Professional Documents
Culture Documents
9 điểm đồ án 2
9 điểm đồ án 2
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT LẠNH
HÀ NỘI, 10/2020
ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
Họ và tên sinh viên: Lê Văn Quang Mã số sinh viên: 20172105
Lớp- Khóa: KTN 01- K62
Nội dung đồ án môn học:
Thiết kế hệ thống lạnh cho kho cấp đông, kho phân phối đặt tại Phú Thọ với
các thông số sau:
Khối lượng bảo quản sản phẩm lạnh đông: 750 tấn
Khối lượng sản phẩm bảo quản lạnh: 1250 tấn
Năng suất cấp đông: 13 tấn/mẻ
Thời gian cấp đông sản phẩm: 18 giờ/mẻ
Sản phẩm: ½ con lợn
Nhiệt độ kho bảo quản sản phẩm đông lạnh: -18oC
Nhiệt độ kho bảo quản sản phẩm lạnh: 2 oC
Nhiệt động cấp đông: -32 oC
Môi chất sử dụng trong hệ thống lạnh: R404a
Bơm môi chất lạnh (có/không): Có(x) /Không ()
Thiết bị cấp đông: Cấp đông hầm
Nền kho kết cấu bê tông, cách nhiệt, cách ẩm.
Các yêu cầu thực hiện:
- Tính toán dung tích kho lạnh và bố trí mặt bằng kho lạnh
- Tính toán cách nhiệt và cách ẩm cho kho lạnh
- Tính toán phụ tải lạnh
- Tính chọn máy nén và tính kiểm tra máy nén
- Tính chọn thiết bị ngưng tụ, bay hơi, tiết lưu…
- Chọn các thiết bị phụ cho hệ thống lạnh
Các bản vẽ cần trong đồ án: Bao gồm bản vẽ khổ giấy A3 kẹp cùng quyển
thuyết minh và bản vẽ khổ giấy A1 để rời thể hiện:
- Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh
- Mặt bằng bố trí thiết bị và đường ống kỹ thuật trong kho lạnh
LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ thuật lạnh đã ra đời hàng trăm năm nay và được sử dụng rất rộng rãi
trong nhiều ngành kỹ thuật rất khác nhau: trong công nghiệp chế biến và bảo
quản thực phẩm, công nghiệp hoá chất, công nghiệp rượu, bia, sinh học, đo lường
tự động, kỹ thuật sấy nhiệt độ thấp, xây dựng, công nghiệp dầu mỏ, chế tạo vật
liệu, dụng cụ, thiết kế chế tạo máy, y học, thể thao, trong đời sống vv...
Ngày nay ngành kỹ thuật lạnh đã phát triển rất mạnh mẽ, được sử dụng với
nhiều mục đích khác nhau, phạm vi ngày càng mở rộng và trở thành ngành kỹ
thuật vô cùng quan trọng, không thể thiếu được trong đời sống và kỹ thuật của tất
cả các nước.
Chính vì vậy mà sinh viên ngành “Máy & Thiết bị nhiệt lạnh” của Viện
KH&CN Nhiệt Lạnh, trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã được nhà trường
trang bị kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật lạnh. Đồ án môn học là một trong
những cách trang bị kiến thức tốt nhất cho sinh viên và trong kì học này chúng
em đã được làm đồ án về môn học kỹ thuật lạnh này.
Đề tài của em trong đồ án môn học này là “Thiết kế kho lạnh bảo quản và
phân phối thịt lợn đặt tại tỉnh Phú Thọ sử dụng môi chất R404a”.
Đồ án của em gồm các chương như sau:
Chương 1: Tính toán dung tích kho lạnh và bố trí mặt bằng
Chương 2: Tính cách nhiệt, cách ẩm cho kho lạnh
Chương 3: Tính toán nhiệt phụ tải kho lạnh
Chương 4: Tính chọn máy nén, kiểm tra năng suất máy
Chương 5: Tính chọn bình ngưng, dàn bay hơi và thiết bị phụ
Chương 6: Tính toán và chọn đường ống
Do kiến thức còn rất hạn chế nên bản đồ án này sẽ không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và của tất
cả các bạn để bản đồ án thêm hoàn thiện. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến thầy Hồ Hữu Phùng cùng toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn
Kỹ Thuật Lạnh và Điều Hoà Không Khí đã giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án
này. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Quang
MỤC LỤC
Nguyên lý sau khi được giết mổ cần được xử lý cẩn thận: rửa hết các tạp
chất bằng nước muối hoặc hóa chất thích hợp. Nguyên liệu cần được xẻ ra đúng
khuôn để đảm bảo việc bảo quản trong kho lạnh hợp lý.
Sau khi xử lý nguyên liệu xong cần được cấp đông trong thời gian nhanh
nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tránh hao hụt số lượng.
Sản phẩm sau khi cấp đông cần được đóng gói hoặc chuyển sang phòng bảo
quản đông để chờ tiêu thụ.
Quá trình bảo quản trong kho lạnh đối với thịt lợn ta xếp trên giá treo.
1.2 Đặc điểm khí hậu khu vực và các lưu ý khi vận chuyển
1.2.1 Đặc điểm khí hậu
Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. điểm nổi bật là mùa
đông khô. lượng mưa ít, hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc, mùa hè
nắng, nóng, mưa nhiều. Hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Nam. Nhiệt độ
bình quân 23 độ C, tổng lượng mưa trung bình từ 1.600 - 1.800mm/năm, độ ẩm
không khí trung bình hàng năm 85 - 87%.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản
a) Ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài
Môi trường : nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của
sản phẩm bảo quản như nhiệt độ , độ ẩm,… làm ảnh hưởng đến các thiết bị và
cấu trúc kho lạnh từ đó ảnh hưởng lên sản phẩm.
Cấu trúc kho: nếu cấu trúc kho cách nhiệt và cách ẩm không tốt và cấu trúc
không hợp lý thì kho sẽ bị dao động nhiệt độ nhiều, làm cho có hiện tượng tan
chảy và tái kết tinh của các tinh thể nước đá sẽ làm cho sản phẩm bị giảm trọng
lượng và khối lượng.
Chế độ vận hành máy lạnh : nếu vận hành không hợp lý làm cho hệ thống
máy lạnh hoat động không ổn định để cho nhiệt độ dao động sẽ làm cho sản
phẩm có chất lượng giảm.
Chất lượng của hệ thống máy lạnh và chế độ bảo trì hệ thống lạnh cũng ảnh
hưởng lớn đến sản phẩm bảo quản.Thời gian bảo quản sản phẩm: thời gian bảo
quản sản phẩm càng dài thì khối lượng và chất lượng sản phẩm sẽ bị giảm sút.
b) Ảnh hưởng từ các yếu tố bên trong
Để có sản phẩm có chất lượng tốt cần đảm bảo điều kiện bảo môi trường
trong kho được ổn định theo đúng quy trình công nghệ đề ra như :
- Nhiệt độ bảo quản: nhiệt độ bảo quản thực phẩm phải được lựa chọn trên
cơ sở kinh tế và kỹ thuật . Nó phụ thuộc vào từng loại sản phẩm và thời
gian bảo quản sản phẩm . Thời gian bảo quản càng lâu đòi hỏi nhiệt độ bảo
quản càng thấp. Các mặt hàng trữ đông cần bảo quản ở nhiệt độ ít nhất
bằng nhiệt độ của sản phẩm sau cấp đông tránh không để xảy ra quá trình
tan chảy và tái kết tinh lại của các tinh thế nước đá làm giảm trọng lượng
và chất lượng sản phẩm.
- Độ ẩm của không khí trong kho lạnh: độ ẩm của không khí trong kho có
ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm khi sử dụng . Bởi vì độ ẩm của
không khí trong kho có liên quan mật thiết đến hiện tượng thăng hoa của
nước đá trong sản phẩm . Do vậy tùy từng loại sản phẩm cụ thể mà ta chọn
độ ẩm của không khí cho thích hợp .
- Tốc độ không khí trong kho lạnh: không khí chuyển động trong kho có tác
dụng lấy đi lượng nhiệt tỏa ra của sản phẩm bảo quản, nhiệt truyền vào do
mở cửa , do cầu nhiệt, do người lao động, do máy móc thiết bị hoạt động
trong kho. Ngoài ra còn đảm bảo sự đồng đều nhiệt độ, độ ẩm và hạn chế
nấm mốc hoạt động.
1.2.3 Tính năng các buồng
(m2)
Trong đó:
E: Dung tích các buồng lạnh. tấn.
: khối lượng chất tải trên 1 m chiều dài giá treo (t/m).
k: hệ số chất tải
Trung bình 1 con lợn xuất chuồng nặng 120kg thì trong 1m giá treo ta treo được
Với t/m (tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài giá treo).
1.3.1 Diện tích buồng bảo quản lạnh
(m2)
Nhận thấy với diện tích phòng lên đến 6250 (m 2) thì không khả thi. Do đó,
để giảm diện tích mặt bằng tiêu tốn thì ta sẽ xếp thành 3 tầng giá treo.
Từ đó, ta xác định được chiều cao của chất tải trong kho bảo quản:
: Chiều cao chất tải (m).
Ta dùng kho lạnh 3 tầng treo. Như vậy chiều dài mỗi con lợn treo lên theo
tìm hiểu là 1.8m và khoảng cách giữa các tầng khi treo là 0.1m. Vậy để tiết kiệm
không gian và ứng dụng cơ giới hóa vào việc bốc xếp.
Chiều cao chất tải trong kho lạnh:
(m)
Chiều cao của từng buồng trong kho lạnh là:
(m)
Diện tích phòng bảo quản lạnh thực tế:
(m2)
Như vậy yêu cầu của bài toán được thoả mãn.
1.3.2 Diện tích buồng bảo quản đông
E 750
F= ×k= ×1,2=3750 (m2)
gl 0,24
Nhận thấy với diện tích phòng lên đến 3750 (m 2) thì không khả thi như
vậy để giảm diện tích mặt bằng tiêu tốn thì ta sẽ xếp thành 3 tầng giá treo.
Như vậy ta xác định được chiều cao của chất tải trong kho bảo quản:
: Chiều cao chất tải (m).
Ta dùng kho lạnh 3 tầng treo. Như vậy chiều dài mỗi con lợn treo lên theo
tìm hiểu là 1.8m và khoảng cách giữa các tầng khi treo là 0.1m. Vậy để tiết kiệm
không gian và ứng dụng cơ giới hóa vào việc bốc xếp.
Chiều cao chất tải trong kho lạnh:
(m)
Chiều cao của từng buồng trong kho lạnh là:
(m)
Diện tích phòng bảo quản lạnh thực tế:
F 3750
F bql = = =1250 (m2)
3 3
Như vậy yêu cầu của bài toán được thoả mãn.
1.4 Xác định số buồng cần xây
Chọn diện tích buồng tiêu chuẩn là f = 432 m 2 (18m x 24m) cho buồng bảo
quản lạnh và bảo quản đông.
1.4.1 Số buồng bảo quản sản phẩm làm lạnh.
(tấn)
1.5.2 Dung tích thực tế của buồng bảo quản đông
E. n ttbql 750 . 3
Et = = =778 (tấn)
n 2,89
(tấn/ngày).
gl = 0.24 tấn/m: là tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài giá treo.
k = 1.2 là hệ số tính chuyển từ tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài
ra 1m2 diện tích cần xây dựng.
(m2)
Chiều cao của từng buồng trong kho lạnh là:
(m)
1.6.2 Số lượng buồng kết đông
Ta chọn diện tích một buồng bảo quản đông chọn f = 8 x9 = 72 (m2) Số
F xd 64,88
ô xây dựng là: n= = =0,9
f 72
Nên ta chọn nttbkd = 1 ô xây dựng.
1.6.3 Năng suất thực của buồng kết đông
nttbkd 1
M t =M =17,3. =19,22 (tấn / ngày)
n 0,9
1.7 Bố trí mặt bằng kho lạnh
CHƯƠNG 2. TÍNH CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM CHO KHO LẠNH
(2.1)
(2.2)
Trong đó:
δcn – độ dày yêu cầu của lớp panel cách nhiệt.m
λcn – hệ số dẫn nhiệt của panel cách nhiệt. W/mK
k – hệ số truyền nhiệt; W/m2K
α1 – hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt. W/m2K
α2 – hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh. W/m2K
δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i. m (ở đây là lớp tôn mạ màu)
λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i. W/mK.
Theo bảng 3.7 tài liệu [1] trang 86. ta có:
Hệ số tỏa nhiệt của môi trường ra bên ngoài tới cách nhiệt α1 = 23.3
W/m2K.
Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng vào buồng lạnh:
α2 = 9 W/m2K đối với buồng bảo quản
α2 = 10.5 W/m2K đối với buồng kết đông. gia lạnh.
Mặt khác: λ cn = λ PU = 0,02 W/mK
Hệ số dẫn nhiệt của lớp tôn mạ màu: λ Tôn = 45,36 W/mK
Chiều dày của lớp tôn mạ màu: δ Tôn = 0,5 mm = 0,0005 m
2.1.3 Chọn độ dày Panel cho buồng bảo quản đông (nhiệt độ -18oC)
- α bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3 -7 trang 86, tài liệu [1] có α1 =
23,3 W/m2K
- α bề mặt trong của buồng đối lưu cưỡng bức vừa phải tra theo bảng 3-7 trang
86, tài liệu [1] có: α2 = 9 W/m2K
Kho bảo quản lạnh đông có nhiêt độ -18oC, theo bảng 3-3, k = 0.22 W/m2K
δcn= 0,02*[
1
−(1
0,22 23,3
+
2∗0,0005 1
45,36 )
+ ¿ = 0.088m
9
= 88mm
Chiều dày panel cần chọn:
δ panel = 88 + 2x 0,5 = 89 mm
Theo bảng 3-9 trang 100 tài liệu [1], ta chọn panel dày 100mm có hệ số truyền
nhiệt k = 0,22 W/m2K
Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là:
δcnthực = 100-(2*0,5) = 99 mm
Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
1
Kthực = 1 + 2∗0,0005 + 0.099 + 1 = 0,196W/m2K
23,3 45,36 0,02 9
Nhiệt độ bề mặt ngoài của panel:
k (t 1−t 2) 0,196∗ ( 37,1−(−18 ) )
tw1 = t1- = 37,1 - = 36,64 ℃
α1 23,3
2.1.4 Chọn độ dày Panel cho buồng bảo quản lạnh (nhiệt độ 2oC)
- α bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3 -7 trang 86, tài liệu [1] có α1 =
23,3 W/m2K
- α bề mặt trong của buồng đối lưu cưỡng bức vừa phải tra theo bảng 3-7 trang
86, tài liệu [1] có: α2 = 9W/m2K
Phòng bảo quản lạnh có nhiêt độ 2 oC, theo bảng 3-3 tài liệu [1], chọn k = 0.325
W/m2K
δcn= 0,02*[
1
−
1
0.325 23,3(+
2∗0,0005 1
45,36 )
+ ¿ = 0,058m
9
= 58 mm
Chiều dày panel chọn:
δ panel = 58+ 2x0,5 = 59 mm
Theo bảng 3-9 trang 100 tài liệu [1], ta chọn panel dày 75mm có hệ số truyền
nhiệt k = 0,3 W/m2K
Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là:
δcnthực = 75-(2 x 0,5) = 74 mm
Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
1
Kthực = 1 + 2∗0,0005 + 0.074 + 1 = 0,26W/m2K
23,3 45,36 0,02 9
Nhiệt độ bề mặt ngoài của panel:
k (t 1−t 2) 0,26∗( 37,1−2 )
tw1 = t1- = 37,1 - = 36,71 ℃
α1 23,3
2.1.5 Chọn độ dày Panel cho buồng kết đông (nhiệt độ -32oC)
- α bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3 -7 trang 86, tài liệu [1] có α1 =
23,3 W/m2K
- α bề mặt trong của buồng đối lưu cưỡng bức mạnh (buồng gia lạnh và kết
đông) phải tra theo bảng 3-7 trang 86, tài liệu [1] có : α2 = 10,5W/m2K
Buồng lạnh đông có nhiêt độ -32oC, theo bảng 3-3 , từ -40 đến -30 độ thì k = 0,19
W/m2K, nên -32oC thì chọn k = 0,19 W/m2K
δcn= 0,02*[
1
− (
1
0,19 23,3
+
2∗0,0005
45,36
+
1
10,5 )
¿ = 0,102m
= 102 mm
Chiều dày panel cần chọn:
δ panel = 102 + 2*0,5 = 103 mm
Theo bảng 3-9 trang 100 tài liệu [1], ta chọn panel dày 150mm có hệ số truyền
nhiệt k = 0,15 W/m2K
Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là:
δcnthực = 150-(2*0,5) = 149mm
Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
1
Kthực = 1
+
2∗0,0005
+
0,149
+
1 = 0,132W/m2K
23,3 45,36 0,02 10,5
Buồng
Buồng
Hệ số Buồng kết Buồng bảo
bảo quản
truyền nhiệt đông quản đông
lạnh
Vì panel đặt sau vách bê tông nên ta lấy bằng nhiệt độ nền là:
tn = 0.7. tnt
Từ tn và φn ta tra được nhiệt độ điểm sương của không khí ngoài trời là t s
theo đồ thị I-D
Hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho phép là:
t n −t s
k max=0.95. α 1 .
t n−t t
Dựa vào các thông số đã có và công thức, ta xác đinh được giá trị k s cho các
buồng bảo quản đông, bảo quản lạnh và buồng kết đông.
Kết Luận: Từ kết quả trên ta thấy hệ số truyền nhiệt của panel tường. trần
và nền của các buồng bé hơn hệ số truyền nhiệt cực đại nên không xảy ra hiện
tượng đọng sương.
2.3 Tính toán cách nhiệt, cách ẩm cho nền kho
Kết cấu nền kho lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Nhiệt độ trong phòng lạnh
- Tải trọng của kho hàng bảo quản
- Dung tích kho lạnh
Kho lạnh theo yêu cầu có dung tích rất lớn (trên 1000 tấn). cần bốc dỡ bằng
cơ giới. nên nền còn cần chịu được cả tải trọng của xe cơ giới bốc dỡ hàng.…
2.3.1 Kết cấu nền kho bảo quản lạnh
Kho bảo quản lạnh có nhiệt độ buồng là 2oC
Tham khảo bảng 3.1 tài liệu [1] trang 81 ta có:
Bảng 2.5 Kết cấu nền buồng bảo quản lạnh (từ trên xuống dưới)
(2.2)
δcn – độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt. m
λcn – Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt. W/m K
k – Hệ số truyền nhiệt. W/m2K
α1 – Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt. W/m2K
α2 – Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh. W/m2K
δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i
λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i. W/m2K
Theo bảng 3.7([1]- trang 86), ta tra được:
α1 = 23.3 W/m2K
α2 = 9 W/m2K – đối với buồng bảo quản lạnh
Theo bảng 3.6 [1. tr.84] ta có:
- k = 0.41 W/m2K với nhiệt độ buồng lạnh là 2oC
-
- δ cn=0.0576 m
Ta chọn chiều dày thực của lớp cách nhiệt của uồng bảo quản lạnh là: δcn
= 0.075 m.
Hệ số truyền nhiệt thực tế của nền bảo quản lạnh theo công thức (2.1):
1
k bqltt= =0.356
1 0,005 0,1 0,002 0,15 0,3 0,075 1 W/m2K
+ + + + + + +
23,3 45,3 1,21 0,175 1,4 0,35 0,047 9
2.3.2 Kết cấu nền buồng bảo quản đông và buồng kết đông
Buồng bảo quản đông có nhiệt độ -18oC
Buồng kết đông có nhiệt độ -32oC.
Để tránh xảy ra đóng băng nền ta có thể sử dụng 2 phương pháp:
- Sử dụng dòng chất lỏng nóng (glycol) đi trong ống hoặc sử dụng điện trở
sưởi đẻ gia nhiệt cho nền
- Xây kết cấu các con lươn thông gió.
Ở bản thiết kế này ta chọn sử dụng phương pháp xây các con lươn thông gió
theo block 120. Theo tài liệu [2].
Bảng 2.6 Kết cấu nền bảo quản đông và kết đông (từ trên xuống dưới)
Hệ số dẫn nhiệt
STT Lớp Chiều dày, mm
(W/mK)
1 Bê tông 200 1.21
2 Cách ẩm (Perganin, giấy dầu) 2 0.175
3 Cách nhiệt polyurethan 100 hoặc 150 0.024
4 Cách ẩm (Perganin, giấy dầu) 2 0.175
5 Thông gió (con lươn) 120 0.026
6 Cát khô 300 0.35
(2.2)
Trong đó:
- δcn – độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt. m
- λcn – Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt. W/m K
- k – Hệ số truyền nhiệt. W/m2K
- α1 – Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt. W/m2K
- α2 – Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh. W/m2K
- δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i
- λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i. W/m2K
Theo bảng 3.7 tài liệu [1] trang 86. ta có:
- α1 = 23.3 W/m2K
- α2 = 10.5 W/m2K – đối với buồng bảo quản đông và kết đông
Theo bảng 3.6 [1. tr.84] ta có:
- W/m2K với nhiệt độ buồng bảo quản đông là -18oC
- W/m2K với nhiệt độ buồng kết đông là -32oC
δ cn_bqd =0,024.
[ (1
−
1 0,2 0,002
+ +
0,21 23,3 1,21 0,175
.2+
0,3
+ )]
1
0,35 10,5
δ cn_bkd =0,024.
[ 1
−(
1 0,2 0,002
+ +
0,18 23,3 1,21 0,175
.2+
0,35 10,5 ) ]
0,3
+
1
δ cn_bqd =0,086 m
δ cn_bkd =0,105 m
Ta chọn chiều dày thực của lớp cách nhiệt của:
- Buồng bảo quản đông là: δcn_bqđ = 0.1 m
- Buồng kết đông là: δcn_bkđ = 0.125 m
Khi đó. hệ số truyền nhiệt thực tế của nền phòng bảo quản đông là:
1
k thbqd= =0.187
1 0,2 0,002 0,002 0,3 0,1
+ + + + + +
1 (W/m2K)
23,3 1,21 0,175 0,175 0,35 0,02 4 10,5
1
k thbkd= =0.156
1 0,2 0,002 0,002 0,3 0,1 25 1 (W/m2K)
+ + + + + +
23,3 1,21 0,175 0,175 0,35 0,02 4 10,5
Tương tự. ta có chiều dày cách nhiệt PE cho các buồng là:
Bảng 2.7 Độ dày của các tấm PE theo từng buồng
∑Q2: Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra. Sản phẩm đưa vào buồng gia lạnh
buồng kết đông không có bao bì nhưng sản phẩm đưa vào buồng bảo quản
lạnh và bảo quản đông thường kèm theo bao bì như hộp cáctông, thùng
gỗ, khay... Do đó, Q2 gồm hai thành phần:
- Q21 do sản phẩm tỏa ra
- Q22 do bao bì tỏa ra.
∑Q3: Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh.
Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các buồng lạnh đặc
biệt bảo quản hoa quả và các sản phẩm hô hấp. Dòng nhiệt chủ yếu do các
dòng khí nóng ở bên ngoài đưa vào buồng lạnh thay cho không khí lạnh
trong buồng để đảm bảo hô hấp của các sản phẩm bảo quản.
∑Q4: Dòng nhiệt do vận hành.
Các dòng nhiệt vận hành Q4 gồm nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng Q41, do người làm
việc Q42, do các động cơ điện làm việc Q43, dòng nhiệt do mở cửa Q44.
Q41 = A. F (W)
A: Nhiệt toả do chiếu sáng trên 1m2, (W/m2)
F: Diện tích của sàn buồng lạnh hoặc kho lạnh, m2
Q42 = 350. n (W)
350: Nhiệt tỏa do một người lao động nặng, 350W/ người
n: Số người lao động trong buồng, diện tích nhỏ hơn 200 m2 lấy n=2-3
Q43 = 1000. N. η (W)
1000: Hệ số chuyển đổi từ kW ra W
N: Công suất động cơ, kW
η: Hiệu suất động cơ
Q44 = B. F (W)
B: Dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/ m2
F: Diện tích buồng lạnh, m2
Sử dụng các công thức trên, ta thành lập bảng giá trị tính toán cho dòng nhiệt qua
từng phòng lạnh.
3.2 Tính nhiệt phòng bảo quản lạnh.
3.2.1 Tính nhiệt cho phòng bảo quản lạnh
a) Dòng nhiệt qua kết cấu bao che
Bảng 3.8 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che buồng bảo quản lạnh
STT Vách a (m) b (m) k (W/m2 K) 2
F (m )
o o
t1 ( C) t2 ( C) Δt Q (kW) Q11 (kW)
1 18 6.4 0.26 115.2 37.1 2 35.1 1.05
2 24 6.4 0.26 153.6 37.1 2 35.1 1.4
3 18 6.4 0.26 115.2 25.97 2 23.97 0.72
BQL1 10.17
4 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
Trần 18 24 0.26 432 37.1 2 35.1 3.94
Nền 18 24 0.356 432 14.84 2.28
1 18 6.4 0.26 115.2 37.1 2 35.1 1.05
2 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
3 18 6.4 0.26 115.2 25.97 2 23.97 0.72
BQL2 9.55
4 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
Trần 18 24 0.26 432 37.1 2 35.1 3.94
Nền 18 24 0.356 432 14.84 2.28
1 18 6.4 0.26 115.2 37.1 2 35.1 1.05
2 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
3 18 6.4 0.26 115.2 25.97 2 23.97 0.72
BQL3 9.55
4 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
Trần 18 24 0.26 432 37.1 2 35.1 3.94
Nền 18 24 0.356 432 14.84 2.28
1 18 6.4 0.26 115.2 37.1 2 35.1 1.05
2 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
3 18 6.4 0.26 115.2 25.97 2 23.97 0.72
BQL4 9.55
4 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
Trần 18 24 0.26 432 37.1 2 35.1 3.94
Nền 18 24 0.356 432 14.84 2.28
1 18 6.4 0.26 115.2 37.1 2 35.1 1.05
2 24 6.4 0.26 153.6 21.52 2 19.52 0.78
3 18 6.4 0.26 115.2 25.97 2 23.97 0.72
BQL5 10.17
4 24 6.4 0.26 153.6 37.1 2 35.1 1.4
Trần 18 24 0.26 432 37.1 2 35.1 3.94
Nền 18 24 0.356 432 14.84 2.28
(kW)
Trong đó:
h1: là entanpi của sản phẩm trước khi đưa vào buồng bảo quản lạnh với nhiệt
độ t1 (Bảng 4-2) [1]. (kJ/kg)
h2: là entanpi của sản phẩm sau khi đưa vào buồng bảo quản lạnh. với
t2 (Bảng 4-2) [1]. (kJ/kg)
M: năng suất nhập vào buồng bảo quản lạnh trong một ngày đêm (tấn/ngày)
Dựa vào công tính khối lượng hàng nhập vào buồng bảo quản lạnh theo
trang 109 tài liệu [1].
1250
M = 0.025 × =6.25 (tấn/24h)
5
Bảng 3.9 Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra buồng bảo quản lạnh
M(tấn/
STT T1(oC) h1(kJ/kg) T2(oC) h2(kJ/kg) Q2(kW)
24h)
Buồng 1 6.25 6 229.9 2 217.8 0.88
Buồng 2 6.25 6 229.9 2 217.8 0.88
Buồng 3 6.25 6 229.9 2 217.8 0.88
Buồng 4 6.25 6 229.9 2 217.8 0.88
Buồng 5 6.25 6 229.9 2 217.8 0.88
+ Nhiệt do các động cơ điện làm việc: (Bao gồm động cơ quạt dàn lạnh,
động cơ xe nâng vận chuyển,)
Q43 = 1000.N, W
Trong đó: N – Công suất động cơ, kW (Tra số liệu T116 – [1])
1000 – hệ số chuyển đổi từ kW ra W
+ Dòng nhiệt do mở cửa:
Q44 = B.F, W
Trong đó: B: Dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/m2 (Tra bảng 4.4- tài liệu [1])
F: Diện tích buồng lạnh, m2
Bảng 3.10 Dòng nhiệt do vận hành buồng bảo quản lạnh
F Q41 n Q42 N Q43 B Q44 Q4
STT A (W)
(m2) (W) (người) (W) (kW) (W) (W/m2) (W) (kW)
Buồng 1 1.2 432 518.4 6 2100 4 4000 12 5184 11.8
Buồng 2 1.2 432 518.4 6 2100 4 4000 12 5184 11.8
Buồng 3 1.2 432 518.4 6 2100 4 4000 12 5184 11.8
Buồng 4 1.2 432 518.4 6 2100 4 4000 12 5184 11.8
Buồng 5 1.2 432 518.4 6 2100 4 4000 12 5184 11.8
Q từng Q
Q thiết
STT Q1 (kW) Q2 (kW) Q4 (kW) buồng máy nén bị (kW)
(kW) (kW)
Buồng 1 10.17 0.88 11.8 22.85
Buồng 2 9.55 0.88 11.8 22.23
Buồng 3 9.55 0.88 11.8 22.23 102.152 112.39
Buồng 4 9.55 0.88 11.8 22.23
Buồng 5 10.17 0.88 11.8 22.85
3.3 Tính nhiệt phòng bảo quản đông
3.3.1 Tính nhiệt cho phòng bảo quản đông
a) Dòng nhiệt qua kết cấu bao che
Bảng 3.12 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che buồng BQĐ
k t2 Q
STT Vách a (m) b (m) F (m2) t1 (oC) Δt Q11
(W/m2K) (oC) (kW)
1 18 6.4 0.196 115.2 25.97 -18 43.97 0.99
2 24 6.4 0.196 153.6 37.1 -18 55.1 1.66
3 18 6.4 0.196 115.2 37.1 -18 55.1 1.24
BQĐ1 10.71
4 24 6.4 0.196 153.6 21.52 -18 39.52 1.19
Trần 18 24 0.196 432 37.1 -18 55.1 4.67
Nền 18 24 0.187 432 14.84 0.96
1 18 6.4 0.196 115.2 25.97 -18 43.97 0.99
2 24 6.4 0.196 153.6 21.52 -18 39.52 1.19
3 18 6.4 0.196 115.2 37.1 -18 55.1 1.24
BQĐ2 10.24
4 24 6.4 0.196 153.6 21.52 -18 39.52 1.19
Trần 18 24 0.196 432 37.1 -18 55.1 4.67
Nền 18 24 0.187 432 14.84 0.96
1 18 6.4 0.196 115.2 25.97 -18 43.97 0.99
2 24 6.4 0.196 153.6 21.52 -18 39.52 1.19
3 18 6.4 0.196 115.2 37.1 -18 55.1 1.24
BQĐ3 10.71
4 24 6.4 0.196 153.6 37.1 -18 55.1 1.66
Trần 18 24 0.196 432 37.1 -18 55.1 4.67
Nền 18 24 0.187 432 14.84 0.96
(kW)
Trong đó:
h1: là entanpi của sản phẩm trước khi đưa vào buồng bảo quản đông với nhiệt
độ t1 (Bảng 4-2) [1]. (kJ/kg)
h2: là entanpi của sản phẩm sau khi đưa vào buồng bảo quản đông. với
bằng 6 % năng suất bảo quản đông (tấn/ngày) theo trang 111 tài liệu [1].
750
M = 0.06 × =15 (tấn/24h)
3
Q
Q từng Q thiết
Q1 Q2 Q4 máy bị
STT buồng
(kW) (kW) (kW) nén
(kW) (kW)
(kW)
Buồng 1 10.71 4.22 14.07 29
Buồng 2 10.24 4.22 14.07 28.53 77.666 86.53
Buồng 3 10.71 4.22 14.07 29
(kW)
Trong đó:
h1: là entanpi của sản phẩm trước khi đưa vào buồng kết đông. với nhiệt độ
t1 (Bảng 4-2) [1] (kJ/kg)
h2: là entanpi của sản phẩm sau khi đưa vào buồng kết đông. với nhiệt độ
Q
Q thiết bị
Q1 (kW) Q2 (kW) Q4 (kW) máy nén
(kW)
(kW)
2.89 9.59 11.65 23.552 24.13
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH – TÍNH CHỌN
MÁY NÉN
Hình 4.4 Chu trình 2 cấp, có hồi nhiệt và có bình quá lạnh
Rút gọn:
m 4 h2−h7
=
m 1 h3−h 7
Từ hình 5.1 có phương trình cân bằng chất và cân bằng năng lượng:
m4 . h5 ' + ( m 4−m1 ) . h5=( m 4−m 1 ) . h7 +m4 . h5
Rút gọn:
m 4 h 7−h5
=
m 1 h7−h 5'
{ [( ) ( )]}
1
Po -∆ Po Ptg +∆ Ptg m Po -∆ Po To
λHA = -c - .
Po Po Po T tg
Trong đó:
c- Tỷ số thể tích chết (c= 0,03 – 0,05). Chọn c = 0,04
m = 1.
Po = 1.25 bar = 0,125 MPa.
Ptg = 4.9 bar = 0,49 MPa.
ΔPo = ΔPtg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn ΔPo = ΔPtg = 0,008 MPa.
To = 273 – 42 = 231 K; Ttg = 273 – 6,6 = 266,4 K.
=> λHA = 0,706.
Thể tích hút lý thuyết:
V ttHA 0,032
VltHA = = = 0,045 m3/s
λ HA 0,706
Công nén lý thuyết:
NsHA = m1.l1 = m1(h2 – h1) = 0,192(390,4 – 361,58) = 5,533 kW
Hiệu suất chỉ thị:
To −42+273
ηi =λω +b t o= +0,001. t o = + 0,001.(−42)=0,825
T tg −6,6+273
Công suất nén chỉ thị:
N sHA 5,533
NiHA = = = 6,707 kW
Ƞi 0,825
Công suất ma sát:
19,25
=3.93
Tỷ số nén cao áp: = 4,9
{ [( ) ( )]}
1 /m
Ptg −∆ P tg P k + ∆ Pk Ptg −∆ Ptg T tg
−c − .
P tg Ptg Ptg Tk
Trong đó:
c- Tỷ số thể tích chết (c= 0,03 – 0,05). Chọn c = 0,04
m = 1.
pk = 19.25 bar = 1,925 MPa
ptg = 4.9 bar = 0,49 MPa
Δpk = Δptg = 0.005 ÷ 0.01 MPa. Ta chọn Δpk = Δptg = 0.008MPa
Tk = 273 + 42= 315 K; Ttg = 273 - 6,6 = 266,4 K.
λCA =0,732
Thể tích hút lý thuyết:
V ttCA 0,013
VltCA = = = 0,018 m3/s
λ CA 0,732
Công nén đoạn nhiệt:
NsCA = m4.l2 = 0.281.(h4 – h3) = 0.281.(424,5 – 381,85) = 8,568 kW
Hiệu suất chỉ thị:
T tg −6,6+ 273
ηi =λω ' +b t tg = +0,001. t tg = + 0,001.(−6,6)=0,84
Tk 42+ 273
Công suất chỉ thị:
N s 8,568
N i= = =10,24 (kW)
ηi 0,84
Tính toán lại thông số các điểm dựa vào sơ đồ chu trình của hãng:
Dựa vào sơ đồ chu trình trên ta xác định được các điểm nút theo thông số kỹ
thuật của máy nén Bitzer:
Bảng 4.22 Các thông số điểm nút của BKĐ theo bitzer
h s
Điểm toC P (bar) v (m3/kg) x
(kJ/kg) (kJ/kg.K)
1' -42 1.25 343.58 1
1 -17 1.25 361.58 1.71 0.169
2 21 4.72 389.1 1.71 0.042
3 4.72 379.5 1.65 0.046
4 19.25 408.5 1.65 0.011
5' 19.25 268.25 0
5 -2.5 19.25 192.5
6'
4.72 192.5
6 1.25 192.5
7 4.72 362.5 1.61 1
8 -7.5 4.72 189.1 0
Từ đó, tính toán tương tự như trên ta có công suất ngưng tụ tổng cộng:
Qk =m4 .q k =m4 . ( h 4−h5 ) =0,38. ( 408,5−268,25 )=53,195( kW )
'
Môi chất sử dụng là R404A. Chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 25 0C.
Như vậy.
Tqn = t0 + ∆th = -28 +25 = -3(oC)
Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0
Tỷ số nén:
pk 19,25
π= = =8,44
p0 2,28
qo = h1. – h4
Điểm 3 xác định qua phương trình cân bằng entanpy khi môi chất đi qua thiết bị
hồi nhiệt làm cho môi chất vào máy nén được quá nhiệt và môi chất sau thiết bị
ngưng tụ được quá lạnh.
h3 =h3 ' −(h1−h1 ' )
{ [( ) ( ) ]}
1
Po −∆ Po P k + ∆ Pk m P o−∆ P o To
λ= −c − .
Po Po Po Tk
Trong đó: c = 0,03 ÷ 0,05 tùy loại máy nén. Ta chọn c = 0,04
pk = 19,25 bar = 1,925 MPa; p0 =2,28 bar = 0,228 MPa
Ta chọn m = 1
Δpk = Δp0 = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpk = Δp0 = 0,008
Tk = tk+273 = 42+ 273= 315, To = to+273= -28+273= 245
λ= 0,517
V tt 0,052
Thể tích hút lý thuyết: Vlt= = =0,1m3/s
λ 0,517
Hiệu suất chỉ thị:
To 245
Ƞi = 0,001.to + = (-28). 0,001 + = 0,75
Tk 315
Công suất nén chỉ thị:
N s 29,736
Ni = = = 39,648 kW
Ƞi 0,75
Công suất ma sát:
Nms = Vtt pms = 0,052 .40 = 2,08 kW
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 39,648 + 2,08 = 41,728 kW
Công suất tiếp điện cấp:
Ne 41,728
Nel = = = 46,236 kW
Ƞtd . Ƞel 0,95× 0,95
Nhiệt thải bình ngưng:
Qk = Gqk = G.(h2-h3’) = 0,56(423,5 – 265,5) = 88,48 (kW)
c) Chọn máy nén và kiểm tra
Ta có: t0 = -28oC, tk = 42oC.
Năng suất lạnh cần thiết: Qo = 58,88 kW.
Công suất tiêu thụ của máy nén: Pe = Nel = 46,236 kW.
Thể tích hút lí thuyết của máy nén: Vlt = 0,1 m3/s.
Sử dụng phần mềm chọn máy nén BITZER. ta chọn được máy piston kiểu nửa
kín một cấp như sau:
Hình 4.7 Sử dụng phần mềm chọn máy nén của BITZER để chọn máy nén phù
hợp với yêu cầu buồng BQĐ của kho lạnh đang thiết kế
t0 = tb - ∆t0
Trong đó.
tb: Nhiệt độ trong không gian buồng lạnh. tb = 20C.
∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu. Chọn ∆t0 = 100C.
Vì vậy. ta có:
t0 = 2 - 10 = - 80C
Nhiệt độ hơi hút về máy nén th
Môi chất sử dụng là R404A. Chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 25 0C.
Như vậy.
th = t0 + ∆th = -8 +25 = 17(oC)
Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0
Tỷ số nén:
pk 19,25
π= = =4,07
p0 4,72
Hình 4.8 Sơ đồ và chu trình máy lạnh 1 cấp, kiểu hồi nhiệt
* Tính toán chu trình
Điểm 1' : t 1 = t 0=¿ -8oC. x 1 ' =1 và po= 4,72 bar
'
qo = h1. – h4
Điểm 3 xác định qua phương trình cân bằng entanpy khi môi chất đi qua thiết bị
hồi nhiệt làm cho môi chất vào máy nén được quá nhiệt và môi chất sau thiết bị
ngưng tụ được quá lạnh.
h3 =h3 ' −(h1−h1 ' )
Trong đó: c = 0,03 ÷ 0,05 tùy loại máy nén. Ta chọn c = 0,04
pk = 19,25 bar = 1,925 MPa; p0 =4,72 bar = 0,472 MPa
Ta chọn m = 1
Δpk = Δp0 = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpk = Δp0 = 0,008
Tk = tk+273 = 42+ 273= 315, To = to+273= -8+273= 265
λ= 0,722
V tt 0,045
Thể tích hút lý thuyết: Vlt= = =0,062m3/s
λ 0,722
Hiệu suất chỉ thị:
To 265
Ƞi = 0,001.to + = (-8). 0,001 + = 0,833
Tk 315
Công suất nén chỉ thị:
N s 31,89
Ni = = = 38,28kW
Ƞi 0,833
Công suất ma sát:
Nms = Vtt pms = 0,045. 40 = 1,8 kW
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 38,28 + 1,8= 40,08 kW
Công suất tiếp điện cấp:
Ne 40,08
Nel = = = 44,41 kW
Ƞtd . Ƞel 0,95× 0,95
Nhiệt thải bình ngưng:
Qk = Gqk = G.(h2-h3’) = 1(416,5 – 265,5) = 151(kW)
c) Chọn máy nén và kiểm tra
Ta có: t0 = -8oC, tk = 42oC.
Năng suất lạnh cần thiết: Qo = 119,177 kW.
Công suất tiêu thụ của máy nén: Pe = Nel = 44,41 kW.
Thể tích hút lí thuyết của máy nén: Vlt = 0,062 m3/s.
Sử dụng phần mềm chọn máy nén BITZER. ta chọn được máy piston kiểu nửa
kín một cấp như sau:
Hình 4.9 Sử dụng phần mềm chọn máy nén của BITZER để chọn máy nén phù
hợp với yêu cầu buồng BQL của kho lạnh đang thiết kế
Ta chọn 3 máy nén có cùng công suất như trên hình là 43,7 kW. Trong trường
hợp tải ít chúng ta có thể sử dụng 2 trong 3 máy nén này luân phiên nhau để tăng
tuổi thọ máy nén cũng như tránh được sự cố phải dừng hoạt động của buồn bảo
quản lạnh.
Vậy ta chọn 3 máy nén như trên hình để dảm bảo nhiệt độ cuối tầm nén không
quá cao và dầu trong máy nén không bị cháy thì ta chọn độ quá nhiệt là 5 0K.
Năng suất lạnh thực = QoMN = 43,7 × 3=131,1 kW
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI VÀ
CÁC THIẾT BỊ PHỤ
Tương tự ta chọn thêm được bình ngưng tụ dựng phòng, phòng trường hợp khi
bình ngưng tụ chính gặp hệ thống. Với phụ tải nhiệt ngưng tụ lấy theo giá trị
nhiệt ngưng tụ của các phòng bảo quản đông: Qk = 88,48 (kW).
Diện tích bình ngưng tụ phụ là:
QK 88,48 × 1000
F= = =17,53 (m2)
K × Δ t tb 700 ×7,21
Lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ
88,48 3
V n= =0,0042m /s Dựa vào tài liệu tham khảo [1] trang 253 ta chọn
4,186 ×1000 × 5
được thiết bị ngưng tụ phụ cho kho lạnh.
Bảng 5.26 Thông số của thiết bị ngưng tụ phụ phù hợp với yêu cầu
Ta chọn 2 dàn bay hơi cho buồng kết đông với công suất dàn là 12,8 kW
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh cho buồng kết đông
như sau:
Hình 5.10 Kết quả chọn dàn bay hơi cho buồng kết đông
Công suất dàn: 12,8 x2 = 25,6 kW >24,13 kW => thỏa mãn.
5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông
a) Tính dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông 1,3
Năng suất lạnh: Qo = 29 kW.
Ta chọn 2 dàn bay hơi cho mỗi buồng bảo quản đông 1 và 3 với công suất
mỗi dàn là 15 kW
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh cho buồng bảo quản
đông 1,3 như sau:
Hình 5.11 Kết quả chọn dàn bay hơi cho buồng BQQD 1,3
b) Tính dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông 2
Năng suất lạnh: Qo = 28,53 kW.
Ta chọn 2 dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông 2 với công suất mỗi dàn
là 15 kW
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh cho buồng bảo quản
đông 2 như sau:
Hình 5.12 Kết quả chọn dàn bay hơi cho buồng BQĐ 2
Ta chọn 2 dàn bay hơi cho mỗi buồng bảo quản lạnh 2,3 và 4 với công
suất mỗi dàn là 12 kW
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh cho buồng bảo quản
đông 2,3,4 như sau:
Hình 5.14 Kết quả chọn dàn bay hơi cho buồng BQL 2,3,4
5.3 Thiết bị phụ
5.3.1 Tháp giải nhiệt
√
Dt = 4. V
π .ω
Trong đó: V - lưu lượng thể tích dòng hơi đi qua bình tách dầu, (m3/s)
ω – Tốc độ hơi của môi chất trong bình (m/s), ω = 0,5-1,0 m/s
Ta chọn tốc độ hơi môi chất ω = 0,9 m/s
Lưu lượng thể tích hơi môi chất đi qua bình tách dầu được xác định theo
công thức: V = m.v
m – Lưu lượng khối lượng môi chất qua bình, kg/s
v – Thể tích riêng trạng thái hơi qua bình, trạng thái đó tương ứng với
trạng thái đầu đẩy của máy nén, m3/kg.
Với buồng kết đông.
Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp :
d=
√ 4 × m4 × v 4
π ×ω
=
√ 4 × 0,281× 0,012
π × 0,9
= 0,069 m.
d=
√ 4 × m× v 2
π ×ω
=
√ 4 × 0,56× 0,012
π × 0,9
= 0,098 m.
Theo tài liệu [1], ta chọn bình tách dầu 100 - MO.
Với buồng bảo quản lạnh.
Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén :
d=
√ 4 × m× v 2
π ×ω
=
√ 4 ×1 ×0,012
π × 0,9
= 0,13 m.
Theo tài liệu [1], ta chọn bình tách dầu 130 - MO.
5.3.3 Chọn van tiết lưu
a) Buồng kết đông:
Ta có:
Qo = 24,23 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -42oC.
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 42 oC.
Δql = Δqn = 25oC.
Buồng Thể tích các dàn, m3 Thể tích bình chứa tuần hoàn, m3
BKĐ 0,0394 0,089
BQĐ 0,0235 0,053
BQL 0,0136 0,031
5.3.7 Bình chứa thu hồi
Bình chứa thu hồi dùng để chứa chất lỏng xả ra từ các dàn bay hơi khi tiến
hành phá băng hơi nóng. Chọn bình chứa thu hồi nằm ngang.
Theo công thức 8-16 tài liệu [1] có:
VT= 1,5 Vdt = 1,5 x 0,324= 0,486
Trong đó:
VT: thể tích bình chứa thu hồi (m3).
Vdt: thể tích dàn lạnh(m3)
Bảng 5.31 Thông số của bình chứa thu hồi nằm ngang
d=
√ 4. m4. v3 '
π .ω
=
√ 4 × 0,281× 0,047
π × 0,9
= 0,137 m
Theo bảng 8-19 tài liệu [1], ta chọn 2 bình như sau:
Bảng 5.32 Thông số bình trung gian
Xử dụng phần mềm của hãng danfoss ta chọn được thiết bị hồi nhiệt HE 4.0
Xử dụng phần mềm của hãng danfoss ta chọn được thiết bị hồi nhiệt HE 8.0
c, Với buồng bảo quản lạnh.
Ta có:
Qo = 112,39 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -8oC.
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 42 oC.
Δql = Δqn = 25oC.
Xử dụng phần mềm của hãng danfoss ta chọn được thiết bị hồi nhiệt HE 8.0
5.3.10 Các thiết bị khác
Van một chiều: theo quy định an toàn trong các máy lạnh phải lắp vam một
chiều trên đường đẩy của mỗi máy nén, ngoài ra còn lắp van một chiều chung
cho toàn bộ hệ thống ngay trước thiết bị ngưng tụ.
Van an toàn: chỉ khác van một chiều ở chỗ hiệu áp suất ở đầu vào và đầu ra
phải đạt nhưng chỉ số nhất định thì van mới mở, van an toàn được bố trí ở trên
những thiết bị có áp suất cao và chứa nhiều môi chất lỏng như thiết bị ngưng tụ,
bình chứa … để đề phòng áp suất vượt quá mức quy định.
Áp kế: dùng để đo áp suất của môi chất trong đường ống, thiết bị áp kế
được lắp trên đường hút và đường đẩy của máy nén, trên bình ngưng bình chứa.
Van điện từ: dùng để điều chỉnh tự động thay cho van tiết lưu tay.
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN ĐƯỜNG ỐNG
di =
√ 4. V
Π .w
,m
Trong đó:
di – Đường kính trong của ống dẫn
V – Lưu lượng thể tích, m3/s
w – Tốc độ dòng chảy trong ống, m/s.
Dựa theo bảng 10-1 tài liệu [1], ta chọn được vận tốc dòng chảy như sau:
Bảng 6.33 Tốc độ dòng chảy theo từng trường hợp cho môi chất freon
Đường hút của máy Đường đẩy của máy Đường dẫn lỏng của máy
lạnh nén hơi lạnh nén hơi lạnh nén hơi
10 12 1
* Đối với đường kính ống ở đầu đẩy và đầu hút của máy nén
Dựa theo bảng 10-2 tài liệu [1] ta tra được các thông số như sau:
Bảng 6.34 Đường kính ống kết nối theo tính toán máy lạnh nén hơi
Vận Đường
Thể Lưu Lưu Đườn Đường Đườn Tiết
tốc kính Chiều
Tên tích lượng lượng g kính kính g kính diện
Ống dòng danh dày
buồng riên G V trong ngoài trong ống
chảy nghĩa (mm)
g (kg/s) (m3/s) (m) (mm) (mm) mm2
(m/s) (mm)
Ống hút HA 0.17 0.204 0.034 10 0.066 70 76 69 3.5 37.4
Ống đẩy
Kết 0.05 0.204 0.01 12 0.032 32 38 33.5 2.25 8.8
HA
đông
Ống hút CA 0.05 0.317 0.014 10 0.043 50 57 50 3.5 19.6
Ống đẩy CA 0.01 0.317 0.003 12 0.019 20 22 18 2 2.53
1. Nguyễn Đức Lợi - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nhà xuất bản Khoa
Học và Kĩ Thuật - Hà Nội năm 2011.
2. TS. Nguyễn Xuân Tiên. Hướng dẫn Tính toán – Thiết kế hệ thống lạnh.
Bộ môn Nhiệt lạnh- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
3. Phần mềm Bitzer; Guntner; Danfoss,…