Professional Documents
Culture Documents
3 Bài giảng hóa sinh đại cương- chương II-Axit Nucleic
3 Bài giảng hóa sinh đại cương- chương II-Axit Nucleic
3 Bài giảng hóa sinh đại cương- chương II-Axit Nucleic
Bài giảng
HOÁ SINH HỌC
(biochemistry)
DNA
Deoxiribo Nucleic acid
RNA
Ribonucleic acid
(mRNA; rRNA; tRNA)
Axit nucleic
1. Thành phần cấu tạo
- Axit nucleic chứa: C, H, O, N và P
- Đơn vị cấu tạo là: mononu
- 1 mononu gồm: bazo nitơ; đường pentoz và axit
phosphoric, tỉ lệ: 1:1:1
1.1. Bazo nito
1.1.1. Bazo Purin
- Adenin (A) và Guanin (G): thường gặp
CTCT: adenin và Guanin
Adenin
- Hipoxantin; xantin; 2 metiladenin; 1metilguanin: ít gặp
NH2 O O
Thymine Uracil
CH3
Cytosine (DNA) (RNA)
N NH NH
N O N O N O
- 5-metilxitozin; 1metilxitozin; 1metiluraxin; 5-
hidroximetilxitozin: ít gặp, lượng nhỏ.
1.2. Pentoz và acid phosphoric
- Trong axit nucleic ở dạng: β-D-furanoz
Gồm 2 loại: Riboz và 2-dezoxiriboz
Thành phần cấu tạo nên axit nucleic
Một số Nucleosid
+ C1 pentoz---N3 pirimidin, gọi tên với đuôi iđin
Vd: Uridin; Xitidin
Space-filling
model
3.2. ACID RIBONUCLEIC (ARN)
3.2.1. Đặc điểm chung:
ARN: có chứa 4 loại base nitơ: A, U, G, C
(X): A = U, G = C
ARN có cấu trục mạch đơn (trừ một số virus)
nhưng có chứa các vùng có cấu trúc xoắn
kép.
Sự phân bố trong tế bào: ARN có trong
nhân, tế bào chất, ty thể, lạp thể và đặc biệt
nhiều trong ribosome.
Khối lượng phân tử rất khác nhau, từ 75 đến
hàng nghìn gốc nucleotide.
3.2.2. Phân loại ARN: Dựa vào sự định khu
và chức năng, có thể chia ARN thành 3
loại: (m ARN, t ARN và r ARN)
ARN thông tin (messenger ARN –mARN): mARN được phiên
mã từ ADN,
là khuôn trực tiếp để tổng hợp protein. mARN có trong nhân, tế
bào chất, rất đa dạng, có kích thước rất khác nhau.
mARN có thời gian sống rất ngắn. mARN trong tế bào nhân
chuẩn có chứa mũ ở đầu 5’ và đuôi poly A ở đầu 3’
ARN vận chuyển (transfer ARN –
tARN): tARN làm nhiệm vụ vận chuyển
các axit amin đã được hoạt hoá đến
ribosome để tổng hợp protein.
Một số đặc điểm của tARN:
Là một chuỗi đơn, chứa khoảng 70 – 90
nucleotide
Có chứa nhiều bazơ lạ, khoảng 7-15 gốc
trong 1 phân tử.
Đầu 5’ của các tARN có gốc phosphate,
bazơ nitơ là G do đó đầu 5’ là pG.
Đầu 3’ của tất cả các tARN luôn có đoạn
CCA. Các axit amin đã được hoạt hoá kết
hợp với nhóm 3’OH của AMP ở đầu 3’.
- Trong t ARN: 50% các nucleotide tạo thành cặp đôi với
nhau tạo thành những đoạn xoắn kép.
- Cấu trúc không gian của phân tử tARN có hình chữ L,
trong đó đầu 3’ sẽ gắn với axit amin đã được hoạt hoá.
ARN ribosome (ribosome ARN– rARN):
là thành phần chủ yếu của ribosome.
r ARN chiếm khoảng 95% hàm lượng ARN
trong tế bào,phụ thuộc vào số lượng ribosome,
số lượng ribosome lại phụ thuộc vào nhịp độ
tổng hợp protein.