Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 123

Website VietMaths.

Net

Blog TOÁN HỌC CHO MỌI NGƯỜI

−1 https://thcmn.wordpress.com/
https://www.facebook.com/thcmn/
blogtoanhocchomoinguoi@gmail.com

TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN


TỪ ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN TOÁN
CỦA CÁC TỈNH – THÀNH PHỐ

Đơn vị tài trợ


Website VietMaths.Net
Website VietMaths.Net

VÕ TRẦN DUY – VÕ THÀNH ĐẠT – LƯƠNG VĂN KHẢI – ĐẶNG NHÌ – NGUYỄN DUY TÙNG
TRẦN DƯƠNG VIỆT HOÀNG – PHẠM THỊ HỒNG NHUNG – PHẠM QUỐC THẮNG
NGÔ HOÀNG ANH – NGUYỄN TRƯỜNG HẢI

TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN TRONG


ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN TOÁN
CỦA CÁC TỈNH – THÀNH PHỐ

Tháng 4 – 2017
Website VietMaths.Net

Đây là tài liệu miễn phí. Bất cứ ai cũng có thể tải về và chia sẻ đến
những người khác, nhưng khi chia sẻ, vui lòng ghi rõ nguồn tài liệu.

Mọi hành động sử dụng tài liệu này vào mục đích thương mại đều
phải được sự cho phép bằng văn bản của THCMN, nếu không sẽ bị
coi là vi phạm bản quyền.
Website VietMaths.Net

LỜI NÓI ĐẦU

“Đi nhiều người, bạn sẽ đi rất xa.”

Kì thi tuyển sinh vào bậc THPT luôn là một kì thi cam go, quyết liệt đối với các bạn
học sinh, nhất là các bạn học sinh muốn thi vào các trường chuyên. Thông thường, một lớp
chuyên chỉ có khoảng dưới 40 học sinh, nhưng số lượng các bạn học sinh đăng kí thi vào lớp
chuyên đó luôn ở mức hàng trăm, thậm chí hàng nghìn. Nói như vậy để thấy rằng, vượt qua kì
thi tuyển sinh vào các lớp chuyên luôn là một thử thách lớn đối với các thí sinh, và điều đó đòi
hỏi sự chuẩn bị, ôn tập kĩ lưỡng và những kĩ năng vững vàng đến từ các bạn.
Tiếp nối thành công đến từ các ấn phẩm trước, với mong muốn giúp các bạn học sinh
đang chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào các lớp 10 chuyên Toán có một nguồn tài liệu đầy đủ
và chất lượng để ôn tập trong giai đoạn nước rút, Blog Toán học cho mọi người cho ra mắt ấn
phẩm “Tuyển tập các bài toán trong đề thi tuyển sinh chuyên Toán của các tỉnh – thành phố”.
Trong cuốn sách này, để thuận tiện cho các bạn theo dõi, chúng tôi chia các bài toán ra làm 5
lĩnh vực: Bất đẳng thức, Đại số, Hình học, Số học, Tổ hợp. Mỗi bài toán đều có hướng dẫn giải
hoặc lời giải đầy đủ ở phần sau.
Các biên tập viên từng phần của ấn phẩm này gồm có:
• Bất đẳng thức: Võ Thành Đạt (Sinh viên hệ Cử nhân tài năng khoa Toán – Tin học
trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Tp. HCM) và Phạm Quốc Thắng (Học sinh
chuyên Toán trường THPT chuyên Long An, tỉnh Long An).
• Đại số: Võ Trần Duy (Sinh viên hệ Cử nhân tài năng khoa Toán – Tin học trường Đại
học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Tp. HCM) và Ngô Hoàng Anh (Học sinh chuyên Toán
trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM).
• Hình học: Lương Văn Khải (Sinh viên hệ Cử nhân tài năng khoa Toán – Tin học trường
Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Tp. HCM) và Nguyễn Duy Tùng (Sinh viên đại học
Wabbash, Hoa Kỳ).
• Số học: Phạm Thị Hồng Nhung (Học sinh chuyên Toán trường THPT chuyên Lê Quý
Đôn, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) và Nguyễn Trường Hải (Học sinh chuyên Toán trường
THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận).
• Tổ hợp: Đặng Nhì (Sinh viên hệ Cử nhân tài năng khoa Toán – Tin học trường Đại học
Khoa học tự nhiên, ĐHQG Tp. HCM) và Trần Dương Việt Hoàng (Học sinh chuyên
Toán trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM).
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Nam Dũng (Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên ĐHQG Tp. HCM) đã luôn động viên và giúp đỡ chúng tôi trong quá trình
hoàn thành cuốn tài liệu này. Trân trọng cảm ơn anh Huỳnh Phước Trường (Sinh viên trường
Đại học Sư phạm Tp. HCM) đã chỉnh sửa và trang trí lại các phần của cuốn sách, chị Đỗ Thị
Lan Anh (Chủ nhiệm CLB Học thuật khoa Toán – Tin học trường Đại học Khoa học tự nhiên
– ĐHQG Tp. HCM) đã đưa ra những nhận xét thẳng thắn cho bản thảo ấn phẩm. Cảm ơn các
cộng tác viên Võ Ngọc Trăm (Sinh viên khoa Toán – Tin học trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, ĐHQG Tp. HCM) đã sưu tập đề thi, Lư Thương Thương (Học sinh chuyên Toán trường
THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp. HCM) đã đọc và kiểm tra bản thảo. Cảm ơn các thầy cô và
Website VietMaths.Net

các thành viên của Diễn đàn Toán học Việt Nam – VMF (
https://diendantoanhoc.net/home/), Thư viện trực tuyến Violet
(https://violet.vn/) , Mathscope (http://mathscope.org/index.php) đã
cung cấp một số đề thi và đáp án. Đặc biệt, chúng tôi xin cảm ơn Công ty cổ phần Giáo dục
Titan – Titan Education đã tài trợ kinh phí cho chúng tôi hoàn thành ấn phẩm này.
Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn để những lần biên
tập các ấn phẩm khác được hoàn thiện hơn. Mọi nhận xét và góp ý xin gửi về email
blogtoanhocchomoinguoi@gmail.com hoặc gửi tin nhắn đến fanpage Toán học cho
mọi người – Math for Everyone (https://www.facebook.com/thcmn/).
Cảm ơn tất cả các bạn!
Website VietMaths.Net

GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ TÀI TRỢ


CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC TITAN
Khi giáo dục ngày càng phát triển, việc chọn cho con em mình môi trường học tập tốt
luôn là điều trăn trở của các bậc phụ huynh. Ở trường, các môn tự nhiên khiến học sinh gặp
không ít khó khăn, bởi đa số các em chưa nắm vững kiến thức căn bản từ lớp trước, đặc biệt
chưa có phương pháp học hợp lý.

Được thành lập vào năm 2010, TITAN Education là trung tâm đào tạo và bồi dưỡng
văn hóa trực tiếp nhằm mang lại môi trường giáo dục tốt nhất, nơi các em có thể thỏa chí
đam mê với các môn học đầy lý thú cũng như các khóa học bổ ích giúp phát triển tối đa kỹ
năng, sở trường của mỗi em. Các chương trình được giảng dạy tại TITAN:

• Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh văn cơ bản – nâng cao


• Toán chuyên
• Toán IQ cho thiếu nhi
• Luyện thi THPT Quốc gia
• Toán tiếng Anh
• Lớp hè đặc biệt – 9 tuần thử thách
• Bồi dưỡng học sinh giỏi - Gặp gỡ toán học
Website VietMaths.Net

Với tập thể giảng viên giàu kinh nghiệm cùng chương trình đào tạo phù hợp, TITAN sẽ
giúp học sinh củng cố các kiến thức cơ bản và dần dần tiếp cận với các kiến thức nâng cao,
rèn khả năng tư duy, hình thành kỹ năng giải các bài tập, giúp các em đạt kết quả tốt ở trường
cũng như các kỳ thi chuyển cấp và kỳ thi tuyển sinh Đại học. Đối với những em có năng khiếu
đặc biệt về toán, các giảng viên tại TITAN sẽ bồi dưỡng dạy chuyên sâu và nâng cao hơn, để
các em có thể tự tin tham dự các kỳ thi Olympic, học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế.
Phối hợp với gia đình, TITAN luôn chủ động liên hệ, thông tin đến phụ huynh về tình
hình học tập của các em. Đặc biệt, TITAN còn có những bài kiểm tra định kỳ để theo dõi việc
học tập cũng như rèn kỹ năng làm bài thi cho từng học sinh, và báo cáo kết quả cho phụ huynh
bằng Phiếu báo học tập.

Nhằm đảm bảo chất lượng dạy và học, TITAN bố trí lớp học không quá 20 học sinh
cùng một giảng viên và một trợ giảng. Với môi trường thân thiện, gần gũi, cơ sở vật chất khang
trang, các phòng học được thiết kế đạt chuẩn quốc tế, Học viện còn có môi trường hoạt động
thể dục thể thao... để giúp học viên có được sức khỏe tốt phục vụ cho việc học và những kĩ
năng cần thiết hỗ trợ cho công việc sau này.
Thư viện hiện đại với nhiều sách chuyên nghành phục vụ cho nhu cầu nâng cao kiến
thức của học viên. Bên canh đó trường còn trang bị các phòng tự học cho học viên và những
phòng để học viên làm việc nhóm nhóm theo đề tài giảng viên đưa ra.
Website VietMaths.Net

Mục lục

1
N
CÁC BÀI TOÁN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
CM
1.1 Bất đẳng thức 11
1.2 Đại số 14
1.3 Hình học phẳng 16
1.4 Số học 22
1.5 Tổ hợp 25
TH

2 LỜI GIẢI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.1 Bất đẳng thức 27
2.2 Đại số 44
2.3 Hình học phẳng 60
2.4 Số học 104
2.5 Tổ hợp 116
Website VietMaths.Net

N
CM
TH
Website VietMaths.Net

1. CÁC BÀI TOÁN

1.1 Bất đẳng thức

N
Bài 1. (Trường Phổ thông Năng khiếu ĐHQG Tp. HCM) Biết x ≥ y ≥ z, x + y + z = 0 và
CM
x2 + y2 + z2 = 6.
1. Tính S = (x − y)2 + (x − y)(y − z) + (y − z)2
2. Tìm giá trị lớn nhất của P = |(x − y)(y − z)(z − x)|

Bài 2. (Bà Rịa - Vũng Tàu) Cho x, y, z là 3 số dương thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 3xyz. Chứng minh:

x2 y2 z2
+ + ≥1
y+2 z+2 x+2
TH

Bài 3. (Bắc Ninh) Cho a, b, c > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của

3a4 + 3b4 + c3 + 2
M=
(a + b + c)3
Bài 4. (Bình Định) Cho x, y, z là 3 số thay đổi thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất

của biểu thức:


1 2
x (y − z)2 + y2 (z − x)2 + z2 (x − y)2

P = xy + yz + zx +
2
Bài 5. (Bình Thuận) Cho các số dương x, y, z. Chứng minh rằng

xy yz zx x2 + y2 + z2
+ + ≤
x2 + yz + zx y2 + zx + xy z2 + xy + yz xy + yz + zx
Bài 6. (Cần Thơ) Cho a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của một tam giác và thỏa mãn

2ab + 3bc + 4ca = 5abc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
7 6 5
P= + +
a+b−c b+c−a c+a−b
Website VietMaths.Net

12 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

Bài 7. (Đồng Nai) Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa a + b + c = 3.

1. Chứng minh rằng: ab + bc + ca ≤ 3


2. Chứng minh rằng: a2 b + b2 c + c2 a ≤ 4

Bài 8. (Hà Nội) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh

2a2 2b2 2c2


+ + ≥ a+b+c
a + b2 b + c2 c + a2
Bài 9. (Hà Tĩnh) Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 2016. Tìm giá trị lớn nhất của

a b c
√ + √ + √
a + 2016a + bc b + 2016b + ca c + 2016c + ab

N
Bài 10. (Hải Dương) Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức
ab + bc + ca
Q = 14(a2 + b2 + c2 ) +
CM
a2 b + b2 c + c2 a
Bài 11. (Hải Phòng) Cho a, b, c > 0 và a + b + c ≥ 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của

s r
2
b2 c2 1 9 25
A=2 a + + +3 + +
3 5 a b c
TH

Bài 12. (Tp. HCM) Cho x, y là hai số thực dương. Chứng minh rằng

√ √
x y+y x x+y 1
− ≤
x+y 2 4

1 1 1
Bài 13. (Lào Cai) Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn + + = 2. Chứng minh
a+1 b+1 c+1
1 1 1
+ + ≥1
8a2 + 1 8b2 + 1 8c2 + 1
Bài 14. (Long An) Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác. Tìm giá trị nhỏ nhất của

abc
Q=
(b + c − a)(c + a − b)(a + b − c)

Bài 15. (Nam Định) Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn (x − y)(x − z) = 1 và y 6= z. Chứng

minh
1 1 1
2
+ 2
+ ≥4
(x − y) (y − z) (z − x)2
Website VietMaths.Net

1.1 Bất đẳng thức 13

Bài 16. (Ninh Bình) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng

1 1 1 3
+ + ≤
ab + a + 2 bc + b + 2 ca + c + 2 4

Bài 17. (Ninh Thuận) Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca = 3. Tìm giá trị

nhỏ nhất của biểu thức


P = a2 + b2 + c2 − 6(a + b + c) + 2017
Bài 18. (Phú Thọ): Cho các số dương x, y. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

2 2 (2x + y)(x + 2y) 8


P= p +p + −
(2x + y)3 + 1 − 1 (x + 2y)3 + 1 − 1 4 3(x + y)

N
Bài 19. (Quảng Bình) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca = 3abc. Chứng

minh rằng
CM
1 1 1 3
√ +√ +√ ≤√
3
a +b 3
b +c 3
c +a 2
Bài 20. (Quảng Nam) Cho ba số thực a, b, c sao cho 0 ≤ a, b, c ≤ 1. Chứng minh

a + b + c + 3abc ≥ 2(ab + bc + ca)

Bài 21. (Thái Bình) Cho các số thực x, y, z ≥ 1 và thỏa mãn 3x2 + 4y2 + 5z2 = 52. Tìm giá trị
TH

nhỏ nhất của biểu thức


F = x+y+z
Bài 22. (Thái Nguyên) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

√ √
q q
P = x+6 x−9+ x−6 x−9

Bài 23. (Thừa Thiên - Huế) Cho x, y > 0 và x + y ≥ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của

4x 3y
M = 6x2 + 4y2 + 10xy + + + 2016
y x

Bài 24. (Vĩnh Phúc) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng

4(a2 + b2 + c2 ) − (a3 + b3 + c3 ) ≥ 9
Website VietMaths.Net

14 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

1.2 Đại số
Bài 1. (Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐH KHTN, ĐHQG HN)
 2
x + 4y2 = 5
1. Giải hệ phương trình:
4x2 y + 8xy2 + 5x + 10y = 1
√ 3 +4x
2. Giải phương trình: 5x2 + 6x + 5 = 5x64x
2 +6x+6 .

Bài 2. (Trường Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG Tp. HCM)


(x − 2y) (x + my) = m2 − 2m − 3

1. Giải hệ khi m = −3 và tìm m để hệ có ít nhất một
(y − 2x) (y + mx) = m2 − 2m − 3
nghiệm (x0 , y0 ) thỏa x0 > 0; y0 > 0.
2. Tìm a ≥ 1 để phương trình ax2 + (1 − 2a)x + 1 − a = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2
thỏa x2 2 − ax1 = a2 − a − 1.

Bài 3. (THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội Chứng minh biểu thức sau nhận giá trị nguyên
dương với mọi giá trị nguyên dương của n:

N
q q q p
2 2 2 2
P= n + (n + 1) + (n − 1) + n 4n2 + 2 − 2 4n4 + 1
CM
Bài 4. (Bắc Ninh)

1. (a) Phân tích đa thức 4 + 5x3 + 5x2 − 5x − 6 thành nhân tử.


q xp q p
x − 4 (x − 1) + x + 4 (x − 1)  1

(b) Rút gọn Q = p 1− với x > 1 và x 6= 2.
x2 − 4 √
(x − 1) x−1

2. (a) Giải phương trình: 2 (2x − 1) − 3 5x − 6 = 3x − 8.
(b) Cho bốn số thực a, b, c, d khác 0 thỏa mãn các điều kiện sau: a, b là hai nghiệm của
phương trình x2 − 10cx − 11d = 0; c, d là hai nghiệm của phương trình x2 − 10ax −
TH

11b = 0. Tính giá trị của S = a + b + c + d.

Bài 5. (Đà Nẵng)


s
a a2
1. Cho biểu thức P = + 1 + a2 + với a 6= −1. Rút gọn biểu thức P và tính
a+1 (a + 1)2
giá trị của P khi a = 2016.
2. Giải các phương √trình: √ √
(a) (17
√ − 6x) 3x −√ 5 + (6x − 7) √7 − 3x = 2 + 8 36x − 9x2 − 35.
(b) x2 − 3x + 2 = 10x − 20 − x − 3.

Bài 6. (Hà Nội)


p
1. (a) Giải phương trình x4 − 2x
 2
3 +x− 2 (x2 − x) = 0.
x + 2y − 4x = 0
(b) Giải hệ phương trình .
4x2 − 4xy2 + y4 − 2y + 4 = 0
2. Cho các số thực a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn a3 + b3 + c3 = 3abc và abc 6= 0. Tính

ab2 bc2 ca2


P= + + .
a2 + b2 − c2 b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2

Bài 7. (Hải Phòng)


Website VietMaths.Net

1.2 Đại số 15

1. (a) Cho biểu thức √ √


a3 − b3 a b
P= −√ √ −√ √
a−b a+ b b− a

với a, b > 0 và a 6= b. Thu gọn rồi tính giá trị của P biết (a − 1) (b − 1) + 2 ab = 1.
(b) Cho phương trình x2 − x + b = 0 có các nghiệm x1 , x2 và phương trình x2 − 97x + a =
0 có các nghiệm là x14 ; x24 . Tìm giá trị của a. 
2. (a) Giải phương trình: 9x2 − 18x + 5 3x2 − 4x − 7 = 0.
√ √ √
2x
√ + 3y + 2x
√ − 3y = 3 2y
(b) Giải hệ phương trình
2 2x + 3y − 2x − 3y = 6

Bài 8. (Tp. HCM)


1. Cho hai số thức a, b sao cho |a| 6= |b| và ab 6= 0 thỏa mãn điều kiện a−b
a2 +ab
+ aa+b
2 −ab = a3a−b
2 −b2 .
3 2 3
Tìm giá trị của biểu thức P = a2a+2a b+3b
3 +ab2 +b3 .

2. (a) Giải phương trình x2 − 6x
 3 + 4 + 2 2x − 1 = 0.
x − y3 = 9 (x + y)

N
(b) Giải hệ phương trình .
x2 − y2 = 3

Bài 9. (Hưng Yên)


√ √
CM
1 1 a b
1. (a) Đặt a = 2; b = 3 2. Chứng minh rằng: − = a + b + + + 1.
a−b b b a
3 √ 3 √
p p
(b) Cho x = 28 + 1 − 28 − 1 + 2. Tính giá trị của P = x − 6x2 + 21x + 2016.
3

2. (a) Giải hệ phương trình


 2 2
x y − 2x + y2 = 0
2x2 − 4x + 3 = −y3
√ √  √ 
TH

(b) Giải phương trình 2x + 5 − 2x + 2 1 + 4x2 + 14x + 10 = 3.

Bài 10. (Khánh Hoà)


r r r
1 1 1
1. (a) Rút gọn biểu thức P = 1 − 2 1 − 2 ... 1 − .
2 3 20162
(b) Cho a là nghiệm của phương trình x2 − 3x + 1 = 0. Không tính giá trị của a, hãy tính
a2
giá trị của biểu thức Q = 4 .
a + a2 + 1
x−1 2 x+1 2
  
15
2. (a) Giải phương trình − 2 +4 = 5.
x+2 x −4 x−2
(b) Giải hệ phương trình

x2 − xy xy − y2 = 25
  

p p
x2 − xy + xy − y2 = 3 (x − y)

Bài 11. (Long An)


1
1. Cho biểu thức P = √x+1 + 2√10
x+1
− 2x+35√x+1 với điều kiện x ≥ 0.
(a) Rút gọn biểu thức P.
(b) Tìm tất cả các số tự nhiên x để P là số nguyên tố.
Website VietMaths.Net

16 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

2. Cho phương trình x2 − 2 (m − 1) x − 2m + 5 = 0 (m là tham số). TÌm m để phương trình


có hai nghiệm x1 , x2 sao cho x1 +√x2 + 2x1 x2 = 26.
3. Giải phương trình 2 x2 + 2 = 5 x3 + 1.

Bài 12. (Nam Định)


p √ p √
1. (a) Đơn giản biểu thức x + 2 + 2 x + 1 − x + 2 − 2 x + 1 với x > 0.
1 1 1 47
(b) Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn điều kiện a + b + c = 6; a+b + b+c + c+a = 60 .
a b c
Tính giá trị của biểu thức b+c + a+c + a+b .
√ √ √
2. (a) Giải phương trình 2x 2 + 3x + 1 + 1 − 3x = 2 x2 + 1.
 2
x + 3y2 − 3x − 1 = 0
(b) Giải hệ phương trình .
x2 − y2 − x − 4y + 5 = 0

Bài 13. (Phú Thọ)


1. Cho các số a, b thoả mãn 2a2 + 11ab − 3b2 = 0, b 6= 2a, b 6= −2a. Tính giá trị của biểu
2a−3b
thức T = a−2b
2a−b + 2a+b . √

N

2. (a) Giải phương trình 2x + 13− x2 − 3 =22.
2x + x y + 2x + xy + 6 = 0
(b) Giải hệ phương trình
x2 + 3x + y = 0
CM
Bài 14. (Vĩnh Phúc)
1. Cho phương trình x4 + 3x3 − mx2 + 9x + 9 = 0 (m là tham số).
(a) Giải phương trình khi m = −2.
(b) Tìm tất cả các giá trị của
√ m để phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm dương.
2. Giải phương trình 3x2 − 4x 4x − 3 + 4x − 3 = 0.
TH

1.3 Hình học phẳng


Bài 1. (THPT chuyên KHTN, ĐH KHTN, ĐHQG HN) Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường
tròn tâm (O), P là điểm thuộc cung nhỏ AD của đường tròn (O) và P khác A, D. Các đường thẳng
PB, PC lần lượt cắt đường thẳng AD tại M, N. Đường trung trực của AM cắt các đường thẳng
AC, PB lần lượt tại E, K. Đường trung trực của DN cắt các đường thẳng BD, PC lần lượt tại F, L.
1. Chứng minh ba điểm K, O, L thẳng hàng.
2. Chứng minh đường thẳng PO đi qua trung điểm EF.
3. Giả sử đường thẳng EK cắt đường thẳng BD tại S, các đường thẳng FL và AC cắt nhau tại
T , đường thẳng ST cắt các đường thẳng PC, PB lần lượt tại U,V . Chứng minh rằng bốn
điểm K, L,U,V cùng thuộc một đường tròn.

Bài 2. (Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM) 4ABC nhọn có ABC d > 45o . Dựng
các hình vuông ABMN, ACPQ (M và C khác phía đối với AB, B và Q khác phía đối với AC). AQ
cắt BM tại E, NA cắt CP tại F.
1. Chứng minh 4ABE ∼ 4ACF và tứ giác EFQN nội tiếp.
2. Chứng minh trung điểm I của EF là tâm đường tròn ngoại tiếp 4ABC.
3. MN cắt PQ tại D. Đường tròn ngoại tiếp các tam giác DMQ và DNP cắt nhau tại K khác
D. Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn ngoại tiếp 4ABC cắt nhau tại J. Chứng minh
D, A, K, J thẳng hàng.
Website VietMaths.Net

1.3 Hình học phẳng 17

Bài 3. (THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội) Cho tam giác ABC nhọn, AB < AC. Kẻ đường
cao AH. Đường tròn (O) đường kính AH cắt cạnh AB, AC tương ứng tại D, E. Đường thẳng DE
cắt đường thẳng BC tại S.
1. Chứng minh rằng BDEC là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh rằng SB.SC = SH 2 .
3. Đường thẳng SO cắt AB, AC tương ứng tại M, N, đường thẳng DE cắt HM, HN tương ứng
tại P, Q. Chứng minh rằng BP,CQ và AH đồng quy.

Bài 4. (An Giang) Từ một điểm M nằm ngoài (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn
(A, B là hai tiếp điểm). Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C; đoạn
thẳng MC cắt đường tròn tại D. Hai đường thẳng AD và MB. Hai đường thẳng AD, MB cắt nhau
tại E. Chứng minh rằng
1. Tứ giác MAOB nội tiếp.
2. ME 2 = ED.EA.
3. E là trung điểm đoạn MB.

N
Bài 5. (Bà Rịa Vũng Tàu) Cho hai đường tron (O; R), (O0 ; R0 ) cắt nhau tại A và B (OO0 > R > R0 ).
Trên nửa mặt phẳng bờ OO0 có chứa điểm A, kẻ tiếp tuyến chung của MN của hai đường tròn
trên (với M thuộc (O) và N thuộc (O0 ). Biết MB cắt (O0 ) tại điểm E nằm trong đường tròn (O)
và đường thẳng AB cắt MN tại I.
CM
1. Chứng minh MAN[ + MBN [ = 1800 và I là trung điểm MN.
2. Qua B, kẻ đường thẳng (d) song song với MN, (d) cắt (O) tại C và cắt (O0 ) tại D (với C, D
khác B). Gọi P, Q lần lượt là trung điềm của CD và EM. Chứng minh ∆AME ∼ ∆ACD và
các điểm A, B, P, Q cùng thuộc 1 đường tròn.
3. Chứng minh ∆BIP cân.

Bài 6. (Bà Rịa Vũng Tàu) Cho ∆ABC nhọn và H là trực tâm. Chứng minh
TH

HA HB HC √
+ + ≥ 3
BC CA AB

Bài 7. (Bắc Ninh) Trên đường tròn (C) tâm O bán kính R vẽ dây cung AB < 2R. Từ A và B vẽ
hai tiếp tuyến Ax, By với (C). Lấy điểm M bất kì thuộc cung nhỏ AB (M khác A, B). Gọi H, K, I
lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ M xuống AB, Ax, By.
1. Chứng minh rằng MH 2 = MK.MI.
2. Gọi E là giao điểm của AM và KH, F là giao điểm của BM và HI. Chứng minh EF là tiếp
tuyến chung của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác MEK, MFI.
3. Gọi D là giao điểm thứ hai của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác MEK, MFI. Chứng
minh rằng khi M di chuyển trên cung nhỏ AB thì đường thẳng DM luôn đi qua một điểm
cố định.

Bài 8. (Bình Định)


1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O sao cho hai đường thẳng AD và BC cắt
nhau tại T . Đường thẳng (d) ⊥ OT tại T cắt AB và CD lần lượt tại M và N. Chứng minh
T M = T N.
2. Cho xOy
d nhọn và M là một điểm cố định thuộc miền trong xOy. Đường thẳng d qua M cắt
các cạnh Ox, Oy lần lượt tại A, B không trùng với O. Xác định vị trí của A để ∆OAB có
điện tích nhỏ nhất.
Website VietMaths.Net

18 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

Bài 9. (Bình Định)


1. Từ một điểm S ở ngoài đường tròn tâm O kẻ các tiếp tuyến SA, SC và cát tuyến SBD (B
nằm giữa S và D). Gọi I là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng:
(a) AB.DC = AD.BC.
SB IB AB.CB
(b) SD = ID = AD.CD .
2. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Điểm M nằm trên nửa đường tròn sao
[ = 60o . Kẻ MH⊥AB tại H, HE⊥AM tại E, HF⊥BM tại F. Các đường thẳng
cho MAB
EF và AB cắt nhau tại K. Tính diện tích tam giác MEF và độ dài các đoạn thẳng KA, KB
theo R.

Bài 10. (Cần Thơ) 4ABC nội tiếp đường tròn (O), AB < AC. Phân giác trong góc BAC
d cắt (O)
tại D khác A. Trên tia AB lấy M tuỳ ý sao cho đường tròn ngoại tiếp 4ADM cắt AC tại N khác
A,C.
1. Chứng minh 4BDM = 4CDN.
2. Khi BN không song song với MC, đường trung trực của đoạn BN cắt đường trung trực

N
của đoạn NC tại P. Chứng minh A,C, P, M cùng thuộc một đường tròn.
3. Xác định vị trí tâm I của đường tròn ngoại tiếp 4ADM để độ dài đoạn thẳng MN nhỏ
nhất.
CM
Bài 11. (Đà Nẵng) Cho tam giác ABC có BAC d > 90o , AB < AC và nội tiếp đường tròn tâm O.
Trung tuyến AM của tam giác ABC cắt (O) tại điểm thứ hai D. Tiếp tuyến của (O) tại D cắt
đường thẳng BC tại S. Trên cung nhỏ DC của (O) lấy điểm E, đường thẳng SE cắt (O) tại điểm
thứ hai là F. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các đường thẳng AE, AF với BC.
1. Chứng minh rằng MODS là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh rằng QB = PC.

Bài 12. (Đồng Nai) Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (ω) tâm O, vẽ đến (ω) hai tiếp tuyến
TH

MA, MB và cát tuyến MCD (C nằm giữa M và D).Gọi H là giao điểm MO và AB.
1. Chứng minh MA2 = MC.MD.
2. Chứng minh tứ giác CDOH nội tiếp.
3. Chứng minh đường thẳng AB và hai tiếp tuyến của (ω) tại C, D đồng quy.
4. Đường thẳng CH cắt (ω) tại điểm thứ hai E khác C. Chứng minh AB//DE.

Bài 13. (Đồng Nai) 4ABC có bán kính đường tròn nội tiếp r và độ dài các đường cao là x, y, z.
1 1 1 1
1. Chứng minh + + = .
x y z r
2. Biết r = 1 và x, y, z là các số nguyên dương. Chứng minh 4ABC đều.

Bài 14. (Hà Nội) Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC và nội tiếp đường tròn (O). Các đường
cao BB0 ,CC0 cắt nhau tại điểm H. Gọi M là trung điểm BC. Tia MH cắt đường tròn (O) tại điểm
P.
1. Chứng minh ∆BPC0 ∼ ∆CPB0 .
[0 lần lượt cắt AB, AC tại E, F. Gọi O0 là tâm
[0 , CPB
2. Các đường phân giác của các góc BPC
đường tròn ngoại tiếp ∆AEF; K là giao điểm của HM và AO0 .
(a) Chứng minh tứ giác PEKF nội tiếp.
(b) Chứng minh các tiếp tuyến tại E và F của đường tròn (O0 ) cắt nhau tại 1 điểm nằm
trên đường tròn (O).
Website VietMaths.Net

1.3 Hình học phẳng 19

Bài 15. (Hà Tĩnh) Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Điểm E thay đổi trên
cung nhỏ AB (E khác A và B). Từ B và C lần lượt kẻ các tiếp tuyến với đường tròn (O), các tiếp
tuyến này cắt đường thẳng AE theo thứ tự tại M và N. Gọi F là giao điểm của BN và CM.
1. Chứng minh rằng MB.CN = BC2 .
2. Khi điểm E thay đổi trên cung nhỏ AB. Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua
một điểm cố định.

Bài 16. (Hải Dương) Cho đường tròn tâm O đường kính BC, A là điểm di động trên đường tròn
(O) (A khác B và C). Kẻ AH⊥BC tại H. M là điểm đối xứng của điểm A qua điểm B.
1. Chứng minh điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.
2. Đường thẳng MH cắt (O) tại E và F (E nằm giữa M và F). Gọi I là trung điểm HC, đường
thẳng AI cắt (O) tại G (G 6= A). Chứng minh AF 2 + FG2 + GE 2 + EA2 = 2.BC2 .
3. Kẻ HP⊥AB tại P. Tìm vị trí điểm A sao cho bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BPC
đạt giá trị lớn nhất.

Bài 17. (Hải Phòng) Cho ∆ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O có AB < AC. Các đường cao

N
BD,CE cắt nhau tại H (D thuộc AC, E thuộc AB). Gọi M là trung điểm của BC, tia MH cắt
đường tròn (O) tại N.
1. Chứng minh rằng năm điểm A, D, H, E, N cùng thuộc 1 đường tròn.
2. Lấy điểm P trên đoạn BC sao cho B
[ HP = CHM,
[ Q là hình chiếu vuông góc của A trên
CM
đường thẳng HP. Chứng minh rằng tứ giác DENQ là hình thang cân.
3. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác MPQ tiếp xúc với đường tròn (O).

Bài 18. (TP. HCM)


1. Cho ∆ABC nhọn có các đường cao AA1 , BB1 ,CC1 . Gọi K là hình chiếu của A trên A1 B1 ; L
là hình chiếu của B lên B1C1 . Chứng minh rằng: A1 K = B1 L.
2. Cho tứ giác nội tiếp ABCD có AC cắt BD tại E. Tia AD cắt tia BC tại F. Dựng hình bình
hành AEBG.
TH

(a) Chứng minh FD.FG = FB.FE


(b) Gọi H là điểm đối xứng của E qua AD. Chứng minh 4 điểm F, H, A, G cùng thuộc
một đường tròn.

Bài 19. (Hưng Yên) Cho hai đường tròn (O) và (O0 ) cắt nhau tại A, B. Tiếp tuyến chung gần B
của hai đường tròn lần lượt tiếp xúc (O), (O0 ) tại C và D. Qua A kẻ đường thẳng song song CD
lần lượt cắt (O), (O0 ) tại M, N. Các đường thẳng CM, DN cắt nhau tại E. Gọi P là giao điểm của
BC với MN, Q là giao điểm của BD và MN. Chứng minh:
1. AE ⊥ CD.
BD BC MN
2. + = .
BO BP PO
3. 4EPQ cân.

Bài 20. (Khánh Hoà) Cho hai đường tròn (O) và (O0 ) cắt nhau tại A, B. Từ điểm E nằm trên
tia đối của tia AB kẻ đến (O0 ) các tiếp tuyến EC, ED (C và D là các tiếp điểm phân biệt). Các
đường thẳng AC, AD theo thứ tự cắt (O) lần lượt tại P, Q khác A. Chứng minh:
1. 4BCP ∼ 4BDQ.
2. CA.DQ = CP.DA.
3. Ba điểm C, D và trung điểm I của PQ thẳng hàng.

Bài 21. (Lào Cai) Cho ∆ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là chân đường cao kẻ
từ A đến BC. Gọi P, Q lần lượt là chân đường cao kẻ từ H đến AB, AC. Hai đường thẳng PQ và
Website VietMaths.Net

20 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

BC cắt nhau tại M, đường thẳng MA cắt đường tròn (O) tại K với K 6= A. Gọi I là tâm đường
tròn ngoại tiếp ∆BCP.
1. Chứng minh các tứ giác APHQ, BPQC nội tiếp;
2. Chứng minh MP.MQ = MB.MC và MB.MC = MK.MA;
3. Chứng minh AKPQ là tứ giác nội tiếp;
4. Chứng minh I, H, K thẳng hàng.

Bài 22. (Long An) Cho ∆ABC nhọn có đường cao BE và nội tiếp (O). Tiếp tuyến của (O) tại
B,C của (O) cắt nhau tại S, BC và OS cắt nhau tại M. Chứng minh:
1. AB.BM = AE.BS
[ = ASB
2. AME d

d = 60o ; BCD
Bài 23. (Long An) Cho tứ giác ABCD có BAD d = 90o . Đường phân giác trong của
d cắt BD tại E. Đường phân giác trong của BCD
BAD d cắt BD tại F. Chứng minh:
√ √
3 2 1 1 1 1

N
+ = + + +
AE CF AB BC CD DA
CM
Bài 24. (Nam Định) Cho ∆ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AK, BM,CN
của ∆ABC cắt nhau tại H.
[ =M
1. Chứng minh: NKH \ KH
2. Đường thẳng MN cắt đường tròn (O) tại hai điểm I, J. Chứng minh AO đi qua trung điểm
của IJ.
3. Gọi P là trung điểm BC, diện tích tứ giác AMHN là S. Chứng minh 2.OP2 > S.

Bài 25. (Ninh Bình) Cho đường tròn (O), bán kính R, dây BC cố định khác đường kính. A là
TH

một điểm di động trên cung lớn BC sao cho 4ABC nhọn. Các đường cao BE,CF của 4ABC cắt
nhau tại H.
1. Chứng minh tứ giác BECF nội tiếp và AO ⊥ EF.
2. Tia EF cắt (O) tại I, tia AO cắt (O) tại G. Gọi M là trung điểm BC, D là giao điểm hai
đường thẳng AH và BC. Chứng minh AI 2 = 2AD.OM.
3. Trong trường hợp 4ABC cân tại A, goi x là khoảng cách từ (O) đến BC. Tìm x để chu vi
4ABC lớn nhất.

Bài 26. (Phú Thọ) Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC cố định. Gọi A là điểm di động trên
cung lớn BC sao cho ∆ABC nhọn. Bên ngoài ∆ABC dựng các hình vuông ABDE, ACFG và hình
bình hành AEKG.
1. Chứng minh rằng AK = BC và AK⊥BC.
2. DC cắt BF tại M. Chứng minh rằng A, K, M thẳng hàng.
3. Chứng minh rằng khi A thay đổi trên cung lớn BC của (O; R) thì K luôn thuộc một đường
tròn cố định.

Bài 27. (Quảng Bình) 4ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Phân giác của góc BAC d
cắt BC tại D, cắt (O) tại E. Gọi M là giao điểm của AB,CE. Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AD tại
N, tiếp tuyến tại E của (O) cắt CN tại F.
1. Chứng minh tứ giác MACN nội tiếp.
2. Gọi K là điểm trên cạnh AC sao cho AB = AK. Chứng minh AO ⊥ DK.
Website VietMaths.Net

1.3 Hình học phẳng 21


1 1 1
3. Chứng minh = + .
CF CN CD

Bài 28. (Quảng Nam) Cho hình bình hành ABCD có góc A tù và AB = AC, gọi H là hình chiếu
của C lên AB. Trên cạnh AB lấy E sao cho H là trung điểm BE. Gọi F là điểm đối xứng với D
qua E, G là điểm đối xứng với A qua B. Chứng minh:
1. EC là tia phân giác của D
[ EB.
2. 4CFG cân.

Bài 29. (Quảng Nam) Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD vuông góc với AB tại H
nằm giữa O và A. Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ BD, gọi M là hình chiếu của B lên CE.
1. Chứng minh rằng HM//AE.
2. Đường tròn ngoại tiếp 4DEM đi qua trung điểm N của dây AF.

Bài 30. (Tây Ninh) Cho ∆ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc cạnh BC). Cho BH = 2
và CH = m. Xác định m để đường thẳng BC tiếp xúc với đường tròn tâm A bán kính R = 4. Khi

N
đó tính độ dài các đoạn AB và AC.

Bài 31. (Tây Ninh) Cho ∆ABC cân tại A và nội tiếp (O) tâm O. Gọi M là một điểm bất kì trên
cung nhỏ AC của (O) (M khác A và C). Trên tia BM lấy điểm E sao cho ME = MC (E ở ngoài
CM
đoạn BM). Chứng minh rằng đường tròn tâm A bán kính AE luôn đi qua B và C.

Bài 32. (Tây Ninh) Từ một điểm M nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với (O) (A, B là
các tiếp điểm). Gọi C là giao điểm của MO và AB, lấy D thuộc đoạn AC (D khác A,C). Đường
thẳng MD cắt (O) tại E, F (ME < MF). Chứng minh rằng:
1. MA2 = ME.MF.
2. E,C, O, F cùng thuộc 1 đường tròn.
TH

Bài 33. (Thái Bình) Từ một điểm I nằm ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp tuyến IA, IB (A, B là
các tiếp điểm) và cát tuyến ICD không qua tâm O của (O) (C nằm giữa I và D).
1. Chứng minh AC.BD = AD.BC.
2. Gọi K là giao điểm của CD và AB, E là trung điểm OI. Chứng minh KA.KB = OE 2 −EK 2 .
3. Gọi H là trung điểm AB. Chứng minh ADH [ = IDB.d

Bài 34. (Thái Nguyên) Cho đường tròn tâm O và dây cung AB. Từ một điểm M bất kì trên
đường tròn (M 6= A, B), kẻ MH⊥AB tại H. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc với H
trên MA, MB. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với EF, cắt dây cung AB tại D. Chứng minh
MA2
MB2
= AH AD
BH . BH .

Bài 35. (Thái Nguyên) Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi (O) là đường tròn ngoại
tiếp ∆AHC. Trên cung nhỏ AH của (O) lấy điểm M bất kì khác A và H. Tren tiếp tuyến tại M
của (O) lấy hai điểm D, E sao cho BD = BE = BA. Đường thẳng BM cắt (O) tại điểm thứ hai
N. Chứng minh rằng:
1. Tứ giác BDNE nội tiếp.
2. Đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDNE và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.

Bài 36. (Thanh Hóa) Cho hình bình hành ABCD với BADd < 90o . Tia phân giác góc BCD
d cắt
đường tròn ngoại tiếp ∆BCD tại O (O khác C). Kẻ đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với
CO. Đường thẳng (d) cắt các đường thẳng CB,CD lần lượt tại M, N.
Website VietMaths.Net

22 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

1. Chứng minh rằng: OBM[ = ODC.


[
2. Chứng minh ∆OBM = ∆ODC và O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CMN.
3. Gọi K là giao điểm của OC và BD; I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD. Chứng minh
ND 2 −IK 2
rằng: MB = IBKD 2 .

Bài 37. (Thừa Thiên - Huế) Cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) có bán kính khác nhau, cắt nhau
tại A, B sao cho O1 , O2 thuộc hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB. Đường tròn (O) ngoại
tiếp 4BO1 O2 cắt (O1 ), (O2 ) lần lượt tại K, L khác A và B. Đường thẳng AO cắt (O1 ), (O2 ) lần
lượt tại M, N khác A. Hai đường thẳng MK, NL cắt nhau tại P sao cho P, B thuộc hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng KL. Chứng minh:
1. Tứ giác BKPL nội tiếp.
2. Điểm A cách đều hai đường thẳng BK, BL.
3. Điểm P thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi 4PKL cân.

Bài 38. (Vĩnh Phúc) 4ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), M là trung điểm BC. AM
cắt (O) tại D khác A. Đường tròn ngoại tiếp 4MDC cắt đường thẳng AC tại E khác C. Đường

N
tròn ngoại tiếp 4MDB cắt đường thẳng AB tại F khác B.
1. Chứng minh 4BDF ∼ 4CDE và E, M, F thẳng hàng.
2. Chứng minh OA ⊥ EF.
CM
3. Phân giác góc BAC
d cắt EF tại N. Phân giác góc CEN
[ và B [FN lần lượt cắt CN, BN tại
P, Q. Chứng minh rằng PQ//BC.

1.4 Số học
Bài 1. (THPT chuyên KHTN, ĐH KHTN, ĐHQG HN)
2 2 .
1. Với x, y là các số nguyên dương thỏa mãn x 2−1 = y 3−1 , chứng minh rằng x2 − y2 .. 40
TH

2. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x4 + 2x2 = y3 .

Bài 2. (Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM) Cho x, y là hai số nguyên dương thỏa
.
mãn x2 + y2 + 10 .. xy.
1. Chứng minh rằng x, y là hai số lẻ và nguyên tố cùng nhau.
2 2
2. Chứng minh k = x +yxy+10 chia hết cho 4 và k ≥ 12.

Bài 3. (THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội) Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn
x3 − y3 = 95(x2 + y2 ) .

Bài 4. (THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội) Cho S là tập hợp các số nguyên dương n có
dạng n = x2 + 3y2 trong đó x, y nguyên dương. Chứng minh rằng:
1. Nếu a, b ∈ S thì ab ∈ S.
.
2. Nếu N ∈ S và N chẵn thì N .. 4 và N ∈ S.
4

Bài 5. (Bà Rịa - Vũng Tàu) Tìm tất cả các cặp số nguyên tố (p; q) thỏa

p2 − 5q2 = 4

Bài 6. (Bắc Ninh) Tìm bộ ba số nguyên tố (a; b; c) thỏa a < b < c và


Website VietMaths.Net

1.4 Số học 23
..

bc − 1.a


.
ac − 1..b
.

bc − 1..a

Bài 7. (Bình Định) Tìm nghiệm nguyên của phương trình

x2 − (y + 5)x + 5y − 2 = 0.

Bài 8. (Bình Thuận): Cho 2 số nguyên dương lẻ m, n nguyên tố cùng nhau và thỏa

( .
m2 + 2 .. n
. .
n2 + 2 .. m

N
.
Chứng minh rằng: m2 + n2 + 2 .. 4mn.

Bài 9. (Cần Thơ) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn
CM
2x2 − 2x − 6y2 + 3y + xy + 7 = 0

Bài 10. (Đà Nẵng) Tìm tất cả các số nguyên dương x và số nguyen tố p sao cho

x5 + x4 + 1 = p2 .
TH

Bài 11. (Hà Nội) Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (x; y) thỏa

2x .x2 = 9y2 + 6y + 16.

Bài 12. (Hà Tĩnh) Tìm các bộ số nguyên dương (x; y; z) thỏa

x+y−z = 0
x3 + y3 − z2
=0

Bài 13. (Hải Dương)

1. Tìm dạng tổng quát của số nguyên dương n biết M = n.4n + 3n chia hết cho 7
2. Tìm số các cặp số (x; y) nguyên dương thỏa mãn

(x2 + 4y2 + 28)2 − 17(x4 + y4 ) = 238y2 + 833.

Bài 14. (Hải Phòng) Tìm tất cả các số nguyên m, n với m ≥ n ≥ 0 sao cho (m + 2n)3 là ước
của 9(m2 + mn + n2 + 16.
Website VietMaths.Net

24 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

Bài 15. (Tp. HCM) Cho m, n là các số nguyên dương sao cho 5m + n chia hết cho 5n + m.
.
Chứng minh rằng m..n.
Bài 16. (Hưng Yên) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương (x; y; z) của phương trình
xyz + xy + yz + zx + x + y + z = 2015 thỏa x ≥ y ≥ z ≥ 8.
Bài 17. (Khánh Hoà) Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho 8p2 + 1 và 8p2 − 1 là số nguyên tố.

Bài 18. (Nam Định)


1. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn bộ ba số nguyên (x; y; z) thỏa xyz 6= 0 và x5 +8y3 +7z2 = 0.
2. Tìm tất cả các số nguyên không âm (a; b; c) thỏa và
(
(a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 = 6abc
.
a3 + b3 + c3 + 1..a + b + c + 1

Bài 19. (Ninh Bình) Tìm tất cả các căp số nguyên (x; y) thỏa

N
1 + x + x2 + x3 + x4 = y2 .
Bài 20. (Phú Thọ) Tìm các số nguyên (x; y) thỏa mãn
CM
2x3 + 2x2 y + x2 + 2xy = x + 10.
Bài 21. (Quảng Nam) Hãy tìm bộ ba số nguyên dương a ≤ b ≤ c thỏa mãn đẳng thức sau:

abc = 2(a + b + c).


Bài 22. (Thái Nguyên)
1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình:
TH

2xy + y + x = 83
√3
2. Tìm tất cả các số có 5 chữ số abcde sao cho abcde = ab.
1 1
3. Cho 3 số nguyên dương a, b, c nguyên dương, nguyên tố cùng nhau thỏa điều kiện + =
a b
1
. Chứng minh a + b là số chính phương.
c
Bài 23. (Thái Bình) Tìm các số nguyên x, y thỏa
9x2 + 3y2 + 6xy − 6x + 2y − 35 = 0

Bài 24. (Thừa Thiên - Huế) Tìm các bộ số nguyên dương (x; y; z) thỏa mãn
 1 ! 1
√ x+y+ =1
√z √ √
x−y+z = x− y+ z

Bài 25. (Vĩnh Phúc) Tìm tất cả nghiệm nguyên x, y của phương trình
x2 = y2 (x + y4 + 2y2 )
Website VietMaths.Net

1.5 Tổ hợp 25

1.5 Tổ hợp
Bài 1. (Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐH KHTN, ĐHQG HN) Chứng minh rằng
với mọi số nguyên n ≥ 3 luôn tồn tại một cách sắp xếp bộ n số 1, 2, ..., n thành x1 , x2 , ...xn sao
cho x j 6= xi +x
2 với mọi bộ số chỉ số (i, j, k) mà 1 ≤ i < j < k ≤ n.
k

Bài 2. (Trường THPT Chuyên ĐH Sư phạm HN) Giả sử mỗi điểm của mặt phẳng được tô bởi
một trong ba màu : xanh,đỏ,vàng . Chứng minh rằng tồn tại ba điểm cùng màu là ba đỉnh của
một tam giác cân.

Bài 3. (Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM) Với mỗi số nguyên dương m > 1, kí
hiệu S(m) là ước nguyên dương lớn nhất của m và khác m. Cho số tự nhiên n > 1, đặt n0 = n
và lần lượt tính các số n1 = n0 − S(n0 ); n2 = n1 − S(n1 ); . . . ; ni+1 = ni − S(ni ); . . . . Chứng minh
rằng tồn tại số nguyên dương k để nk = 1 và tính k khi n = 216 .1417 .

Bài 4. (Đà Nẵng) Người ta dùng một số quân cờ tetromino gồm 4 ô vuông kích thước 1 x 1,

N
hình chữ L, có thể xoay hoặc lật ngược như hình 1 để ghép phủ kín một bàn cờ hình vuông kích
thước n x n (n là số nguyên dương) gồm n2 ô vuông kích thước 1 x 1 theo quy tắc:
i. Với mỗi quân cờ sau khi ghép vào bàn cờ, các ô vuông của nó phải trùng với các ô vuông
của bàn cờ.
CM
ii. Không có hai quân cờ nào mà sau khi ghép vào bàn cờ chúng kê lên nhau.
TH

1. Khi n = 4, hãy chỉ ra một cách ghép phủ kín bàn cờ.
2. Tìm tất cả giá trị của n để có thể ghép phủ kín bàn cờ.

Bài 5. (Hà Nội) Cho 2017 số hữu tỷ dương được viếttrên một đường tròn. Chứng minh tồn tại
hai số được viết cạnh nhau trên đường tròn sao cho khi bỏ 2 số đó thì 2015 số còn lại không thể
chia thành hai nhòm mà tổng các số ở mỗi nhóm bằng nhau.

Bài 6. (Hà Tĩnh) Trên một đường tròn, lấy 1000 điểm phân biệt, các điểm được tô màu xanh và
đỏ xen kẽ nhau. Mỗi điểm được gán với một giá trị là một số thực khác 0. Giá trí của mỗi điểm
xanh bằng tổng giá trị của hai điểm đỏ kề với nó, giá trị của mỗi điểm đỏ bằng tích giá trị của
hai điểm xanh kề với nó. Tính tổng giá trị của 1000 điểm trên.

Bài 7. (Hải Phòng) Trong dãy số thực a1 ; a2 ; a3 ; . . . ; a2016 ta đánh dấu tất cả các số dương và
số mà có ít nhất một tổng của nó với một số các số liên tiếp liền ngay sau nó là một số dương
(ví dụ trong dãy −6; 5; −3; 3; 1; −1; −2; −3; . . . ; 2011 ta đánh dấu các số a2 = 5; a3 = −3; a4 =
Website VietMaths.Net

26 Chương 1. CÁC BÀI TOÁN

3; a5 = 1). Chứng minh rằng nếu trong dãy đã cho có ít nhất một số dương thỉ tổng tất cả các số
được đánh dấu là một số dương.

Bài 8. (Tp. HCM) Nam cắt 1 tờ giấy ra làm 4 miếng hoặc 8 miếng rồi lấy một số miếng nhỏ đó
cắt ra làm 4 miếng hoặc 8 miếng nhỏ hơn, và Nam cứ tiếp tục việc cắt như thế nhiều lần. Hỏi với
việc cắt như vậy, Nam có thể cắt được 2016 miếng lớn, nhỏ được hay không? Vì sao?

Bài 9. (Khánh Hòa) Trong mặt phẳng cho 10 điểm đôi một phân biệt sao cho bất kỳ 4 điểm
nào trong 10 điểm đã cho cũng có 3 điểm thẳng hàng. Chứng minh rằng ta có thể bỏ đi một
điểm trong 10 điểm đã cho để có 9 điểm còn lại thuộc một đường thẳng.

Bài 10. (Long An) Số A được tạo thành bởi các chữ số viết liền nhau bao gồm các số nguyên

dương từ 1 đến 60 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: A = 12345678910. . . 585960. Ta xóa 100 chữa số
của A sao cho số tạo thành bởi các chữ số còn lại là số nhỏ nhất (không thay đổi trật tự của các
chữ số ban đầu). Hãy tìm số nhỏ nhất được tạo thành đó.

N
Bài 11. (Nam Định) Trên bảng ban đầu ghi số 2 và số 4. Ta thực hiện cách viết thêm các số lên

bảng như sau: trên bảng đã có 2 số, giả sử là a, b (a khác b), ta viết thêm lên bảng số có giá trị là
a + b + ab. Hỏi với cách thực hiện như vậy, trên bảng có thể xuất hiện số 2016 được hay không ?
CM
Giải thích.
Bài 12. (Phú Thọ) Cho 19 diểm phân biệt nằm trong 1 tam giác đều có cạnh bằng 3, trong đó

không có 3 điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng√ luôn tìm được 1 tam giác có 3 đỉnh là 3
3
trong 19 điểm đã cho mà có diện tích không lớn hơn .
4
Bài 13. (Quảng Bình) Trong 100 số tự nhiên từ 1 đến 100 hãy chọn n số (n ≥ 2) sao cho 2 số
phân biệt bất kì được chọn có tổng chia hết cho 6. Hỏi có thể chọn n số thỏa mãn điều kiện trên
TH

với n lớn nhất là bao nhiêu ?



Bài 14. (Vĩnh Phúc) Tập hợp A = 1; 2; 3; ...; 3n − 1; 3n với n là số nguyên dương được gọi là
tập hợp cân đối nếu có thể chia A thành n tập hợp con A1 , A2 , ..., An và thỏa mãn hai điều kiện
sau:
i. Mỗi tập hợp Ai (i = 1; 2; ...; n) gồm 3 số phân biệt và có một số bằng tổng hai số còn lại.
ii. Mỗi tập hợp A1 , A2 , ..., An đôi một không có phần tử chung.
. Chứng minh rằng:

1. Tập A = 1; 2; 3; ..; 92; 93 không là tập cân đối.

2. Tập A = 1; 2; 3; ...; 830; 831 là tập cân đối.
Website VietMaths.Net

2. LỜI GIẢI

2.1 Bất đẳng thức

N
CM
Bài 1. Biết x ≥ y ≥ z, x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 6.
1. Tính S = (x − y)2 + (x − y)(y − z) + (y − z)2
2. Tìm giá trị lớn nhất của P = |(x − y)(y − z)(z − x)|

(Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM)

Lời giải
TH

1. Ta có:
(x + y + z)2 − (x2 + y2 + z2 ) 02 − 6
S = x2 + y2 + z2 − xy − yz − zx = 6 − = 6− =9
2 2
2. Đặt a = x − y, b = y − z. Khi đó ta có a ≥ 0, b ≥ 0 và a2 + ab + b2 = 9

(a + b)2 √
⇒ (a + b)2 − 9 = ab ≤ ⇒ a+b ≤ 2 3
4
Đặt t = a + b. Khi đó
P = t(t 2 − 9)
Ta sẽ chứng minh: √
t(t 2 − 9) ≤ 6 3
√ √
⇔ (t − 2 3)(t + 3)2 ≤ 0

Bất đẳng thức trên luôn√đúng ⇒ MaxP = √6 3.
Dấu −” xảy ra khi x = 3, y = 0, z = − 3
Nhận xét. Các bạn có thể luyện tập thêm bằng các bài toán sau:
1. Cho a, b, c là các số không âm. Chứng minh rằng

(a + b + c)3 ≥ 6 3(a − b)(b − c)(c − a)
Website VietMaths.Net

28 Chương 2. LỜI GIẢI



2. (Trần Quốc Anh) Cho các số không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 5. Chứng minh rằng

(a2 − b2 )(b2 − c2 )(c2 − a2 ) ≤ 5

Bài 2. Cho x, y, z là 3 số dương thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 3xyz. Chứng minh:

x2 y2 z2
+ + ≥1
y+2 z+2 x+2
(Bà Rịa - Vũng Tàu)

Lời giải

Áp dụng AM-GM ta được:


x2 y+2 2

N
+ ≥ x
y+2 9 3
y2 z+2 2
+ ≥ y
z+2 9 3
CM
z2 x+2 2
+ ≥ z
x+2 9 3
Khi đó:
x2 y2 z2 5 2
+ + ≥ (x + y + z) −
y+2 z+2 x+2 9 3
Áp dụng các bất đẳng thức quen thuộc ta có:
TH

3xyz = x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx

1 1 1 9
⇒3≥ + + ≥ ⇒ x+y+z ≥ 3
x y z x+y+z
Suy ra:
x2 y2 z2 5 2 5 2
+ + ≥ (x + y + z) − ≥ .3 − = 1
y+2 z+2 x+2 9 3 9 3
Do đó ta thu được điều phải chứng minh.

Bài 3. Cho a, b, c > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của

3a4 + 3b4 + c3 + 2
M=
(a + b + c)3

(Bắc Ninh)

Lời giải

Trong bài có dùng tới bất đẳng thức Holder:


Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 29

Bổ đề 1 (BĐT Holder). Cho a, b, c, x, y, z, m, n, p là các số dương. Khi đó:

(a3 + b3 + c3 )(x3 + y3 + z3 )(m3 + n3 + p3 ) ≥ (axm + byn + czp)3

Nhưng trước hết, áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có


q
4 4 4 4
3a + 1 = a + a + a + 1 ≥ 4 4 (a4 )3 = 4a3

Tương tự, ta được


4a3 + 4b3 + c3
M≥
(a + b + c)3
Đến đây áp dụng BĐT Holder ta có:

1 1 4a3 + 4b3 + c3 1
(4a3 + 4b3 + c3 )( + + 1)2 ≥ (a + b + c)3 ⇔ ≥
2 2 (a + b + c)3 4

N
1
Suy ra: M ≥ . Dấu bằng xảy ra khi a = b = 1; c = 2.
4
Nhận xét. Sau đây là một số bài tập tự luyện:
CM
1. (VMO 2004) Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn (x + y + z)3 = 32xyz. Tìm giá trị
nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức
x4 + y4 + z4
P=
(x + y + z)4

2. (United Kingdom 2008) Cho x, y, z thỏa mãn x3 + y3 + z3 − 3xyz = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức:
M = x2 + y2 + z2
TH

Bài 4. Cho x, y, z là 3 số thay đổi thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức:
1
P = xy + yz + zx + x2 (y − z)2 + y2 (z − x)2 + z2 (x − y)2

2
(Bình Định)

Lời giải

Ta sẽ chứng minh:
1 2
x (y − z)2 + y2 (z − x)2 + z2 (x − y)2 ≤ 1

P = xy + yz + zx +
2
⇔ (xy + yz + zx)(x2 + y2 + z2 ) + x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 − xyz(x + y + z) ≤ (x2 + y2 + z2 )2
1
⇔ (x2 + y2 )(x − y)2 + (y2 + z2 )(y − z)2 + (z2 + x2 )(z − x)2 ≥ 0

2
Bất đẳng thức trên luôn đúng.
Website VietMaths.Net

30 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 5. Cho các số dương x, y, z. Chứng minh rằng

xy yz zx x2 + y2 + z2
+ + ≤
x2 + yz + zx y2 + zx + xy z2 + xy + yz xy + yz + zx
(Bình Thuận)

Lời giải

Để ý rằng theo bằng đẳng thức Cauchy - Schwarz ta có

xy xy(y2 + yz + zx) xy(y2 + yz + zx)


= ≤
x2 + yz + zx (x2 + yz + zx)(y2 + yz + zx) (xy + yz + zx)2

Tương tự:

N
yz yz(z2 + zx + xy)

y2 + zx + xy (xy + yz + zx)2
zx zx(x2 + xy + yz)

CM
z2 + xy + yz (xy + yz + zx)2
Suy ra:

xy yz zx (xy + yz + zx)(x2 + y2 + z2 ) x2 + y2 + z2
+ + ≤ =
x2 + yz + zx y2 + zx + xy z2 + xy + yz (xy + yz + zx)2 xy + yz + zx

Dấu bằng xảy ra khi x = y = z.


TH

Nhận xét. Chúng ta có một số bài toán tương tự:


1. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có

ab bc ca a2 + b2 + c2
+ + ≤
a2 + ab + bc b2 + bc + ca c2 + ca + ab ab + bc + ca

2. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có

ab bc ca a2 + b2 + c2
+ + ≤
a2 + bc + b2 b2 + ca + c2 c2 + ab + a2 ab + bc + ca

Bài 6. Cho a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của một tam giác và thỏa mãn 2ab + 3bc + 4ca =
5abc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
7 6 5
P= + +
a+b−c b+c−a c+a−b
(Cần Thơ)

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 31

Theo giả thiết, áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có:

3 4 2 (3 + 4 + 2)2 81
5= + + ≥ ⇒ 3a + 4b + 2c ≥
a b c 3a + 4b + 2c 5
Suy ra

(7 + 6 + 5)2 182
P≥ = = 10
7(a + b − c) + 6(b + c − a) + 5(c + a − b) 2(3a + 4b + 2c)

9
Dấu −” xảy ra khi a = b = c = .
5

Bài 7. Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa a + b + c = 3.


1. Chứng minh rằng: ab + bc + ca ≤ 3
2. Chứng minh rằng: a2 b + b2 c + c2 a ≤ 4

N
(Đồng Nai)

Lời giải
CM
1. Ta có:
(a + b + c)2
ab + bc + ca ≤ =3
3
2. Không giảm tính tổng quát, giả sử

(b − a)(b − c) ≤ 0 ⇔ b2 + ac ≤ ab + bc ⇔ b2 c + ac2 ≤ abc + bc2


TH

Do a, b, c không âm nên kết hợp AM-GM ta có:

4(a + b + c)3
a2 b + b2 c + c2 a ≤a2 b + bc2 + 2abc = b(a + c)2 = b(a + c)(a + c) ≤ =4
27
Nhận xét. Bài toán trên thuộc đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia của Canada năm 1999 (Canada
MO 1999). Xin giới thiệu một bài toán được xây dựng từ bài toán trên, xuất hiên trên tạp Chí
Toán học và Tuổi trẻ: Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
a b c
P= 4 + 4 + 4
b + 16 c + 16 a + 16

Bài 8. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh

2a2 2b2 2c2


+ + ≥ a+b+c
a + b2 b + c2 c + a2
(Hà Nội)

Lời giải
Website VietMaths.Net

32 Chương 2. LỜI GIẢI


Áp dụng AM-GM với chú ý rằng

2a2 2a(a + b2 ) − 2ab2 2ab2 2ab2 √ b + ab


= = 2a − ≥ 2a − √ = 2a − b.ab ≥ 2a −
a + b2 a + b2 a + b2 2b a 2
Tương tự ta được

2a2 2b2 2c2 3 ab + bc + ca


2
+ 2
+ 2
≥ (a + b + c) −
a+b b+c c+a 2 2
Mặt khác ta có:

(a + b + c)2 (a2 + b2 + c2 ) ≥ 3(ab + bc + ca)2 ⇔ a + b + c ≥ ab + bc + ca

Từ đó suy ra:

2a2 2b2 2c2 3 ab + bc + ca


+ + ≥ (a + b + c) − ≥ a+b+c
a + b2 b + c2 c + a2 2 2

toán tương tự.


N
Nhận xét. Bài toán trên được giải quyết bằng kĩ thuật Cauchy ngược dấu. Sau đây là một số bài

1. (Trần Quốc Anh) Cho các số dương x, y, z có tích bằng 1. Chứng minh rằng:
CM
x4 y y4 z z4 x 3
2
+ 2
+ 2

x +1 y +1 z +1 2

2. (Trần Quốc Anh) Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh
rằng
a b c 1
3
+ 3 + 3 ≥
b + 16 c + 16 a + 16 6
TH

3. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có

a4 b4 c4 d4 a+b+c+d
3 3
+ 3 3
+ 3 3
+ 3 3

a + 2b b + 2c c + 2d d + 2a 3

Bài 9. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 2016. Tìm giá trị lớn nhất của
a b c
√ + √ + √
a + 2016a + bc b + 2016b + ca c + 2016c + ab
(Hà Tĩnh)

Lời giải

Ta có:
a a a
√ = p = p
a + 2016a + bc a + a(a + b + c) + bc a + (a + b)(a + c)

a a
≤ r =√ √ √
√ √  2 a+ b+ c
a+ ab + ac
Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 33

Chứng minh tương tự:



b b
√ ≤√ √ √
b + 2016b + ca a+ b+ c

c c
√ ≤√ √ √
c + 2016c + ab a+ b+ c
Từ đó suy ra
a b c
√ + √ + √ ≤1
a + 2016a + bc b + 2016b + ca c + 2016c + ab
2016
Dấu −” xảy ra khi a = b = c = .
3
Nhận xét. Chúng ta có vài bài toán tương tự:
1. Cho a, b, c dương thỏa mãn ab + bc + ca = 1. Chứng minh rằng

N
a b c 3
√ +√ +√ ≤
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 2
2. Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng
CM
ab bc ca 1
√ +√ +√ ≤
c + ab a + bc b + ca 2

Bài 10. Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
ab + bc + ca
Q = 14(a2 + b2 + c2 ) + 2
TH

a b + b2 c + c2 a
(Hải Dương)

Lời giải

Chúng ta có bổ đề quan trọng sau:


Bổ đề 2. Cho a, b, c > 0. Khi đó

(a2 + b2 + c2 )(a + b + c) ≥ 3(a2 b + b2 c + c2 a)

Chứng minh bổ đề trên bằng AM - GM là rất dễ dàng, xin nhường lại cho bạn đọc.
Quay lại bài toán. Áp dụng bổ đề 2 ta được:

3(ab + bc + ca) 3(1 − a2 − b2 − c2 )


Q ≥ 14(a2 + b2 + c2 ) + = 14(a2
+ b 2
+ c2
) +
a2 + b2 + c2 2(a2 + b2 + c2 )
3 3
= 14(a2 + b2 + c2 ) + 2 2 2

2(a + b + c ) 2
Ta có:
1 1
3(a2 + b2 + c2 ) ≥ (a + b + c)2 = 1 ⇒ (a2 + b2 + c2 ) ≥ (2.1.10.1)
2 6
Website VietMaths.Net

34 Chương 2. LỜI GIẢI


Áp dụng AM-GM ta có:
27 2 3
(a + b2 + c2 ) + ≥9 (2.1.10.2)
2 2(a + b2 + c2 )
2

Từ (2.1.10.1) và (2.1.10.2) suy ra:


3 55
14(a2 + b2 + c2 ) + ≥
2(a2 + b2 + c2 ) 6
Từ đó suy ra
55 3 23
Q≥ − =
6 2 3
1
Dấu −” xảy ra khi a = b = c =
3

Nhận xét. Đây là một bài toán quen thuộc đã xuất hiện trong đề thi tuyển sinh chuyên của
trường THPT chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Tp.

N
HCM năm 2012 và bất đẳng thức phụ trên chính là mấu chốt để giải quyết bài toán này. Các
bạn có thể sử dụng bất đẳng thức trên để giải quyết hai bài toán sau:
1. (Vũng Tàu TST 2016) Cho x, y, z không âm thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 1. Chứng minh rằng
!
1 1 1 3
CM
(x2 y + y2 z + z2 x) √ +p +√ ≤
x2 + 1 y2 + 1 z2 + 1 2

2. Cho a, b, c > 0 và a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng


a b c 9
+ + ≥
b c a a+b+c
TH

Bài 11. Cho a, b, c > 0 và a + b + c ≥ 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của
s r
b 2 c2 1 9 25
A = 2 a2 + + + 3 + +
3 5 a b c

(Hải Phòng)

Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz:
s

b2 c 2 
b2 c2 2(a + b + c)
a2 + + (1 + 3 + 5) ≥ (a + b + c)2 ⇒ 2 a2 + + ≥
3 5 3 5 3
r
1 9 25 (1 + 3 + 5)2 1 9 25 27
+ + ≥ ⇒3 + + ≥√
a b c a+b+c a b c a+b+c
Đặt t = a + b + c thì
s
2t 27 t t 27 27 9 t 27 27
A ≥ + √ = + + √ + √ ≥ + 3 3 . √ . √ = 15
3 t 6 2 2 t 2 t 6 2 2 t 2 t

Dấu −” xảy ra khi a = 1, b = 3, c = 5.


Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 35

Bài 12. Cho x, y là hai số thực dương. Chứng minh rằng


√ √
x y+y x x+y 1
− ≤
x+y 2 4
(Tp. HCM)

Lời giải

Áp dụng AM-GM ta có:


1 √
x+ ≥ x (2.1.12.1)
4
1 √
y+ ≥ y (2.1.12.2)
4

x + y ≥ 2 xy (2.1.12.3)

N
Từ (2.1.12.1) và (2.1.12.2) suy ra
1 √ √
x+y+ ≥ x+ y (2.1.12.4)
2
CM
Từ (2.1.12.3) và (2.1.12.4) suy ra
1 √ √ √
(x + y)2 + (x + y) ≥ 2 xy( x + y)
2
√ √
x y+y x x+y 1
⇔ − ≤
x+y 2 4
Do đó ta thu được điều phải chứng minh.
TH

1 1 1
Bài 13. Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn + + = 2. Chứng minh
a+1 b+1 c+1
1 1 1
+ + ≥1
8a2 + 1 8b2 + 1 8c2 + 1
(Lào Cai)

Lời giải

Giả sử tồn tại a, b, c sao cho


1 1 1
+ + <1
8a2 + 1 8b2 + 1 8c2 + 1
Suy ra:
8a2 1 1 2
2
> 2 + 2 ≥p
8a + 1 8b + 1 8c + 1 (8b2 + 1)(8c2 + 1)
Chứng minh tương tự:
8b2 2
2
>p
b +1 (8c + 1)(8a2 + 1)
2
Website VietMaths.Net

36 Chương 2. LỜI GIẢI


8c2 2
2
>p
c +1 (8a + 1)(8b2 + 1)
2

Từ đó suy ra

8a2 8b2 8c2 2 2 2


2
. 2
. 2
>p .p .p
8a + 1 8b + 1 8c + 1 (8b2 + 1)(8c2 + 1) (8c2 + 1)(8a2 + 1) (8a2 + 1)(8b2 + 1)

Suy ra
1
abc > (2.1.13.1)
8
Mặt khác từ giả thiết ta có:

1 a b 2 ab
= + ≥p
c+1 a+1 b+1 (a + 1)(b + 1)

N
Chứng minh tương tự: √
1 2 ca
≥p
b+1 (c + 1)(a + 1)

CM
1 2 bc
≥p
a+1 (b + 1)(c + 1)
Từ đó suy ra
√ √ √
1 1 1 2 ab 2 ca 2 bc
. . ≥p .p .p
a+1 b+1 c+1 (a + 1)(b + 1) (c + 1)(a + 1) (b + 1)(c + 1)
TH

Suy ra
1
abc ≤ (2.1.13.2)
8
Từ (2.1.13.1) và (2.1.13.2) ta có mâu thuẫn nên từ đó có điều phải chứng minh.

Nhận xét. Bài toán ở trên có phần hao hao giống bài toán sau: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn
1 1 1
+ + = 2. Chứng minh rằng
a+1 b+1 c+1
1 1 1
+ + ≥1
8ab + 1 8bc + 1 8ca + 1

Bài 14. Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác. Tìm giá trị nhỏ nhất của
abc
Q=
(b + c − a)(c + a − b)(a + b − c)

(Long An)

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 37

Áp dụng AM-GM ta được:


(b + c − a)(c + a − b) ≤ c2
(b + c − a)(a + b − c) ≤ b2
(a + b − c)(c + a − b) ≤ a2
⇒ (b + c − a)2 (c + a − b)2 (a + b − c)2 ≤ a2 b2 c2
⇒ (b + c − a)(c + a − b)(a + b − c) ≤ abc
⇒Q≥1
Dấu −” xảy ra khi a = b = c.
Nhận xét. Bất đẳng thức abc ≥ (a + b − c)(b + c − a)(c + a − b) vẫn đúng với trường hợp
a, b, c > 0, và chính là BĐT Schur cho bậc 3. Xin giới thiệu BĐT Schur tổng quát:
Với mọi số thực không âm a, b, c, k ta có:
ak (a − b)(a − c) + bk (b − c)(b − a) + ck (c − a)(c − b) ≥ 0

N
Sau đây là một hướng giải quyết cho BĐT Schur tổng quát. Không mất tính tổng quát, giả sử
a ≥ b ≥ c ≥ 0. Khi đó
h i
k k k
V T = c (a − c)(b − c) + (a − b) a (a − c) − b (b − c) ≥ 0
CM
Khi k = 1 ta có các bất đẳng thức sau:
a3 + b3 + c3 + 3abc ≥ ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a)
abc ≥ (a + b − c)(b + c − a)(c + a − b)
(a + b + c)3 + 9abc ≥ 4(a + b + c)(ab + bc + ca)
9abc
a2 + b2 + c2 + ≥ 2(ab + bc + ca)
TH

a+b+c
a b c 4abc
+ + + ≥2
b + c c + a a + b (a + b)(b + c)(c + a)
Khi k = 2 ta có các bất đẵng thức sau
a4 + b4 + c4 + abc(a + b + c) ≥ ab(a2 + b2 ) + bc(b2 + c2 ) + ca(c2 + a2 )
6abc(a + b + c)
a2 + b2 + c2 + ≥ 2(ab + bc + ca)
a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca
Chú ý rằng với k = 2 thì bất đẳng thức Schur đúng với mọi a, b, c ∈ R.
Đặt x = a(a − b − c); y = b(b − c − a); z = c(c − a − b). Khi đó bất đẳng thức
x2 +y2 +z2 ≥ xy+yz+zx ⇔ a4 +b4 +c4 +abc(a+b+c) ≥ ab(a2 +b2 )+bc(b2 +c2 )+ca(c2 +a2 )

Bài 15. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn (x − y)(x − z) = 1 và y 6= z. Chứng minh

1 1 1
+ + ≥4
(x − y)2 (y − z)2 (z − x)2

(Nam Định)
Website VietMaths.Net

38 Chương 2. LỜI GIẢI

Lời giải

Để ý rằng

1 1 (x − y)2 + (x − z)2 (y − z)2 + 2(x − y)(x − z)


+ = =
(x − y)2 (z − x)2 (x − y)2 (x − z)2 (x − y)2 (x − z)2

(y − z)2 1
= + 2
(x − y)2 (x − z)2 (x − y)(x − z)
Kết hợp sử dụng AM-GM, suy ra:

1 1 1 (y − z)2 1 2 4
2
+ 2
+ 2
= 2 2
+ 2
+ ≥ =4
(x − y) (y − z) (z − x) (x − y) (x − z) (y − z) (x − y)(x − z) (x − y)(x − z)

Nhận xét. Đây chính là dạng biến thể của bài thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 năm 2008 (VMO

N
2008). Xin phát biểu lại đề như sau:
Cho a, b, c là các số không âm phân biệt. Chứng minh rằng:
1 1 1 4
+ + ≥
CM
(a − b)2 (b − c)2 (c − a)2 ab + bc + ca

Để giải quyết bài toán này ta có thể giả sử a = min{a, b, c} và làm tương tự như lời giải trên kết
hợp với chú ý rằng ab + bc + ca ≥ (a − b)(a − c).
Ngoài ra ta còn có thể sử dụng phương pháp dồn biến về biên như sau
Nhận thấy rằng bất đẳng thức trên không hề có dấu bằng tại tâm. Ta dự đoán dồn biến về biên.
Xét
1 1 1 4
f (a, b, c) = 2
+ 2
+ 2

(a − b) (b − c) (c − a) ab + bc + ca
TH

Không mất tính tổng quát, giả sử c = min{a, b, c}


Ta đi chứng minh  c c 
f (a, b, c) ≥ f a + , b + , 0
2 2
Thật vậy, do:  c c
ab + bc + ca ≥ a + b+
2 2
 c 2  c 2
(b − c)2 ≤ b + ; (a − c)2 ≤ a +
2 2
nên  c c 
f (a, b, c) ≥ f a + , b + , 0
2 2
Bài toán trên trở thành
1 1 1 4
2
+ 2+ 2≥
(x − y) x y xy
hay là
1 (x − y)2 2
2
+ 2 2

(x − y) x y xy
Bất đẳng thức trên đúng theo AM-GM. Do đó ta có điều phải chứng minh.
Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 39

Bài 16. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1 3
+ + ≤
ab + a + 2 bc + b + 2 ca + c + 2 4
(Ninh Bình)

Lời giải
 
1 1 1 1
Áp dụng bất đẳng thức quen thuộc sau ≤ + , ta được:
x+y 4 x y
 
1 c 1 c 1
= ≤ +
ab + a + 2 1 + ac + 2c 4 c + 1 a + 1

Chứng minh tương tự ta được:

N
 
1 1 a 1
≤ +
bc + b + 2 4 a+1 b+1
CM
 
1 1 b 1
≤ +
ca + c + 2 4 b+1 c+1
Suy ra:
 
1 1 1 1 c 1 a 1 b 1 3
+ + ≤ + + + + + =
ab + a + 2 bc + b + 2 ca + c + 2 4 c+1 a+1 a+1 b+1 b+1 c+1 4

Do đó ta thu được điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1.
TH

Nhận xét. Mở rộng ra, hãy thử chứng minh bài toán sau: Chứng minh rằng với mọi a, b, c dương
ta có
1 1 1 1 1 1
+ + ≤ + +
2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c a + 3b b + 3c c + 3a

Bài 17. Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức
P = a2 + b2 + c2 − 6(a + b + c) + 2017

(Ninh Thuận)

Lời giải

(a + b + c − 3)2 ≥ 0 ⇔ a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca) − 6(a + b + c) + 9 ≥ 0 ⇔ a2 + b2 + c2 −


6(a + b + c) ≥ −15 ⇔ a2 + b2 + c2 − 6(a + b + c) + 2017 ≥ 2002 ⇒ MinP = 2002. Dấu bằng
xảy ra khi a = b = c = 1
Website VietMaths.Net

40 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 18. Cho các số dương x, y. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

2 2 (2x + y)(x + 2y) 8


P= p +p + −
(2x + y)3 + 1 − 1 (x + 2y)3 + 1 − 1 4 3(x + y)

(Phú Thọ)

Lời giải

Đặt 2x + y = a; 2y + x = b khi đó áp dụng AM-GM ta có


2 2 ab 8
P= √ +√ + −
a3 + 1 − 1 b3 + 1 − 1 4 a+b
2 2 ab 8
=p +p + −
(a + 1)(a2 − a + 1) − 1 (b + 1)(b2 − b + 1) − 1 4 a+b
2 2 ab 4 4 4 ab 4

N
≥ 2
+ 2
+ −√ = 2+ 2+ −√
a+1+a −a+1 b+1+b −b+1 4 ab a b 4 ab
−1 −1
2 2
8 ab 4
≥ + −√
CM
ab 4 ab
Theo đánh giá√bằng AM-GM ở trên, ta dự đoán dấu bằng xảy ra khi a = b = 2 do đó ta sẽ chứng
minh với t = ab > 0 thì
8 t2 4
+ − ≥ 1 ⇔ (t − 2)2 (t 2 + 4t + 8) ≥ 0
t2 4 t
Bất đẳng thức trên luôn đúng nên ta có điều phải chứng minh là đúng. Vậy giá trị nhỏ nhất của
TH

2
P = 1 xảy ra khi x = y = .
3
Nhận xét. Hãy thử loại bỏ đi những căn thức "khó chịu"ở mẫu số bằng AM-GM. Sau đây là
một số bài toán tương tự:
1. (Trần Quốc Anh) Cho các số thực không âm a, b, c có tổng bằng 3. Chứng minh rằng
25 a+1 b+1 c+1
p ≥ + +
3 3 4(ab + bc + ca) b + 1 c + 1 a + 1
2. Cho x, y > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của
s s
x 3 4y3
P= +
x3 + 8y3 y3 + (x + y)3

Bài 19. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca = 3abc. Chứng minh rằng
1 1 1 3
√ +√ +√ ≤√
a3 + b b3 + c c3 + a 2
(Quảng Bình)
Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 41

Lời giải

Áp dụng BĐT AM-GM, ta có:


   
1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 1
√ ≤p √ =√ √
4
≤ √ + + + = √ +
a3 + b 2 a3 b 2 a3 b 4 2 a a a b 4 2 a b

Chứng minh tương tự:


 
1 1 3 1
√ ≤ √ +
b3 + c 4 2 b c
 
1 1 3 1
√ ≤ √ +
c3 + a 4 2 c a
Từ đó suy ra

N
   
1 1 11 4 4 4 1 ab + bc + ca 3
√ +√ +√ ≤ √ + + =√ =√
a3 + b b3 + c c3 + a 4 2 a b c 2 abc 2
CM
Do đó ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1

Bài 20. Cho ba số thực a, b, c sao cho 0 ≤ a, b, c ≤ 1. Chứng minh

a + b + c + 3abc ≥ 2(ab + bc + ca)

(Quảng Nam)
TH

Lời giải

Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:

c(a − 1)(b − 1) + b(c − 1)(a − 1) + a(b − 1)(c − 1) ≥ 0

Bất đẳng thức này luôn đúng nên ta có điều phải chứng minh.

Bài 21. Cho các số thực x, y, z ≥ 1 và thỏa mãn 3x2 + 4y2 + 5z2 = 52. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
F = x+y+z

(Thái Bình)

Lời giải

Cách 1. (Lời giải của bạn Đinh Xuân Hùng trường THPT chuyên Lương Văn Tụy Ninh Bình)
Đầu tiên ta dự đoán dấu bằng xảy ra khi x = y = 1; z = 3.
Do x, y ≥ 1 nên
(x − 1)(y − 1) ≥ 0 ⇔ xy ≥ x + y − 1
Website VietMaths.Net

42 Chương 2. LỜI GIẢI


Tương tự ta được
xy + yz + zx ≥ 2(x + y + z) − 3
Do đó:
5(x + y + z)2 = 5(x2 + y2 + z2 ) + 10(xy + yz + zx) ≥ 52 + 2x2 + y2 + 10 [2(x + y + z) − 3]
≥ 52 + 2 + 1 + 20 (x + y + z) − 30
Suy ra
x+y+z ≥ 5
Dấu bằng xảy ra khi x = y = 1; z = 3.
Cách 2. Vẫn dự đoán dấu bằng xảy ra khi x = y = 1; z = 3.
Ta thấy rằng khi x = y = 1; z = 3 thì x + y + z = 5. Do đó nếu một trong 3 số x, y, z > 3 thì
x + y + z > 5. Do đó giá trị nhỏ nhất sẽ không xảy ra. Vậy 1 ≤ x, y, z ≤ 3.
Ta có đánh giá sau
(x − 1)(y − 1)(z − 1) ≥ 0 ⇔ xyz + x + y + z ≥ xy + yz + zx + 1
(x − 3)(y − 3)(z − 3) ≤ 0 ⇔ 27 + 3(xy + yz + zx) ≥ xyz + 9

N
Cộng 2 vế trên lại ta được:
2(xy + yz + zx) + 26 ≥ 8(x + y + z)
Mặt khác theo cách trên thì x2 + y2 + z2 ≥ 11 do đó
CM
(x + y + z)2 ≥ 11 + 8(x + y + z) − 26
Do x + y + z ≥ 3 nên ta suy ra: F = x + y + z ≥ 5. Dấu bằng xảy ra khi x = y = 1; z = 3.
Nhận xét. Hãy thử sức qua hai bài toán sau:
1. (Đề thi HSG TP.HCM 2007) Cho 0 < x ≤ y ≤ z ≤ 1 và 3x + 2y + z ≤ 4. Tìm giá trị lớn
nhất của biểu thức
S = 3x2 + 2y2 + z2
TH

2. (HOMC 2013) Cho a, b, c thỏa mãn 0 ≤ c ≤ b ≤ a ≤ 5; a + b ≤ 8 và a + b + c = 10. Tìm


giá trị lớn nhất của
S = a2 + b2 + c2

Bài 22. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
√ √
q q
P = x+6 x−9+ x−6 x−9

(Thái Nguyên)

Lời giải
Điều kiện xác định: x ≥ 9
Ta có:
r 2 r√
√ √ √
q q 2
P = x−9+6 x−9+9+ x−9−6 x−9+9 = x−9+3 + x−9−3
√ √ √ √ √ √
= x − 9 + 3 + 3 − x − 9 = x − 9 + 3 + 3 − x − 9 ≥ x − 9 + 3 + 3 − x − 9 = 6

(
x≥9
⇒ MinP = 6. Dấu −” xảy ra khi √ ⇔ 9 ≤ x ≤ 18.
3− x−9 ≥ 0
Website VietMaths.Net

2.1 Bất đẳng thức 43

Bài 23. Cho x, y > 0 và x + y ≥ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của
4x 3y
M = 6x2 + 4y2 + 10xy + + + 2016
y x

(Thừa Thiên - Huế)

Lời giải
3
Những bài toán như thế này ta cần phải dự đoán giá trị nhỏ nhất xảy ra khi nào? x = y = hay
2
x = 2; y = 1 hay x = 1; y = 2.Trong bài toán này ta dự đoán dấu bằng xảy ra khi x = 1; y = 2
cũng tức là ta sẽ chứng minh rằng
4x 3y
A = 6x2 + 4y2 + 10xy + + ≥ 50
y x

N
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được
4x
xy + ≥ 4x
y
CM
3y
3xy + ≥ 6y
x
Do đó:
A ≥ 6x2 + 6xy + 4y2 + 4x + 6y = 6x(x + y) + 4y2 + 6y + 4x ≥ 6x.3 + 4y2 + 6y + 4x
= 22x + 4y2 + 6y ≥ 22x + 4(4y − 4) + 6y = 22(x + y) − 16 ≥ 50
Do đó
TH

M ≥ 50 + 2016 = 2066
Dấu -"xảy ra khi và chỉ khi x = 1; y = 2.

Nhận xét. Để giải quyết những bài toán như thế này thông thường ta phải đoán được dấu bằng
xảy ra. Nhưng đôi khi dấu bằng không xuất hiện ngay lập tức mà phải đi tìm thông qua một số
phương pháp chẳng hạn như cân bằng hệ số. Sau đây là một số ví dụ về những bài đi tìm giá trị
nhỏ nhất không thể giải quyết bằng phương pháp thông thường:
1. Giả sử x, y, z là các số thực không âm thỏa mãn xy + yz + zx = 1.Tìm giá trị nhỏ nhất của

P = 10x2 + 10y2 + z2

2. (VNTST 2001) Xét các số thực dương a, b, c thỏa mãn 21ab + 2bc + 8ca ≤ 12. Tìm giá trị
nhỏ nhất của
1 2 3
P= + +
a b c
Gợi ý: Bài 2 có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy suy rộng: Cho a1 , a2 , ..., an không âm và các
hằng số α1 , α2 , ..., αn dương. Khi đó ta có:
1
α1 a1 + α2 a2 + ... + αn .an ≥ (α1 + α2 + ... + αn )(aα1 1 .aα2 2 ...aαn n ) α1 +α2 +...+αn
Website VietMaths.Net

44 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 24. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng

4(a2 + b2 + c2 ) − (a3 + b3 + c3 ) ≥ 9

(Vĩnh Phúc)

Lời giải

Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:


3(a3 + b3 + c3 ) + 27 ≤ 12(a2 + b2 + c2 )
⇔ 3(a3 + b3 + c3 ) + (a + b + c)3 ≤ 4(a + b + c)(a2 + b2 + c2 )
⇔ 6abc ≤ a2 b + b2 c + c2 a + ab2 + bc2 + ca2
⇔ 8abc ≤ (a + b)(b + c)(c + a)

N
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng theo AM-GM

Nhận xét. Bài toán trên được giải quyết bằng kĩ thuật đồng bậc hóa bất đẳng thức. Sau đây là
CM
một số bài tập về phương pháp này:
1. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh tam giác có chu vi bằng 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của
P = 3(a2 + b2 + c2 ) + 4abc
2. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh tam giác có chu vi bằng 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của
P = 4(a3 + b3 + c3 ) + 15abc
TH

2.2 Đại số

Bài 1.
x2 + 4y2 = 5

1. Giải hệ phương trình:
4x2 y + 8xy2 + 5x + 10y = 1
√ 3 +4x
2. Giải phương trình: 5x2 + 6x + 5 = 5x64x
2 +6x+6 .

(Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐH KHTN, ĐHQG HN)

Lời giải

x + (2y)2 + 4xy − 4xy = 5 (x + 2y)2 − 4xy = 5


 2 
1. Hệ phương trình đã cho tương đương với ⇔ .
4xy (x + 2y) + 5 (x + 2y) = 1 (x + 2y) (4xy + 5) = 1
  2
a = x + 2y a −b = 5
Đặt , ta có ⇒ a.a2 = 1 ⇒ a = 1 ⇒ b = −4. Đến đây, ta
b = 4xy a (b + 5) = 1
 
x + 2y = 1 x = 1 − 2y
có hệ ⇔ . Thế phương trình trên vào phương trình dưới, ta
4xy = −4 xy = −1

y=1
2
có (1 − 2y) y = −1 ⇔ 2y − y − 1 = 0 ⇔ . Với y = 1 thì x = −1. Với y = − 12 thì
y = −12
x = 2. Thử lại đúng. Như vậy, tập nghiệm của hệ phương trình là S = (−1; 1) , 2; −1
 
2 .
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 45

2. • Do 5x2 + 6x + 6 > 5x2 + 6x + 5 = 2x2 + 2 + 3(x + 1)2 > 0∀x nên phương trình luôn
có nghĩa
√ với mọi x.
• Đặt 5x2 + 6x + 5 = a; 4x = b, thay vào phương trình trên, ta có a a2 + 1 = b3 +


b ⇔ a3 − b3 + a − b = 0 ⇔ (a − b) a2 + ab + b2 + 1 = 0. Vì a2 + ab + b2 + 1 =
2 √
a + b2 + 34 b2 + 1 > 0∀a; b nên a − b = 0 ⇔ a = b Vậy 5x2 + 6x + 5 = 4x (x ≥ 0).

x=1
Từ đó 5x2 +6x+5 = 16x2 ⇔ 11x2 −6x−5 ⇔ 5 . Thử lại, ta thấy x = 1
x = − 11 <0
là một nghiệm của phương trình. Như vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.

Bài 2.
(x − 2y) (x + my) = m2 − 2m − 3

1. Giải hệ khi m = −3 và tìm m để hệ có ít nhất một
(y − 2x) (y + mx) = m2 − 2m − 3
nghiệm (x0 , y0 ) thỏa x0 > 0; y0 > 0.
2. Tìm a ≥ 1 để phương trình ax2 + (1 − 2a)x + 1 − a = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2
thỏa x2 2 − ax1 = a2 − a − 1.

N
(Trường Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG Tp. HCM)

Lời giải
CM
x2 − 5xy + 6y2 = 12
 
(x − 2y) (x − 3y) = 12
5 y2 − x2 =

1. • Khi m = 3, ta có hệ ⇒
2 2
(y − 2x) (y − 3x) = 12y − 5xy + 6x = 12

x=y
0⇒ . Lần lượt thay vào, ta tìm được tập nghiệm của hệ phương trình đã
x = n−y √ √   √ √ o
cho là S = (1; −1) ; (−1; 1) ; 6; 6 ; − 6; − 6 .
 2
x + (m − 2) xy − 2my2 = m2 − 2m − 3
TH

• Với m bất kì, hệ có thể viết lại thành ⇒


y2 + (m − 2) xy − 2mx2 = m2 − 2m − 3
(2m + 1) y2 − x2 = 0.

1 2 5 2 7
 m =− 2 , hệ phương trình trở thành x − 2 xy + y + 4 = 0, có nghiệm
– Xét

5+ 2
2 ,2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
−1
– Xét m 6= ta có x = y hoặc x = −y. Trường hợp x = −y loại do không thỏa
2 ,
mãn yêu cầu bài toán. Với trường hợp x = y, thế vào ta có − (m + 1) x2 =
m2 − 2m − 3 = (m + 1) (m − 3).
∗ Nếu m = −1 ta có (x − 2y) (x − y) = 0. Để phương trình này có nghiệm
thỏa mãn yêu cầu đề bài, ta chỉ cần chọn x = y > 0.
∗ Nếu m 6= −1 ta có x2 = 3 − m. Để phương trình có nghiệm thì 3 − m > 0 ⇔
m < 3. Khi đó hệ phương trình có nghiệm.
Như vậy, các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài là m = − 21 ; m = −1 và m < 3.
2. • Vì ∆ = (1 − 2a)2 − 4a (1 − a) = 8a2 − 8a + 1 > 0 nên phương trình luôn có hai
nghiệm phân biệt.
• Theo định lý Viète, ta có x1 + x2 = 2a−1
a ⇒ ax1 + ax2 = 2a − 1 ⇒ ax1 = 2a − 1 − ax2 .
Kết hợp với giả thiết, ta có

x22 + ax2 − 2a + 1 = a2 − a − 1 ⇔ x22 + ax2 − a2 − a + 2 = 0

⇔ ax22 + a2 x2 − a3 − a2 + 2a = 0. (2.2.2.1)
Website VietMaths.Net

46 Chương 2. LỜI GIẢI


Mà x2 là nghiệm của phương trình nên ta có

ax22 + (1 − 2a) x2 + 1 − a = 0. (2.2.2.2)

Lấy (2.2.3.2)−(2.2.3.1), ta có a2 + 2a − 1 x2 = a3 +a2 −3a+1 = a2 + 2a − 1 (a − 1).


 

– Nhận xét a = 1 thoả mãn điều kiện đề cho.


– Với a > 1, x2 = a − 1. Thế vào phương trình ban đầu tìm được a = 0 (không
TMĐK) và a = 3 (TMĐK).
Vậy a = 1 hoặc a = 3.

Bài 3. Chứng minh biểu thức sau nhận giá trị nguyên dương với mọi giá trị nguyên dương
của n: q q q p
2 2
P= n2 + (n + 1) + (n − 1) + n2 4n2 + 2 − 2 4n4 + 1

(THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

N
Lời giải

Xét với n nguyên dương ta có:


CM
q q 2 q q
2 2
2
n + (n + 1) + (n − 1) + n 2 = n +(n + 1) +2 n + (n + 1) . (n − 1)2 + n2 +(n − 1)2 +n2
2 2 2 2

p
= 4n2 + 2 + 2 4n4 + 1
q q q p
2 2
⇒ n + (n + 1) + (n − 1) + n = 4n2 + 2 + 2 4n4 + 1
2 2

Vậy: q q q
TH

p
2 2 2 2
P= n + (n + 1) + (n − 1) + n 4n2 + 2 − 2 4n4 + 1
q p q p
= 4n + 2 + 2 4n + 1. 4n2 + 2 − 2 4n4 + 1
2 4
r  p 2 q
2
= (4n + 2) − 2 4n + 1 = 16n4 + 16n2 + 4 − (16n4 + 4) = 4n.
2 4

Vì n nguyên dương nên 4n ∈ N nên ta có điều phải chứng minh.

Bài 4.
4 3 2
q x +p5x + 5x − 5x
1. (a) Phân tích đa thức q − 6p thành nhân tử.
x − 4 (x − 1) + x + 4 (x − 1)  1

(b) Rút gọn Q = p 1− với x > 1 và
x2 − 4 (x − 1) x−1
x 6= 2. √ √
2. (a) Giải phương trình: 2 (2x − 1) − 3 5x − 6 = 3x − 8.
(b) Cho bốn số thực a, b, c, d khác 0 thỏa mãn các điều kiện sau: a, b là hai nghiệm
của phương trình x2 − 10cx − 11d = 0; c, d là hai nghiệm của phương trình
x2 − 10ax − 11b = 0. Tính giá trị của S = a + b + c + d.

(Bắc Ninh)
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 47

Hướng dẫn

1. (a) x4 + 5x3 + 5x2 − 5x − 6 = (x − 1) (x + 1) (x + 2) (x + 3).


(b) Trước hết ta tính các hạng tử của Q:
r
q p √ 2 √
x − 4 (x − 1) = x − 1 − 1 = x − 1 − 1

r
q p √ 2 √
x + 4 (x − 1) = x−1+1 = x−1+1
q p 2
x2 − 4 (x − 1) = (x − 2) = |x − 2|
Với 1 < x < 2, ta được:

N
√ √ √ √
x − 1 − 1 + x − 1 + 1  1

1− x−1+ x−1+1 x−2
Q= 1− = .
|x − 2| x−1 2−x x−1
CM
2 x−2 −2
= . = .
2−x x−1 x−1
Với x > 2, ta được:
√ √  √ √
x − 1 − 1 + x − 1 + 1  1 x−1−1+ x−1+1 x−2
Q= 1− = .
|x − 2| x−1 x−2 x−1

2 x−1 x−2 2
TH

= . =√
x−2 x−1 x−1
8
2. (a) ĐK: x ≥ . Biến đổi phương trình ban đầu:
3 √ √
2 (2x − 1) − 3 5x − 6 = 3x − 8
√  √ 
⇔ 4x − 12 = 3 5x − 6 − 3 + 3x − 8 − 1
15 (x − 3) 3 (x − 3)
⇔ 4 (x − 3) = √ +√
5x − 6 + 3 3x − 8 + 1

x−3 = 0
⇔  15 3
√ +√ =4
5x − 6 + 3 3x − 8 + 1
• x − 3 = 0 ⇔ x = 3 (thỏa ĐK).    
15 3 15 15 3 3
• √ +√ =4⇔ √ − + √ − =
5x − 6+ 3 √ 3x − 8+ 1  √ 5x −6 + 3 6 3x − 8 + 1 2
15 3 − 5x − 6 3 1 − 3x − 8 25 3−x 9 3−x
0⇔ √ + √ =0⇔ √ 2 + √  =
6 5x − 6 + 3 2 3x − 8 + 1 2 5x − 6 + 3 2 3x − 8 + 1 2
!
25 1 9 1
0 ⇔ (3 − x) √ 2 + √  = 0 ⇔ x = 3 (thỏa ĐK).
2 5x − 6 + 3 2 3x − 8 + 1 2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.
Website VietMaths.Net

48 Chương 2. LỜI GIẢI


(b) Do a, b là hai nghiệm của phương trình x2 − 10cx − 11d = 0 nên theo định lý Viete,
ta có:
a + b = 10c, (2.2.4.1)

ab = −11d. (2.2.4.2)
Tương tự ta cũng có:
c + d = 10a, (2.2.4.3)

cd = −11b. (2.2.4.4)
Do a, b, c, d khác 0 nên từ (2.2.4.2) và (2.2.4.4), ta được

ab −11d a 11 121
= ⇔ = ⇔a= . (2.2.4.5)
−11b cd 11 c c

Nhân hai vế của (2.2.4.4) với c, phương trình trở thành

N
2 2 c2 − 1210
c + cd = 10ac ⇔ c − 11b = 1210 ⇔ b = . (2.2.4.6)
11

Thế (2.2.4.5) và (2.2.4.6) vào (2.2.4.1), phương trình tương đương với:
CM
121 c2 − 1210
+ = 10c
c 11
⇔ c3 − 110c2 − 1210c + 1331 = 0
⇔ (c + 11) c2 − 121c + 121 = 0.


c = −11

c2 − 121c + 121 = 0
   2 
121 c + 121
TH

Nhận xét: S = a + b + c + d = 10 (a + c) = 10 + c = 10 .
 2  c c
11 + 121
• Nếu c = −11 thì: S = 10 = −220.
−11 
c2 + 121
  
2 121c
• Nếu c − 121c + 121 = 0 thì: S = 10 = 10 = 1210.
c c
Vậy với giả thiết bài toán như trên thì S = −220 hoặc S = 1210.

Bài 5. s
a 2
a2
1. Cho biểu thức P = + 1+a + với a 6= −1. Rút gọn biểu thức P và
a+1 (a + 1)2
tính giá trị của P khi a = 2016.
2. Giải các phương √trình: √ √
(17 − 6x) 3x −√
(a) √ 5 + (6x − 7) √7 − 3x = 2 + 8 36x − 9x2 − 35.
(b) x2 − 3x + 2 = 10x − 20 − x − 3.

(Đà Nẵng)

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 49

1. Với a 6= −1, ta có:


s s
a a2 a a2
P= + 1 + a2 + = + (1 + a2 + 2a) − 2a +
a+1 (a + 1)2 a + 1 (a + 1)2
s s 2
a 2 a a2a a
= + (a + 1) − 2 (a + 1) + 2
= + (a + 1) −
a+1 a + 1 (a + 1) a+1 a+1
a a
= + | (a + 1) − |.
a+1 a+1
Nhận xét:

a (a + 1)2 − a a2 + a + 1
(a + 1) − = = > 0 ⇔ a + 1 > 0 ⇔ a > −1
a+1 a+1 a+1

1 2 3
 
2

N
(vì a + a + 1 = a + + > 0 với mọi x).
2 4
Suy ra:
a a
• Với a > −1 thì: P = + (a + 1) − = a + 1.
a+1 a+1
CM
− a2 + 1

a a
• Với a < −1 thì: P = + − (a + 1) = .
a+1 a+1 a+1
• Với a = 2016, khi đó P = a + 1 = 2016 + 1 = 2017.
5 7
2. (a) ĐKXĐ: ≤ x ≤ .
3√ 3 √
Đặt a = 3x − 5 và b = 7 − 3x (a, b ≥ 0). Dễ thấy a2 + b2 = 2. Khi đó phương
trình trên tương đương với:

2b2 + 3 a + 2a2 + 3 b = a2 + b2 + 8ab


 
TH

⇔ 2ab (a + b) + 3 (a + b) = (a + b)2 + 6ab


⇔ 2ab (a + b − 3) = (a + b) (a + b − 3)

a+b = 3

a + b = 2ab
9 − a2 − b2
Từ phương trình đầu tiên suy ra: ab = . Do đó a, b là hai nghiệm của
7
2
2
2 7
phương trình X − 3X + . Phương trình này vô nghiệm vì ∆ = −5 < 0.
3  √
2 ab = 1 + √3
Từ phương trình thứ 2 suy ra: (a + b) = 4a2 b2 ⇔ 2+2ab = 4a2 b2 ⇔
ab = 1 − 3 (loại)
2 2 2
√  √ 2 √
Khi đó: (a + b) = a + b + 2ab = 2 + 2 1 + 3 = 1 + 3 ⇒ a + b = 1 + 3
√ 
(vì a + b ≥ 0). Do đó a, b là hai nghiệm của phương trình X 2 − 1 + 3 X +
√  √
1 + 3 . Phương trình này vô nghiệm vì ∆ = −12 − 6 3 < 0.
Vậy phương trình vô nghiệm.
(b) ĐKXĐ: x ≥ 3. Khi đó,
p √ √
x2 − 3x + 2 = 10x − 20 − x − 3
Website VietMaths.Net

50 Chương 2. LỜI GIẢI


p
⇒ x2 − 3x + 2 = 11x − 23 − 2 10(x − 2)(x − 3)
p
⇒ 2 10(x − 2)(x − 3) = −x2 + 14x − 25
⇒ 40(x − 2)(x − 3) = (x2 − 14x + 25)2 (x2 − 14x + 25 < 0)
⇒ x4 − 28x3 + 206x2 − 500x + 385 = 0
⇒ (x2 − 8x + 11)(x2 − 20x + 35) = 0.

• x2 − 8x + 11 = 0 ⇒ x = 4 ± 5. Thử lại đúng.
5
• Nếu x2 − 20x + 35 = 0, để ý rằng −x2 + 14x − 25 > 0 ⇒ −6x + 10 > 0 ⇒ x < ,
3
không TMĐKXĐ. √ √
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 4 + 5, x = 4 − 5.

Bài 6. p
1. (a) Giải phương trình x4 − 2x
 2
3 +x− 2 (x2 − x) = 0.
x + 2y − 4x = 0

N
(b) Giải hệ phương trình .
4x2 − 4xy2 + y4 − 2y + 4 = 0
2. Cho các số thực a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn a3 + b3 + c3 = 3abc và abc 6= 0.
Tính
ab2 bc2 ca2
CM
P= 2 + + .
a + b2 − c2 b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2
(Hà Nội)

Lời giải

1. (a) • ĐKXĐ: x ≤ 0;p x ≥ 1.


2
TH

 p
• x − 2x + x − 2 (x2 − x) = 0 ⇔ x2 − x − x2 − x − 2 (x2 − x) = 0. Đặt
4 3

x2 − x = t (t ≥ 0) thì phương trình trở thành
√  √ 
t 4 − t 2 − 2t = 0 ⇔ t t 3 − t − 2 = 0

 √  √  
t = 0√
2
⇔ t t − 2 t + 2t + 1 = 0 ⇔
t= 2

2 x=0
– t = 0 ⇔ x −x = 0 ⇔ . Thử lại đúng.
x=1
√ √ √

2 2 x=2
– t = 2 ⇔ x −x = 2 ⇒ x −x−2 = 0 ⇔ . Thử lai đúng.
x = −1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {0; 1; 2; −1}. (
(x − 2)2 = −2y + 4 (x − 2)2 − 2y + 4 = 0
 2 
x + 2y − 4x = 0
(b) ⇔ ⇔ 2 .
4x2 − 4xy2 + y4 − 2y + 4 = 0 (2x − y)2 − 2y + 4 = 0 2x − y2 + (x − 2)2 = 0
2 2 2 (x − 2)2 ≥ 0∀x; y. Do đó, từ phương
Vì 2x − y2 ; (x − 2)2 ≥

( 0∀x; y ⇒ 2x − y +
(x − 2)2 = 0
 
x=2 x=2
trình trên ta suy được 2 ⇔ 2=0 ⇔ . Thử
2x − y2 =0 2x − y y = ±2
lại, ta thấy chỉ có (x; y) ∈ {(2; 2)} thỏa mãn hệ phương trình. Như vậy, tập nghiệm
của hệ phương trình là S = {(2; 2)}.
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 51

2. Do a3 +b3 +c3 −3abc = 0 ⇔ (a + b + c) a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca = 0 ⇒ a+b+c =



ab2 ab2 ab2 b2
0 (do các số a, b, c đôi một khác nhau)⇒ a2 +b 2 −c2 = a2 +(b−c)(b+c) = a2 −a(b−c) = a−b+c =
b2 −b (a+b+c)
−b−b = − 2b . Tương tự với hai số hạng còn lại, ta có P = 2 + −c −a
2 + 2 =− 2 = 0.

Bài 7.
1. (a) Cho biểu thức √ √
a3 − b3 a b
P= −√ √ −√ √
a−b a+ b b− a

với a, b > 0 và a 6= b. Thu gọn rồi tính giá trị của P biết (a − 1) (b − 1) + 2 ab =
1.
(b) Cho phương trình x2 − x + b = 0 có các nghiệm x1 , x2 và phương trình x2 − 97x +
a = 0 có các nghiệm là x14 ; x24 . Tìmgiá trị củaa.
2. (a) Giải phương trình: 9x2 − 18x + 5 3x2 − 4x − 7 = 0.
√ √ √
2x
√ + 3y + 2x √ − 3y = 3 2y

N
(b) Giải hệ phương trình
2 2x + 3y − 2x − 3y = 6

(Hải Phòng)
CM
Lời giải
√ √
1. (a) Với a, b > 0, đặt x = a; y = b (lưu ý do a 6= b nên x 6= y ).Theo giả thiết ta có:

(a − 1) (b − 1) + 2 ab = 1 ⇔ x2 − 1 y2 − 1 + 2xy = 1
 

⇔ x2 y2 = x2 + y2 − 2xy ⇔ (xy)2 = (x − y)2 ⇔ xy = |x − y(x, y > 0)


TH

Khi đó:
√ √
a3 − b3 a b x3 − y3 x2 y2
P= −√ √ −√ √ = − −
a−b a+ b b − a x2 − y2 x + y y − x

(x − y) x2 + y2 + xy

x2 y2
= − −
(x − y) (x + y) x+y y−x
x2 + y2 + xy x2 y2 y (x + y) y2
= − − = −
x+y x+y y−x x+y y−x
y2 −xy xy
= y− = = .
y−x y−x x−y
Vậy P = 1 (nếu x > y) và P = −1 (nếu x < y).
(b) Do x1 , x2 là các nghiệm của phương trình x2 − x + b = 0 nên theo định lý Viete, ta có

x1 + x2 = 1, (2.2.7.1)

x1 x2 = b. (2.2.7.2)
Tương tự ta cũng có
x14 + x24 = 97, (2.2.7.3)
Website VietMaths.Net

52 Chương 2. LỜI GIẢI


x14 x24 = a. (2.2.7.4)
Từ (2.2.7.1) và (2.2.7.2) suy ra

x12 + x22 = (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 = 1 − 2b

1
Mặt khác ta cũng suy ra được: 1 − 2b ≥ 0 ⇔ b ≤ .
2
Từ (2.2.7.2), (2.2.7.3) và (2.2.7.5) suy ra:
2
− 2 (x1 x2 )2 = 97
x14 + x24 = 97 ⇔ x12 + x22

2 2 2 b=8
⇔ (1 − 2b) − 2b = 97 ⇔ 2b − 4b − 96 = 0 ⇔
b = −6
1
Thử lại ta loại b = 8 vì 8 > . Với b = −6 suy ra: a = 64 = 1296.
2
2. (a) Ta có:

N
9x2 − 18x + 5 3x2 − 4x − 7 = 0 ⇔ x (3x − 5) (3x − 1) (3x − 4) − 7 = 0
 

1 1
⇔ .3x (3x − 5) (3x − 1) (3x − 4)−7 = 0 ⇔ 9x2 − 15x 9x2 − 15x + 4 −7 = 0.
 
CM
3 3
Đặt t = 9x2 − 15x + 2, phương trình trở thành
1
(t − 2) (t + 2) − 7 = 0 ⇔ t 2 − 4 − 21 = 0 ⇔ t = ±5.
3

5 ± 37
• Với t = 5, ta có 9x2 − 15x − 3 = 0 ⇔ x = .
6
• Với t = −5, ta có 9x2 − 15x + 7 = 0 (vô
√ nghiệm).
TH

5 ± 37
Vậy nghiệm của phương trình là x = .
6
(b) ĐKXĐ: y ≥ 0; 2x ≥ 3y. Ta có:
 √ √ √  √ √ 2
2x
√ + 3y + 2x
√ − 3y = 3 2y 2x + 3y + 2x − 3y = 3.6y
⇔ √ √
2 2x + 3y − 2x − 3y = 6 2 2x + 3y − 2x − 3y = 6
√ √
Đặt a = 2x + 3y và b = 2x − 3y (a, b ≥ 0) suy ra: a2 − b2 = 6y. Khi đó hệ phương
trình trở thành

(a + b)2 = 3 a2 − b2
  
(a + b) (2b − a) = 0

2a − b = 6 2a − b = 6

• Với a + b = 0, tìm được a = 2; b = −2 (vô lý vì b ≥ 0).


• Với 2b − a = 0, tìm được a = 4; b = 2. Ta có hệ phương trình:
 √ 
√2x + 3y = 4 ⇔ x = 5 (thỏa ĐK)
2x − 3y = 2 y=2

Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x, y) = (5; 2).


Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 53

Bài 8.
a−b
1. Cho hai số thức a, b sao cho |a| 6= |b| và ab 6= 0 thỏa mãn điều kiện a2 +ab
+ aa+b
2 −ab =
3 2 3
3a−b
Tìm giá trị của biểu thức P = a2a+2a
a2 −b2
. b+3b
3 +ab2 +b3 .

2. (a) Giải phương trình x2 −6x3+ 4 + 2 2x − 1 = 0.
x − y3 = 9 (x + y)
(b) Giải hệ phương trình .
x2 − y2 = 3

(Tp. HCM)

Hướng dẫn
a−b
1. Điều kiện đã cho tương đương với ⇔ a(a+b) a+b
+ a(a−b) 3a−b
= (a−b)(a+b) ⇔ (a−b)(a−b)+(a+b)(a+b)
a(a−b)(a+b) =
a(3a−b)
⇔ a2 − 2ab + b2 + a2 + 2ab + b2 = a (3a − b) ⇔ 2a2 + 2b2 − 3a2 + ab = 0 ⇔
a(a−b)(a+b) 
2 2 a = −b
a − ab − 2b = 0 ⇔ (a + b) (a − 2b) = 0 ⇔

N
a = 2b
−b3 +2b3 +3b3
• a = −b ⇒ P = −2b3 −b3 +b3
= −2.
3 3
8b +8b +3b 3
• a = 2b ⇒ P = 16b3 +2b3 +b3
=1
CM
1
2. (a) • ĐKXĐ: x ≥ .
2 √ √
• Phương trình đã cho ⇔ x2 −4x+4−2x+2 2x − 1 = 0 ⇔ (x − 2)2 − 2x − 1 − 2 2x − 1 + 1




2 x − 2 = 2x√− 1 − 1
= 0 ⇔ (x − 2)2 − 2x − 1 − 1 = 0 ⇔ . Đến đây tìm
x − 2 = 1 − 2x − 1
√ √
được hai nghiệm của phương trình là x = 2 + 2; x = 4 − 6.
3 3 (x−y)(x2 +xy+y2 )
(b) Chia cả hai phương trình vế theo vế, ta được xx2 −y
−y2 = 3 (x + y) ⇔ (x−y)(x+y) =
x = − 12 y

TH

3 (x + y) ⇔ x2 + xy + y2 = 3(x + y)2 ⇔ 2x2 + 5xy + 2y2 = 0 ⇔


x = −2y
1 3 2
• Trường hợp x = − 2 y, thế vào phương trình sau, ta được − 4 y = 3 ⇔ y2 = −4
(vô nghiệm).
• Trường hợp x = −2y, thế vào phương trình sau, ta được 3y2 = 3 ⇔ y = 1; x = −2
hoặc y = −1; x = 2.

Bài 9.
√ √ 1 1 a b
1. (a) Đặt a = 2; b = 3 2. Chứng minh rằng: − = a + b + + + 1.
a−b b b a
3 √ 3 √
p p
(b) Cho x = 28 + 1 − 28 − 1 + 2. Tính giá trị của P = x − 6x2 + 21x + 2016.
3

2. (a) Giải hệ phương trình


 2 2
x y − 2x + y2 = 0
2x2 − 4x + 3 = −y3
√ √  √ 
(b) Giải phương trình 2x + 5 − 2x + 2 1 + 4x2 + 14x + 10 = 3.

(Hưng Yên)

Lời giải
Website VietMaths.Net

54 Chương 2. LỜI GIẢI


1
1. (a) Dễ thấy a2 = b3 = 2 và a + 1 = .
a−1

1 a2 b + ab2 + a2 + b2 + ab + a (a + 1) b2 + ab + a

a b
a+b+ + +1+ = =
b a b ab ab

(a + 1) ab2 + a2 b + a2 (a + 1) ab2 + b4 + b3
 
= =
a2 b b4
(a + 1) a + b2 + b

a + b2 + b b3 + b2 + ab a2 + b2 + ab a2 + b2 + ab 1
= 2
= 2 = 3 = 3 3
= 3 3
= .
b b (a − 1) b (a − 1) ab − b a −b a−b
Từ đó suy ra:
1 1 a b
− = a + b + + + 1.
a−b b b a
(b) Ta có:

N
√ 3 √ 3 √ 3 √
q q q q
3
x= 28 + 1 − 28 − 1 + 2 ⇔ x − 2 = 28 + 1 − 28 − 1
3
3 √ 3 √
q q
3
⇔ (x − 2) = 28 + 1 − 28 − 1
CM
√  √ 3 √ 3 √
r  q q 
3 3
⇔ (x − 2) = 2 − 3 28 + 1 28 − 1 28 + 1 − 28 − 1

⇔ (x − 2)3 = 2 − 9 (x − 2) ⇔ x3 − 6x2 + 21x = 28.


Suy ra:
P = x3 − 6x2 + 21x + 2016 = 28 + 2016 = 2044.
TH

Vậy P = 2044.
2. (a) Ta xem phương trình thứ nhất như một tam thức bậc 2 theo ẩn x, khi đó ∆0 = 1 − y4 .
Hệ phương trình có nghiệm

⇔ ∆0 ≥ 0 ⇔ −1 ≤ y ≤ 1. (2.2.9.1)

Mặt khác, xét phương trình thứ hai, ta có:

2x2 − 4x + 3 = −y3 ⇔ 2 (x − 1)2 = −1 − y3

Dễ thấy:
−1 − y3 ≥ 0 ⇔ y ≤ −1 (2.2.9.2)
(vì 2 (x − 1)2 ≥ 0 với mọi x).
Từ (2.2.9.1) và (2.2.9.2), suy ra: y = −1. Với y = −1 thì: 2 (x − 1)2 = −1 − y3 =
0 ⇔ (x − 1)2 = 0 ⇔ x = 1.
Vậy hệ phương trình có nghiệm
√ √ y) = (1, −1).
duy nhất (x,
(b) ĐKXĐ: x√≥ −1. Đặt a = 2x + 5 và b = 2x + 2 (a, b ≥ 0). Nhận xét:
i. a ≥ 3 > 1 và a > b.
ii. a2 − b2 = 3.
iii. 4x2 + 14x + 10 = a2 b2 .
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 55

Thế (ii) và (iii) vào phương trình ban đầu, ta được:

(a − b) (1 + ab) = a2 − b2
⇔ (a − b) (1 + ab) = (a − b) (a + b)
⇔ (a − b) (1 + ab − a − b) = 0
⇔ (a − b) (a − 1) (b − 1) = 0
⇔ b = 1(do (i))
√ −1
Nếu b = 1 thì: 2x + 2 = 1 ⇔ 2x + 2 = 1 ⇔ x = (thỏa ĐK).
2
−1
Vậy x = là nghiệm duy nhất của phương trình.
2

Bài 10. r r r
1 1 1
1. (a) Rút gọn biểu thức P = 1 − 2 1 − 2 ... 1 − .

N
2 3 20162
(b) Cho a là nghiệm của phương trình x2 − 3x + 1 = 0. Không tính giá trị của a, hãy
a2
tính giá trị của biểu thức Q = 4 2 +1
.
a + a
CM
x−1 2 x+1 2
   
15
2. (a) Giải phương trình − 2 +4 = 5.
x+2 x −4 x−2
(b) Giải hệ phương trình
2 − xy xy − y2 = 25
  
p x p
x2 − xy + xy − y2 = 3 (x − y)

(Khánh Hoà)
TH

Hướng dẫn
r √ √
1 n−1 n+1
1. (a) Nhận xét: 1 − 2 = với mọi n ≥ 2. Khi đó:
n n
r r r
1 1 1
P = 1 − 2 1 − 2 ........ 1 −
2 3 20162
√ √ √ √ √ √ √
1. 3 2. 3 2014. 2015 2015. 2017
= . ........ .
2 √ 3√
√ √ 2015
√ √ 2016

1. 3. 2. 4........ 2014. 2016. 2015. 2017
=
√ √ √ 2016!
r
2. 2016. 2017 2017
= =
2.2016 4032
r
2017
Vậy P = .
4032
(b) Do a là nghiệm của phương trình x2 − 3x + 1 = 0 nên suy ra: a2 − 3a + 1 = 0 ⇔
a2 + 1 = 3a. Khi đó:
a2 a2 a2 a2 1
Q= 4 2
= 2
= 2
= 2
= .
a + a + 1 (a + 1) − a
2 2 (3a) − a 2 8a 8
Website VietMaths.Net

56 Chương 2. LỜI GIẢI


2. (a) ĐKXĐ: x 6= ±2.
" Phương trình
# ban đầu tương đương với:
" #
2
x+1 2 1
  
x−1 1 15 15
− − 2 + +4 − =0
x+2 4 x −4 4 x−2 4
3x (x − 4) 15x2 3x (x + 4)
⇔ 2
− + =0
4 (x + 2) 2
4 (x − 4) (x − 2)2
" #
x−4 5x 4 (x + 4)
⇔ x − + =0
(x + 2)2 x2 − 4 (x − 2)2

x = 0 (thỏa ĐK)

⇔   x−4 5x 4 (x + 4)
2
− 2 + =0
(x + 2) x − 4 (x − 2)2
Giải phương trình thứ hai:
x−4 5x 4 (x + 4)
2
− 2 + =0
(x + 2) x − 4 (x − 2)2

N
⇔ (x − 4) (x − 2)2 + 4 (x + 4) (x + 2)2 − 5x x2 − 4 = 0


⇔ 24x2 + 120x + 48 = 0
⇔ x2 + 5x + 2 =√0
CM
−5 + 17

x = (thỏa ĐK)
⇔ 
 2√
−5 − 17
x= (thỏa ĐK)
2 ( √ √ )
−5 + 17 −5 − 17
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 0; ; .
2 2
(b) ĐKXĐ: x2 ≥ xyp và xy ≥ y2 . Từ phương
p trình thứ hai, ta thấy: 3 (x − y) = V T ≥ 0 ⇔
TH

x ≥ y. Đặt a = x − xy và b = xy − y2 (a, b ≥ 0). Dễ thấy: a2 − b2 = (x − y)2 .


2
Hệ phương trình tương đương với:
x2 − xy xy − y2 = 25
(  
2 − xy xy − y2 = 25
  
x
p p ⇔ p 2 2
x − xy + xy − y2 = 9 (x − y)2
p
x2 − xy + xy − y2 = 3 (x − y)

(ab)2 = 25 (ab)2 = 25
  
ab = 5 (vì a, b ≥ 0)
⇔  ⇔ ⇔
(a + b)2 = 9 a2 − b2 (a + b) (4a − 5b) = 0 (a + b) (4a − 5b) = 0
Do ab = 5 nên suy ra: a, b > 0. Khi đó phương trình thứ hai ⇔ 4a − 5b = 0 hay
4a = 5b.
5
Ta có: 4a = 5b ⇔ 4a2 = 5ab = 25 ⇔ a = =⇒ b = 2. Như vậy,
2
  2
5  
 x − y = 3 (do x ≥ y)  x−y = 3
2

 (x − y) = − 22

  
2 2 2
 2 ⇔ 41 ⇔  41
2 2 5  (x − y) (x + y) =  x+y =
+ 22
 
 x −y =

4 6

2

 x = 25

⇔ 6
8
 y=

3
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 57
 
25 8
Thử lại ta thấy (x, y) = , thỏa mãn ĐK. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
  6 3
25 8
nhất (x, y) = , .
6 3

Bài 11.
1
1. Cho biểu thức P = √x+1 + 2√10x+1
− 2x+35√x+1 với điều kiện x ≥ 0.
(a) Rút gọn biểu thức P.
(b) Tìm tất cả các số tự nhiên x để P là số nguyên tố.
2. Cho phương trình x2 − 2 (m − 1) x − 2m + 5 = 0 (m là tham số). TÌm m để phương trình
có hai nghiệm x1 , x2 sao cho x1 +√x2 + 2x1 x2 = 26.
3. Giải phương trình 2 x2 + 2 = 5 x3 + 1.

(Long An)

N
Hướng dẫn
√ √ √
2 x+1+10( √x+1)−5 12 x+6 6
1. • P= √
( x+1)(2 x+1)
= (√x+1)(2 √
x+1)
= √x+1 .
√ √
• Vì P là số nguyên tố nên x + 1 = 2 hoặc x + 1 = 3. Khi đó x = 1 hoặc x = 4.
CM
x≥2
2. • Phương trình có nghiệm ⇔ ∆0 ≥ 0 ⇔ m2 − 4 ≥ 0 ⇔ .
 x ≤ −2
x1 + x2 = 2m − 2
• Với ∆0 ≥ 0, theo định lý Viète, ta có . Khi đó, x1 + x2 + x1 x2 =
x1 x2 = −2m + 5
26 ⇔ 2m − 2 − 4m + 10 = 26 ⇔ m = −9.
3. • ĐKXĐ: x ≥ −1.√ p
• 2 x2 + 2 = 5 x3 + 1 ⇔ 2 x2 − x + 1 + x + 1 = 5 (x + 1) (x2 − x + 1) ⇔ 2 x2x+1

−x+1

 q √
TH

x+1
"
=2 4x2 − 5x + 3 = 0 (l) x = 5+√ 37
q 
x+1 x2 −x+1 2
5 x2 −x+1 +2 = 0 ⇔  q ⇔ 2 ⇔ .
x+1
= 1 x − 5x − 3 = 0 x = 5− 37
2
x −x+1 2 2
n √ o
Thử lại đúng. Như vậy, phương trình đã cho có tập nghiệm S = 5±2 37 .

Bài 12. p √ p √
1. (a) Đơn giản biểu thức x + 2 + 2 x + 1 − x + 2 − 2 x + 1 với x > 0.
1 1 1 47
(b) Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn điều kiện a + b + c = 6; a+b + b+c + c+a = 60 .
a b c
Tính giá trị của biểu thức b+c + a+c + a+b .
√ √ √
2. (a) Giải phương trình 2x 2 + 3x + 1 + 1 − 3x = 2 x2 + 1.
 2
x + 3y2 − 3x − 1 = 0
(b) Giải hệ phương trình .
x2 − y2 − x − 4y + 5 = 0

(Nam Định)

Hướng dẫn
√ √ √
1. (a) A = x + 1 + 1 + x + 1 − 1= 2 x + 1.
1 1 1
(b) (a + b + c) a+b + b+c + a+c = a+b+c a+b+c a+b+c c a
a+b + b+c + c+a = 1 + a+b + 1 + b+c + 1 +
b c a b 47 47 a b c 47 17
a+c = 3 + a+b + b+c + a+c = 6. 60 = 10 ⇒ b+c + a+c + a+b = 10 − 3 = 10 .
Website VietMaths.Net

58 Chương 2. LỜI GIẢI


√ √ p √
2. (a) 2x2 + 3x + 1 + 1 − 3x ≤ 2(2x2 + 3x + 1 + 1 − 3x) = 2 x2 + 1. Vậy  phương
x=0
trình ban đầu có nghiệm ⇔ 2x2 + 3x + 1 = 1 − 3x ⇔ 2x2 + 6x = 0 ⇔ .
x = −3
Thử lại, ta thấy x = 0; x = −3 đều thỏa mãn phương trình đã cho.
(b) Cộng hai phương trình vế theo vế, ta được 2x2 +2y2 −4x−4y+4 = 0 ⇔ 2 x2 − 2x + 1 +


2 y2 − 2y + 1 = 0 ⇔ 2(x − 1)2 + 2(y − 1)2 = 0 (∗) ⇔ x = y = 1. Thử lại đúng. Vậy




(x, y) = (1, 1) là nghiệm duy nhất của phương trình.

Bài 13.
1. Cho các số a, b thoả mãn 2a2 + 11ab − 3b2 = 0, b 6= 2a, b 6= −2a. Tính giá trị của biểu
2a−3b
thức T = a−2b
2a−b + 2a+b . √ √
2. (a) Giải phương trình 2x + 13− x2 − 3 =22.
2x + x y + 2x + xy + 6 = 0
(b) Giải hệ phương trình
x2 + 3x + y = 0

N
(Phú Thọ)

Lời giải
CM
(a−2b)(2a+b)+(2a−3b)(2a−b) 6a2 −11ab+b2
1. Ta có T = a−2b
2a−b + 2a−3b
2a+b = (2a−b)(2a+b) = 4a2 −b2
Từ giả thiết ta suy ra
2
−11ab+b 2 2 2 −3b2 +b2 2(4a2 −b2 )
11ab = −2a2 +3b2 , thay vào T ta được T = 6a 4a 2 −b2 = 6a +2a2
4a −b 2 = 4a2 −b2
=2
2. (a) • ĐKXĐ: x ≥ 3. √ √ √
• Phương trình đã cho ⇔ 2x + 1 = x − 3+2 ⇔ 2x+1= x−3+4+4 x − 3 ⇔
√ x=4
4 x − 3 = x ⇔ 16 (x − 3) = x2 ⇔ x2 −16x+48 = 0 ⇔ . Thử lại đúng.
x = 12
 2 
x + x (2x + y) = −6
(b) Hệ phương trình đã cho ⇔ Đặt u = x2 + x; v = 2x + y,
TH

x2 + x + (2x + y) = 1
 
 u = −2
uv = −6 
 v=3
hệ đã cho trở thành ⇔ .
u+v = 1  u=3
v = −2
  2
u = −2 x + x = −2
• Với ⇒ , vô nghiệm.
v=3 2x + y = 3
  2  2
u=3 x +x = 3 x +x−3 = 0
• Với ⇒ ⇔ . Giải hệ phương trình
v = −2 2x + y = −2 ( = −2x − 2
y
( √ √
−1− 13
x=√ x = −1+
√2
13
này, ta được 2 nghiệm 2 ; .
y = 13 − 1 y = − 13 − 1
n √ √   √ √ o
−1− 13 −1+ 13
Vậy hệ đã cho có tập nghiệm S = 2 ; 13 − 1 ; 2 ; − 13 − 1 .
Website VietMaths.Net

2.2 Đại số 59

Bài 14.
1. Cho phương trình x4 + 3x3 − mx2 + 9x + 9 = 0 (m là tham số).
(a) Giải phương trình khi m = −2.
(b) Tìm tất cả các giá trị của
√ m để phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm dương.
2
2. Giải phương trình 3x − 4x 4x − 3 + 4x − 3 = 0.

(Vĩnh Phúc)

Lời giải

1. (a) Với m = −2, phương trình đã cho trở thành x4 + 3x3 + 2x2 + 9x + 9 = 0.
• Nhận xét x = 0 là một nghiệm của phương trình.
• Với x 6= 0, chia hai vế của phương trình cho x2 , ta được
 
2 9 3
x + 2 +3 x+ + 2 = 0.

N
x x

Đặt t = x + 3x , ta được phương trình t 2 + 3t − 4 = 0 ⇔ t = 1;t = −4. Với t = 1


thì phương trình vô nghiệm, với t = −4 thì phương trình có hai nghiệm là
CM
x = −1; x = −3.
(b) Trong trường hợp tổng quát, với cách đặt như trên, ta có phương trình

t 2 + 3t − 6 − m = 0 (1) . (2.2.14.1)

Ta có
3
t = x+ ⇔ x2 − tx + 3 = 0 (2) . (2.2.14.2)
x

TH

Điều kiện để phương trình (2.2.14.2) có nghiệm dương là t ≥ 2 √ 3. Xét phương


33 −3± 4m+33
trình (2.2.14.1) có ∆ = 4m + 33 ≥ 0 ⇔√m ≥ − 4 . Khi đó t1,2 = 2  . Do đó
√ √ √
(2.2.14.1) có nghiệm t ≥ 2 3 khi −3+ 24m+33 ≥ 2 3 ⇔ m ≥ 6 1 + 3 .
2. • ĐKXĐ: x ≥ 34 .
 √
√ √ 4x − 3 = x
• Phương trình đã cho tương đương với x − 4x − 3 3x − 4x − 3 = 0 ⇔ √
 
.
4x − 3 = 3x


x≥0
– 4x − 3 = x ⇔ ⇔ x = 1; x = 3.
4x − 3 = x2

 
x≥0 x≥0
– 4x − 3 = 3x ⇔ ⇔ , vô nghiệm.
4x − 3 = 9x2 9x2 − 4x + 3 = 0
Kết hợp điều kiện, ta suy ra các nghiệm của phương trình là x = 1; x = 3.
Website VietMaths.Net

60 Chương 2. LỜI GIẢI

2.3 Hình học phẳng

Bài 1. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm (O), P là điểm thuộc cung nhỏ AD
của đường tròn (O) và P khác A, D. Các đường thẳng PB, PC lần lượt cắt đường thẳng AD tại
M, N. Đường trung trực của AM cắt các đường thẳng AC, PB lần lượt tại E, K. Đường trung
trực của DN cắt các đường thẳng BD, PC lần lượt tại F, L.
1. Chứng minh ba điểm K, O, L thẳng hàng.
2. Chứng minh đường thẳng PO đi qua trung điểm EF.
3. Giả sử đường thẳng EK cắt đường thẳng BD tại S, các đường thẳng FL và AC cắt nhau
tại T , đường thẳng ST cắt các đường thẳng PC, PB lần lượt tại U,V . Chứng minh rằng
bốn điểm K, L,U,V cùng thuộc một đường tròn.

(THPT chuyên KHTN, ĐH KHTN, ĐHQG HN)

Lời giải

N
CM
TH

1. Xét ∆BAM vuông tại A. Vì trung trực của AM song song AB và đi qua trung điểm của AM
nên đường trung trực đó là đường trung bình ∆BAM ⇒ K là trung điểm BM.
∆BMD có O là trung điểm BD, K là trung điểm BM ⇒ OK//MD. Tương tự có OL//MD.
Vậy theo tiên đề Euclide, ta có O, K, L thẳng hàng (đpcm).
2. • Ta có E thuộc đường trung trực AM ⇒ ∆EAM cân tại E, mà EAM [ = 45o ⇒ ∆EAM
vuông cân tại E ⇒ ME⊥AC. Tương tự cũng có NF⊥BD.
PB PC
• MN//BC ⇒ MB = NC (Định lý Thales). Hạ PX⊥AC, PY ⊥BD thì PX//EM//BO
(cùng vuông góc với AC) ⇒ XO PB
EO = MB . Mặt khác, PY //NF//CO (cùng vuông góc
với BD) ⇒ YFOO PC
= NC ⇒ XO YO
EO = FO ⇒ XY //EF (định lý Thales đảo).
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 61

• Ta có PXO
[ = PY [ = 90o nên PXOY là hình chữ nhật ⇒ PO đi qua trung
dO = XOY
điểm XY. Mà EF//XY nên PO đi qua trung điểm EF (đpcm).
3. • Ta có KL//AD ⇒ KL⊥ES ⇒ KOA d = OAD d = 45o (so le trong) ⇒ KOE [ = 45o .
d = 90o nên OK là phân giác của EOS
Mà EOS d ⇒ ∆EOS cân, KS = KE ⇒ KL là
trung trực của ES hay E đối xứng với S qua KL. Tương tự ta có F, T đối xứng qua
KL ⇒ ∆EOF = ∆SOT ⇒ EFO [ = ST dO.
• Gọi giao điểm OP và EF là I thì I là trung điểm EF mà ∆EOF vuông tại O ⇒
IO = IE = IF. ⇒ ∆IOF cân ⇒ IOFd = IFOd = OT d + IOF
dS và EOI d = EOF [ = 90o ⇒
d + OT
EOI dS = 90o .
• Gọi giao của OP và ST là H ⇒ T[ OH = IOEd (đối đỉnh) ⇒ T[ OH + HT [ O = 90o ⇒
T[HO = 90o ⇒ OP⊥ST .
• PLF
d = PCD d (Vì FL//CD cùng vuông góc với AD), PCD d = PBD d = BPO d (OP =
d = BPO
OB) hay PLF d = V[ PH. Lại có PH⊥UV tại H ⇒ V[ PH + HV
[ P = 90o . Mà
d + PLK
PLF d = FLKd = 90o ⇒ PLK d = HV [ P hay UV
[ d ⇒ Tứ giác KULV nội
P = PKL
tiếp (đpcm).

Bài 2. 4ABC nhọn có ABC

N
d > 45o . Dựng các hình vuông ABMN, ACPQ (M và C khác phía
đối với AB, B và Q khác phía đối với AC). AQ cắt BM tại E, NA cắt CP tại F.
CM
1. Chứng minh 4ABE ∼ 4ACF và tứ giác EFQN nội tiếp.
2. Chứng minh trung điểm I của EF là tâm đường tròn ngoại tiếp 4ABC.
3. MN cắt PQ tại D. Đường tròn ngoại tiếp của hai tam giác DMQ và DNP cắt nhau tại K
khác D. Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn ngoại tiếp 4ABC cắt nhau tại J. Chứng
minh D, A, K, J thẳng hàng.

(Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM)


TH

Lời giải
Website VietMaths.Net

62 Chương 2. LỜI GIẢI


d + BAC
1. Ta có: EAB d = 90o , FAC
d + BACd = 90o . Suy ra EAB
d = FAC.d Mặt khác có: ABEd =
d = 90O . Suy ra ∆ABE ∼ ∆ACF. Suy ra AE.AC = AF.AB mà AC = AQ, AB = AN.
ACF
Suy ra AE.AQ = AN.AF. Suy ra tứ giác QNEF nội tiếp.
2. Cách 1: Gọi T là giao điểm của MB và CP. Ta có AT BC nội tiếp và AT là đường kính
đường tròn ngoại tiếp ∆ABC. Mắc khác ta có AF k ET, AE k T F nên AET F là hình bình
hành. Suy ra trung điểm EF cũng là trung điểm AT . Do đó trung điểm I của EF là tâm
đường tròn ngoại tiếp ∆ABC.
Cách 2: Xét hình thang AEBF, gọi X là trung điểm AB khi đó IX thuộc đường trung bình
của hình thang, suy ra IX k BE hay IX vuông góc AB vậy IX là trung trực của đoạn AB.
Chứng minh tương tự thì I cũng thuộc trung trực AC. Vậy I là tâm ngoại tiếp ∆ABC
3. DA cắt EF tại K 0 ta có NFK
\0 = NQA [ (vì NQFE nội tiếp). Mà NQA[ = NDA[ (vì AQDN nội
[ = AFK
tiếp). Suy ra NDA [0 . Suy ra NDFK 0 nội tiếp. Chứng minh tương tự ta có DK 0 QE
nội tiếp. Do đó K 0 là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác DQM và DPN. Vậy
K ≡ K 0 . Suy ra D, A, K thẳng hàng.
Ta có: B[ KE = EAB
d = CAF d = CKF.
[ Suy ra BKC d = 180o − 2.B [KE = 2.(90O − EAB)
d =

N
d = BIC.
2.BAC d Suy ra BKIC là tứ giác nội tiếp. Mà IBJC nội tiếp, suy ra JB = JC nên
d = CKJ.
BKJ d Hay KJ là phân giác BKC. d
d = 180o − AEB
Mặt khác BKA d = 180o − AFC
d = AKC.d Suy ra tia đối tia KA cũng là phân
giác của BKC.
d Do đó A, K, J thẳng hàng. Vậy 4 điểm D, A, K, J thẳng hàng.
CM
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn, AB < AC. Kẻ đường cao AH. Đường tròn (O) đường kính
AH cắt cạnh AB, AC tương ứng tại D, E. Đường thẳng DE cắt đường thẳng BC tại S.
1. Chứng minh rằng BDEC là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh rằng SB.SC = SH 2 .
3. Đường thẳng SO cắt AB, AC tương ứng tại M, N, đường thẳng DE cắt HM, HN tương
ứng tại P, Q. Chứng minh rằng BP,CQ và AH đồng quy.
TH

(THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội)

Lời giải

1. Ta có ADHE là tứ giác nội tiếp ⇒ AED


[ = AHD
[ = ABH
[ (cùng phụ với BAH) d ⇒ AED [+
[ = ABH
DEC [ + DEC[ = 180o ⇒ BDEC là tứ giác nội tiếp (Tổng 2 góc đối bằng 180o ).
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 63

2. Ta có O là tâm đường tròn đường kính AH nên O là trung điểm AH. Vì AH⊥SH tại H
[ = DEH
nên SH là tiếp tuyến của đường tròn tâm O. Khi đó SHD [ (góc giữa tiếp tuyến với
_
dây cung và góc nội
) tiếp cùng chắn cung DH). Xét ∆SDH và ∆SHE có:
Góc chung DSH
[ SD
⇒ ∆SDH ∼ ∆SHE (g.g)⇒ SH = SH 2
SE ⇒ SH = SD.SE = SB.SC.
[ = DEH
SHD [
3. Gọi K là giao điểm của BP và CQ. Áp dụng định lý Menelaus cho các tam giác ta có:
∆SBM với A, N,C thẳng hàng nên AM NS CB
AB . NM . CS = 1

KB QP CS
∆SBP với K, Q,C thẳng hàng nên KP . QS . CB =1

HP QS NM
∆SPM với H, Q, N thẳng hàng nên HM . QP . NS =1

AM KB HP
Nhân theo vế ta có: AB . KP . HM =1

Áp dụng định lý Menelaus đảo vào ∆BPM với 3 điểm A, K, H ta được A, K, H thẳng

N
hàng.

Bài 4. Từ một điểm M nằm ngoài (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (A, B là hai
CM
tiếp điểm). Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C; đoạn thẳng MC cắt
đường tròn tại D. Hai đường thẳng AD, MB cắt nhau tại E. Chứng minh rằng
1. Tứ giác MAOB nội tiếp.
2. ME 2 = ED.EA.
3. E là trung điểm đoạn MB.

(An Giang)
TH

Lời giải

(
[ = 90o (tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm)
MAO
1. Tứ giác MAOB có: nên
[ = 90o (tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm)
MBO
MAOB là tứ giác nội tiếp do có hai góc đối diện bù nhau.
Website VietMaths.Net

64 Chương 2. LỜI GIẢI


2. Xét ∆MED và ∆AEM có:
• DME
[ = ACM
[ (So le trong)
• MAE
[ = ACM
[ (Cùng chắn cung AD)
⇒ DME
[ = MAE.
[ Mặt khác, Eb chung ta suy ra hai tam giác đó đồng dạng, dẫn đến
ME ED
= ⇒ ME 2 = ED.EA (2.3.4.1)
AE EM
3. Ta có ∆BED và ∆AEB đồng dạng do
• E
[ BD = BAD
d (cùng chắn cung BD).
• E chung.
b
Do đó
EB ED
= ⇒ EB2 = EA.ED (2.3.4.2)
EA EB
Từ (2.3.4.1) và (2.3.4.2) suy ra EM = EB hay E là trung điểm MB.

Bài 5. Cho hai đường tròn (O; R), (O0 ; R0 ) cắt nhau tại A và B (OO0 > R > R0 ). Trên nửa mặt

N
phẳng bờ OO0 có chứa điểm A, kẻ tiếp tuyến chung của MN của hai đường tròn trên (với M
thuộc (O) và N thuộc (O0 ). Biết MB cắt (O0 ) tại điểm E nằm trong đường tròn (O) và đường
thẳng AB cắt MN tại I.
CM
[ + MBN
1. Chứng minh MAN [ = 1800 và I là trung điểm MN.
2. Qua B, kẻ đường thẳng (d) song song với MN, (d) cắt (O) tại C và cắt (O0 ) tại
D (với C, D khác B). Gọi P, Q lần lượt là trung điềm của CD và EM. Chứng minh
∆AME ∼ ∆ACD và các điểm A, B, P, Q cùng thuộc 1 đường tròn.
3. Chứng minh ∆BIP cân.

(Bà Rịa - Vũng Tàu)


TH

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 65


d = ABM,
1. IMA [ MIA d ⇒ MBN
d = MIB [ + MAN [ = ABM [ + ABNd + MAN
[ = IMA+d INA+d MAN [=
o 2 2
180 . Mặt khác, ∆IMA ∼ ∆IBM ⇒ IM = IA.IB. Tương tự, IN = IA.IB. Do đó IM = IN
hay I là trung điểm MN (đpcm). 
)
[ = ADC d (tứ giác AEBD nội tiếp) [ = ADC
 AEQ
AEM
d
2. ⇒ ∆AME ∼ ∆ACD ⇒ AE EM EQ
[ = ACD
AME d  = =
AD DC DP
⇒ ∆AEQ ∼ ∆ADP ⇒ AQE d = APD.
d Vậy tứ giác ABPQ nội tiếp.
3. Gọi K là giao điểm của CM và DN. Do CDNM là hình thang nên các điểm I, K, P thẳng
hàng.
MN k BC ⇒ OM⊥BC ⇒ ∆BMC cân tại M ⇒ MCB [ = MBC [
Do MN k BC nên MCB [ = KMN,
[ MBC [ = BMN. [ Suy ra KMN[ = BMN.
[
[ = BNM.
Chứng minh tương tự ta được KNM [ Do đó ∆BMN = ∆KMN.
Đồng thời: MB = MK, NB = NK nên MN là trung trực của KB ⇒ KB⊥CD, IK = IB.
∆KBP vuông tại B có IK = IB nên I là trung điểm KP.
Vậy ∆BIP cân tại I.

+ + ≥ 3
N
Bài 6. Cho ∆ABC nhọn và H là trực tâm. Chứng minh
HA HB HC √
CM
BC CA AB
(Bà Rịa - Vũng Tàu)

Lời giải

Bạn đọc tự vẽ hình.


Gọi D, E, F lần lượt là các chân dường cao tương ứng kẻ từ các đỉnh A, B,C của ∆ABC. Đặt
x = HA HB HC
TH

BC , y = CA , z = AB . Ta tìm đẳng thức liên hệ giữa x, y, z.


SAHB SBHC
• ∆BHD ∼ ∆ACD ⇒ HB BD HA HB HA.BD
AC = AD ⇒ xy = BC . CA = BC.AD = SABC . Tương tự, yz = SABC ,
zx = SSCHA ⇒ xy + yz + zx = SAHB +SSBHC +SCHA
= 1.
ABC
2
ABC √
• (x + y + z) ≥ 3.(xy
√ + yz + zx) nên (x + y + z)2 ≥ 3 ⇒ x + y + z ≥ 3.
Vậy HA HB HC
BC + CA + AB ≥ 3.

Bài 7. Trên đường tròn (C) tâm O bán kính R vẽ dây cung AB < 2R. Từ A và B vẽ hai tiếp
tuyến Ax, By với (C). Lấy điểm M bất kì thuộc cung nhỏ AB (M khác A, B). Gọi H, K, I lần
lượt là chân các đường vuông góc hạ từ M xuống AB, Ax, By.
1. Chứng minh rằng MH 2 = MK.MI.
2. Gọi E là giao điểm của AM và KH, F là giao điểm của BM và HI. Chứng minh EF là
tiếp tuyến chung của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác MEK, MFI.
3. Gọi D là giao điểm thứ hai của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác MEK, MFI.
Chứng minh rằng khi M di chuyển trên cung nhỏ AB thì đường thẳng DM luôn đi qua
một điểm cố định.

(Bắc Ninh)

Lời giải
Website VietMaths.Net

66 Chương 2. LỜI GIẢI

N
1. Gọi giao điểm hai tiếp tuyến Ax, By của (O) là T . Từ đây ta suy ra:
CM
[ = MBI.
MAB d (2.3.7.1)

Mà MH⊥AB, MI⊥BT, MK⊥AT nên ta chứng minh được MIBH, MKAH là các tứ giác
nội tiếp. Suy ra M
\ KH = MAB d =M
[ và MBI [HI. Kết hợp với (2.3.7.1) ta có:

M
\ KH = M
[ HI = MAB.
[ (2.3.7.2)
TH

Tương tự, ta có:


M
\ HK = M
[ IH = MBA.
[ (2.3.7.3)
MH MI
Từ (2.3.7.2) và (2.3.7.3) ta suy ra: ∆MIH ∼ ∆MHK ⇒ = ⇒ MH 2 = MI.MK
MK MH
(đpcm).
2. Ta có bổ đề sau:

Bổ đề 3. Cho ∆ABC nội tiếp (O) tâm O có ABC


d nhọn. Từ C kẻ tia Cx sao cho tia Cx nằm
trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa A và ACx = ABC.
d d Khi đó Cx chính là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh bổ đề khá dễ dàng và xin để dành cho bạn đọc.

Quay trở lại bài toán. Từ (2.3.7.2) và (2.3.7.3) suy ra:

[ + MBA
MAB [ =M\HK + M
[ HI = IHK
d = FHE
[

Mà ∆MBA có BMA[ + BAM[ + ABM [ = 180o nên dẫn đến: FHE [ + FME[ = 180o ⇒ HFME
nội tiếp ⇒ EFM
[ =M \ HK = M[ IH = MIFd (theo (2.3.7.3)).
Áp dụng bổ đề, ta suy ra EF là tiếp tuyến đường tròn ngoại tiếp ∆FIM.
Chứng minh tương tự với ∆MEK, ta suy ra đpcm.
3. S là giao điểm của OT và AB. Dễ thấy S cố định và là trung điểm đoạn AB. Ta chứng minh
MD đi qua điểm S.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 67

• Gọi G là giao điểm của MD và EF, G0 là giao điểm đoạn EF và MS. Do EFM [ =
[ M
MBA(= \ HK) nên EF k AB (hai góc đồng vị). Áp dụng định lý Thales cho ∆MSB
và ∆MSA ta có:
G0 F MG0 G0 E
= =
SB MS SA

• Do S là trung điểm AB nên SA = SB. Do đó từ tỉ số trên ta suy ra G0 F = G0 E hay G0


là trung điểm EF.
• Xét đường tròn ngoại tiếp ∆IMD có EF là tiếp tuyến nên GFM [ = FIM d = FDG [
(Tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và tính chất góc nội tiếp). Kết hợp với
[ = FGD
FGM [ do góc chung dẫn đến:

GF GM
∆FGM ∼ ∆DGF ⇒ = ⇒ GF 2 = GM.GD. (2.3.7.4)
GD GF

Tương tự:

N
GE 2 = GM.GD. (2.3.7.5)
CM
Từ (2.3.7.4) và (2.3.7.5) suy ra GE = GF hay G là trung điểm EF. Mà G0 cũng là trung
điểm EF nên ta suy ra G ≡ G0 . Dẫn đến theo cách vẽ, ta phải có MD ≡ MS. Vậy MD qua
S cố định khi M di động.

Bài 8.
1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O sao cho hai đường thẳng AD và BC cắt
TH

nhau tại T . Đường thẳng (d) ⊥ OT tại T cắt AB và CD lần lượt tại M và N. Chứng
minh T M = T N.
2. Cho xOyd nhọn và M là một điểm cố định thuộc miền trong xOy. Đường thẳng d qua M
cắt các cạnh Ox, Oy lần lượt tại A, B không trùng với O. Xác định vị trí của A để ∆OAB
có điện tích nhỏ nhất.

(Bình Định)

Lời giải

1. Gọi E là giao điểm của AC và BD. Ta xét hai trường hợp:


TH1: AB k CD. Khi đó, do d k AB k CD: nên d không thể giao với AB và CD
TH2: AB giao CD tại F. Ta chứng minh bổ đề như sau:

Bổ đề 4. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O sao cho hai đường thẳng AD và
BC cắt nhau tại T . Gọi E là giao điểm của AC và BD. Khi đó, EF⊥T O.
Website VietMaths.Net

68 Chương 2. LỜI GIẢI

N
Thật vậy, gọi G là điểm nằm trên đường thẳng EF thỏa FA.GB = FE.FG = FD.FC. Ta
CM
suy ra EGBA và EGCD là các tứ giác nội tiếp. Dẫn đến: BGC d = 360o − BGE[ − CGE [=
180o − BGE
[ + 180o − CGE [ = BAE d + BDC d = BOC d ⇒ BGOC là tứ giác nội tiếp. Tương
tự ta có AGOD là tứ giác nội tiếp. Suy ra G là giao điểm đường tròn ngoại tiếp ∆AEB và
∆DEC.
Lấy G0 thuộc T O sao cho TA.T D = T G0 .T O = T B.TC, dẫn đến G0 cũng là giao điểm
đường tròn ngoại tiếp ∆AEB và ∆DEC. Suy ra G ≡ G0 . Mà ta lại có AGT d + FGA [=
[ + ABD
ADO d = 90o (AGOD, AEGB là tứ giác nội tiếp) nên FG⊥T O hay EF⊥T O. Bổ đề
TH

được chứng minh.

Quay lại bài toán.

Gọi H là giao điểm của EF và AD. Do MN⊥OT áp dụng bổ đề ta suy ra GF k HF k MN.


Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 69

Khi đó áp dụng định lý Ta lét cho ∆TAN và ∆T MD, ta có:


TN T N HF TA HD
= . = . . (2.3.8.1)
T M HF T M AH DT
Áp dụng định lý Ceva trong ∆AFD với DB, AC, HF đồng quy, ta có:
HA BF CD
. . = 1. (2.3.8.2)
HD BA CF
Áp dụng định lý Menelaus trong ∆AFD với T, B, F thằng hàng, suy ra:
TA BF CD
. . = 1. (2.3.8.3)
T D BA CF
Lấy (2.3.8.2) chia (2.3.8.3) theo vế ta suy ra
TA HD
. = 1.
AH DT
Kết hợp với (2.3.8.1) ta suy ra T M = T N.

N
2. Kẻ MC k Oy và MD k Ox. (C ∈ Ox, D ∈ Oy). Đặt d(M; Ox), d(M; Oy) là khoảng cách từ
M tới Ox, Oy.
CM
TH

1 1
Ta có: SOAB = SMCOD + SMAC + SMDB = SMCOD + .d(M; Ox).AC + .d(M; Oy).BD.
2 2
Do ∆MAC ∼ ∆MBD nên AC.DB = MC.MD.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số, ta suy ra
r
1 1
SOAB ≥ SMCOD + 2 .d(M; Ox). .d(M; Oy).AC.BD
2 2
r
1 1
≥ T = SMCOD + 2 .d(M; Ox). .d(M; Oy).MC.MD
2 2
Website VietMaths.Net

70 Chương 2. LỜI GIẢI


Do SMCOD , d(M; Ox), d(M; Oy) không đổi, C, D cố định nên T không thay đổi. Vậy giá trị
nhỏ nhất của SOAB là T .
Khi đó, SMAC = SMDB hay M là trung điểm AB. Theo định lý đường trung bình, lúc đó A
là điểm trên Ox sao cho C là trung điểm AO.

Nhận xét.
• Việc chứng minh bổ đề giúp ta chứng minh được E là trực tâm ∆OT F và dẫn đến OE⊥T F.
Đây chính là kết quả của định lý Brocard và sau đây là một số bài toán liên quan tới định lý:

1. (VMO 2012) Trong mặt phẳng, cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp đường tròn tâm O và
có các cặp cạnh đối không song song. Gọi M, N tương ứng là giao điểm của các
đường thẳng AB và CD, AD và BC. Gọi P, Q, S, T tương ứng là giao điểm các đường
phân giác trong của các cặp MAN[ và MBN, [ MBN [ MCN
[ và MCN, [ và MDN,[ MDN [
[ Giả sử bốn điểm P, Q, S, T đôi một phân biệt.
và MAN.
(a) Chứng minh rằng bốn điểm P, Q, S, T cùng nằm trên một đường tròn. Gọi I là

N
tâm của đường tròn đó.
(b) Gọi E là giao điểm của các đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng ba điểm
E, O, I thẳng hàng.
CM
2. (PTNK 2015) Cho ∆ABC nhọn nội tiếp (O). Đường tròn (I) qua B và C lần lượt cắt
BA,CA tại E, F.
(a) Giả sử các tia BF,CE cắt nhau tại D và T là tâm (AEF). Chứng minh OT k ID.
(b) Trên BF,CE lần lượt lấy các điểm G, H sao cho AG ⊥ CE và AH ⊥ BF. Các
đường tròn (ABF), (ACE) cắt BC tại các điểm M, N (khác B và C) và cắt EF
tại P, Q (khác E và F). Gọi K là giao điểm MP và NQ. Chứng minh DK ⊥ GH.
• Đây là bài toán khá khó cho học sinh cấp 2. Các bạn có ứng dụng tốt việc biến đổi Ceva,
Menelaus và biết về mô hình định lý Brocard sẽ có thể giải quyết trong thời gian thi, nếu
TH

không thì bài toán sẽ khó khăn để vừa làm vừa trình bày.

Bài 9.
1. Từ một điểm S ở ngoài đường tròn tâm O kẻ các tiếp tuyến SA, SC và cát tuyến SBD (B
nằm giữa S và D). Gọi I là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng:
(a) AB.DC = AD.BC.
SB IB AB.CB
(b) SD = ID = AD.CD .
2. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Điểm M nằm trên nửa đường tròn
[ = 60o . Kẻ MH⊥AB tại H, HE⊥AM tại E, HF⊥BM tại F. Các đường
sao cho MAB
thẳng EF và AB cắt nhau tại K. Tính diện tích tam giác MEF và độ dài các đoạn thẳng
KA, KB theo R.

(Bình Định)

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 71

1.
d = ADS
(a) Ta có: SAB d nên ∆ABS ∼
d = ASD
d (Tính chất tiếp tuyến và dây cung) và ASB
∆DAS (g-g). Suy ra:

AB
N=
AS
. (2.3.9.1)
CM
AD DS

Tương tự, ta có:

BC CS
= . (2.3.9.2)
TH

CD DS

AB
Từ (2.3.9.1) và (2.3.9.2) kết hợp với AS = CS (tính chất tiếp tuyến), suy ra =
AD
BC
⇒ AB.CD = AD.BC. (đpcm)
CD
(b) Gọi H là giao điểm AC và SO. Khi đó H là trung điểm AC và AC⊥SO tại H. Ta có
SB.SD = SH.SO (= SA2 ) nên BHOD là tứ giác nội tiếp ⇒ DHO [ = DBO [ = ODB [=
d ⇒ DHO
BHS [ = BHS d ⇒ 90O − DHO [ = 90O − BHS d ⇒ DHA [ = AHB [ . Do đó HI là
SB IB
phân giác trong góc H của ∆DHB và HS là phân giác ngoài ⇒ = . Chứng
SD ID
IB IB IA BC AB
minh theo các cặp tam giác đồng dạng, suy ra = . = . , do đó
ID IA ID DA CD
SB IB AB.CB
= = .
SD ID AD.CD
ME MF
2. Ta có: = (ME.MA = MB.MF = MH 2 ) và M b chung nên ∆MEF ∼ ∆MBA theo
MB MA √ √
EF MH 3 MH.AB 3.R √
tỉ số k = = = . Mà SMAB = = .2R = 3.R2 ⇒ SMEF =
AB√ AB 4 2 2
3. 3R 2
SMAB .k2 = .
16
Website VietMaths.Net

72 Chương 2. LỜI GIẢI

N
CM
3 R [ = 1202 ) ⇒
[ = 30o ; KAE
Ta có: AE = AM − ME = R − .R = . Mà ∆KAE cân (KEA
4 4
R 9R
KA = AE = ⇒ KB = .
4 4

Bài 10. 4ABC nội tiếp đường tròn (O), AB < AC. Phân giác trong góc BAC d cắt (O) tại D
khác A. Trên tia AB lấy M tuỳ ý sao cho đường tròn ngoại tiếp 4ADM cắt AC tại N khác A,C.
TH

1. Chứng minh 4BDM = 4CDN.


2. Khi BN không song song với MC, đường trung trực của đoạn BN cắt đường trung trực
của đoạn MC tại P. Chứng minh A,C, P, M cùng thuộc một đường tròn.
3. Xác định vị trí tâm I của đường tròn ngoại tiếp 4ADM để độ dài đoạn thẳng MN nhỏ
nhất.

(Cần Thơ)

Lời giải

1. ∆ABC nội tiếp (O) có AD cắt (O) tại D nên DB = DC. Đồng thời ABDC, AMDN là tứ giác
[ = NCD
nội tiếp nên MBD [ và BMD [ = DNC [ ⇒ BDM [ = NDC.
[ Kết hợp với MBD[ = NCD,
[
ta suy ra ∆BDM = ∆CDN.
2. Từ câu 1. suy ra BM = CN, mà theo cách vẽ ta có BP = NP và PN = PC nên ∆PBM =
∆PNC ⇒ PCN d = PMB[ hay PCAd = PMA.[ Do đó tứ giác APCM nội tiếp dẫn đến đpcm.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 73

N
3. Kẻ đường kính ME của đường tròn ngoại tiếp ∆ADM. Khi đó MN = sin(MEN).ME
[ =
sin(BAC).ME. Do đó MN nhỏ nhất khi ME nhỏ nhất. Mà ME = 2.ID = IA + ID ≥ AD
d
nên ME nhỏ nhất khi I ∈ AD.
Vậy khi I thuộc đường thẳng AD thì MN nhỏ nhất.
CM
Bài 11. Cho tam giác ABC có BAC d > 90o , AB < AC và nội tiếp đường tròn tâm O. Trung
tuyến AM của tam giác ABC cắt (O) tại điểm thứ hai D. Tiếp tuyến của (O) tại D cắt đường
thẳng BC tại S. Trên cung nhỏ DC của (O) lấy điểm E, đường thẳng SE cắt (O) tại điểm thứ
hai là F. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các đường thẳng AE, AF với BC.
1. Chứng minh rằng MODS là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh rằng QB = PC.
TH

(Đà Nẵng)

Lời giải

[ = 90o . Mà (O) có DS là tiếp tuyến nên


1. Vì (O) có M là trung điểm dây cung BC nên OMS
d = 90o . Ta suy ra OMS
ODS [ + ODS d = 180o hay MODS là tứ giác nội tiếp.
Website VietMaths.Net

74 Chương 2. LỜI GIẢI


2. Lấy N là trung điểm EF. Khi đó chứng minh được N thuộc đường tròn ngoại tiếp tứ giác
MODS nên END[ = SND d = SMD
[ = AMQ.[ Đồng thời, theo tính chất góc chắn cung trong
(O) ta có: QAM
[ = NED.[ Từ đó suy ra

QM AM AM.ND
∆QAM ∼ ∆DEN ⇒ = ⇒ QM = . (2.3.11.1)
ND NE NE

Chứng minh tương tự, ta được:

AM.ND
PM = . (2.3.11.2)
NF

Từ (2.3.11.1) và (2.3.11.2), kết hợp với NE = NF, ta suy ra: QM = MP ⇒ BM − QB =


CM − PC ⇒ QB = PC (do BM = MC).

N
Nhận xét. Bài toán trên có mô hình khá tương đồng với bài toán trong đề thi chọn đội tuyển
PTNK 2014: Cho ∆ABC không cân và I là trung điểm BC. Đường tròn (I) tâm I và qua đỉnh A
CM
cắt AB, AC lần lượt tại M, N. MI, NI lần lượt cắt (I) tại P, Q. Gọi K là giao điểm của PQ và tiếp
tuyến (I) tại A. Chứng minh K thuộc đường thẳng BC.

Bài 12. Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (ω) tâm O, vẽ đến (ω) hai tiếp tuyến MA, MB và
cát tuyến MCD (C nằm giữa M và D).Gọi H là giao điểm MO và AB.
1. Chứng minh MA2 = MC.MD.
TH

2. Chứng minh tứ giác CDOH nội tiếp.


3. Chứng minh đường thẳng AB và hai tiếp tuyến của (ω) tại C, D đồng quy.
4. Đường thẳng CH cắt (ω) tại điểm thứ hai E khác C. Chứng minh AB//DE.

(Đồng Nai)

Lời giải

)
MAC = MDA
[ [ MA MC
1. Ta có: ⇒ ∆MAC ∼ ∆MDA ⇒ = ⇒ MA2 = MC.MD.
AMC = AMD
[ [ MD MA
2. MA, MB là tiếp tuyến của (ω) nên AH⊥MO và MA2 = MC.MD. Do đó, AH là đường cao
∆AMO nên theo hệ thức lượng, ta có AM 2 = MH.MO.
Mà MA2 = MC.MD nên MC.MD = MH.MO. Do đó tứ giác CDOH nội tiếp.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 75

N
CM
3. Tiếp tuyến tại C và D giao nhau tại T và S là giao của T O và CD. Theo hệ thức lượng
trong ∆T OC, ta suy ra
CO2 = OS.OT
TH

(2.3.12.1)
Mặt khác, theo hệ thức lượng trong ∆AMO, ta có:

AO2 = OH.OM .(2.3.12.2)


OS
Từ (2.3.12.1) và (2.3.12.2), kết hợp với AO = OC, suy ra: OS.OT = OH.OM ⇒ =
OM
OH [ = 90o hay T H⊥MO. Mặt
[ = T[
. Mà MOS OH ⇒ ∆T HO ∼ ∆MSO ⇒ T[ HO = MSO
OT
khác, AH⊥MO nên T, A, H thẳng hàng. Dẫn đến đường thẳng AB và hai tiếp tuyến của
(ω) tại C, D đồng quy.
4. Dễ thấy MO⊥AB. Nên AB k DE sẽ tương đương với chứng minh MO⊥DE. Theo hệ thức
lượng trong ∆MAO, ta có:

AH 2 = AH.HB = MH.HO (2.3.12.3)

Mà tứ giác ACBE có AB giao CE tại H nên

AH.HB = CH.HE (2.3.12.4)

Từ (2.3.12.3), (2.3.12.4) suy ra MH.HO = CH.HE, dẫn đến tứ giác MCOE nội tiếp, suy
ra
[ = MCH.
MOE [ (2.3.12.5)
Website VietMaths.Net

76 Chương 2. LỜI GIẢI


Từ kết quả câu 2., ta suy ra
[ = MCH
MOD [ (2.3.12.6)

Từ (2.3.12.5), (2.3.12.6) ⇒ MOD


[ = MOE.
[ Kết hợp với OD = OE và MO chung ta suy
ra MD = ME. Dẫn đến MO là trung trực đoạn CE nên MO⊥DE, và ta có đpcm.

Nhận xét. Từ câu 4 của bài hình ta liên hệ với bài hình sau:
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (ω) tâm O, vẽ đến (ω) hai tiếp tuyến MA, MB và cát tuyến
MCD (C nằm giữa M và D). Gọi E và F lần lượt là điểm đối xứng với C vả D qua trung trực
AB. Chứng minh M, E, F thẳng hàng.

Bài 13. 4ABC có bán kính đường tròn nội tiếp r và độ dài các đường cao là x, y, z.
1 1 1 1
1. Chứng minh + + = .
x y z r
2. Biết r = 1 và x, y, z là các số nguyên dương. Chứng minh 4ABC đều.

N (Đồng Nai)
CM
Lời giải

1. Bạn đọc tự vẽ hình.


Gọi S là diện tích ∆ABC. Không mất tính tổng quát, ta coi các đường cao có độ dài x, y, z
sẽ tương ứng vuông góc với các cạnh BC,CA, AB. Khi đó:

2.S = x.BC = y.CA = z.AB. (∗)


TH

Trong đẳng thức đề bài, ta nhận thấy các đại lượng đều liên quan tới S, do đó ta nhân S
vào hai vế đẳng thức để chia các đường cao.

1 1 1 1 S S S S AB +CB +CA
+ + = ⇔ + + = = . (2.3.13.1)
x y z r x y z r 2

AB + BC +CA
Đồng thời, ta chứng minh được đẳng thức quen thuộc: S = .r. Từ đây ta
2
suy ra (2.3.13.1) đúng và ta có đpcm.
2. Với r = 1, ta có:
1 1 1
+ + = 1. (2.3.13.2)
x y z
Để giải, ta tìm nghiệm nguyên dương (x, y, z) của phương trình (2.3.13.2) có thể tạo thành
3 đường cao tam giác.
1 1 1
Ta có nhận xét sau: với x, y, z như đề bài, , , là bộ độ dài 3 cạnh một tam giác nào đó.
x y z
Ta chứng minh được bằng kết hợp sử dụng bất đẳng thức các cạnh ∆ABC và (*).
Không mất tình tổng quát, ta giả sử x ≥ y ≥ z. Kết hợp với (2.3.13.2) ta suy ra 1 ≤ 3z ⇔
z ≤ 3.
Nếu một trong 3 số x, y, z bằng 1 thì hai số còn lại phải bằng 0, không thỏa mãn. Do đó
2 ≤ z ≤ 3:
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 77


1 1 1 1 1 2
• Nếu z = 2 thì từ (2.3.13.2) ta có: + = . Do ≤ nên 12 ≤ hay y ≤ 4. Do
x y 2 x y y
y ≥ z = 2 nên y ∈ {2; 3; 4}. Thế vào đẳng thức trên để tính ta thu được (x, y, z) ∈
1 1 1 1 1 1
{(4, 2, 2); (6, 3, 2)}. Do + = và + = , nên mỗi bộ trong 2 bộ trên không
2 2 4 3 6 2
thể là 3 cạnh một tam giác, vô lý theo nhận xét ở trên.
1 1 2
• Với z = 3 thì ta có: + = . Làm tương tự như trường hợp z = 2, ta thu được bộ
x y 3
nghiệm duy nhất thỏa: x = y = z = 3. Kết hợp với (*) ta suy ra AB = BC = CA tức
tam giác ∆ABC đều (đpcm).

Bài 14. Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC và nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao
BB0 ,CC0 cắt nhau tại điểm H. Gọi M là trung điểm BC. Tia MH cắt đường tròn (O) tại điểm
P.
1. Chứng minh ∆BPC0 ∼ ∆CPB0 .
2. Các đường phân giác của các góc BPC [0 lần lượt cắt AB, AC tại E, F. Gọi O0 là
[0 , CPB

N
tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AEF; K là giao điểm của HM và AO0 .
(a) Chứng minh tứ giác PEKF nội tiếp.
(b) Chứng minh các tiếp tuyến tại E và F của đường tròn (O0 ) cắt nhau tại 1 điểm
nằm trên đường tròn (O).
CM
(Hà Nội)

Lời giải
TH

1. Cho AO cắt (O) tại D thì AD là đường kính của (O) ⇒ ABD d = ACDd = 90o ⇒ BD//CH
và CD//BH ⇒ Tứ giác HDBC là hình bình hành ⇒ DH cắt BC tại trung điểm của BC và
cũng là trung điểm của DH ⇒ D, M, N, P thẳng hàng ⇒ APD d = 90o hay APH [ = 90o ⇒ P
thuộc đường tròn đường kính AH. Lại có AB [ 0 H = AC
[ 0 H = 90o ⇒ B0 ,C0 thuộc đường tròn
đường kình AH. Vậy A, P, B0 ,C0 , H cùng thuộc đường tròn đường kính AH.
Website VietMaths.Net

78 Chương 2. LỜI GIẢI



⇒ AB
[ 0 P = AC[ 0P 

[ 0 [ 0 o ⇒ PC
[ 0 B = PB
[ 0C
PC B + PC A = 180

[
PB0C + PB
[ 0 A = 180o 

Xét đường tròn (O) : PCB[0 = PBC [0 (Góc cùng chắn cung AP). Mà PC
[ 0 B = PB
[ 0C ⇒
∆PB0C ∼ ∆PC0 B (g-g) (đpcm). (
[0 1 [0
2. (a) PE, PF lần lượt là phân giác của BPC [0 ⇒ EPC = 2 BPC . Mà BPC
[0 và CPB [0 =
[0 = 1 CPB
FPB [0
2
[0 do ∆EPC0 ∼ ∆CPB0 ⇒ EPC
CPB [0 = FPB [0 .
Xét ∆PEC0 và ∆PFB0 có: )
[ 0 [ 0
EPC = FPB (cmt)
0 0
⇒ ∆PEC0 ∼ ∆PFB0 (g-g) ⇒ PEC [0 = PFB
[0 hay
0 0
PC E = PB F (∆BPC ∼ ∆CPB )
[ [
d = PFA
PEA d ⇒ Tứ giác APEF nội tiếp. Mà O0 là tâm ngoại tiếp ∆AEF nên là tâm
ngoại tiếp tứ giác APEF.
Gọi K 0 là giao của AO0 và (O0 ) thì AK 0 là đường kính ⇒ APK [0 = 90o ⇒ K 0 ∈ PD

N
d = 90o ⇒ K 0 là giao của PD và AO0 hay K 0 là giao của MH và AO0 ⇒ K ≡
vì APD
0
K ⇒ K ∈ (O), hay tứ giác PEKF nội tiếp.
(b) Lấy D0 là trung điểm cungBC không chứa A. Chú ý rằng do PE, PF lần lượt là phân
0 0 0
[0 ; và do ∆PEC0 ∼ ∆PFB0 (g-g) nên EC = PC = C B . Khi
CM
[0 và CPB
giác của BPC
FB0 PB0 B0C
0
đó, ta sẽ chứng minh được HE, HF lần lượt là phân giác C HB, B[
[ 0 HC ⇒ ∆AEF cân
0 0
tại A. Từ đó, ta chứng minh được A, O , K, D thẳng hàng. Từ đây, bài toán tương
đương với chứng minh D0 E, D0 F là tiếp tuyến của (O0 ) tại E, F.
Kéo dài CC0 cắt (O) tại C1 . Ta chứng minh được C1 đối xứng với C qua AB. Để từ
đó, ta suy ra E là tâm đường tròn nội tiếp ∆BC1 H nên C1 E là phân giác BC[ 1C. Mà
0 0
CD là phân giác BC1C nên C1 , E, D thẳng hàng.
[
TH

0 EK = D 0C H =
BAC
d
Do EK và C1 H cùng vuông góc AB nên C1 H k EK ⇒ D \ \ 1 =
2
[ ⇒ DE là tiếp tuyến của (O0 ). Tương tự với DF, ta có đpcm.
EAK

Nhận xét. Một bài toán khá hay và khó, đòi hỏi ta phải linh hoạt trong việc vẽ thêm và sử dụng
các kiến thức liên quan tới trực tâm, đường tròn và tiếp tuyến. Sau đây là một số bài toán với mô
hình có điểm tương đồng.
1. (T2/THPT - THTT 440) Cho ∆ABC có H là trực tâm và M là trung điểm BC. P là một
điểm thuộc đường thẳng HM, đường tròn (K) đường kính AP cắt CA, AB lần lượt tại
E, F 6= A. Chứng minh tiếp tuyến tại E, F của (K) cắt nhau trên trung trực BC.
2. (Lạng Sơn 2016) Cho 4ABC nhọn nội tiếp (O). Các đường cao AD, BE,CF cắt nhau tại
H (D ∈ BC, E ∈ CA, F ∈ AB). Gọi M là trung điểm của BC. Hai đường tròn (DEF) và
(HBC) cắt nhau tại X và Y .
(a) Chứng minh AX = AY .
(b) Gọi R là trung điểm của XY . AR cắt HM tại S. Chứng minh tứ giác HDSR nội tiếp.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 79

Bài 15. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Điểm E thay đổi trên cung nhỏ
AB (E khác A và B). Từ B và C lần lượt kẻ các tiếp tuyến với đường tròn (O), các tiếp tuyến
này cắt đường thẳng AE theo thứ tự tại M và N. Gọi F là giao điểm của BN và CM.
1. Chứng minh rằng MB.CN = BC2 .
2. Khi điểm E thay đổi trên cung nhỏ AB. Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua
một điểm cố định.

(Hà Tĩnh)

Lời giải

N
CM
TH

[ = 90o − ABO
1. E thuộc cung nhỏ AB nên MN giao BC tại 1 điểm gọi là T . MBA d = 60o =
d ⇒ MB k AC. Tương tự, ta cũng có NM k AB. Từ hai điều trên, áp dụng định lý Thales
BAC 
MB T B 
=  MB AB
AC TC 2
trong ∆TAC và ∆T NC, ta có AB T B  ⇒ AC NC ⇒ MB.NC = AB.AC = BC (∆ABC
= 
NC TC
đều).
[ = ABC
2. Gọi D là giao điểm hai tiếp tuyến tại B và C. MBA d = ACBd = ACN d = 60o nên
[ = BCN.
MBC d Mà từ câu 1., ta có MB = BC , nên ∆MBC ∼ ∆BCN. Khi đó BMC [ = NCB, d
BC CN
d = 120o . Mà BDC
và từ đó chứng minh được BFC d = 60o nên BFCD là tứ giác nội tiếp.
[ = ABC
Ta cũng có MEB d = 180o − 120o = 180o − BFCd = BFM [ nên tứ giác MEFB nội
tiếp, tương tự NEFC nội tiếp.
EF giao (O) tại G. Khi đó BGE
[ = EBM[ = EMF [ (tứ giácMEFB nội tiếp) ⇒
[ = GFC
BG k FC. Tương tự ta có GC k GB. Vậy EF đi qua trung điểm BC cố định.
Website VietMaths.Net

80 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 16. Cho đường tròn tâm O đường kính BC, A là điểm di động trên đường tròn (O) (A
khác B và C). Kẻ AH⊥BC tại H. M là điểm đối xứng của điểm A qua điểm B.
1. Chứng minh điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.
2. Đường thẳng MH cắt (O) tại E và F (E nằm giữa M và F). Gọi I là trung điểm HC,
đường thẳng AI cắt (O) tại G (G 6= A). Chứng minh AF 2 + FG2 + GE 2 + EA2 = 2.BC2 .
3. Kẻ HP⊥AB tại P. Tìm vị trí điểm A sao cho bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
BPC đạt giá trị lớn nhất.

(Hải Dương)

Lời giải

N
CM
TH

1. Lấy K là điểm đối xứng của O qua B, vì B và O cố định nên K cố định. Vì OAKM là hình
BC
bình hành nên KM = OA, mà OA = không đổi ⇒ M nằm trên đường tròn tâm K, bán
2
BC
kính .
2
2. Xét ∆AHB và ∆CHA có BHC[ = CHA [ = 90o , BAH
d = ACB d ⇒ ∆AHB ∼
d (cùng phụ với ABC)
∆CHA.
Gọi S là trung điểm AH, I là trung điểm HC nên ∆ABS ∼ ∆CAI ⇒ ABS d = CAI.
d Ta lại
có BS là đường trung bình ∆AMH ⇒ BS k MH ⇒ ABS d = AMH[ ⇒ AMH [ = CAI.
d Mà
d + MAI
CAI d = 90o ⇒ AMH [ + MAI d = 90o ⇒ AI⊥MF.
Xét tứ giác AEGF nội tiếp (O) có AG⊥EF. Kẻ đường kính AD. Do GD⊥AG và EF⊥AG
nên EF k GD, do đó tứ giác nội tiếp EFGD là hình thang cân ⇒ FG = ED ⇒ AE 2 +
FG2 = AE 2 + ED2 = AD2 = BC2 . Tương tự ta chứng minh được AF 2 + EG2 = BC2 . Vậy
AF 2 + FG2 + GE 2 + EA2 = 2.BC2 .
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 81

3. Gọi Q là hình chiếu của H lên AC ⇒ APHQ là hình chữ nhật có tâm S ⇒ AQP d = AHP[=
ABC nên tứ giác BPQC nội tiếp.
d
Đường trung trực của các đoạn PQ, BC, QC cắt nhau tại O0 thì O0 là tâm đường tròn ngoại
tiếp ∆BCP. Ta có: OO0 k AH và cùng vuông góc với BC.
AH
OA⊥PQ và O0 S⊥PQ ⇒ O0 S k OA nên ASO0 O là hình bình hành ⇒ OO0 = AS = .
2
AH
Trong trường hợp A nằm chính giữa cung BC thì ta vẫn có: OO0 = AS = .
r 2
AH 2
∆OO0C vuông tại O nên O0C = OC2 + . Do OC không đổi nên O0C nhỏ nhất khi
4
AH lớn nhất ⇔ A chính giữa cung BC.

Bài 17. Cho ∆ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O có AB < AC. Các đường cao BD,CE cắt
nhau tại H (D thuộc AC, E thuộc AB). Gọi M là trung điểm của BC, tia MH cắt đường tròn
(O) tại N.
1. Chứng minh rằng năm điểm A, D, H, E, N cùng thuộc 1 đường tròn.

N
2. Lấy điểm P trên đoạn BC sao cho B[HP = CHM,
[ Q là hình chiếu vuông góc của A trên
đường thẳng HP. Chứng minh rằng tứ giác DENQ là hình thang cân.
3. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác MPQ tiếp xúc với đường tròn (O).
CM
(Hải Phòng)

Lời giải
TH

1. Cho AO cắt (O) tại S thì AS là đường kính của (O) ⇒ ABS d = 90o ⇒ BD k CS
d = ACS
và CE k BS ⇒ Tứ giác HSBC là hình bình hành ⇒ SH cắt BC tại trung điểm M của
d = 90o hay ANH
BC ⇒ N, H, M, S thẳng hàng ⇒ ANS [ = 90o ⇒ N thuộc đường tròn đường
kính AH hay A, D, H, E, N cùng thuộc 1 đường tròn.
Website VietMaths.Net

82 Chương 2. LỜI GIẢI


2. Dễ thấy Q cũng thuộc đường tròn đường kính AH. Theo tính chất góc đối đỉnh, ta có:
B
[ HP = QHD
[ và MHC[ = NHE.[ Kết hợp với giả thiết, do đó đường tròn (O0 ) đường kính
AH có hai dây cung EN và QD chắn hai góc chắn cung bằng nhau nên NQ k ED. Từ đó
suy ra DENQ là hình thang cân.
3. Ta chứng minh đường tròn (MPQ) ngoại tiếp ∆MPQ tiếp xúc (O) tại N. Gọi T là giao
[ = HPM
điểm của AH với BC. Khi đó: QPM [ = 90o − P [HT = 90o − AHQ
[ = 90o − ANQ [=
[ = QNM.
QNH [ Do đó (MPQ) đi qua N.
• EAO
d = BAO d = 90o − ACB
d = 90o − AED
[ ⇒ AO⊥ED.
• Gọi F là giao của AS và đường tròn đường kính AH, NQ giao (O) tại G. Từ câu
2, ta có NQ k ED mà AO⊥ED nên NG⊥AF. Từ đó suy ra AS là trung trực NG ⇒
[ = ASN
MSF d = AGN
[ = ANQ [ = AFQ[ ⇒ Q, J, M thẳng hàng ⇒ HF k NG.
• Kẻ tiếp tuyến Nx của (O) sao cho Nx nằm trên nửa mặt phẳng bờ NG chứa A.
d = GSN
Ta chứng minh được xNG d = ANG [ + ASNd = AFQ[ + ASNd = MFS[ + ASN d =
[ = xNQ.
NMQ d Suy ra Nx là tiếp tuyến của (MNQ) nên (MPQ) tiếp xúc (O).

N
Bài 18.
1. Cho ∆ABC nhọn có các đường cao AA1 , BB1 ,CC1 . Gọi K là hình chiếu của A trên A1 B1 ;
L là hình chiếu của B lên B1C1 . Chứng minh rằng: A1 K = B1 L.
CM
2. Cho tứ giác nội tiếp ABCD có AC cắt BD tại E. Tia AD cắt tia BC tại F. Dựng hình
bình hành AEBG.
(a) Chứng minh FD.FG = FB.FE
(b) Gọi H là điểm đối xứng của E qua AD. Chứng minh 4 điểm F, H, A, G cùng thuộc
một đường tròn.

(Tp. HCM)
TH

Lời giải

[1 = BAA
1. Ta chứng minh được LBB [1 (= BB
\ 1 A1 ) và AA
[ [1 = 90o nên
1 B = BLB

LB BB1 BB1 .AA1


∆LBB1 ∼ ∆A1 AB ⇒ = ⇒ KA1 = . (2.3.18.1)
AA1 AB AB

Đồng thời, ta chứng minh tương tự được ∆KAA1 ∼ ∆B1 AB nên ta có:
BB1 .AA1
KA1 = . (2.3.18.2)
AB
Từ (2.3.18.1) và (2.3.18.2) ta suy ra; KA1 = B1 L.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 83

2. (a) Tứ giác nội tiếp ABCD có AC giao


BD tại E nên suy ra:
FB AB
∆FBA ∼ ∆FDC
 = 
 FB EA GB
FD
⇒ AB CD ⇒ = = (AGBE là hình bình hành).
∆ABE ∼ ∆DCE EA
=  FD ED ED

CD ED
Mặt khác ADE = ACF = GBF
[ d [ (GB k EA) nên suy ra:
FE FD
∆FED ∼ ∆FGB ⇒ = ⇒ FD.FG = FB.FE (đpcm)
FG FB
(b) Gọi G0 là điểm đối xứng của G qua AF. Khi đó, hai tứ giác HAGF và EAG0 F đối
xứng với nhau qua đường thẳng AF. Do đó, chứng minh F, H, A, G cùng thuộc 1
đường tròn tương đương với chứng minh tứ giác AEFG0 nội tiếp.

N
CM
TH

Mà tương tự với chứng minh ∆FED ∼ ∆FGB , ta cũng chứng minh được: ∆AFG ∼
∆CFE ⇒ CEF [ = AGFd = AG [ 0 F.
Khi đó, do CEF
[ bù với góc AEF [
d nên AG d Suy ra AEFG0 là tứ
0 F bù với góc AEF.
giác nội tiếp.
Vậy ta có đpcm.
Website VietMaths.Net

84 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 19. Cho hai đường tròn (O) và (O0 ) cắt nhau tại A, B. Tiếp tuyến chung gần B của hai
đường tròn lần lượt tiếp xúc (O), (O0 ) tại C và D. Qua A kẻ đường thẳng song song CD lần
lượt cắt (O), (O0 ) tại M, N. Các đường thẳng CM, DN cắt nhau tại E. Gọi P là giao điểm của
BC với MN, Q là giao điểm của BD và MN. Chứng minh:
1. AE ⊥ CD.
BD BC MN
2. + = .
BO BP PO
3. 4EPQ cân.

(Hưng Yên)

Lời giải

N
CM
TH

1. AE giao CD tại F. Khi đó ta chứng minh được APDF là hình chữ nhật nên DF = AP =
FD 1
PN ⇒ = . Áp dụng định lý Thales cho ∆EAN với FD k AN, ta có:
AN 2
DE DF 1 DN 1 NP
= = ⇒ = = .
EN AN 2 EN 2 AN
Áp đụng định lý Thales đảo, suy ra PD k AE. Do đó AE⊥CD.
2. Do CD k MN và 2.CD = MN nên áp dụng định lý Thales ta suy ra:
BD BC 2.BD 2.CD MN
+ = = = .
BQ BP BQ PQ PQ

√ I là giao điểm AB và CD. Bằng tam giác đồng dạng, ta suy ra được: IC = ID =
3. Gọi
IA.IB ⇒ AP = AQ (theo định lý Thales). Và do AE⊥MN (AE⊥CD), nên suy ra ∆EQP
cân tại E.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 85

Bài 20. Cho hai đường tròn (O) và (O0 ) cắt nhau tại A, B. Từ điểm E nằm trên tia đối của tia
AB kẻ đến (O0 ) các tiếp tuyến EC, ED (C và D là các tiếp điểm phân biệt). Các đường thẳng
AC, AD theo thứ tự cắt (O) lần lượt tại P, Q khác A. Chứng minh:
1. 4BCP ∼ 4BDQ.
2. CA.DQ = CP.DA.
3. Ba điểm C, D và trung điểm I của PQ thẳng hàng.

(Khánh Hoà)

Lời giải

N
CM
TH

d = CPB
1. Ta có: AQB d (góc chắn cung AB) và PCB d = ADB
d (góc ngoài tại C của tứ giác nội
tiếp ACBD) nên suy ra 4BCP ∼ 4BDQ.
2. Chứng minh các cặp ∆EAD ∼ ∆EDB và ∆ECA ∼ ∆EBD, ta chứng minh được tỉ số sau:
AD BD QD BD DA CA
AC = BC . Mà theo câu a, ta suy ra PC = BC nên suy ra DQ = CP ⇒ CA.DQ = CP.DA.
3. Giả sử CD giao với PQ tại T , ta cần chứng minh T P = T Q. Xét ∆QAP có T,C, D thẳng
hàng. Theo định lý Menelaus, ta có
T Q DA CP
. . = 1.
T P DQ CA

Kết hợp với kết quả câu 2, ta có: T Q = T P ⇒ T ≡ I. Từ đó ta suy ra đpcm.


Website VietMaths.Net

86 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 21. Cho ∆ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là chân đường cao kẻ từ A
đến BC. Gọi P, Q lần lượt là chân đường cao kẻ từ H đến AB, AC. Hai đường thẳng PQ và BC
cắt nhau tại M, đường thẳng MA cắt đường tròn (O) tại K với K 6= A. Gọi I là tâm đường tròn
ngoại tiếp ∆BCP.
1. Chứng minh các tứ giác APHQ, BPQC nội tiếp;
2. Chứng minh MP.MQ = MB.MC và MB.MC = MK.MA;
3. Chứng minh AKPQ là tứ giác nội tiếp;
4. Chứng minh I, H, K thẳng hàng.

(Lào Cai)

Lời giải

N
CM
TH

[ = AQH
1. Do APH [ = 90o ⇒ APH[ + AQH[ = 180o nên APHQ là tứ giác nội tiếp.
d = AHQ,
Do AHPQ nội tiếp nên APQ [ mà AHQ [ = 90o và QHC
[ + QHC [ + QCH[ = 90o nên
[ = QCH
AHQ [ hay APQd = QCB.
d Vậy BPQC là tứ giác nội tiếp.
(
[ = MCQ
MPB [ MP MB
2. Xét ∆MPB và ∆MCQ có nên ∆MPB ∼ ∆MCQ nên MC = MQ hay
PMB = CMQ.
[ [
MP.MQ = MC.MB. Hoàn toàn tương tự ta có: MB.MC = MK.MA.
MQ
3. Từ ý 2 ta có MK.MA = MP.MQ nên MK MP = MA . Hai tam giác ∆MKP và ∆MQA lại có góc
[ = MQA
M chung nên đồng dạng, suy ra MKP [ nên tứ giác KPQA nội tiếp.
4. Do P, Q nằm trên đường tròn đường kính AH và KPQA là tứ giác nội tiếp nên K cũng
thuộc đường tròn đường kính AH, suy ra

[ = 90o ⇒ KH⊥AK.
AKH (2.3.21.1)
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 87

Gọi J là trung điểm AH. Vẽ đường kính AD của đường tròn (O). Ta có AJ⊥BC. Vì OI là
trung trực của BC nên OI⊥BC. Suy ra AJ k OI.
Vì IJ là trung trực của PQ nên
IJ⊥PQ. (2.3.21.2)
(
d = ABC
AQP d (tứ giác BPQC nội tiếp).
Mặt khác, _ ⇒ OAQ+
d AQP d = OAQ+
d ADC d =
d = ADC
ABC d (hai góc nội tiếp chắn cung AC).
90o , tức là
AO⊥PQ. (2.3.21.3)
Từ (2.3.21.2) và (2.3.21.3) ta có AO k IJ. Mặt khác, OI k AJ (⊥BC) nên AJIO là hình
bình hành, nên AJ = IO suy ra JH = OI. Do đó JHIO là hình bình hàng nên HI k OJ.
Vì OJ là trung trực của AK nên OJ⊥AK, suy ra:

HI⊥AK (2.3.21.4).

Từ (2.3.21.3) và (2.3.21.4) ta có: I, H, K thẳng hàng.

N
Bài 22. Cho ∆ABC nhọn có đường cao BE và nội tiếp (O). Tiếp tuyến của (O) tại B,C của
(O) cắt nhau tại S, BC và OS cắt nhau tại M. Chứng minh:
CM
1. AB.BM = AE.BS
[ = ASB
2. AME d

(Long An)

Lời giải
TH

(
d = 90O (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
d = BMS
AEB AB
1. _ ⇒ ∆ABE ∼ ∆BSM ⇒ BS =
d = SBM
BAE d (cùng bằng 1 BC)
2
AE
BM hay AB.BM = AE.BS (đpcm).
Website VietMaths.Net

88 Chương 2. LỜI GIẢI


AB AE BC
2. Vì BS = BM ; MB = ME = 2 nên

AB AE
= . (2.3.22.1)
BS ME

Vì ∆ABE ∼ ∆BSM nên ABE


d = BSM
d = OBM. d = EBM
[ Suy ra ABO [ = BEM. d=
[ Mà ABS
90O + ABO;
d AEM[ = 90o + BEM.
[

⇒ ABS
d = AEM.
[ (2.3.22.2)

Từ (2.3.22.1) và (2.3.22.2) suy ra ∆ABS ∼ ∆AEM ⇒ AME


[ = ASB
d (đpcm).

d = 60o ; BCD
Bài 23. Cho tứ giác ABCD có BAD d = 90o . Đường phân giác trong của BAD
d cắt
BD tại E. Đường phân giác trong của BCD
d cắt BD tại F. Chứng minh:
√ √
3 2 1 1 1 1
+ = + + +

N
AE CF AB BC CD DA
(Long An)
CM
Lời giải
TH

Gọi K là hình chiếu vuông góc của E lên AB. Với ∆ABC bất kì, đặt sABC là diện tích tam giác đó.
Khi đó:
KE.AB AE.sin(30o ).AB AE.AB
SABE = 2 = 2 = 4

AE.AD
SADE = 4

AB.sin(60o ).AD 3.AB.AD
SABD = 2 = 4
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 89

Mà SABD = SABE + SADE nên √


3 1 1
= + . (2.3.23.1)
AE AB DA
Tương tự ta cũng tìm được √
2 1 1
= + . (2.3.23.2)
CF BC CD
√ √
3
Từ (2.3.23.1) và (2.3.23.2) ta có: AE + CF2 = 1
AB
1
+ BC 1
+ CD 1
+ DA .

Bài 24. Cho ∆ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AK, BM,CN của ∆ABC
cắt nhau tại H.
[ =M
1. Chứng minh: NKH \ KH
2. Đường thẳng MN cắt đường tròn (O) tại hai điểm I, J. Chứng minh AO đi qua trung
điểm của IJ.
3. Gọi P là trung điểm BC, diện tích tứ giác AMHN là S. Chứng minh 2.OP2 > S.

N
(Nam Định)

Lời giải
CM
TH

1. Ta có: AK, BM,CN là ba đường cao giao nhau tại H nên BKNH,CKHM là các tứ giác nội
tiếp.
(
[ = NBH
NKH [
⇒ [ = HCM
. Mà NBH [ (cùng phụ với BAC),
d nên suy ra NKH[ =M \ KH.
H
\ KM = HCM
[
[ = BNC
2. Ta có BMC d = 90o , nên BNMC là tứ giác nội tiếp. Suy ra ANJ
d = ANM
[ = ACB d =
AOB
d
= 90O − BAO
d = 90o − NAO.
d Từ đó, ta chứng minh được AO⊥MN hay AO⊥IJ. Mà
2
IJ là dây cung của (O) nên AO đi qua trung trực IJ.
3. Do ∆ABC có H là trực tâm và P là trung điểm BC nên ta chứng minh được tính chất quen
thuộc: AH = 2.OP.
AN.NH + AM.MH
Ta có: S = SANH + SAHM = .
2
Website VietMaths.Net

90 Chương 2. LỜI GIẢI


AN 2 + NH 2 AH 2 

AN.NH ≤ = 
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có: 2 2 ⇒S≤
AM 2 + MH 2 AH 2 
AM.MH ≤ = 
2 2
AH 2 (2.OP)2
= = 2.OP2 . Dấu -"xảy ra khi AN = NH và AM = MH, khi đó ∆ABC cân
2 2
tại A, vô lý. Vậy 2.OP2 > S.

Bài 25. Cho đường tròn (O), bán kính R, dây BC cố định khác đường kính. A là một điểm di
động trên cung lớn BC sao cho 4ABC nhọn. Các đường cao BE,CF của 4ABC cắt nhau tại
H.
1. Chứng minh tứ giác BECF nội tiếp và AO ⊥ EF.
2. Tia EF cắt (O) tại I, tia AO cắt (O) tại G. Gọi M là trung điểm BC, D là giao điểm hai
đường thẳng AH và BC. Chứng minh AI 2 = 2AD.OM.
3. Trong trường hợp 4ABC cân tại A, goi x là khoảng cách từ (O) đến BC. Tìm x để chu
vi 4ABC lớn nhất.

N (Ninh Bình)
CM
Lời giải
TH

d = BEC
1. Do BFC d = 90o nên BCEF là tứ giác nội tiếp.
Cho AO giao EF tại N. Do BCEF là tứ giác nội tiếp nên:
d = ACB.
AFE d (2.3.25.1)

Mà ∆ABC nhọn có tâm ngoại tiếp là O nên:


d = 90o − BAO
ACB d = 90o − FAN.
d (2.3.25.2)

Từ (2.3.25.1) và (2.3.25.2), ta suy ra: AFE d = 90o , nên ∆FAN vuông tại N nên
d + FAN
AO⊥EF tại N.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 91

2. Gọi giao của AO và (O) là G. Khi đó, ta có: ACB


d = AGB.
d
Kết hợp với (2.3.25.1), ta suy ra: AGB
d = AFEd = AFN.
[ Do đó FNGB là tứ giác nội tiếp
có FB giao NG tại A và:
AN.AG = AF.AB = AH.AD
Đồng thời, ta chứng minh được tính chất sau: AH = 2.OM. Do đó:

AN.AG = 2MO.AD (2.3.25.3)

d = 90o . Dẫn đến ∆AIG vuông tại I có IN là đường


Ta có AG là đường kính (O) nên AIG
cao (AO⊥EF tại N), nên kết hợp với (2.3.25.3), suy ra:

AI 2 = AN.AG = 2.MO.AD.

3. Lúc này,√
ta chứng minh được AD là
√đường cao đi qua trunng điểm D của BC. Ta tính được
BC = 2. R − x và AB = AC = 2Rx + R2 . Khi đó, chu vi ∆ABC là:
2 2

N
p p
P = AB + AC + BC = 2[ R2 − x2 + 2Rx + R2 ]

Vì các giá trị có căn, ta áp dụng bất đẳng thức Cosi để khử căn, khử x, và tìm ra max của
P. Ta tìm hằng số a dương và áp dụng như sau:
CM
p √ 1 p
P = 2. a.(R + x) R − x. √ + 2. 2Rx + R2 .
a

Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có:


p √ 1 a.(R + x) + R − x R(a + 1) + (a − 1).x
2. a.(R + x) R − x. √ ≤ √ = √
a a a
TH

p √ R(1 − a) 2R
Dấu ’=’ xảy ra khi: R−x ⇒ x =
a.(R + x) = ⇒ x+R = .
√ a+1 p a+1
Ta nhận thấy 0 < a < 1. Với biểu thức T = 2. 2Rx + R2 = 2. 2R.(x + R), ta tìm cách
nhân hệ số
√theo a sao cho dấu ’=’ phía trên vẫn bảo toàn. Dựa vào đó, ta nhân và chia biểu
thức cho a + 1 như sau:

√ √
r
2R p 2R
T = 2. . (x + R). a + 1 ≤ ( + x + R). a + 1
a+1 a+1
Do đó:
√ a−1 √
   
R(a + 1) + (a − 1).x 2R
P≤ √ + + x + R . a + 1 ≤ x. √ + a + 1 + M.
a a+1 a

R(a + 1) 2R √
Với M = √ +( + R). a + 1. Do đó, ta tìm a để khử x.
a a+1
a−1 √ 1
⇒ √ + a + 1 = 0 ⇒ a = (do 0 < a < 1).
a 3
√ R(1 − a) R
Vậy giá trị lớn nhất của chu vi P là M = 3 3.R khi x = = .
a+1 2
Website VietMaths.Net

92 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 26. Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC cố định. Gọi A là điểm di động trên cung lớn
BC sao cho ∆ABC nhọn. Bên ngoài ∆ABC dựng các hình vuông ABDE, ACFG và hình bình
hành AEKG.
1. Chứng minh rằng AK = BC và AK⊥BC.
2. DC cắt BF tại M. Chứng minh rằng A, K, M thẳng hàng.
3. Chứng minh rằng khi A thay đổi trên cung lớn BC của (O; R) thì K luôn thuộc một
đường tròn cố định.

(Phú Thọ)

Lời giải

N
CM
TH

1. Ta dễ dàng chứng minh được KG = AB (= AE) và AG = AC. Mà bằng cộng góc, ta cũng
chứng minh được: KGA[ = 180o − EAG d = BAC.
d
⇒ ∆KAG = ∆BCA ⇒ AK = BC và KAG [ = ACBd
d = 90o ⇒ AK⊥BC.
d + ACB
Khi đó, kẻ tia đối tia AK là Ax, ta chứng minh được: xAC
2. Theo câu 1. ta suy ra AK = BC và KAB d = ABCd + 90o = DBC.
d Mà AB = BD nên suy
ra ∆KAB = ∆CBD. Từ đây, ta chứng minh được DC⊥KB hay CD là đường cao ∆KBC.
Tương tự, ta có BF là đường cao ∆KBC. Mà BF giao CD tại M, nên M là trực tâm ∆KBC
hay KM⊥BC. Mà KA⊥BC nên K, A, M thẳng hàng (đpcm).
3. Vẽ hình bình hành AKO0 O. Khi đó, ta chứng minh được O0 cố định do O cố định, OO0 ⊥BC
và OO0 = BC. Dẫn đến chứng minh được K thuộc đường tròn (O0 ; R) cố định nên ta có
đpcm.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 93

Bài 27. 4ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Phân giác của góc BAC d cắt BC tại
D, cắt (O) tại E. Gọi M là giao điểm của AB,CE. Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AD tại N, tiếp
tuyến tại E của (O) cắt CN tại F.
1. Chứng minh tứ giác MACN nội tiếp.
2. Gọi K là điểm trên cạnh AC sao cho AB = AK. Chứng minh AO ⊥ DK.
1 1 1
3. Chứng minh = + .
CF CN CD
(Quảng Bình)

Lời giải

N
CM
TH

[ = ECN
1. Theo tính chất tiếp tuyến dây cung và tính chất phân giác, ta có: MCN [ = EAC d =
[ = MAN.
MAE [ Vậy nên tứ giác MACN nội tiếp (đpcm).
2. Vì AB = AK nên ∆BAK cân tại A. Khi đó AD là phân giác BAK d nên AD là đường trung
c = COA = 90o − OCA
d
d = AKD.
trực đoạn BK. Suy ra: ABD [ Kết hợp với BC d = 90o − OCK,
[
2
ta sẽ chứng minh được nếu S là giao của AO và DK thì ASDd = 90o .
Ta suy ra AO⊥DK (đpcm).
Website VietMaths.Net

94 Chương 2. LỜI GIẢI


3. Từ câu 1., ta suy ra
[ = MAE
ECN [ = BCE.
d (2.3.25.1)
Do đó EC là phân giác ∆DCN. Mà tiếp tuyến tại E và C giao nhau tại F nên EF = FC.
Từ đó chứng minh được:
[ = CEF.
ECN [ (2.3.25.2)
Từ (2.3.25.1) và (2.3.25.2) ta suy ra BCE [ Hay EF k DC. Áp dụng định lý Thales
d = CEF
cho ∆DCN, suy ra:
CF NF EF CF CF CF 1 1 1
= 1− = 1− = 1− ⇒1= + ⇒ = + .
CN NC DC CD CN CD CF CN CD

Bài 28. Cho hình bình hành ABCD có góc A tù và AB = AC, gọi H là hình chiếu của C lên
AB. Trên cạnh AB lấy E sao cho H là trung điểm BE. Gọi F là điểm đối xứng với D qua E, G
là điểm đối xứng với A qua B. Chứng minh:
1. EC là tia phân giác của D
[ EB.

N
2. 4CFG cân.

(Quảng Nam)
CM
Lời giải
TH

1. Do HC⊥EB và H là trung điểm EB nên ∆EBC cân hay EBC d = BEC.


d Đồng thời, CA = CD
d = ADC.
nên ∆ADC cân tại C hay DAC d = BEC
d Từ đó, ta chứng minh được: ABC d = ADCd =
d Do đó AECD là từ giác nội tiếp nên suy ra EDC
DAC. [ = DAC d = BEC,d dẫn đến EC là
phân giác D
[ EB (đpcm).
2. Tứ giác AECD nội tiếp có AE k DC nên AECD là hình thang cân, do đó AC = DE. Mà
theo cách vẽ của F và G, ta suy ra EF = DE = AC = AB = BG.
[ = DCE
Đồng thời, do DEC [ = CEB d ⇒ 180o − DEC
d = CBE [ = 180o − CBE
d ⇒ FEC[=
GBC
d
Từ đó, xét trong ∆EFC và ∆BGC có EF = BG, EC = BC, và FEC [ = GBC,
d ta suy ra
∆EFC = ∆BGC ⇒ FC = CG. Do đó ∆CFG cân tại C (đpcm).
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 95

Bài 29. Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD vuông góc với AB tại H nằm giữa O và
A. Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ BD, gọi M là hình chiếu của B lên CE.
1. Chứng minh rằng HM//AE.
2. Đường tròn ngoại tiếp 4DEM đi qua trung điểm N của dây AE trong (O).

(Quảng Nam)

Lời giải

N
CM
[ = 90o ⇒ CHMB là tứ giác nội tiếp. Suy ra:
[ = CHB
1. Theo giả thiết, ta có CMB

[ = BCM
BHM [ = BCE.
d (2.3.29.1)
TH

Mà ACBE nội tiếp nên BCE d Kết hợp với (2.3.29.1) và do H ∈ AB, ta suy ra
d = BAE.
[ = BAE
BHM d sẽ dẫn đến HM k AE (đpcm).
[ = CEA
2. Từ kết quả câu 1., ta suy ra: CMH d = ADC.d Mà dây CD vuông góc AB nên
CA = CD, suy ra ADC
d = ACD d = AED.
[ Kết hợp lại, ta suy ra:

[ = AED.
CMH [ (2.3.29.2)

d = CDA
Đồng thời, ta cũng có CEA d (cùng chắn cung AC). Nên kết hợp với (2.3.29.1), ta
AD AE
suy ra: ∆ADE ∼ ∆CHM (g-g) ⇒ = . Mà CD = 2CH mà AE = 2AN nên dẫn đến
CH CM
AD AN
= [ = DCM
. Kết hợp với điều kiện DAN [ (Cùng chắn cung DE), suy ra:
CD CM

∆ADN ∼ ∆CDM ⇒ ADN [ ⇒ ADC


[ = CDM d = NDM.
[

d = AEC
Mà ADC d = NEM [ ⇒ DNME là tứ giác nội tiếp. Ta suy
[ = NEM
[ nên suy ra NDM
ra đpcm.
Website VietMaths.Net

96 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 30. Cho ∆ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc cạnh BC). Cho BH = 2 và
CH = m. Xác định m để đường thẳng BC tiếp xúc với đường tròn tâm A bán kính R = 4. Khi
đó tính độ dài các đoạn AB và AC.

(Tây Ninh)

Lời giải

Bạn đọc tự vẽ hình Để BC tiếp xúc với đường tròn tâm A bán kính R = 4, thì khoảng cách tứ A
tới BC phải bằng 4. Ta suy ra AH = 4.
Khi đó, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta suy ra:

AH 2 42
AH 2 = BH.CH ⇒ m = CH = = = 8.
BH 2
Áp dụng hai lần định lý Pytago, ta suy ra:

N
 √ √ √
AB = √BH 2 + AH 2 = √22 + 42 = 2.√5
AC = CH 2 + AH 2 = 82 + 42 = 4. 5
CM
Bài 31. Cho ∆ABC cân tại A và nội tiếp (O) tâm O. Gọi M là một điểm bất kì trên cung nhỏ
AC của (O) (M khác A và C). Trên tia BM lấy điểm E sao cho ME = MC (E ở ngoài đoạn
BM). Chứng minh rằng đường tròn tâm A bán kính AE luôn đi qua B và C.

(Tây Ninh)
TH

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 97

Theo đề bài, ta suy ra MABC là tứ giác nội tiếp nên AMC d = 180o và AMB
[ + ABC [ = ACB.
d
d = ACB
Mà ABC d (∆ABC cân tại A) ⇒ AMC [ = 180o − AMB [ = AME.
[
Từ đây, kết hợp với ME = MC và AM chung ta suy ra ∆AMC = ∆AME ⇒ AE = AC = AB
(∆ABC cân tại A). Vậy đường tròn tâm A bán kính AE luôn đi qua B và C.

Bài 32. Từ một điểm M nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với (O) (A, B là các tiếp
điểm). Gọi C là giao điểm của MO và AB, lấy D thuộc đoạn AC (D khác A,C). Đường thẳng
MD cắt (O) tại E, F (ME < MF). Chứng minh rằng:
1. MA2 = ME.MF.
2. E,C, O, F cùng thuộc 1 đường tròn.

(Tây Ninh)

Hướng dẫn

N
CM
TH

1. Chứng ∆MAF ∼ ∆MEA và dùng tỉ lệ đồng dạng để suy ra MA2 = ME.MF.


2. Chứng minh ME.MF = MA2 = MC.MO, dẫn đến ∆MEC ∼ ∆MOF. Từ đó suy ra ECOF
là tứ giác nội tiếp.

Bài 33. Từ một điểm I nằm ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp tuyến IA, IB (A, B là các tiếp
điểm) và cát tuyến ICD không qua tâm O của (O) (C nằm giữa I và D).
1. Chứng minh AC.BD = AD.BC.
2. Gọi K là giao điểm của CD và AB, E là trung điểm OI. Chứng minh KA.KB = OE 2 −
EK 2 .
[ = IDB.
3. Gọi H là trung điểm AB. Chứng minh ADH d

(Thái Bình)

Lời giải
Website VietMaths.Net

98 Chương 2. LỜI GIẢI

d = ADI
1. Ta có: IAC
(g-g). Suy ra:
N d nên ∆ACI ∼ ∆DAI
d = AID
d (Tính chất tiếp tuyến và dây cung) và AIC
CM
AC AI
= (2.3.33.1)
AD DI

Tương tự, ta có:


BC BI
= (2.3.33.2)
BD DI
TH

AC BC
Từ (2.3.33.1) và (2.3.33.2) kết hợp với AI = BI (tính chất tiếp tuyến), suy ra = ⇒
AD BD
AC.BD = AD.BC (đpcm)
2. Không mất tính tổng quát, giả sử cát tuyến ICD đi qua đoạn AB ⇒ K ∈ AB. Xét (O) có
H là giao của AB và OI nên H là trung điểm AB và AB⊥OI tại H, suy ra: KA.KB =
(AH − KH).(BH + KH) = AH 2 − KH 2 = (OA2 − OH 2 ) − (OK 2 − OH 2 ) = OA2 − OK 2 .
Để ý rằng OE 2 − EK 2 = OE 2 − (KH 2 + HE 2 ) = OE 2 − [KH 2 + (OE − OH)2 ] = OE 2 −
[KH 2 + OE 2 + OH 2 − 2.OE.OH] = OH.OI − (KH 2 + OH 2 ), mà OH.OI = OA2 (hệ thức
lượng ∆OAI) và KH 2 + OH 2 = OK 2 (Định lý Pythagoras) ⇒ OE 2 − EK 2 = OA2 − OK 2 =
KA.KB.
3. Ta có: IC.ID = IH.OH (= IA2 ), dẫn đến CHOD là tứ giác nội tiếp ⇒ CDH [ = COI.
d Mà
d = IAC,
ADI [ = ADI
d nên suy ra ADH d + CDH
[ = IAC d + COI d = BAI d − CAB+
d AOI d − AOC.
d Mà
d = AOI
AOB d + BOId = BAI d + AOI,
d CAB d = IDB,
d COB d = 2IDB d ⇒ ADH [ = AOB d − AOC
d−
d = COB
IDB d − IDBd = IDB.d

Bài 34. Cho đường tròn tâm O và dây cung AB. Từ một điểm M bất kì trên đường tròn
(M 6= A, B), kẻ MH⊥AB tại H. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc với H trên MA, MB.
2
Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với EF, cắt dây cung AB tại D. Chứng minh MA MB2
= AH AD
BD . BH .

(Thái Nguyên)
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 99

N
Lời giải
CM
Gọi E 0 , F 0 lần lượt là hình chiếu vuông góc của D trên MA, MB.
AH SMAH HE.MA AD SMAD DE 0 .MA
Ta có: = = ; = =
BD SMBD DF 0 .MB BH SMBH HF.MB

AD AH MA2 HE.DE 0
⇒ . = . . (2.3.34.1)
BD BH MB2 DF 0 .HF
0 DF 0 (vì cùng bù với AMB)
TH

[ = E\
Ta có: EHF [
[ = DMF
Ta lại có: HFE 0 \0 = DE
\ (Hai góc có cạnh tương ứng vuông góc). Mà DMF \ 0 F 0 (cùng

chắn cung DF 0 ). ⇒ HFE


[ = DE \ 0 F 0 ⇒ ∆HEF ∼ ∆DF 0 E 0

HE DF 0 HE.DE 0
⇒ = ⇒ = 1. (2.3.34.2)
HF DE 0 HF.DF 0
MA2 AH AD
Từ (2.3.34.1) và (2.3.34.2) ta được: = . .
MB2 BD BH

Bài 35. Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.
Trên cung nhỏ AH của (O) lấy điểm M bất kì khác A và H. Trên tiếp tuyến tại M của (O) lấy
hai điểm D, E sao cho BD = BE = BA. Đường thẳng BM cắt (O) tại điểm thứ hai N. Chứng
minh rằng:
1. Tứ giác BDNE nội tiếp.
2. Đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDNE và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.

(Thái Nguyên)

Lời giải
Website VietMaths.Net

100 Chương 2. LỜI GIẢI


1. Vì AH⊥BC ⇒ AHC [ = 90o ⇒ AC là đường kính đường tròn (O). Mà ∆ABC vuông tại A
nên AB là tiếp tuyến của (O).
Xét ∆BAM và ∆BNA có: ABN d chung và BAM[ = BNA
d vì có số đo bằng nửa số đo cung
_ BM BA
AM . Vậy ∆BAM ∼ ∆BNA ⇒ = ⇒ BM.BN = BA2 . Theo giả thiết BA = BD ⇒
BA BN
BM BD
BM.BN = BD2 ⇒ = [ là góc chung của ∆BDM và ∆BND ⇒
. Mặt khác DBM
BD BN
∆BDM ∼ ∆BND ⇒ BDM [ =B [ND.
Ta có: BD = BE ⇒ ∆BDE cân tại B ⇒ BDM [ =B ED ⇒ B
[ [ ND = B[ ED ⇒ BDNE là tứ
giác nội tiếp.

N
CM
TH

2. Kí hiệu (O0 ) là đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDNE. Giả sử (O) và (O0 ) không tiếp xúc
nhau. Vì (O) và (O0 ) có điểm chung N nên chúng có điểm chung thứ hai N 0 và BN 0 cắt
DE tại M 0 6= M. (
\0 = DBN
DBM [0
Các tam giác ∆BDM 0 và ∆BN 0 D có: ⇒ ∆BDM 0 ∼ ∆BN 0 D ⇒
[ 0
BN D = BDE(= BED)
[ [
BM 0 BD
= ⇒ BM 0 .BN 0 = BD2 .
BD BN 0
BM BM 0
Ta có: BM.BN = BD2 nên BM 0 .BN 0 = BM.BN ⇒ = . Xét ∆BMM 0 và ∆BN 0 N có
BN 0 BN
0
[0 chung và BM = BM nên chúng đồng dạng ⇒ BMM
NBN \0 = BN [ 0 N ⇒ BN
[ 0N + M
\ 0 MN =
BN 0 BN
180o ⇒ M 0 MNN 0 là tứ giác nội tiếp.
Đường tròn ngoại tiếp M 0 MNN 0 và (O) có chung 3 điểm M, N, N 0 nên chúng trùng nhau
⇒ M 0 là điểm chung thứ hai của (O) và tiếp tuyến DE. Điều này vô lý nên điều giả sử sai.
Vậy đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDNE và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 101

Bài 36. Cho hình bình hành ABCD với BADd < 90o . Tia phân giác góc BCDd cắt đường tròn
ngoại tiếp ∆BCD tại O (O khác C). Kẻ đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với CO. Đường
thẳng (d) cắt các đường thẳng CB,CD lần lượt tại M, N.
1. Chứng minh rằng: OBM [ = ODC
[
2. Chứng minh ∆OBM = ∆ODC và O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CMN.
3. Gọi K là giao điểm của OC và BD; I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD. Chứng minh
ND 2 −IK 2
rằng: MB = IBKD 2 .

(Thanh Hóa)

N
CM
TH

Lời giải

1. Do cùng bù với OBC


d nên
[ = ODC
OBM [ (2.3.36.1)
2. Do CO là phân giác BCD
d nên
BO = DO. (2.3.36.2)
AB k CN ⇒ Nb = BAM,
[ mà ∆CMN có CO vừa là đường cao và đường phân giác nên
∆CMN cân tại C ⇒ BMA
[ =Nb
⇒ BMA
[ = BAM.
[ (2.3.36.3)
Từ (2.3.36.11), (2.3.36.2), (2.3.36.3) ⇒ ∆OBM = ∆ODC (c-g-c). Suy ra

OM = OC (2.3.36.4)

Vì CO là trung trực MN nên


OM = ON. (2.3.36.5)
Từ (2.3.36.4) và (2.3.36.5) ⇒ O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CMN.
Website VietMaths.Net

102 Chương 2. LỜI GIẢI


3. Gọi H là hình chiếu của I lên BD ⇒ H là trung điểm BD.
Ta có: KD2 = (DH − HK)2 = DH 2 + HK 2 − 2DH.HK = (ID2 − HI 2 ) + (IK 2 − IH 2 ) −
2.DH(DH − KD) = ID2 + IK 2 + 2DH.KD − 2(IH 2 + DH 2 ) = ID2 + IK 2 + BD.DK −
2.ID2 = IK 2 − ID2 + BD.KD ⇒ ID2 − IK 2 = BD.DK − KD2 . Mà IB = ID nên
IB2 − IK 2 ID2 − IK 2 BD.KD − KD2 BD − DK BK
= = = = (2.3.36.6)
KD2 KD2 KD2 DK DK
Mặt khác, CK là phân giác ∆CBD nên
BK CB
= . (2.3.36.7)
DK CD
Do CM = CN và MB = CD nên
CM CN CM − MB CN −CD CB ND CB ND
= ⇔ = ⇔ = ⇔ = (2.3.36.8)
MB CD MB CD MB CD CD MB
ND IB2 −IK 2
Từ (2.3.36.6), (2.3.36.7), (2.3.36.8) ta có: = (đpcm).

N
MB KD2

Bài 37. Cho hai đường tròn (O1 ) và (O2 ) có bán kính khác nhau, cắt nhau tại A, B sao
cho O1 , O2 thuộc hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB. Đường tròn (O) ngoại tiếp
CM
4BO1 O2 cắt (O1 ), (O2 ) lần lượt tại K, L khác A và B. Đường thẳng AO cắt (O1 ), (O2 ) lần
lượt tại M, N khác A. Hai đường thẳng MK, NL cắt nhau tại P sao cho P, B thuộc hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng KL. Chứng minh:
1. Tứ giác BKPL nội tiếp.
2. Điểm A cách đều hai đường thẳng BK, BL.
3. Điểm P thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi 4PKL cân.

(Thừa Thiên - Huế)


TH

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.3 Hình học phẳng 103

1. Tứ giác KABM nội tiếp nên MKB[ = MAB.[ Tứ giác ABLN nội tiếp nên MAB [ = BNL.d Kết
[ = BNL. Do đó tứ giác BKPL có góc trong tại L bằng góc ngoài tại K
hợp lại, suy ra MKB d
nên nó nội tiếp. Ta có đpcm.
2. Dễ thấy rằng A cách đều hai đường thẳng BK, BL khi và chỉ khi ta chứng minh được BA là
phân giác của KBL.
d
Từ câu 1., ta suy ra P thuộc đường tròn ngoại tiếp ∆O1 BO2 . Suy ra MPB[ = KPB d =
180o − KO
\ o [ = 180o − (PMB
1 B = 180 − 2.PMB [ + PBM).
[ Suy ra PMB [ = PBM [ hay ∆PBM
cân tại P nên PM = PB. Tương tự, ta có ∆PBN cân tại P nên PB = PN. Dẫn đến PM = PN
hay ∆PMN cân tại P nên:
[ = PNM
PMN [ (2.3.37.1).

[ = KMA
Mà PMN [ = KBAd và PNM[ = ABL,d nên kết hợp với (2.3.37.1), ta suy ra KBA
d =
d nên BA là phân giác của KBL.
ABL d Ta suy ra đpcm.
3. Bài toán tương đương với chứng minh mệnh đề sau:

N
P ∈ AB ⇔ ∆PKL cân.

⇒ Giả sử P ∈ AB. Khi đó do ∆PBM cân tại P nên dễ chứng minh được ∆PKA cân tại P
hay PK = PA. Tương tự ta cũng chứng minh được PA = PL ⇒ PK = PL ⇒ ∆PKL
CM
cân tại P.
⇐ Giả sử ∆PKL cân. Khi đó do tính chất góc chắn cung trong (O) nên suy ra PKL
d =
d = PBL
PLK d = PBK. d nên K ∈ AB.
d Từ đó suy ra BP và BA cùng là phân giác KBL
Từ đây ta suy ra đpcm.

Bài 38. 4ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), M là trung điểm BC. AM cắt (O)
tại D khác A. Đường tròn ngoại tiếp 4MDC cắt đường thẳng AC tại E khác C. Đường tròn
TH

ngoại tiếp 4MDB cắt đường thẳng AB tại F khác B.


1. Chứng minh 4BDF ∼ 4CDE và E, M, F thẳng hàng.
2. Chứng minh OA ⊥ EF.
3. Phân giác góc BAC
d cắt EF tại N. Phân giác góc CEN
[ và B [FN lần lượt cắt CN, BN tại
P, Q. Chứng minh rằng PQ//BC.

(Vĩnh Phúc)

Lời giải

1. Do các tứ giác MECD, MBFD nội tiếp nên

[ = DMC
DEC [ =D[FB. (2.3.38.1)

Tứ giác ABDC nội tiếp nên


[ = DCA
DCE d =D[BF. (2.3.38.2)

Từ (2.3.38.1) và (2.3.38.2) suy ra ∆BDF ∼ ∆CDE (g-g) ⇒ EDC


[ =B[ [=
DF. Mà EMC
[ BMF
EDC; [ =B [DF ⇒ EMC[ = BMF.[ Vậy E, M, F thẳng hàng.
Website VietMaths.Net

104 Chương 2. LỜI GIẢI

N
CM
2. Do MECD, MBFD là hai tứ giác nội tiếp nên AB.AF = AM.AD = AE.AC, suy ra tứ giác
d = ACB.
BECF nội tiếp. Do đó AFE d
Vẽ tiếp tuyến Ax của (O) thì ACB
d = BAx.d Do đó BAx d suy ra Ax k EF. Vậy
d = AFE,
OA⊥EF.
SBDF BF 2
3. Ta có ∆BDF ∼ ∆CDE nên = .
SCDE CE 2
MB SDAB SDAB SBDF SCDE AB BF 2 CE AB.BF
1= = = . . = . 2. = . Từ đó:
MC SDAC SBDF SCDE SDAC BF CE AC CE.AC
TH

BF AC AF NF EN FN
= = = ⇒ = . (2.3.38.3)
CE AB AE NE EC FB
Theo tính chất phân giác ta có:

PN EN QN FN
= ; = . (2.3.38.4)
PC EC QB FB

PN QN
Từ (2.3.38.3) và (2.3.38.4) suy ra = . Do đó PQ k BC.
PC QB

2.4 Số học

Bài 1.
x2 −1 y2 −1
1. Với x, y là các số nguyên dương thỏa mãn 2 = 3 .
.
Chứng minh rằng x2 − y2 .. 40
2. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x4 + 2x2 = y3

(THPT chuyên KHTN, ĐH KHTN, ĐHQG HN)


Website VietMaths.Net

2.4 Số học 105

Lời giải
2 2
1. Ta có x 2−1 = y 3−1 ⇔ 3x2 − 2y2 = 1. Từ đây suy ra x lẻ.
Ta thấy: với a nguyên thì a2 ≡ 0, 4 (mod 8) nếu a chẵn và a2 ≡ 1 (mod 8) với a lẻ. Đồng
.
thời a2 ≡ 0, 1, 4 (mod 5). Khi đó 2(x2 − y2 ) = 1 − x2 ≡ 0 (mod 8) do x lẻ nên x2 − y2 .. 4
suy ra x, y cùng lẻ. Do đó
.
x2 ≡ y2 ≡ 1 (mod 8) ⇒ x2 − y2 .. 8. (2.4.1.1)

Ta có 3x2 ≡ 0, 3, 2 (mod 5) và 2y2 ≡ 0, 2, 3 (mod 5) mà 3x2 − 2y2 = 1 nên


.
x2 ≡ y2 ≡ 1 (mod 5) ⇒ x2 − y2 .. 5. (2.4.1.2)
.
Để ý rằng (8; 5) = 1 nên từ (2.4.1.1), (2.4.1.2), ta có x2 − y2 .. 40
2. Dễ thấy y ≥ 0.

N
• Nhận xét (0; 0) là một nghiệm nguyên của phương trình.
• Với y > 0, ta có (y + 1; y2 − y + 1) = (y + 1; (y + 1)2 − 3y) = (y + 1; 3y) = (y + 1; 3).
.
Mặt khác x2 + 1 ≡ 1, 2 (mod 3) ⇒ y + 1 6 .. 3 nên (y + 1; y2 − y + 1) = (y + 1; 3) = 1.
Do đó y + 1 và y2 − y + 1 là các số chính phương.
CM
Với y > 1 ta có (y − 1)2 < y2 − y + 1 < y2 nên y2 − y + 1 không là số chính phương.
Do đó y = 1. suy ra y + 1 = 2 không là số chính phương.
Vậy không tồn tại (x; y) = (0; 0) là cặp số nguyên duy nhất thỏa mãn đề bài.

.
Bài 2. Cho x, y là hai số nguyên dương thỏa mãn x2 + y2 + 10 .. xy.
1. Chứng minh rằng x, y là hai số lẻ và nguyên tố cùng nhau.
2 2
2. Chứng minh k = x +yxy+10 chia hết cho 4 và k ≥ 12.
TH

(Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM)

Lời giải

1. Nếu x chẵn suy ra xy chẵn nên x2 + y2 + 10 chẵn. Do đó y chẵn. Khi đó xy, x2 , y2 chia hết
. . .
cho 4 suy ra x2 + y2 + 10 .. xy .. 4 ⇒ 10 .. 4 vô lý. Nếu y chẵn tương tự ta có điều vô lý. Vậy
x, y cùng lẻ.
. . .
Đặt (x; y) = d ⇒ xy, x2 , y2 .. d 2 ⇒ x2 + y2 + 10 .. d 2 ⇒ 10 .. d 2 . Mà 10 = 2.5 suy ra d = 1.
Ta có đpcm.
2. Vì x, y lẻ nên x2 ≡ y2 ≡ 1 (mod 4) ⇒ x2 + y2 + 10 ≡ 12 ≡ 0 (mod 4). Mặt khác x, y lẻ
.
nên k .. 4.
. . . .
• Nếu x .. 3 ta có xy .. 3 ⇒ x2 + y2 + 10 .. 3 ⇒ y2 + 1 .. 3, vô lý do a2 ≡ 0, 1 (mod 3))∀a ∈
Z.
.
• Nếu y .. 3 tương tự có điều vô lý.
Do đó x, y cùng không chia hết cho 3 nên x2 + y2 + 10 ≡ 1 + 1 + 1 ≡ 0 (mod 3). Suy ra
. .
k .. 3. Từ đó k .. 12 ⇒ k ≥ 12.
Website VietMaths.Net

106 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 3. Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 − y3 = 95(x2 + y2 ).

(THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội)

Lời giải

Để ý rằng chúng ta có bổ đề sau:

Bổ đề 5. Với x, y là số nguyên dương,

. .
x2 + xy + y2 .. 5 ⇔ x, y .. 5.

. . .
Thật vậy, vì x2 + xy + y2 .. 5 nên x3 − y3 ..5. Ta có a3 ≡ 0, 1, 3, 2, 4 (mod 5) ∀a ∈ Z mà x3 − y3 .. 5,
thử lần lượt các cặp số dư ta thấy chỉ có x ≡ y (mod 5) thỏa mãn đề bài. Tiếp tục thử các cặp

N
.
x ≡ y (mod 5) thì ta chỉ thấy x ≡ y ≡ 0 (mod 5) thỏa x2 + xy + y2 ..5. Vậy bổ đề được chứng
minh.

Quay lại bài toán. Đặt (x; y) = d thì khi đó x = da; y = db với (a; b) = −1.
CM
Mà từ đề bài ta suy ra
.
95(a2 + b2 )..a2 + ab + b2
. . . .
Gọi q là số nguyên tố sao cho (a2 + b2 ; a2 + ab + b2 )..q ⇒ ab..q. Mà có được a2 + b2 ..q nên a, b..q
vô lí do (a; b) = 1
Vậy
.
95..a2 + ab + b2
TH

.
Mà do (a; b) = 1 nên 19..a2 + ab + b2 . Xét các trường hợp, ta tìm được d = 65 và (x; y) =
(195; 130).

Bài 4. Cho S là tập hợp các số nguyên dương n có dạng n = x2 + 3y2 trong đó x, y nguyên
dương. Chứng minh rằng
1. Nếu a, b ∈ S thì ab ∈ S
.
2. Nếu N ∈ S và N chẵn thì N .. 4 và N ∈ S4

(THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội)

Lời giải

1. Ta viết a = x2 + 3y2 , b = z2 + 3t 2 thì

ab = (x2 + 3y2 )(z2 + 3t 2 ) = (xz)2 + 3(xt)2 + 3(yz)2 + 9(yt)2

⇒ ab = (xz + 3yt)2 + 3(xt − yz)2


Do đó ab ∈ S
Website VietMaths.Net

2.4 Số học 107


2. Ta viết N = x2 + 3y2 . Do N chẵn nên x, y cùng tính chẵn lẻ.
.
Nếu x, y cùng chẵn thì x2 , y2 cùng chia hết cho 4 suy ra N .. 4.
.
Nếu x, y cùng lẻ thì x2 , y2 cùng chia 4 dư 1 nên N ≡ 1 + 3.1 ≡ 0 (mod 4) hay N .. 4.
Do x, y cùng tính chẵn, lẻ nên tồn tại u, v là các số nguyên sao cho x = u + 3v, y = v − u
N
hoặc x = u + 3v, y = u − v. Khi đó ∈ S (bạn đọc dễ dàng kiếm chứng bằng phép biến
4
đổi tương đương).

Bài 5. Tìm tất cả các cặp số nguyên tố (p; q) thỏa

p2 − 5q2 = 4.

(Bà Rịa - Vũng Tàu)

Lời giải

Dễ thấy p, q đều lẻ.

N
Ta có p2 − 4 = 5q2 ⇔ (p − 2)(p + 2) = 5q2 . Gọi d = gcd(p − 2; p + 2). Khi đó d|4, mà do p lẻ
nên d = 1
CM
Với mọi q là số nguyên tố lẻ thì ta luôn có q2 > 5. Do đó ta có hệ phương trình

p−2 = 5
.
p + 2 = q2

Khi đó p = 7 ⇒ q = 3. Vậy (p; q) = (7; 3).

. . .
TH

Bài 6. Tìm ba số nguyên tố a, b, c thỏa mãn a < b < c , bc − 1 .. a, ca − 1 .. b, ab − 1 .. c.

(Bắc Ninh)

Lời giải

Xét N = ab + bc + ca − 1 ta thấy N chia hết cho a, b, c. Mà do a, b, c đôi một nguyên tố cùng


.
nhau nên N .. abc. Đặt ab + bc + ca − 1 = kabc với k ∈ N∗ . Vì a < b < c nên kabc < 3bc ⇒
ka < 3 ⇒ ka ≤ 2. Mà a nguyên tố nên a = 2 và k = 1. Từ đây ta có 2b + bc + 2c − 1 = 2bc ⇔
bc − 2b − 2c + 4 = 3 ⇔ (b − 2)(c − 2) = 3 mà b < c ⇒ b − 2 < c − 2 suy ra b − 2 = 1 và
c − 2 = 3. Do đó b = 3, c = 5.
Vậy a = 2, b = 3, c = 5.

Bài 7. Tìm nghiệm nguyên của phương trình

x2 − (y + 5)x + 5y − 2 = 0

(Bình Định)

Lời giải
Website VietMaths.Net

108 Chương 2. LỜI GIẢI


Xét phương trình bậc 2 : x2 − (y + 5)x + 5y − 2 = 0. Để phương trình có nghiệm nguyên thì ∆
của nó phải chính phương, hay ∆ = (y + 5)2 − 4(5y − 2) = y2 − 10y + 33 = z2 ⇔ (y − 5)2 + 8 =
z2 ⇔ (z − y + 5)(z + y − 5) = 8. Mà z − y + 5 + z + y − 5 = 2z chẵn nên z − y + 5 và z + y − 5
cùng tính chẵn lẻ. Do đó ta có các hệ phương trình sau:
   
z−y+5 = 2 z−y+5 = 4 z − y + 5 = −2 z − y + 5 = −4
; ; ;
z+y−5 = 4 z+y−5 = 2 z + y − 5 = −4 z + y − 5 = −2

Tìm được các nghiệm y = 6; 4, thay vào ta được các cặp nghiệm là (x; y) = (7; 6); (4; 6); (6; 4); (3; 4).

Bài 8. Cho 2 số nguyên dương lẻ m, n nguyên tố cùng nhau và thỏa :


( .
m2 + 2 .. n
.
n2 + 2 .. m

N
.
Chứng minh rằng: m2 + n2 + 2 .. 4mn.

(Bình Thuận)
CM
Lời giải
. . .
Dễ thấy m2 + n2 + 2 .. m và m2 + n2 + 2 .. n mà (m; n) = 1 nên m2 + n2 + 2 .. mn.
.
Lại do m, n lẻ nên m2 ≡ n2 ≡ 1 (mod 4) suy ra m2 +n2 +2 ≡ 4 ≡ 0 (mod 4) hay m2 +n2 +2 .. 4.
Mặt khác m, n lẻ nên (mn; 4) = 1.
.
Từ đó m2 + n2 + 2 .. 4mn
TH

Bài 9. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn 2x2 − 2x − 6y2 + 3y + xy + 7 = 0.

(Cần Thơ)

Hướng dẫn

2x2 − 2x − 6y2 + 3y + xy + 7 = 0 ⇔ 2x2 − 3xy + 4xy − 6y2 − 2x + 3y = −7 ⇔ x(2x − 3y) +


2y(2x − 3y) − (2x − 3y) = −7 ⇔ (2x − 3y)(x + 2y − 1) = −7. Ta có các trường hợp:
TH1: 2x − 3y = 1 và x + 2y − 1 = −7. Trường hợp này không có nghiệm nguyên.
TH2: 2x − 3y = −1 và x + 2y − 1 = 7. Trường hợp này không có nghiệm nguyên.
TH3: 2x − 3y = −7 và x + 2y − 1 = 1. Trường hợp này không có nghiệm nguyên.
TH4: 2x − 3y = 7 và x + 2y − 1 = −1 ⇒ x = 2, y = −1.

Bài 10. Tìm tất cả các số nguyên dương x và số nguyên tố p sao cho

x 5 + x 4 + 1 = p2

(Đà Nẵng)

Lời giải
Website VietMaths.Net

2.4 Số học 109

x5 + x4 + 1 = p2 ⇔ (x2 + x + 1)(x3 − x + 1) = p2 . Xét các trường hợp:


TH1: x2 + x + 1 = x3 − x + 1 = p ⇒ x3 − x2 − 2x = 0 ⇔ x2 − x − 2 = 0 ⇒ x = 2 ⇒ p = 7.
TH2: x2 + x + 1 = p2 , x3 − x + 1 = 1. Trường hợp này vô nghiêm, bạn đọc dễ dàng kiểm chứng.
TH3: x2 + x + 1 = 1, x3 − x + 1 = p2 . Trường hợp này cũng vô nghiệm.
Vậy (x; p) là (2; 7).

Bài 11. Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (x; y) thỏa

2x .x2 = 9y2 + 6y + 16

(Hà Nội)

Lời giải

Ta thấy x dương và không chia hết cho 3, do đó x2 ≡ 1 (mod 3) nên 2x .x2 ≡ (−1)x (mod 3).
Mặt khác 9y2 + 6y + 16 ≡ 1 (mod 3) nên (−1)x ≡ 1 (mod 3). Vì vậy x chẵn. Đặt x = 2k ta có

N
(2k .2k)2 = (3y + 1)2 + 15 ⇔ (2k .2k − 3y − 1)(2k .2y + 3y + 1) = 15

Do đó ta có các trường hợp:


CM
TH1: 2k .2k − 3y − 1 = 1 và 2k .2k + 3y + 1 = 15 suy ra 2k .2k = 8 và 3y + 1 = 7. Không có k
thỏa mãn trường hợp này.
TH2: 2k .2k − 3y − 1 = 3 và 2k .2k + 3y + 1 = 5 suy ra 2k .2k = 4 và 3y + 1 = 1. Do đó k = 1 và
y = 0.
Vậy (x; y) cần tìm là (2; 0).

Bài 12. Tìm các bộ số nguyên dương (x; y; z) thỏa


TH


x+y−z = 0
x3 + y3 − z2 = 0

(Hà Tĩnh)

Lời giải

Chúng ta có bổ đề hết sức quen thuộc sau:


Bổ đề 6. Cho x, y > 0. Khi đó
x3 + y3 ≥ xy(x + y).
Dấu bằng xảy ra ⇔ x = y.
Quay lại bài toán. Ta có z = x + y nên thay xuống phương trình cuối, ta được

x3 + y3 = (x + y)2 ≥ xy(x + y) ⇔ x + y ≥ xy.

Mà x + y − xy = x(1 − y) − (1 − y) + 1 = (x − 1)(1 − y) + 1 ≤ 1
Do đó nếu x + y = xy ⇒ x = y = 2
Nếu x + y − xy = 1 thì có 1 trong 2 số bằng 1
Do đó nghiệm của phương trình là (x; y; z) = (2; 2; 4), (1; 2; 3); (2; 1; 3).
Website VietMaths.Net

110 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 13.
1. Tìm dạng tổng quát của số nguyên dương n biết M = n.4n + 3n chia hết cho 7
2. Tìm số các cặp số (x; y) nguyên dương thỏa mãn:

(x2 + 4y2 + 28)2 − 17(x4 + y4 ) = 238y2 + 833.

(Hải Dương)

Lời giải

1. Ta có 4 ≡ −3 (mod 7) nên n(−3)n ≡ −3n (mod 7).


TH1: n chẵn ta có n.3n ≡ −3n (mod 7) mà (3; 7) = 1 nên n ≡ −1 (mod 7). Do đó n =
14k + 6 ∀k ∈ N.
TH2: n lẻ ta có −n.3n ≡ −3n (mod 7) mà (3; 7) = 1 nên n ≡ 1 (mod 7). Do đó n =
14k + 1 ∀k ∈ N

N
2. (x2 + 4y2 + 28)2 − 17(x4 + y4 ) = 238y2 + 833 ⇔ −16x4 − y4 + 784 + 8x2 y2 + 56x2 +
224y2 = 238y2 + 833 ⇔ 16x4 + y4 + 49 − 8x2 y2 − 56x2 + 14y2 = 0 ⇔ (4x2 − y2 − 7) =
0 ⇔ 4x2 − y2 = 7 ⇔ (2x − y)(2x + y) = 7. Vì 2x − y < 2x + y nên ta có 2x − y = 1 và
2x + y = 7. Suy ra x = 2 và y = 3.
CM
Bài 14. Tìm tất cả các số nguyên m, n với m ≥ n ≥ 0 sao cho (m + 2n)3 là ước của 9(m2 +
mn + n2 + 16).

(Hải Phòng)

Lời giải
TH

Do (m + 2n)3 là ước của 9(m2 + mn + n2 + 16) nên

(m + 2n)3 ≤ 9(m2 + mn + n2 + 16)

⇔ m3 + 6m2 n + 12mn2 + 8n3 ≤ 9m2 + 9mn + 9n2 + 144


Nếu m ≥ n ≥ 3 thì n3 ≥ 3n2 . Ta có:

m3 + 8n3 ≥ 9n3 ≥ 27n2 > 9n2 + 144


6m2 n ≥ 18m2 > 9m2
12mn2 ≥ 36mn > 9mn
Suy ra m3 + 6m2 n + 12mn2 + 8n3 > 9m2 + 9mn + 9n2 + 144 vô lý nên n ∈ {0; 1; 2}.
• Với n = 0 ta có m3 ≤ 9(m2 + 16) ⇒ m ≤ 10. Thử các giá trị ta thấy m = 0; m = 1 thỏa
• Với n = 1 ta có m3 + 6m2 + 12m + 8 ≤ 9m2 + 9m + 153 ⇒ m3 − 3m2 + 3m − 145 ≤ 0 ⇒
(m − 1)3 ≤ 144 ⇒ m − 1 ≤ 5 ⇒ m ≤ 6 nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Thử lại đều không thỏa
mãn.
• Với n = 2 ta có m3 + 12m2 + 48m + 64 ≤ 9m2 + 18m + 180 ⇒ m3 − 6m2 + 30m − 116 ≤
0 ⇒ (m − 2)3 ≤ 108 − 18m < 108 ⇒ m − 2 ≤ 4 ⇒ m ≤ 5 nên m ∈ {1; 2}. Thử lại đều
không thỏa mãn.
Vậy (m; n) = (0; 0); (1; 0) thỏa mãn đề bài.
Website VietMaths.Net

2.4 Số học 111

Bài 15. Cho m, n là các số nguyên dương sao cho 5m + n chia hết cho 5n + m. Chứng minh
.
rằng m..n.

(Tp. HCM)

Lời giải

Do 5m + n chia hêt cho 5n + m nên tồn tại k nguyên dương và k < 5 sao cho:

5m + n = k(5n + m)

Tức là
5k − 1
m = n.
5−k
.
Thử các giá trị của k = 1; 2; 3; 4 ta lần lượt có m = n; m = 3n; m = 7n; m = 19n. Do đó m..n.

N
Bài 16. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương (x; y; z) của phương trình
CM
xyz + xy + yz + zx + x + y + z = 2015 thỏa x ≥ y ≥ z ≥ 8.

(Hưng Yên)

Hướng dẫn

Vì x ≥ y ≥ z nên 2015 = xyz + xy + yz + zx + x + y + z ≥ z3 + 3z2 + 3z suy ra 2016 ≥ (z + 1)3 ⇒


z + 1 < 13 ⇒ z ≤ 11 mà z ≥ 8 nên z ∈ {8; 9; 10; 11}.
TH

Với z = 8 ta có

8xy + xy + 8y + 8x + x + y + 8 = 2015 ⇔ 9xy + 9x + 9y = 2007 ⇔ xy + x + y = 223

⇔ (x + 1)(y + 1) = 224.

Bài 17. Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho 8p2 + 1 và 8p2 − 1 là số nguyên tố.

(Khánh Hoà)

Lời giải

Ta có x2 ≡ 0; 1 (mod 3) nên nếu 3 không là ước của p thì p2 ≡ 1 (mod 3) ⇒ 8p2 + 1 ≡ 0


(mod 3). Do đó p = 3. Thử lại ta thấy p = 3 thỏa yêu cầu bài toán.
Website VietMaths.Net

112 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 18.
1. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn bộ ba số nguyên (x; y; z) thỏa xyz 6= 0 và x5 +8y3 +7z2 =
0
2. Tìm tất cả các số nguyên không âm (a; b; c) thỏa và
(
(a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 = 6abc
.
a3 + b3 + c3 + 1 .. a + b + c + 1

(Nam Định)

Lời giải

1. Ta thấy với mọi a ∈ N∗ thì bộ (x; y; z) là (a6 ; −a10 ; a15 ) thỏa mãn đề bài. Do đó tồn tại vô
hạn bộ (x; y; z) thỏa mãn.
2. Ta có:

N
(a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 = 6abc
⇔ a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca = 3abc
Do đó
CM
(a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b + c)(ab + bc + ca) − 3abc
= a3 + b3 + c3 + 3(a + b + c)(ab + bc + ca) − a2 − b2 − c2 + ab + bc + ca.
Khi đó

a3 +b3 +c3 +1 = (a+b+c)3 +1−3(a+b+c)(ab+bc+ca)+a2 +b2 +c2 −ab−bc−ca

= (a+b+c+1)((a+b+c)2 −(a+b+c)+1)−3(ab+bc+ca)(a+b+c+1)+(a+b+c)2
TH

.
Suy ra (a+b+c)2 .. a+b+c+1 mà (a+b+c, a+b+c+1) = 1 nên suy ra a+b+c+1 =
1. Từ đó a = b = c = 0

Bài 19. Tìm tất cả các căp số nguyên (x; y) thỏa

1 + x + x2 + x3 + x4 = y2 .

(Ninh Bình)

Lời giải

Ta có
4y2 = 4x4 + 4x3 + 4x2 + 4x + 4 = (2x2 + x)2 + 2x2 + (x + 2)2
Từ đó suy ra
4y2 > (2x2 + x)2 ⇒ 4y2 ≥ (2x2 + x + 1)2
Tức là

4x4 + 4x3 + 4x2 + 4x + 4 ≥ 4x4 + x2 + 1 + 4x3 + 4x2 + 2x ⇔ x2 − 2x − 3 ≤ 0

Do đó −1 ≤ x ≤ 3. Thử các giá trị, ta nhận các nghiêm S = (−1; 1); (0; 1); (3; 11).
Website VietMaths.Net

2.4 Số học 113

Bài 20. Tìm các số nguyên (x; y) thỏa mãn

2x3 + 2x2 y + x2 + 2xy = x + 10

(Phú Thọ)

Lời giải

Biến đổi tương đương, ta thu được

y(2x2 + 2x) + 2x3 + x2 − x − 10 = 0

Dễ thấy x = 0; −1 không thỏa. Do đó

2x3 + x2 − x − 10
 
10
2y = − = − 2x − 1 − 2 .
x2 + x x +x

N
Để y nguyên thì x2 + x|10, mà x nguyên nên x2 + x = 2. Thay vào ta được các nghiệm của phương
trình là (x; y) = (−2; 5), (x; y) = (1; 2).
CM
Bài 21. Hãy tìm bộ ba số nguyên dương a ≤ b ≤ c thỏa mãn đẳng thức sau:

abc = 2(a + b + c).

(Quảng Nam)

Lời giải
TH

Vì a ≤ b ≤ c nên 2(a + b + c) ≤ 2.3c ⇒ abc ≤ 6c ⇒ ab ≤ 6. Xét các trường hợp:


TH1: ab = 1 suy ra a = b = 1 ⇒ c = 2(c + 2) vô lý.
TH2: ab = 2 suy ra a = 1, b = 2 ⇒ 2c = 2(c + 3) vô lý.
TH3: ab = 3 suy ra a = 1, b = 3 ⇒ 3c = 2(c + 4) ⇔ c = 8.
TH4: ab = 4 suy ra hoặc a = 1 b = 4 hoặc a = b = 2.
– Với a = b = 2 ta có 4c = 2(c + 4) ⇔ c = 4.
– Với a = 1, b = 4 ta có 4c = 2(c + 5) ⇔ c = 5.
TH5: ab = 5 suy ra a = 1, b = 5 ⇒ 5c = 2(c + 6) ⇔ c = 4 loại.
TH6: ab = 6 suy ra:
– Với a = 1, b = 6 ta có 6c = 2(c + 7) ⇒ c 6∈ Z.
– Với a = 2, b = 3 ta có 6c = 2(c + 5) ⇒ c 6∈ Z.
Vậy các bộ ba số (a; b; c) thỏa mãn đề là (1; 3; 8), (2; 2; 4), (1; 4; 5).
Website VietMaths.Net

114 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 22.
1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình
√ 2xy + y + x = 83.
3
2. Tìm tất cả các số có 5 chữ số abcde sao cho abcde = ab
3. Cho 3 số nguyên dương a, b, c nguyên dương, nguyên tố cùng nhau thỏa điều kiện
1 1 1
+ = . Chứng minh a + b là số chính phương.
a b c
(Thái Nguyên)

Lời giải

1. 2xy + y + x = 83 ⇔ 4xy + 2x + 2y + 1 = 167 ⇔ (2x + 1)(2y + 1) = 167. Không giảm tổng


quát giả sử x ≤ y thì 2x + 1 ≤ 2y + 1. Ta có các trường hợp:
TH1: 2x + 1 = 1 và 2y + 1 = 167. Suy ra x = 0 và y = 83.
TH2: 2x + 1 = −167 và 2y + 1 = −1. Suy ra x = −84 và y = −1.

N
Vậy phương
√ trình có các
√ nghiệm nguyên (x; y) là (0; 83), (83; 0), (−84; −1), (−1; −84)
3 4 3
2. Ta thấy 10 ≤ ab ≤ √ 105 suy ra 22 ≤√ ab ≤ 46. Do đó a ∈ {2; 3; 4}.
3 3
• Với a = 2: Ta có 2.10 ≤ 2b ≤ 3.104 ⇒ 28 ≤ 2b ≤ 31 nên b ∈ {8; 9} thử lại
4
không đúng. √ √
CM
3 3
• Với a = 3: Ta có 3.104 ≤ 3b ≤ 4.104 ⇒ 32 ≤ 3b ≤ 34 nên b ∈ {2; 3; 4} thử lại
chỉ có b = 2 thỏa√ mãn. √
3 3
• Với a = 4: Ta có 4.104 ≤ 4b ≤ 5.104 ⇒ 35 ≤ 4b ≤ 36 vô lý.
Vậy số cần tìm là 32768.
3. Giả thiết ⇔ ab = c(a + b) và a, b > c. Đặt (a; c) = m và (b; c) = n thì (m; n) = 1. Do đó
.
c .. mn.
Viết c = mnt, a = mx, b = ny với x, y nguyên dương thì (nt; x) = (mt; y) = 1 suy ra
. .
TH

(n; x) = (t; x) = (m; y) = (t; y) = 1. Mặt khác ab .. c ⇒ xy .. t suy ra t = 1.


. .
Với c = mn, a = mx, b = ny ta có xy = mx + ny. Từ đây suy ra mx .. y và ny .. x. Lại có
. .
(n; x) = (m; y) = 1 nên x .. y và y .. x suy ra x = y. Vì vậy a + b = xy = x2 là số chính phương.

Bài 23. Tìm các số nguyên x, y thỏa:

9x2 + 3y2 + 6xy − 6x + 2y − 35 = 0

(Thái Bình)

Lời giải

9x2 + 3y2 + 6xy − 6x + 2y − 35 = 0


⇔ (9x2 + y2 + 1 + 6xy − 6x − 2y) + 2(y2 + 2y + 1) = 38 ⇔ (3x + y − 1)2 + 2(y + 1)2 = 38
Từ đây suy ra 3x + y − 1 chẵn và không vượt quá 6. Thử với 0, 2, 4, 6 ta chỉ có 38 = 62 + 2.12
nên 3x + y − 1 = 6 và y + 1 = 1. Suy ra y = 0 và 3x = 7 (loại).
Vậy phương trình không có nghiệm nguyên.
Website VietMaths.Net

2.4 Số học 115

1 √
Bài 24. Tìm các bộ số nguyên dương (x; y; z) thỏa mãn x + y! + 1z = 1 và x−y+z =
√ √ √
x − y + z.

(Thừa Thiên - Huế)

Lời giải
Ta có √ √ √ √
√ √ √ √
x−y+z = x− y+ z ⇔ x−y+z+ y = x+ z
p √
⇔ x − y + z + y + 2 (x − y + z)y = x + z + 2 xz ⇔ (x − y + z)y = xz
⇔ xy + yz = y2 + zx.
Lại có
1 ! 1
+ + = 1 ⇔ xy + yz + zx = xyz
x y z
⇔ y2 + 2zx = xyz ⇔ y2 = zx(y − 2)

N
. . .
Suy ra y2 .. y − 2 ⇒ y2 − 4 + 4 .. y − 2 ⇒ 4 .. y − 2. Vậy y − 2 = 1, y − 2 = 2 hoặc y − 2 = 4 suy ra
y ∈ {3; 4; 6}.
• Với y = 3 ta có zx = 9 và 1x + 1z = 32 . Suy ra x + z = 6. Vì vậy x và z là nghiệm của phương
CM
trình X 2 − 6X + 9 = 0 nên x = z = 3.
• Với y = 4 ta có zx = 8 và 1x + 1z = 43 . Suy ra x + z = 6. Vì vậy x và z là nghiệm của phương
trình X 2 − 6X + 8 = 0 nên x = 4, z = 2 hoặc x = 2, z = 4.
• Với y = 6 ta có zx = 9 và 1x + 1z = 56 . Suy ra x + z = 15 2 , loại.
Vậy các bộ (x; y; z) cần tìm là (3; 3; 3), (2; 4; 4), (4; 4; 2).

Bài 25. Tìm tất cả nghiệm nguyên x, y của phương trình x2 = y2 (x + y4 + 2y2 ).
TH

(Vĩnh Phúc)

Lời giải
x2 = y2 (x + y4 + 2y2 ) ⇔ x2 − xy2 − y6 − 2y4 = 0. (2.4.10.1)
Coi phương trình trên là phương trình bậc 2 với ẩn x thì
∆ = y4 + 4(y6 + 2y4 ) = y4 (4y2 + 9)
Phương trình (2.4.10.1) có nghiệm nguyên khi và chỉ khi ∆ là số chính phương. Điều này tương
đương với 4y2 + 9 là số chính phương.
Đặt 4y2 + 9 = k2 với k ∈ N. Ta có:
k2 − 4y2 = 9 ⇔ (k − 2y)(k + 2y) = 9.
Không giảm tổng quát giả sử y ≥ 0. Từ đây suy ra các trường hợp:
TH1: k − 2y = 1 và k + 2y = 9. Nên k = 5 và y = 2. Ta có x2 = 4(x + 24) ⇔ x2 − 4x − 96 = 0 ⇒
x = 12 hoặc x = −8. Lần lượt thay x = −8 và x = 12 vào phương trình ban đầu đều cho
kết quả y = 2 hoặc y = −2 (bạn đọc dễ dàng kiểm tra, chú ý y nguyên).
TH2: k − 2y = k + 2y = 3 ⇒ k = 3 và y = 0 nên x = 0.
TH3: k − 2y = k + 2y = −3 ⇒ k = −3, loại.
Tương tự với y ≤ 0. Vậy phương trình có các nghiệm nguyên (x; y) là (0; 0), (12; 2), (12; −2), (−8; 2), (−8; −2).
Website VietMaths.Net

116 Chương 2. LỜI GIẢI

2.5 Tổ hợp

Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ≥ 3 luôn tồn tại một cách sắp xếp bộ n số
1, 2, ..., n thành x1 , x2 , ...xn sao cho x j 6= xi +x
2 với mọi bộ số chỉ số (i, j, k) mà 1 ≤ i < j < k ≤ n.
k

(Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐH KHTN, ĐHQG HN)

Lời giải

Chúng tôi xin trích đăng lời giải của thầy Hồng Trí Quang, trung tâm Hocmai.vn.
• Với n = 3, ta có cách sắp xếp 1, 3, 2.
• Ta chứng minh nếu bài toán đúng với n, nó cũng sẽ đúng với 2n. Thật vậy, giả sử ta có cách
sắp xếp đúng với n thì cách sắp xếp đó có dạng x1 , x2 , ..., xn thoả mãn ∀1 ≤ i < j < k ≤ n
thì x j 6= xi +xk
2 .
Xét dãy sau:
2x1 , 2x2 , ..., 2xn , 2x1 − 1, 2x2 − 1, ..., 2xn − 1.

N
Dễ thấy dãy gốm tất cả các số từ 1 đến 2n. Xét a < b bất kì cùng thuộc dãy.
a+b
TH1: Nếu a, b khác tính chẵn lẻ thì không thuộc dãy (thoả mãn).
2
a+b
CM
TH2: Nếu a, b cùng tính chẵn lẻ thì thuộc dãy. Không mất tính tổng quát, giả sử a, b
2
cùng chẵn (trường hợp cùng lẻ chứng minh tương tự).
a+b a+b
∗ lẻ thì không thể nằm giữa a, b theo cách xây dựng dãy (thoả mãn).
2 2
a+b a+b
∗ Nếu chẵn, giả sử nằm giữa a, b trong dãy, Khi đó a = 2xi , b =
2 2
a+b xi + xk
2xk , = 2x j (i < j < k) ⇒ x j = ⇒ Dãy ban đầu x1 , x2 , ..., xn là cách
2 2
TH

sắp xếp không thoả mãn đề bài, mâu thuẫn.


a+b
Vậy điều giả sử là sai, do đó không thể nằm giữa a, b trong dãy.
2
Vậy với mọi trường hợp, trung bình cộng của a, b không thể nằm giữa a, b suy ra đã xây
dựng được cách xếp thoả mãn cho trường hợp 2n. Mặt khác, nếu bài toán đã đúng với n,
nó cũng sẽ đúng với n − 1 (bằng cách bỏ đi số đầu tiên hoặc số cuối cùng). Theo nguyên lí
quy nạp, ta có đpcm.

Bài 2. Giả sử mỗi điểm của mặt phẳng được tô bởi một trong ba màu : xanh,đỏ,vàng . Chứng
minh rằng tồn tại ba điểm cùng màu là ba đỉnh của một tam giác cân.

(Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm HN)

Lời giải

Nhận xét.
1. Chọn 3 đỉnh bất kì của ngũ giác thì sẽ có 2 đỉnh kề nhau.(Dễ thấy)
2. 3 đỉnh bất kì của ngũ giác đều là 1 tam giác cân. Thật vậy, xét ngũ giác đều ABCDE, ta
chọn ra 3 đỉnh bất kì, theo nhận xét 2 thì chắc chắn sẽ có 2 đỉnh được chọn kề nhau. Giả
sử là D và C. Điểm còn lại chỉ có thể là A, B, E. Mà 4EDC, 4BCD, 4ADC đều là tam
giác cân.
Website VietMaths.Net

2.5 Tổ hợp 117

3. Nếu các đỉnh của một ngũ giác đều chỉ được tô bằng 2 màu thì ta luôn tìm được 1 tam
giác cân có đỉnh cùng màu từ các đỉnh của ngũ giác đó. Thật vậy, theo ngyên lí Dirichlet
thì tồn tại 3 điểm được tô cùng 1 màu. Mà theo nhận xét 3 , đó là tam giác cân có đỉnh
cùng màu.
Xét 1 điểm trên mặt phẳng, giả sử đó là điểm O và được tô màu đỏ. Vẽ đường tròn tâm O bán
kính 1 và ngũ giác đều A1 B1C1 D1 E1 nội tiếp đường tròn tâm O đó. Thì 1 trong các đỉnh của ngũ
giác đều sẽ là màu đỏ. Nếu không thì theo nhận xét 3, thì bài toán chứng minh xong.
Vẽ ngũ giác đều A2 B2C2 D2 E2 đối xứng với ngũ giác đều A1 B1C1 D1 E1 qua tâm O. Tương tự thì
cũng có 1 điểm màu đỏ. Vậy, bài toán cũng chứng minh xong vì có 2 điểm màu đỏ đó và tâm O
cũng màu đỏ lập thành tam giác cân có đỉnh cùng màu.

Bài 3. Với mỗi số nguyên dương m > 1, kí hiệu s(m) là ước nguyên dương lớn nhất của m
và khác m. Cho số tự nhiên n > 1, đặt n0 = n và lần lượt tính các số n1 = n0 − s(n0 ); n2 =
n1 − s(n1 ); . . . ; ni+1 = ni − S(ni ); . . . . Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k để nk = 1
và tính k khi n = 216 .1417 .

N
(Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG Tp. HCM)

Lời giải
CM
Ta có, dãy ni+1 = ni − s(ni ), mà n > s(ni ) > 0 nên 0 < ni+1 < ni . Vậy n = n0 > n1 > . . . > ni >
. . . > 0.
Nếu không tồn tại nk = 1 thì ta sẽ xây dựng được 1 dãy gồm vô hạn số dương giảm và nhỏ hơn
n, vô lí. Vậy tồn tại k sao cho nk = 1.
Khi n = 216 .1417 = 233 .717 , ta có n1 = 233 .717 −232 .717 = 232 .717 . Tương tự, n2 = 231 .717 , . . . , n33 =
20 .717 = 717 . Đặt n33 = m0 . Ta có m1 = 6.716 ; m2 = 3.716 ; m3 = 2.716 ; m4 = 716 . Tương tự sẽ
có m8 = 715 , . . . , m68 = 70 = 1. vậy k = 33 + 68 = 101.
TH

Bài 4. Người ta dùng một số quân cờ tetromino gồm 4 ô vuông kích thước 1 x 1, hình chữ L,
có thể xoay hoặc lật ngược như hình 1 để ghép phủ kín một bàn cờ hình vuông kích thước n x
n (n là số nguyên dương) gồm n2 ô vuông kích thước 1 x 1 theo quy tắc:
i. Với mỗi quân cờ sau khi ghép vào bàn cờ, các ô vuông của nó phải trùng với các ô
vuông của bàn cờ.
ii. Không có hai quân cờ nào mà sau khi ghép vào bàn cờ chúng kê lên nhau.
1. Khi n = 4, hãy chỉ ra một cách ghép phủ kín bàn cờ.
2. Tìm tất cả giá trị của n để có thể ghép phủ kín bàn cờ.

(Đà Nẵng)

Hình 1

Lời giải
Website VietMaths.Net

118 Chương 2. LỜI GIẢI


1. Hình vuông 4 x 4 được phủ bởi 4 ô tetromino (các ô đánh số 1 là tetromino thứ nhất, . . .
các ô đánh số 4 là tetromino thứ 4).
1 4 4 4
1 4 3 3
1 1 2 3
2 2 2 3
2. Ta sẽ chứng minh là chỉ có hình vuông 4n x 4n mới được phủ bởi các tetromino. Thật vậy:
• Nếu hình vuông có cạnh lẻ, suy ra số ô là lẻ, không chia hết cho 4. Vậy không thể
nào có thể phủ hết bằng các ô tetromino.
• Ta xét trường hợp (4n + 2) x (4n + 2) = 16n2 + 16n + 4, ta sẽ cần 4n2 + 4n + 1 ô
tetromino. Đánh số ô vuông (4n + 2) x (4n + 2) bằng các số 1 và −1 xen kẽ theo
hàng.
Ví dụ với n = 6:

N
CM
TH

Vậy sẽ có 8n2 + 8n + 2 số 1 và 8n2 + 8n + 2 số −1. Nhận xét: ô tetromino khi đặt lên
bàn sẽ phủ ba số 1, một số -1 hoặc ba số -1, một số 1. Gọi x là số ô tetromino phủ ba số
1, một số −1 ; y là số tetromino phủ ba số −1, một số 1. Ta có 3x + y = 8n2 + 8n + 2
(số số 1) là số chẵn, suy ra x + y chẵn (do 2x chẵn). Lại có tổng số ô tetromino là
4n2 + 4n + 1 là lẻ, suy ra x + y lẻ (mâu thuẫn). Vậy với hình vuông cạnh bằng 4n + 2
không thể được phủ bởi tetromino.
• Với hình 4n x 4n, ta sẽ phủ bởi các ô 4 x 4 (hình 2). Suy ra là bảng 4n x 4n luôn phủ
được.

Bài 5. Cho 2017 số hữu tỷ dương được viết trên một đường tròn. Chứng minh tồn tại hai số
được viết cạnh nhau trên đường tròn sao cho khi bỏ 2 số đó thì 2015 số còn lại không thể
chia thành hai nhòm mà tổng các số ở mỗi nhóm bằng nhau.

(Hà Nội)

Lời giải

Ta có thể đưa về bài toán mà 2017 số là các số nguyên dương (vì ta có thể quy đồng mẫu số của
tất cả các số hữu tỉ trên đường tròn thì ta được tự số là các số nguyên dương).
Gọi ước chung lớn nhất của 2017 số này là d, chia tất cả các số cho d ta đưa về bài toán với 2017
số nguyên dương có ước chung lớn nhất là 1.
Website VietMaths.Net

2.5 Tổ hợp 119

TH1: Tổng 2017 số là số lẻ. Nhận xét rằng tồn tại 2 số cùng tính chẵn lẽ kề nhau. Thật vậy, do
trên đường tròn có 2017 số nguyên dương, vì 2017 là số lẻ nên sẽ có 2 số nằm kề nhau
trên đường tròn cùng tính chẵn lẻ. Thế nên, chỉ cần bỏ đi 2 số đó là tổng thì tổng 2015 số
lúc sau là số lẻ nên không thể chia thành 2 nhóm có tổng bằng nhau.
TH2: Tổng 2017 số là số chẵn. Nhận xét rằng tồn tại 1 số lẻ, vì nếu tất cả đều chẵn thì mâu
thuận với ƯCLN của chúng là 1 theo giả sử. Ngoài ra, để ý rằng tồn tại 1 số chẵn nằm
cạnh 1 số lẻ. Thật vậy, vì nếu không tồn tại số chẵn nào nằm cạnh 1 số lẻ, cũng có nghĩa
là không có số chẵn nào trên đường tròn thì tổng 2017 số trên đường tròn là lẻ, mâu thuẫn
với điều giả sử. Thế nên, từ 2 nhận xét trên, ta sẽ bỏ đi 2 số khác tính chẵn lẻ nằm kề nhau
trên đường tròn, lúc đó ta được tổng 2015 số lúc sau là số lẻ nên cũng không chia ra được
thành 2 nhóm bằng nhau.

Bài 6. Trên một đường tròn, lấy 1000 điểm phân biệt, các điểm được tô màu xanh và đỏ xen
kẽ nhau. Mỗi điểm được gán với một giá trị là một số thực khác 0. Giá trí của mỗi điểm xanh
bằng tổng giá trị của hai điểm đỏ kề với nó, giá trị của mỗi điểm đỏ bằng tích giá trị của hai
điểm xanh kề với nó. Tính tổng giá trị của 1000 điểm trên.

N (Hà Tĩnh)
CM
Lời giải

Trong 1000 điểm đó, ta chọn một điểm đỏ làm mốc và có giá trị a; điểm xanh bên cạnh có giá
trị b (điểm bên cạnh sẽ được xác định theo chiều kim đồng hồ). Khi đó các điểm tiếp theo nó ta
cũng sẽ gọi thứ tự và theo công thức được xác định như đầu bài thì ta sẽ lần lượt xác định được
màu và giá trị của các điểm tiếp theo. Cụ thể là

b−a b−a a − ab a
a; b; b − a; ; − (b − a); 1 − b; ; ; a; b.
TH

b b b b

Nhìn vào dãy trên ta thấy rõ ràng giá trị các điểm sẽ lặp lại theo chu kì 8. Do đường tròn có 1000
điểm nên chu kì trên sẽ lặp lại đúng 125 lần. Ta có

b−a b−a a − ab a
a+b+b−a+ + − (b − a) + 1 − b + + = 3.
b b b b

Vậy tổng 1000 số trên là 125.3 = 375.

Bài 7. Trong dãy số thực a1 ; a2 ; a3 ; . . . ; a2016 ta đánh dấu tất cả các số dương và số mà có ít
nhất một tổng của nó với một số các số liên tiếp liền ngay sau nó là một số dương (ví dụ trong
dãy −6; 5; −3; 3; 1; −1; −2; −3; . . . ; 2011 ta đánh dấu các số a2 = 5; a3 = −3; a4 = 3; a5 = 1).
Chứng minh rằng nếu trong dãy đã cho có ít nhất một số dương thỉ tổng tất cả các số được
đánh dấu là một số dương.

(Hải Phòng)

Lời giải

• Xét trường hợp các số đánh dấu chỉ toàn các số không âm, bài toán đã được chứng minh.
Website VietMaths.Net

120 Chương 2. LỜI GIẢI


• Xét trường hợp các số đánh dấu có ít nhất một số âm. Xét số âm được đánh dấu đầu tiên,
gọi là ai . Tổng của ai với một số các số liền tiếp phía sau (gọi số cuối của dãy đó là a j ). là
số dương (giả thiết). Vậy
ai + ai+1 + . . . + a j > 0.

Từ i dến j, bỏ các số không được đánh dấu (nếu có) đi. Vì các số không được đánh dấu chỉ
có thể là số âm nên khi bỏ đi, ta sẽ có tổng của các số được đánh dấu từ i tới j sẽ lớn hơn
0. Sau đó xét tiếp tới số âm sau a j đầu tiên được đánh dấu, gọi là ak , làm tương tự. Còn
những số được đánh dấu giữa a j và ak chắc chắn lớn hơn 0 (do nếu bé hơn 0 thì ak không
phải là số âm sau a j đầu tiên được đánh dấu). Như vậy, ta sẽ có tổng các số được đánh dấu
lớn hơn 0 (đpcm).

Bài 8. Nam cắt 1 tờ giấy ra làm 4 miếng hoặc 8 miếng rồi lấy một số miếng nhỏ đó cắt ra
làm 4 miếng hoặc 8 miếng nhỏ hơn, và Nam cứ tiếp tục việc cắt như thế nhiều lần. Hỏi với
việc cắt như vậy, Nam có thể cắt được 2016 miếng lớn, nhỏ được hay không? Vì sao?

N
(Tp. HCM)
CM
Hướng dẫn

Để ý rằng cắt một mảnh giấy ra làm 4 sẽ làm số mảnh tăng 3, cắt một mảnh giấy ra làm 8 sẽ làm
số mảnh tăng 7.
Gọi x là số lần cắt làm 4, y là số lần cắt làm 8. Ban đầu có 1 mảnh giấy. Giả sử nếu cắt được
thành 2016 mảnh thì ta cần tìm x, y thỏa 1 + 3x + 7y = 2016.
TH

y 0 1 2
x Loại vì x không phải là số tự nhiên 669 Loại vì x không phải là số tự nhiên

Vậy ta cắt mảnh giấy thành 8 mảnh nhỏ, sau đó lấy 1 mảnh nhỏ, cắt làm 4 phần. Làm như vậy
669 lần thì ta sẽ có 2016 mẩu giấy nhỏ.

Bài 9. Trong mặt phẳng cho 10 điểm đôi một phân biệt sao cho bất kỳ 4 điểm nào trong 10
điểm đã cho cũng có 3 điểm thẳng hàng. Chứng minh rằng ta có thể bỏ đi một điểm trong 10
điểm đã cho để có 9 điểm còn lại thuộc một đường thẳng.

(Khánh Hòa)

Lời giải

Ta xét các trường hợp sau:


TH1: Tất cả các điểm trong 10 điểm đó đều nằm trên 1 đường thẳng. Trong trường hợp này, ta
bỏ điểm nào đi cũng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
TH2: Các điểm không đồng thời nằm trên 1 đường thẳng. Vậy tồn tại 3 trong 10 điểm không
thẳng hàng. Giả sử đó là điểm A, B,C.
Website VietMaths.Net

2.5 Tổ hợp 121

Xét 1 điểm nào đó khác A, B,C, giả sử đó là D. Theo giả thiết thì D phải thuộc 1 trong 3
đường thẳng AB, BC,CA, giả sử đó là đường BC. Nhận xét rằng, với mọi điểm X bất kì
thuộc 6 điểm còn lại khác A, B,C, D thì điểm X đó cũng phải thuộc đường thẳng BC. Thật

N
vậy, nếu X thuộc đoạn AC thì 4 điểm X, A, B, D không có 3 điểm nào thẳng, mâu thuẫn
với giả thiết. Còn nếu X thuộc AB thì 4 điểm X, A,C, D cũng không có 3 điểm nào thẳng
hàng, cũng mâu thuẫn với giả thiết. Do đó X sẽ phải thuộc vào BC. Vậy, ngoài điểm A ra,
tất cả các điểm còn lại đều thẳng hàng. Do đó, ta chỉ cần bỏ điểm A đi là thỏa mãn yêu
CM
cầu bài toán.

Bài 10. Số A được tạo thành bởi các chữ số viết liền nhau bao gồm các số nguyên dương từ 1
đến 60 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: A = 12345678910. . . 585960. Ta xóa 100 chữa số của A
sao cho số tạo thành bởi các chữ số còn lại là số nhỏ nhất (không thay đổi trật tự của các chữ
số ban đầu). Hãy tìm số nhỏ nhất được tạo thành đó.

(Long An)
TH

Lời giải
Số chữ số của A là 9 + (60 − 10 + 1).2 = 111 chữ số, suy ra xóa 100 chữ số thì còn lại 11 chữ số.
Để số mới có 11 chữ số nhỏ nhất thì ta phải chọn 5 chữ số đầu tiên bên trái là 5 chữ số 0 (nghĩa là
xóa hết các chữ số khác 0 từ 1 đến 50). 11 chữ số còn lại sau khi xóa 100 chữ số là 00000123450.
Vậy số cần tìm là 123450.

Bài 11. Trên bảng ban đầu ghi số 2 và số 4. Ta thực hiện cách viết thêm các số lên bảng
như sau: trên bảng đã có 2 số, giả sử là a, b (a khác b), ta viết thêm lên bảng số có giá trị
là a + b + ab. Hỏi với cách thực hiện như vậy, trên bảng có thể xuất hiện số 2016 được hay
không ? Giải thích.

(Nam Định)

Lời giải
Muốn xuất hiện số 2016, thì trên bảng phải có hai số a, b thỏa: a + b + ab = 2016 với a, b ∈ N∗ .
Ta có: a + b + ab = 2016 ⇒ ab + a + b + 1 = 2017 hay (a + 1)(b + 1) = 2017. Mà 2017 là số
nguyên tố, vậy a + 1 = 1 hoặc b + 1 = 1 ⇒ a = 0 hoặc b = 0, vô lí vì a, b ∈ N∗ .
Vậy không thể xuất hiện số 2016 trên bảng.
Website VietMaths.Net

122 Chương 2. LỜI GIẢI

Bài 12. Cho 19 diểm phân biệt nằm trong 1 tam giác đều có cạnh bằng 3, trong đó không có
3 điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng luôn
√ tìm được 1 tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 19
3
điểm đã cho mà có diện tích không lớn hơn .
4
(Phú Thọ

Lời giải

Gọi tam giác đều có cạnh bằng 3 đó là ABC. Chia tam giác ABC thành √ 9 tam giác đều, có
3
cạnh bằng 1 (gọi là tam giác nhỏ) thì mỗi tam giác đó có diện tích . Vì có 19 điểm và 9
4
tam giác nhỏ nên theo nguyên lý Dirichlet, tồn tại 1 tam giác có chứa ít nhất 3 điểm.
√ Giả sử 3
3
điểm đó là M, N, P. Khi đó, vì 4MNP nằm trong một tam giác nhỏ nên SMNP ≤ , và ta có
4
đpcm.

N
Bài 13. Trong 100 số tự nhiên từ 1 đến 100 hãy chọn n số (n ≥ 2) sao cho 2 số phân biệt bất
kì được chọn có tổng chia hết cho 6. Hỏi có thể chọn n số thỏa mãn điều kiện trên với n lớn
CM
nhất là bao nhiêu?

(Quảng Bình)

Hướng dẫn

Xét 17 số: 3; 9; 15; 21; . . . ; 87; 93; 99. 2 số bất kì trong dãy trên đều có tổng chia hết cho 6.
Giả sử ta có thể tìm n = 18 số a1 ; a2 ; . . . ; an thỏa điều kiện đề bài. Ta có:
TH

a2 ≡ −a1 (mod 6)

a3 ≡ −a1 (mod 6)
...
an ≡ −a1 (mod 6)
Suy ra a2 ≡ a3 ≡ . . . ≡ an (mod 6). Tương tự sẽ có a1 ≡ a3 ≡ . . . ≡ an (mod 6). Vậy a1 ≡
.
a2 ≡ . . . ≡ an (mod 6). Mà a2 ≡ −a1 (mod 6) ⇒ a1 ≡ −a1 (mod 6) hay 2a1 ..6. Vậy a1 ≡
a2 ≡ . . . ≡ an ≡ 0 (mod 6) hoặc a1 ≡ a2 ≡ . . . ≡ an ≡ 3 (mod 6).
Giả sử có n ≥ 18 số thỏa đề thì sẽ có 18 số chia hết cho 6 trong khoảng [1; 100] hoặc 18 số chia
6 dư 3 trong khoảng [1; 100], vô lý vì lấy tất cả số chia hết cho 6 trong khoảng [1; 100] là 16 số,
còn lấy tất cả các số chia 6 dư 3 trong khoảng [1; 100] là 17 số. Mà n = 17 thỏa. Vậy n = 17 là
số lớn nhất thỏa đề bài.
Website VietMaths.Net

2.5 Tổ hợp 123


Bài 14. Tập hợp A = 1; 2; 3; ...; 3n − 1; 3n với n là số nguyên dương được gọi là tập hợp
cân đối nếu có thể chia A thành n tập hợp con A1 , A2 , ..., An và thỏa mãn hai điều kiện sau:
i. Mỗi tập hợp Ai (i = 1; 2; ...; n) gồm 3 số phân biệt và có một số bằng tổng hai số còn lại.
ii. Mỗi tập hợp A1 , A2 , ..., An đôi một không có phần tử chung.
.
Chứng minh rằng:

1. Tập A = 1; 2; 3; ..; 92; 93 không là tập cân đối.

2. Tập A = 1; 2; 3; ...; 830; 831 là tập cân đối.

(Vĩnh Phúc)

Lời giải
1. Giả sử A = {1; 2; 3; . . . ; 92; 93} là tập hợp cân đối, khi đó mội tập Ai (với i = 1, 2, . . . , 31)
có dạng {x; y; x + y}, như vậy tổng ba phần tử trong Ai là số chẵn. Do đó tổng các

N
phần tử của tập A là số chẵn. Mà với A = {1; 2; 3; . . . ; 92; 93} có tổng các phần tử bằng
93.94
= 93.47 là số lẻ, mâu thuẫn. Vậy A là tập không cân đối.
2
2. Chúng ta có nhận xét sau:
CM
Nhận xét. Nếu tập Sn = {1; 2; . . . ; n} với n chia hết cho 3 là tập hợp cân đối thì tập S4n
và tập S4n+3 cũng là tập cân đối. Thật vậy,
• Từ tập S4n ta chọn ra các tập con ba phần tử sau:
{1; 2n + n; 2n + n + 1}.
{3; 2n + n − 1; 2n + n + 2}.
{5; 2n + n − 2; 2n + n + 3}.
...
{2n − 1; 2n + 1; 4n}.
TH

Rõ ràng các tập con này đều thỏa mãn có một phần tử bằng tổng hai phần tử còn
lại. Còn lại các số sau trong tập S4n là 2; 4; 6; . . . ; 2n. Tuy nhiên vì tập Sn cân đối
nên tập {2; 4; 6; . . . ; 2n} cũng cân đối. Vậy tập S4n là tập cân đối.
• Tương tự từ tập S4n+3 ta chọn ra các tập con ba phần tử sau:
{1; 2n + n + 2; 2n + n + 3}.
{3; 2n + n + 1; 2n + n + 4}.
{5; 2n + n; 2n + n + 5}.
...
{2n + 1; 2n + 2; 4n + 3}.
Và còn lại các số 2; 4; 6; . . . ; 2n. Suy ra tập S4n+3 là tập cân đối.
Trở lại bài toán. Ta có:
831 = 4.207 + 3.
207 = 4.51 + 3.
52 = 4.12 + 3.
12 = 4.3.
Mà tập {1; 2; 3} là tập cân đối nên theo nhận xét: ta xây dựng được các tập hợp cân đối
theo quy trình sau:
{1; 2; 3} → {1; 2; ...; 12} → {1; 2; ...; 52} → {1; 2; ...; 207} → {1; 2; ...; 831}.
Do đó A = {1; 2; . . . ; 831} là tập hợp cân đối.

You might also like