Acidic oxide:
Cách 1: tên phi kim + (hóa trị) + oxide.
12 CHƯƠNG 7: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN
He Helium
Be Beryllium
B Boron
C Carbon
N Nitrogen
O Oxygen
F Fluorine
Ne Neon
Si Silicon
P Phosphorus
S Sulfur
Cl Chlorine
Br Bromine
Se Selenium
I Iodine
Một số nguyên tố khác
Ví dụ 1
Ví dụ 2
..........
..........
Lá nhôm Muối ăn
Các thể của chất
Thăng hoa của iodine Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate
I. VAI TRÒ CỦA HÓA HỌC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
- Trong đời sống: thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm,….
Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số bước:
Thí nghiệm: phóng điện trong một ống thuỷ tinh gần như chân không (gọi là ống tia âm cực).
1amu =
Trong nguyên tử khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron. Nên
khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
a) Kích thước nguyên tử
Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của electron. Nếu xem
nguyên tử như một khối cầu thì đường kính nguyên tử khoảng 10-12m.
Kích thước của nguyên tử rất nhỏ
Nên thường biểu thị bằng đơn vị picomet (pm), nonomet (nm) hay angstrom ( ).
Hình. Đường kính nguyên tử, hạt nhân trong nguyên tử carbon
Nguyên tử d= = 100pm
Dạng 1.
Lý thuyết cần nhớ
Loại hạt Proton (p) Neutron (n) Electron (e)
Khối lượng (amu) 1 1 1/1840 = 0,00055
Khối lượng (g) 1,672.10-24 1,675.10-24 me = 9,109.10-28
Điện tích tương đối +1 0 -1
Điện tích C
1,602.10-19 0 qe = -1,602.10-19
(Coulomb)
47
Ví dụ 1
Ví dụ 3
Ví dụ 6
47
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 9
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó
số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số
electron, số neutron và số khối của X?
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:
A. Electron, proton và neutron B. Electron và neutron
C. Proton và neutron D D. Electron và proton
Câu 6. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. Electron. B. Proton.
C. Neutron. D. Neutron và electron.
Câu 7. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên
A. Số hạt proton = Số hạt neutron B. Số hạt electron = Số hạt neutron
C. Số hạt electron = Số hạt proton D. Số hạt proton = Số hạt electron = Số hạt
neutron
Câu 8. Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định ?
A. Hạt proton. B. Hạt electron.
C. Hạt neutron. D. Hạt proton và electron.
Câu 9. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm một loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Đó là:
47
A. Khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn khối lượng riêng của nguyên tử.
B. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.
C. Bán kính nguyên tử bằng tổng bán kính e, p, n.
D. Trong nguyên tử, các hạt p, n, e xếp khích nhau thành một khối bền chặt.
Câu 13. Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và
các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng
mỏng
và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để
theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí
nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như
sau:
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so
với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 neutron. Số hiệu nguyên tử đó
là
A. 9. B. 18. C. 19. D. 28.
Câu 15. Một nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 28. Vậy nguyên tử đó có số neutron là
A. 10 B. 9 C. 8 D. 7
Câu 16. Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất
làm lạnh, vật liệu chống dính,... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt
proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:
A. 19. B. 28. C. 30. D. 32.
Câu 17. Nước cất (H2O) là nước tinh khiết, nguyên chất, được điều chế bằng cách chưng cất và
thường được sử dụng trong y tế như pha chế thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng cụ y tế, rửa
vết thương,... Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử H2O. (Biết trong phân tử này,
nguyên tử H chỉ được tạo nên từ 1 proton và 1 electron, nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron)
A. 11. B. 15 C. 16. D. 18.
II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện
bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhân của X?
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 2. Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử
này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Lời giải. .................................................................................................................................................
48 CHƯƠNG 7: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN
Hóa học 10
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 3. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 16. Số khối
của nguyên tử X là 11. Xác định số proton, neutron nguyên tử của X?
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 4. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron, proton và neutron B. Electron và neutron
C. Proton và neutron D. Electron và proton
Câu 5. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. Proton. B. Neutron.
C. Electron. D. Neutron và electron.
Câu 6. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ
tự của nguyên tố (Z) theo công thức:
A. A = Z – N B. N = A – Z C. A = N – Z D. Z = N + A
Câu 7. Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết:
A. Số khối của nguyên tử. B. Số electron, số proton trong nguyên tử.
C. Khối lượng nguyên tử. D. Số neutron trong nguyên tử.
Câu 8. Đây là thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó ?
47
A. + 79 B. - 79 C. D.
Câu 12. Để đo kích thước của hạt nhân, nguyên tử...hay các hệ vi mô khác, người ta không dùng các
đơn vị đo phổ biến đối với các hệ vĩ mô như cm, m, km... mà thường dùng đơn vị đo nanomet (nm)
hay angstron (Å). Cách đổi đơn vị đúng là:
A. 1nm = 10–10m. B. 1 Å =10–9m. C. 1nm =10–7cm. D. 1 Å =10nm.
Câu 13. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một nguyên tử: số electron = số proton = điện tích hạt nhân.
B. Số khối là tổng số hạt proton và hạt electron.
C. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
D. Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron = số proton.
Câu 15. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 16. Nguyên tử photpho có khối lượng nguyên tử gần bằng 30,98 amu. Phát biểu đúng là:
A. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98 g/mol.
B. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98.
C. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 31.
D. Số khối hạt nhân của photpho là 30,98; nguyên tử khối của photpho là 30,98.
Câu 17. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là 26+.(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u, khối lượng của một nguyên tử carbon đồng
vị 12.
(2) Nguyên tử luôn trung hòa điện nên tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.
(3) Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là đồng vị của nhau.
(4) Trong nguyên tử, điện tích hạt nhân bằng số proton.
(5) Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm vỏ mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích dương.
(6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
A. B. C. D.
Câu 22. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là
A. flo B. clo C. brom D. Iot
Câu 23. Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng số các hạt là 52. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 17 B. 19 C. 11 D. 35
Câu 24. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 28, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt
mang điện dương là 1 hạt. Số electron của nguyên tử X là
A. 9. B. 10 C. 11. D. 14.
Câu 25. Beryllium là một nguyên tố hóa trị II có độc tính, Beryllium có màu xám như thép, cứng,
nhẹ và giòn, và là kim loại kiềm thổ, được sử dụng chủ yếu như chất làm cứng trong các hợp kim.
Hạt nhân của nguyên tử Beryllium có 4 proton và có số khối bằng 9. Số neutron và electron của
nguyên tử Beryllium là:
A. 5n, 4e. B. 4n, 5e. C. 5n, 9e. D. 9e, 5n.
Câu 26. Các hợp chất của nguyên tố X được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất
sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của X và hợp chất khác cũng được sử dụng
trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Số hạt
không mang điện bằng một nữa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số neutron và
electron của nguyên tử X là:
A. 11n, 12e. B. 12n, 11e. C. 12n, 12e. D. 13e, 13n.
Câu 27. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn
được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
(proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
12. Số khối của nguyên tử X là
A. 22. B. 27 C. 32. D. 34.
Câu 28. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng
giả,... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong
nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số
khối của nguyên tử X là:
A. 108. B. 107. C. 65. D. 55.
Câu 29. X là nguyên tố hoá học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực
mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt
nhuộm, xử li nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số khối của nguyên tử X là:
A. 31. B. 32. C. 35. D. 40.
47
Câu 30. Tổng số hạt (p, n, e) trong một phân tử XY là 45. Tổng số hạt (p,n, e) trong một phân tử
XY2 là 69. Trong các nguyên tử X, Y đều có số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số khối của nguyên
tử X, Y là
A. AX = 22; AY = 23 B. AX = 21; AY = 24 C. AX = 14; AY = 16 D. AX = 12; AY = 16
BÀI 2
BÀI 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hạt nhân chứa proton mang điện +1 và neutron không mang điện.
Nếu có Z số proton thì :
+ Điện tích hạt nhân = +Z
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân = Z = số p = số e.
a) Số khối
47
c) Kí hiệu nguyên tử
Trong đó:
- X là kí hiệu nguyên tố.
- Số Z (số hiệu nguyên tử) và số khối A là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Lưu ý: Nguyên tử thì luôn trung hóa về điện, nhưng trong nguyên tử hạt electron mang điện -1,
proton mang điện +1 và neutron thì không mang điện nên dẫn đến số e = số p.
3. Đồng vị
Ví dụ: Hydrogen có 3 đồng vị : (kí hiệu là H), (kí hiệu là D), (kí hiệu là T) ; carbon có 3
đồng vị : , , …
Ngoài những đồng vị bền, các nguyên tố hoá học còn có một số đồng vị không bền, gọi là các
đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, y học, nghiên cứu khoa học,…
4. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
a) Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu).
Do khối lượng của proton và neutron gần bằng 1,0 amu, còn khối lượng electron nhỏ hơn rất
nhiều (0,00055 amu), nên có thể coi nguyên tử khối gần bằng số khối của hạt nhân.
Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có Z = 19; N = 20
⇒ nguyên tử khối K là A = Z + N = 19 + 20 = 39.
a) Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình (kí hiệu là ) của hỗn hợp các
đồng vị nguyên tố đó.
Ví dụ: bằng phương pháp phổ khối lượng , người ta xác định được trong tự nhiên nguyên tố
* Tổng quát: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X
Nguyên tử khối của các nguyên tố hóa ghi trong bảng tuần hoàn là nguyên tử khối trung bình
của các đồng vị trong tự nhiên.
I. VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1. Liên quan đến kí hiệu nguyên tử, số proton, neutron, electron.
Lưu ý: Số khối (A) bằng tổng số hạt proton (P) và số hạt nơtron (N) của hạt nhân đó:
A=P+N
Trong nguyên tử tổng số hạt cơ bản (S) được tính:
S = N + P + E = N + 2P
47
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Ví dụ 3
47
Dạng 2. Nguyên tử khối trung bình và đồng vị
Đồng vị
Ví dụ 1
Ví dụ 4
Ví dụ 5
Ví dụ 6
47
Ví dụ 7
Ví dụ 1
Ví dụ 2
47
Ví dụ 3
I. BÀI TẬP
Câu 1. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện
kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết
ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).
27
Al
13
Câu 3. Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng
55,85. Tìm thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị?
Câu 4. Trong tự nhiên nguyên tố Cl có 2 đồng vị: và chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố Clo là 35,5. Biết rằng . Xác định 2 đồng vị của Clo.
47
a) Có bao nhiêu đồng vị bền của zirconium?
b) Đồng vị nào chiếm % cao nhất và thấp nhất?
c) Tính nguyên tử khối trung bình của zirconium biết
Khối lượng nguyên tử (m) 90 91 92 94 96
% đồng vị 51,45 11,22 17,15 17,38 2,8
A. B. C. D.
Câu 9. Cho các nguyên tử Những nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học?
A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z.
Câu 10. Tên gọi của nguyên tố này nhằm để kỉ niệm các vị thần khổng lồ trong thần thoại Hi Lạp.
A. Titan (Z = 22). B. He (Z = 2). C. Sc (Z = 21). D. Ar (Z = 18).
Câu 11. Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu
nguyên tử nào sau đây là đúng ?
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
Câu 18. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
A. và B. và C. và . D. và .
Câu 19. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào không phải đồng vị:
A. và B. C. D. và .
47
Câu 20. Có các đồng vị sau: ; . Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử HCl có thành phần
đồng vị khác nhau
A. 8 B. 12 C. 6 D. 4
Câu 21. Oxi có 3 đồng vị . Lithium có hai đồng vị bền là: . Có thể có bao nhiêu
loại phân tử Li2O được tạo thành giữa lithium và oxygen?
A. 9. B. 8. C. 12. D. 10.
Câu 22. Cho hình vẽ mô phỏng nguyên tử của một nguyên tố như sau:
A. B. C. D.
Câu 25. Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%).
Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
A. 14,7. B. 14,0. C. 14,4. D. 13,7.
Câu 26. Nguyên tố Boron có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Boron là
10,8. Giá trị của x1% là:
A. 80%. B. 20%. C. 10,8%. D. 89,2%.
Câu 27. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị
Câu 29. Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 4. Một mẫu sulphur có ba đồng vị: S-32, S-33 và S-34. Tính khối lượng nguyên tử tương đối
từ dữ liệu dưới đây: Đưa ra câu trả lời của bạn cho số chữ số thập phân thích hợp.
Tỷ lệ 95,02 0,76 4,22
Khối lượng đồng vị 32 33 34
a) Tính nguyên tử khối trung bình của sulphur (S).
b) Nếu có 1000 hạt nguyên tử S-32 thì có bao nhiêu hạt nguyên tử S-34?
a) Xác định hai kim loại trong đồng này và giải thích tại sao có ba đỉnh.
b) Tính khối lượng nguyên tử trung bình.
Câu 6. Phác họa phổ khối lượng mà bạn có thể sẽ thấy đối với các phân tử Chlorine dựa trên dữ
liệu sau:
Tỷ lệ 3 1
Khối lượng đồng vị 35 37
a) Có bao nhiêu phân tử Cl2 được tạo ra từ 2 đồng vị trên?
b) Tính nguyên tử khối trung bình của chlorine.
c) Trong máy đo khối phổ chlorine tạo thành các ion có công thức [Cl 2]+. Hãy phác thảo mẫu của
các dạng ion phân tử chlorine có thể trong phổ khối.
A. B. C. D.
Câu 8. Cho các nguyên tử Những nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học?
A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z.
Câu 9. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
A. và B. và C. và . D. và .
Câu 10. Cho 16O, 17O, 18O và 1H, 2H. Số phân tử H2O tạo thành là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 11. Cho 63Cu, 65Cu và 16O, 17O, 18O. Số phân tử Cu2O tạo thành là
A. 6. B. 12. C. 9. D. 10.
47
Câu 12. Có các đồng vị sau: ; . Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử HCl có thành phần
đồng vị khác nhau
A. 8 B. 12 C. 6 D. 4
Câu 13. Oxi có 3 đồng vị . Nitrogen có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu
loại phân tử khí đinitrogen oxide được tạo thành giữa nitrogen và oxygen?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
Câu 14. Cho nguyên tố có ký hiệu điều khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 18. Cho 3 nguyên tố: . Cho các phát biểu sau:
48 CHƯƠNG 7: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN
Hóa học 10
Câu 20. Carbon có 2 đồng vị , và có nguyên tử khối là 12,011. Thành phần % về số mol của
mỗi loại đồng vị lần lượt là
A. 1,1%; 98,9%. B. 98,9%; 1,1%. C. 98,6%; 1,4%. D. 1,4%; 98,6%.
Câu 21. Trong thể dục thể thao, có một so vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi
đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong
các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.
Tỉ lệ giữa hai đồng vị (98,98%) và (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên
trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp(tức doping)có phần trăm số lượng đồng vị ít hơn
testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ
đồng vị carbon) một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay
không.
Giả sử phân tích CIR của một vận động viên thu được kết quả phần trăm đồng vị là x và
là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố carbon trong mẫu phân
tích có giá trị là 12,0098. Giá trị của x, y là:
A. x = 0,98%; y = 99,02% B. x = 90,2%; y = 9,8%
C. x = 99,02%; y = 0,98% D. x = 9,8%; y = 90,2%
Câu 22. Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều
hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định
47
hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là
10,81. Thành phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron là:
A. 80% và 20%. B. 20% và 80% C. 10,8% và 89,2%. D. 89,2% và 10,8%.
Câu 23. Chlorine là một nguyên tố có trong nhựa Polivinyl chloride (PVC), đây là một loại nhựa
nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng trùng hợp Vinyl chloride (CH2=CHCl). PVC là chất rắn vô
định hình, cách điện tốt, khá trơ về mặt hóa học, dùng làm ống dẫn nướcc, vật liệu cách điện, gạch
lát sàn trong xây dựng,... Nguyên tử khối trung bình của Chlorine là 35,5. Điều này cho biết về
sự phong phú tương đối của hai đồng vị và có trong tự nhiên của Chlorine. Thành phần
trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của Chlorine là:
A. 27,3% và 72,7%. B. 72,7% và 27,3% C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.
Câu 24. Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều
khiển kiểm soát phản ứng hạt nhân dây truyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra năng lượng
dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng lượng nhiệt này được các chất thải nhiệt trong lò (nước,
nước nặng, khí, kim loại lỏng...) truyền tới thiết bị sinh điện năng như turbin để sản xuất điện
năng. Người ta dùng Uranium làm nguyên liệu trong nhà máy điện hạt nhân. Biết rằng hạt
nhân nguyên tử Uranium có 92 proton và 146 neutron. Ký hiệu nguyên tử Uranium là:
A. B. C. D.
Câu 25. Khí oxygen (O2) trong điều kiện bình thường, là loại dưỡng khí dùng để hít thở và duy trì
sự sống của con người.... Bất cứ sự sống nào cũng cần đến khí oxygen. Một lượng khí oxygen được
con người hít vào đi qua phổi vào máu, từ đó oxygen được tìm co bóp đưa đi đến khắp các tế bào
trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định. Khi nhiễm virus SARS-CoV-2,
virus sẽ tấn công vào các phế nang, làm phế nang phù nề khiến dịch tiết tăng. Khi bệnh tình chuyển
biến nặng, chỉ số oxygen trong máu giảm, việc hỗ trợ oxygen cho bệnh nhân là vô cùng quan trọng.
Biết rằng hạt nhân nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron. Ký hiệu nguyên tử oxygen là:
B. C. D.
A.
Câu 26. Nitrogen là một chất khí chiếm số lượng lớn không chỉ ở trái đất mà còn được tìm thấy
nhiều thứ 7 toàn bộ Dải Ngân hà và cả hệ Mặt Trời. Nói riêng về Trái đất, nó chiếm khoảng 78%
toàn bộ bầu khí quyển. Trong cơ thể con người, nitrogen chiếm khoảng 3% trọng lượng cơ thể của
con người chúng ta và nitrogen cũng được xem là nguyên tố có thành phần phong phú nhất chỉ sau
oxygen, carbon và hydrogen. Biết rằng hạt nhân nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron. Ký
hiệu nguyên tử nitrogen là:
B. C. D.
A.
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1, 2 và 3. D. Cả 1, 2, 3, 4.
Câu 4. Nhận định nào không đúng ? Hai nguyên tử và
A. là đồng vị của nhau. B. có cùng số electron.
C. có cùng số neutron. D. có cùng số hiệu nguyên tử
Câu 5. Cho 3 nguyên tử: . Các nguyên tử nào là đồng vị?
A. X và Z. B. X và Y. C. X, Y và Z. D. Y và Z.
Câu 6. Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
14 16 16 15 22 16 17
A. 7 G ; 8 M B. 8 L ; 11 D E; Q M; L
22
C. 7 10 D. 8 8
A. và . B. và . C. và . D. và .
A. và . B. và . C. và . D. và .
35 35 16 17 17
Câu 9. Trong 5 nguyên tử 17 A , 16B , 8C , 9 D , 8 E. Cặp nguyên tử nào là đồng vị
A. C và D. B. C và E. C. A và B. D. B và C.
Câu 10. Nhận định kí hiệu và . Câu trả lời nào đúng trong các câu trả lời sau?
A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học.
47
B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị.
C. X và Y cùng có 25 electron.
D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và neutron).
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số khối A = Z + N.
Câu 14. Trong tự nhiên carbon có 2 đồng vị là ; và oxgyen có . Hỏi có bao nhiêu
loại phân tử CO được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 18. Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%).
Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
A. 14,7. B. 14,0. C. 14,4. D. 13,7.
Câu 21. Nguyên tử khối trung bình của B là 10,82. Boron có 2 đồng vị là 10B và 11B. Nếu có 94
nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?
A. 405. B. 406. C. 403. D. 428.
Câu 22. Chlorine có hai đồng vị là . Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3: 1. Nguyên
tử lượng trung bình của chlorine là
A. 35,3. B. 36. C. 35,5. D. 38.
Câu 23. Trong tự nhiên, nguyên tố bromine có hai đồng vị . Nếu khối lượng nguyên tử
trung bình của bromine là 79,91 thì thành phần phần trăm (%) hai đồng vị này là
47
A. 35,0 và 60,0. B. 45,5 và 54,5. C. 54,5 và 45,5. D. 61,8 và 38,2.
Câu 24. Nguyên tố chlorine có 2 đồng vị. Biết số lượng nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số
lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 và đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 neutron. Nguyên
tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số khối của 2 đồng vị lần lượt là
A. 35 và 37. B. 36 và 37. C. 34 và 37. D. 38 và 40.
Câu 25. Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa
trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là
A. 25% & 75%. B. 75% & 25%. C. 65% & 35%. D. 35% & 65%.
Câu 26. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là
63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuCl2 là (Biết MCl=35,5)
48 CHƯƠNG 7: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN
Hóa học 10
Câu 27. Có một loại hiđro chỉ chứa 2 đồng vị là và . Một lít khí hiđro này ở điều kiện tiêu
chuẩn nặng 0,10 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của trong loại hiđro này là
A. 12,00%. B. 88,00%. C. 78,57%. D. 21,43%.
Câu 28. Có bao nhiêu đồng vị bền của nguyên tố zinc (Zn) theo biểu đồ sau:
47
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Trong tự nhiên, Chlorine khi phân tích phổ khối lượng Cl như biểu đồ sau:
m/z
Dựa vào biểu đồ nguyên tử khối trung bình của Cl là
A. 35,45. B. 34,45. C. 35,5. D. 35,54.
Câu 29. Trong tự nhiên, bromine khi phân tích phổ khối lượng Br như biểu đồ sau:
m/z
s
47
BÀI 3
BÀI 2. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON
CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON
c) Ô orbital
Một AO chứa tối đa 2 electron ⇒ 2 electron này gọi là cặp electron ghép đôi.
47
Hình. Minh hoạ các lớp electron ở vỏ nguyên tử
Đặc điểm:
- Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp (kí hiệu K, L, M, N, O, P, Q) từ gần
đến xa hạt nhân, theo thứ tự từ lớp n = 1 đến n = 7.
- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
- Lớp e càng gần hạt nhân có năng lượng càng thấp ⇒ lớp K có năng lượng thấp nhất (e ở lớp này
bị giữ chặt nhất).
a) Tìm hiểu phân lớp electron
Đặc điểm
- Mỗi lớp electron phân chia thành các phân lớp, kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f
(theo tứ tự năng lượng: s<p<d<f).
- Các electron thuộc các phân lớp s, p, d và f được gọi tương ứng là các electron s, p, d và f.
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
- Lớp thứ n thì có n phân lớp và kí hiệu là ns, np, nd, nf...
Phân lớp s có 1 AO
- Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
1. Cấu hình electron nguyên tử
a) Nguyên lí bền vững
Hình. Mối quan hệ về mức năng lượng của các orbital trong những phân lớp khác nhau
47
Nguyên lí: Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những orbital có mức
năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p ..
b) Tìm hiểu nguyên lí Pauli
Hình. Sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử oxygen
Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
c) Xác định số AO và số electron tối đa trong một phân lớp và trong mỗi lớp
Bảng. Tổng kết số AO, số e tối đa trên lớp và phân lớp
Lớp (n) K (n = 1) L (n = 2) M (n = 3) N (n = 4)
Số phân lớp 1 (1s) 2 (2s2p) 3 (3s3p3d) 4 (4s4p4d4f)
Số AO = n2 (n 4) 1 4 9 16
Số e tối đa = 2n2 (n 4) 2 8 18 32
Phân lớp bão hòa Phân lớp bán bão hòa Phân lớp chưa bão hòa
Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hoà, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao
cho số electron độc thân là tối đa.
e) Tìm hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trong vỏ nguyên tử trên các phân lớp
thuộc các lớp khác nhau.
Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các
nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử.
Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp
electron.
Trước tiên xác định số e (Z) cần viết
* Z ≤ 20 : viết 1 dòng * Z > 20 : viết 2 dòng
Điền các e theo thứ tự: 1s2s2p3s3p4s - Năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s....
(trước phân lớp cuối thì điền s2, p6 , phân - Cấu hình e: 1s2s2p3s3p3d4s4p5s....
lớp cuối còn lại bao nhiêu e thì điền bấy Lưu ý:
nhiêu e). - d4 d5 (bán bão hòa sớm) lấy 1e của 4s
- d9 d10 ( bão hòa sớm) lấy 1e của 4s
a) Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital
⇒ Biết được số e độc thân.
Viết cấu hình electron nguyên tử.
Biểu diễn mỗi AO là một ô vuông, các AO cùng một phân lớp viết liền nhau, các AO khác
phân lớp viết tách nhau.
Mỗi một e biểu diễn bằng một mũi tên và điền từ trái sang phải và theo yêu cầu:
- Trong 1AO e đầu tiên biểu diễn bằng mũi tên quay lên.
- 1 AO chứa tối đa 2 electron có chiều ngược nhau (Nguyên lí Pauli).
- Trong mỗi phân lớp e được phân bố saocho số e độc thân là tối đa (Quy tắc Hund).
Ví dụ: Cho các nguyên tố Sulfur (S) (Z=16); Iron (Fe) (Z=26); Chromium (Cr) (Z=24); Copper
(Cu) (Z=29).Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên? Biểu diễn cấu hình elctron
theo ô orbital ?
Giải
*Nguyên tố S (Z = 16) :
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne] 3s23p4
- Biểu diễn theo ô AO:
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
*Nguyên tố Fe (Z = 26):
- Cấu hình electron: Năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6 hoặc [Ar]4s23d6
47
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2
- Biểu diễn theo ô AO:
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑↓
I. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Mỗi một e biểu diễn bằng một mũi tên và điền từ trái sang phải và theo yêu cầu:
- Trong 1AO e đầu tiên biểu diễn bằng mũi tên quay lên.
- 1 AO chứa tối đa 2 electron có chiều ngược nhau (Nguyên lí Pauli).
- Trong mỗi phân lớp e được phân bố saocho số e độc thân là tối đa (Quy tắc Hund).
Ví dụ 1
47
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 3. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon (Z = 6), sodium (Z = 11) và
oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên. Chúng
là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 4. Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân
lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
a. Viết cấu hình electron của Na+ và Cl-.
b. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl -, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp
nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 5. Sự chuyển động của electron theo mô hình hành tinh nguyên tử
A. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo xác định hình tròn hay hình bầu
dục.
B. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo
thành vỏ nguyên tử.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám
mây electron.
D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau.
Câu 6. Sắp xếp các orbital sau 3s, 3p, 3d, 4s theo thứ tự mức năng lượng tăng dần:
A. 3s < 3p < 3d < 4s B. 3p < 3s < 3d < 4s
C. 3s < 3p < 4s < 3d D. 3s < 4s < 3p < 3d.
Câu 7. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân:
A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N.
47
Câu 8. Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là: K, L,
M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N.
Câu 9. Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z= 20) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p63d2. B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p63s23p63d14s1.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s 22s22p63s23p64s1 ?
A. Ca (Z = 20). B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11).
Câu 11. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Cấu hình electron của ion X- là:
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d1.
C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 12. Ion X2- có cấu hình e của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. [Ne]2p63s2. B. [Ne]2p4. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p4.
Câu 13. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là
A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p2. C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p5.
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân
lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:
A. 1 & 2 B. 5 & 6 C. 7 & 8 D. 7 & 9
Câu 15. Chọn phát biểu đúng:
A. Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn phân lớp 3d
B. Lớp thứ 4 có tối đa 18 eletron.
C. Lớp electron thứ 3 – lớp M – có 3 phân lớp
D. Số electron tối đa trong phân lớp 3d là 18
Câu 16. Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và
trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-Ion (pin Li-Ion) đang ngày càng phổ biến, nỗ cung cấp
năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách
tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,... nhờ trọng lượng nhẹ, cùng cấp năng lượng cao và khả
năng sạc lại. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử hãy dự đoán lithium là
A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Cả A và B
Câu 17. Sulfur được dùng nhiều trong công nghiệp với các ứng dụng khác nhau. Sulfur có dẫn xuất
chính là acid sulfuric (H2SO4), được đánh giá là một trong những nguyên tố quan trọng nhất được
dùng như nguyên liệu công nghiệp và được xem là quan trọng bậc
nhất với mọi lĩnh vực của kinh tế thế giới. Ngoài ra, sulfur được sử
dụng trong ắc quy, bột giặt, lưu hoá cao su, thuốc diệt nấm và dùng
trong sản xuất phân bóng phosphate. Với bản chất dễ cháy, nó còn
được dùng trong các loại diêm, thuốc súng và pháo hoa. Sulfur
nóng chảy còn được dùng để tạo các lớp khảm trang trí trong sản phẩm đồ gỗ. Dựa vào cấu hình
electron nguyên tử hãy dự đoán Sulfur là
A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Cả A và B
Câu 18. Trong công nghiệp hàn kim loại, Argon được sử dụng như là môi
trường khí trơ, phục vụ hàn kim loại khí trơ và hàn vonfram khí trơ.
Nguyên tử Argon có số khối bằng 40 và 22 neutron. Dựa vào cấu hình
electron nguyên tử hãy dự đoán Argon là:
A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Cả A và B
Câu 23. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử
X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:
47
A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại.
C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm.
Câu 24. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình
electron lớp ngoài cùng của Y là
A. 3s23p4. B. 3s23p5. C. 3s23p3. D. 2s22p4.
Câu 25. Cấu hình electron nào sau đây không đúng?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 26. Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 27. Chọn phát biểu đúng:
A. Cấu hình electron của nguyên tử X (Z=23) là [Ar]4s23d1
B. Trong nguyên tử Zn (Z=30), phân lớp 3d đã đạt trạng thái bão hòa
C. Trong nguyên tử Oxi (Z=8), phân lớp cuối cùng có 6e
D. Số e hóa trị của nguyên tử Cu (Z=29) là 11e
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp electron được chia thành
các phân lớp.
B. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng khác nhau.
C. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f, …
D. Lớp n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất.
Câu 29. Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Câu nào sau đây sai?
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số hạt nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số hạt proton bằng nhau.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
C. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(1). Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau
(2). Các electron ở lớp M (n=3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n=1)
(3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K
(4). Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau
(5). Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 37. Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo
xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh
nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
47
A. Mô hình nguyên tử Thomson. B. Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr.
C. Mô hình nguyên tử Chadwick. D. Mô hình nguyên tử Newton.
Câu 38. Natri (Sodium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố
có ký hiệu Na và số hiệu nguyên tử bằng 11. Nhiều hợp chất của natri được sử dụng rộng rãi như
Sodium hydroxide để làm xà phòng và sodium chloride dùng làm chất tan băng và là một chất dinh
dưỡng(muối ăn). Natri là một nguyên tố thiết yếu cho tất cả động vật và một số thực vật. Cấu hình
electron của nguyên tử Sodium là:
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s1.
Câu 39. X được dùng làm chất bản dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin Mặt Trời. Nguyên
tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên
tử X là:
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 40. Calcium là nguyên tố rất thiết yếu cho sự sống. Mức calcium
trong các loài động vật có vú được kiểm soát chặt. Trong cơ thể thì có
đến 98% calcium nằm ở xương và răng. 2% còn lại là các ion nằm
trong máu để thực hiện các chức năng thần kinh cơ và đông máu.
Calcium trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ca và số hiệu
nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của nguyên tử Calcium là:
A. 1s22s22p6 s23p64s2. B. 1s22s22p6 s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 41. Aluminium có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được các thương hiệu tại
Việt Nam dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Aluminium cũng
được dùg để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các
loại cửa,… Cấu hình electron của nguyên tử Aluminium (Z = 13) theo ô orbital là:
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
A.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
B.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
C.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
D.
47
Ví dụ 1
Dạng 3. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình và phổ khối lượng
Khối lượng nguyên tử trung bình
x 1 A 1 + x 2 . A 2 +. ..+ x n . An
Ā=
x1 + x 2 +.. .+ x n
Ví dụ 1
Dạng 4. Tìm tên nguyên tố, cấu hình electron nguyên tử, ion
Quá trình hình thành các ion
Quá trình cho electron Quá trình nhận electron
Ví dụ 1
47
Câu 8. Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt
electron có trong 5,6g sắt là
A. 6,02.1022 B. 96,52.1020 C. 3,01.1023 D. 15,6598.1023
Câu 9. Nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,76.10-18 C và khối lượng nguyên tử là 3,81915.10-23
gam. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu hình e thu gọn là: [Ne] 4s1 B. có 3 phân lớp electron
C. là phi kim D. có số neutron là 12
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là
A. florine B. chlorine C. bromine D. Iodine
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số
hạt không mang điện là 12 hạt.Nguyên tố X có số khối là
A. 27 B. 26 C. 28 D. 23
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện
bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Câu 6. Nguyên tử X có tổng số hạt là 28,trong đó số hạt không mang điện tích chiếm 35,71% tổng
số hạt. Nguyên tử X là
A. Chlorine B. Oxygen C. Nitrogen D. Florine
Câu 7. Tổng số hạt (p, n, e) trong một phân tử XY là 45. Tổng số hạt (p,n, e) trong một phân tử XY2
là 69. Trong các nguyên tử X, Y đều có số hạt proton bằng số hạt neutron. Số khối của nguyên tử X,
Y là
A. AX = 22; AY = 23 B. AX = 21; AY = 24 C. AX = 14; AY = 16 D. AX = 12; AY = 16
Câu 8. Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt neutron. Số khối của Al là
A. 13 B. 27 C. 14 D. 1
Câu 9. Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho
)
A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt
Câu 10. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 12 hạt. X là
A. Na. B. Mg. C. Al. D. Si
Câu 11. Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp
đôi số hạt không mang điện. M là
A. C B. O C. S D. N
Câu 12. Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang
điện. A là
A. N B. O C. P D. S
47
Câu 13. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22. M là
A. Fe. B. Cu. C. Ni. D. Cr.
Câu 14. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 16. X là
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 15. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114. Trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. Cl B. Br C. Zn D. Ag
Dạng 3. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình và phổ khối lượng
Câu 1. Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%).
Nguyên tử
khối trung bình của nitơ là
A. 14,7 B. 14,0 C. 14,4 D. 13,7
40 36 38
Câu 2. Nguyên tố Argon có 3 đồng vị 28 Ar (99,63%), 28 Ar (0,31%), 28 Ar (0,06%). Nguyên tử khối
trung bình của Argon là
A. 39,75. B. 37,55. C. 39,99. D. 38,25
Câu 3. Nguyên tử khối trung bình của B là 10,82. Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B. Nếu có 94 nguyên
tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?
A. 405 B. 406 C. 403 D. 428
63 65
Câu 4. Đồng có 2 đồng vị 29 Cu
; 29 Cu , biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105: 245.
Nguyên tử khối trung bình của Cu là
A. 64 B. 64,4 C. 64,6 D. 63
Câu 5. Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị 109Ag chiếm 44%. Biết
A Ag = 107,88.
Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của Ag là
A. 106,78 B. 107,53 C. 107,00 D. 108,23
Câu 6. Khối lượng nguyên tử trung bình của Brôm là 79,91. Brôm có hai đồng vị, trong đó đồng vị
35 Br79 chiếm 54,5%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ hai sẽ là
A. 77 B. 78 C. 80 D. 81
Câu 7. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá
trị của x1% là
A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2%
Dạng 4. Tìm tên nguyên tố, cấu hình electron nguyên tử, ion
Câu 1. Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 2. Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có số khối là 24 thì trong hạt
nhân của X có:
A. 24 proton B. 11 proton, 13 nơtron
C. 11 proton, số nơtron không định được D. 13 proton, 11 nơtron
47
Câu 3. Cho 17Cl, cấu hình electron của Clo là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Câu 4. Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng:
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p63s23p54s2. D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 5. Cấu hình electron của nguyên tử 30Zn là
A. 1s22s22p63s23p64s23d10 B. 1s22s22p63s23p63d104s2
C. 1s22s22p63s23p63d94s2 D. 1s22s22p63s23p63d10
Câu 6. Nguyên tử S (Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình electron tương ứng của nó là
A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s3 D. 1s22s22p63s23p6
Câu 7. Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10) B. Mg (Z = 12) C. Na (Z = 11) D. O (Z = 8)
Câu 8. Nguyên tử R tạo được cation R . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng
+
Câu 10. Nguyên tử nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên
tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. Nguyên tố A, B là
A. Al và Cl B. Si và Cl C. Si và Ca D. Mg và Cl
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.
Câu 12. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1
eletron ngoài cùng?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 13. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2
eletron ngoài cùng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Dạng 5. Nâng cao về cấu tạo nguyên tử
Câu 1: (Đề thi HSGQG lớp 12 năm học 2005 - Bảng A)
a) Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s 1, 3s2, 3p3, 3p6 là nguyên tử hay ion? Tại
sao?
b) Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học (nếu có) để minh hoạ tính chất hoá học đặc trưng của mỗi vi
hạt.
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
47
..............................................................................................................................................................
Câu 3. Một hợp chất AB2 có tổng số hạt ( p, n, e) bằng 106, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 34. Tổng số hạt ( p, n, e) trong nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B
cũng là 34. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23. Xác định tên hợp chất?
Lời giải. .................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương
Dạng 1.
Ví dụ 1
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 7
47
BÀI 2
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI
BÀIMỘT
2. XUSỐ TÍNH
HƯỚNG CHẤT
BIẾN ĐỔI CỦA NGUYÊN
MỘT SỐ TỬCỦA
TÍNH CHẤT
TRONG MỘT NHÓM NGUYÊN TỬ
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
III. BÀI TẬP
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
47
BÀI 4
ĐỊNH
BÀI 4.LUẬT TUẦN
ĐỊNH LUẬT HOÀN
TUẦN HOÀN VÀ Ý NGHĨA CỦA BẢNG
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
TUẦN CÁC
HOÀN NGUYÊN
CÁC TỐHÓA
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
HỌC
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
III. BÀI TẬP
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương
47
3
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Chương
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
BÀI 2
BÀI 2. LIÊN KẾT ION
LIÊN KẾT ION
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
III. BÀI TẬP
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
47
BÀI 3
BÀI 3. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
III. BÀI TẬP
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
47
BÀI 5
BÀI 5. ÔN 3
ÔN TẬP CHƯƠNG TẬP CHƯƠNG 3
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương
Dạng 1.
Ví dụ 1
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 7
47
BÀI 2
BÀI 2. CHỦ ĐỀ 1
CHỦ ĐỀ 1
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
47
BÀI 4
BÀI 4. ÔN TẬP
ÔN TẬP CHƯƠNG 4 CHƯƠNG 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương
Dạng 1.
Ví dụ 1
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 7
47
BÀI 2
BÀI 2. CHỦ ĐỀ 1
CHỦ ĐỀ 1
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
47
BÀI 4
BÀI 4. ÔN TẬP
ÔN TẬP CHƯƠNG 5 CHƯƠNG 5
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương
Dạng 1.
Ví dụ 1
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 7
47
BÀI 2
BÀI 2. CHỦ ĐỀ 1
CHỦ ĐỀ 1
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
47
BÀI 4
BÀI 4. ÔN TẬP
ÔN TẬP CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương
NHÓM HALOGEN
Dạng 1.
Ví dụ 1
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 7
47
BÀI 2
BÀI 2. HYDROGEN HALIDE – MUỐI HALIDE
HYDROGEN HALIDE – MUỐI HALIDE
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
47
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
47
BÀI 4
BÀI 4. ÔN TẬP
ÔN TẬP CHƯƠNG 7 CHƯƠNG 7
Dạng 1.
Ví dụ 1
Ví dụ 3
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ví dụ 4
Xem lại bài giảng phần các ví dụ minh họa Bài kiểm tra cuối chương