Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Câu 1
Năm sinh và năm mất của C mác : 1818-1883.
Câu 2
Năm sinh và năm mất của angghen : 1820- 1895.
Câu 3
Năm sinh và năm mất của Lê-nin :1870-1924.
Câu 4
Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 5
Chủ nghĩa Mác – Lê nin là học thuyết khoa học về sự giải phóng công nhân và nhân dân
lao động khỏi áp bức bót lột.
Câu 6
Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin theo cấu trúc logic : Triết học Mác Lê nin,
kinh tế chính trị Mác lê nin, chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 7
Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài
người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 8
Lê nin: khi viết tác phẩm 3 nguồn gốc và 3 bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác, đã
khẳng định: “Nó là người thừa kế chính đáng của tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài
người đã tạo ra hồi thế kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ
nghĩa xã hội Pháp”.
Câu 9
Điều kiện khách quan dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học : điều kiện kinh tế
- xã hội.
Câu 10
Tiền đề khách quan dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học : tiền đề khoa học tự
nhiên và tư tưởng lý luận.
Câu 11
Vào những năm 40 của thế kỉ XIX, dưới tác động của nền đại CN đã làm cho PTSX
TBCN có bước phát triển vượt bậc dẫn đến mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất XH
hóa cao và QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX bộc lộ gay gắt,
đây là ĐK gì đối vs sự ra đời của CNXH-KH => điều kiện kinh tế.
Câu 12
Cùng vs quá trình phát triển của nền đại CN sự ra đời của 2 giai cấp có lợi ích đối lập
nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
Câu 13
“Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những
lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước
kia gộp lại”, luận điểm này là của : trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C
mác và Ănnghen đánh giá.
Câu 14
Nếu năm 1931, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở TP Lion Pháp giương cao
khẩu hiệu thuần túy có tính chất kinh tế “sống có việc làm hay là chết trong đấu tranh” thì
đến năm 1834, khẩu hiệu của phong trào công nhân đã chuyển sang mục đích chính trị
đó là : “Cộng hòa hay là chết”
Câu 15
Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị của phong trào công nhân diễn ra vào những
năm 40 của thế kỉ XIX đã minh chứng : lần đầu tiên giai cấp công nhân xuất hiện như
một lực lượng chính trị độc lập với những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình đã
bắt đầu hướng thẳng mũi nhọn của cuộc đấu tranh vào kẻ thù của chính mình là giai cấp
tư sản.
Câu 16
Nguồn gốc lí luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học là: chủ nghĩa xã
hội không tưởng phê phán Pháp.
Câu 17
Điều kiện chủ quan để chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời là : Vai trò của Mác, Annghen
Câu 18
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Mác và Annghen được
xác định vào thời gian : 1843-1848.
Câu 19
Vào những năm (1843-1848) đã có sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường
chính trị của Mác và Annghen đó là : chuyển từ triết học duy tâm sang triết học duy vật,
từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
Câu 20
3 phát kiến vĩ đại của Mác, Annghen là : Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết về giá trị
thặng dư, học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 21
Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học : Tuyên ngôn của Đảng
cộng sản.
Câu 22
Tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học cũng là cương lĩnh chính trị
đầu tiên của PTCN & các ĐCS đó là : Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 23
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản do : Mác và Ăngghen viết vào tháng 2/1848.
Câu 24
Từ khi ra đời đến nay, chủ nghĩa xã hội khoa học phát triển qua các giai đoạn cơ bản:
- C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
- V.I Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới.
- Sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học sau khi V.I Lênin qua
đời đến nay.
Câu 25
Vì sao CNXHKH theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác-Lênin?
=> CNXHKH dựa vào Triết học Mác-Lênin, KTCT Mác-Lênin để luận giải về sự chuyển
biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH
Câu 26
Ai là người đầu tiên biến học thuyết chủ nghĩa Mác Lênin nói chung, CNXHKH nói
riêng từ học thuyết trở thành hiện thực sinh động trên thế giới : Lê nin.
Câu 27
Phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen đã luận chứng, khẳng định sự diệt vong không thể
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội : Học thuyết sứ mệnh
của giai cấp công nhân.
Câu 28
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, Mác và Ăngghen bổ sung, phát triển chủ
nghĩa xã hội khoa học về: tư tưởng đập tan bộ máy nhà nước quan liêu.
Câu 29
Ăngghen đã luận chứng sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
trong tác phẩm : Chống Đuyrinh (1878).
Câu 30
Phát triển chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học là công lao
của : Mác và Ăngghen.
Câu 31
“Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi của: Lê nin.
Câu 32
Từ sau 35 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam có 7 đóng góp to lớn vào kho tàng lý
luận của chủ nghĩa Mác- Lênin nói chung, chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng.
Câu 33
Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học :
- Những quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương
pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Nhằm thực hiện hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản.
Câu 34
Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất nào để giải thích sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa : chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lê nin.
Câu 35
Việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa về mặt : lí luận và thực tiễn.

CHƯƠNG 2 SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

Câu 36
Phạm trù là trung tâm, nguyên lý xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học. Đó cũng là
trọng điểm của cuộc đấu tranh tư tưởng lý luận trong thời đại ngày nay : sứ mệnh lịch sử
giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, căn bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin.
Câu 37
Điền vào chỗ trống :
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình
của nền công nghiệp hiện đại.
Câu 38
Mác và Ăngghen đã dựa vào những phát kiến để xây dựng luận chứng về sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân đó là : chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết giá trị thặng dư.
Câu 39
Điền vào chỗ trống
Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử
Câu 40
Giai cấp công nhân là giai cấp : đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất
tiên tiến cho thời đại ngày nay.
Câu 41
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định và thực hiện bởi : điều kiện khách
quan và điều kiện chủ quan từ bản thân giai cấp công nhân và Đảng cộng sản.
Câu 42
Sứ mệnh của giai cấp công nhân do điều khách quan quy định là : do địa vị kinh tế, chính
trị, xã hội.
Câu 43
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, giai cấp đối kháng, không thể điều hòa
được với giai cấp tư bản là : giai cấp công nhân.
Câu 44
Giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản, thống nhất với lợi ích của : nhân dân dân lao động.
Câu 45
Trong chủ nghĩa tư bản, đại biểu giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất :
tiên tiến.
Câu 46
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – lê nin, giai cấp công nhân trong chủ nghĩa xã hội tư
bản bị bóc lột : giá trị thặng dư.
Câu 47
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, mâu thuẫn lực lượng sản xuất xã hội mang
tính xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất biểu thị về mặt xã hội là : mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai
cấp công nhân.
Câu 48
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, nguồn gốc của sự giàu có của các nhà tư
bản là do : bóc lột ngày càng nhiều giá trị thặng dư.
Câu 49
Giai cấp công nhân với tư cách là một giai cấp cách mạng có : 3 đặc điểm
Câu 50
Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng, có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 51
Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản, C.Mác và Ănnghen nhấn mạnh “các giai
cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai
cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”.
Câu 52
Nói về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công dân, người đã viết “Thực hiện sự nghiệp giải
phóng thế giới ấy, - đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đại” đó là : C.Mác.
Câu 53
Một trong những nét mới của giai cấp công nhân hiện nay trên thế giới là : lực lượng lao
động có trình độ học vấn ngày càng được nâng cao, được đào tạo nghề nghiệp nhất định
trong cơ cấu lao động chung.
Câu 54
Nhân tố chủ quan, quan trọng hàng đầu để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình : vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 55
Sự lãnh đạo của của Đảng cộng sản là nhân tố : chủ quan, quan trọng nhất để giai cấp
công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
Câu 56
Yếu tố giữ vai trò quyết định nhất đối với tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công
nhân đó là : giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 57
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác khi có : lực
lượng chủ nghĩa xã hội khoa học soi đường dẫn lối và Đảng cộng sản lãnh đạo.
Câu 58
Quy luật chung cho sự ra đời của tất cả các Đảng cộng sản ở các nước là sự kết hợp : Chủ
nghĩa Mác Lê nin và phong trào công nhân.
Câu 59
Đảng cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích
trí tuệ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 60
Đảng cộng sản bao gồm những người tiên phong trong giai cấp công nhân, được trang bị
lý luận khoa học, cách mạng.
Câu 61
Đảng cộng sản tổ chức và sinh hoạt theo nguyên tắc : tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ
chức cơ bản của Đảng.
Câu 62
Điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỉ XIX
là : vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại, là chủ thể của quá trình
sản xuất công nghiệp hiện đại, vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị
thặng dư.
Câu 63
Một trong những biến đổi của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế
kỉ XIX là : xu hướng “trí tuệ hóa” nhanh.
Câu 64
Một trong những biến đổi của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế
kỉ XIX là : một bộ phận công nhân đã tham gia vào sở hữu một lượng tư liệu sản xuất của
xã hội thông qua chế độ cổ phần hóa.
Câu 65
Tại Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta xác định : “Giai
cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những
người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất
kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất
công nghiệp”.
Câu 66
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời, phát triển, gắn liền với chính sách khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp ở Việt Nam.
Câu 67
Đại bộ phận giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ : nhân dân và các tầng lớp lao
động khác.
Câu 68
Trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta xác định “Giai cấp công nhân chúng ta có sứ mệnh lịch
sử to lớn, đó là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản
Việt Nam, giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến ; giai cấp tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh; lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.”
Câu 69
Song song với việc xây dựng GCCN Việt Nam ngày càng lớn, hiện đại, thực hiện chú
trọng việc xây dựng Đảng Cộng sản vững mạnh là yếu tố mang tính chất quyết định,
nhằm thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của dân tộc công nhân Việt Nam..Đại hội XIII
Đảng ta xác định : “Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện, xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Đổi
mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng”.
Câu 70
Đại hội XII Đảng ta xác định: Đảng Cộng sản Việt Nam là : Đại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ
chức cơ bản của Đảng.
Câu 71
Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của : Chủ nghĩa Mác – Lê nin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 72
Đại hội XIII Đảng ta xác định: “Xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh, nâng
cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong
công nghiệp, kỷ luật lao động thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho giai cấp công nhân. Chăm lo đời sống
vật chất, tinh thần, nhà ở và phúc lợi xã hội cho công nhân, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng của công nhân. Đổi mới tổ chức và hoạt động của công đoàn phù hợp
với biến đổi cơ cấu lao động, nhu cầu công nhân và yêu cầu hội nhập quốc tế; tập trung
làm tốt vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, tập
thể công nhân. Định hướng, quản lý tốt sự ra đời, hoạt động của các tổ chức của công
nhân tại doanh nghiệp nước ngoài tổ chức công đoàn hiện nay”.
Câu 73
Trong chiếc lược trọng tâm và khâu đột phá của Đại hội XIII, Đảng ta dành sự quan tâm
đầu tư để xây dựng tổ chức lãnh đạo của giai cấp công nhân, xây dựng Đảng ta thực sự là
“hạt nhân chính trị”, là lực lượng nồng cốt đủ sức mạnh lãnh đạo giai cấp công nhân và
toàn thể nhân dân tiến lên xây dựng đất nước giàu đẹp.

CHƯƠNG 3 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ


HỘI
Câu 74
Điều kiện cho sự ra đời của hình thái Cộng sản chủ nghĩa : sự phát triển của lực lượng
sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Câu 75
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, chủ nghĩa xã hội thuộc giai đoạn thấp của
giai đoạn hình thái kinh tê – xã hội, giai đoạn của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 76
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản
chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa phải thông qua: cách mạng
xã hội chủ nghĩa ( Mác và Ăngghen gọi là cách mạng vô sản ).
Câu 77
Chủ nghĩa xã hội thường được hiểu là : một phong trào, một học thuyết, một chế độ xã
hội.
Câu 78
Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời xuất phát từ những điều kiện : điều kiện kinh tế, chính
trị - xã hội.
Câu 79
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, chủ nghĩa xã hội có 6 đặc trưng cơ bản.
Câu 80
Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội phản ánh : bản chất và tính ưu việt của chủ nghĩa
xã hội.
Câu 81
Trong các đặc trưng của chủ nghĩa xã hội, đặc trưng thể hiện thuộc tính, bản chất của chủ
nghĩa xã hội : chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
Câu 82
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển
cao dựa trên : lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 83
C.Mác khẳng định tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ Chủ nghĩa Tư bản lên CNXH: “Giữa
xã hội Tư bản Chủ nghĩa và xã hội Cộng sản Chủ nghĩa có một thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là thời kỳ quá độ chính trị
nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là tiền chuyên chính cách mạng của
giai cấp vô sản.”
Câu 84
V.I.Lênin trong điều kiện nước Nga Xô viết khẳng định: “Về lý luận, không thể nghi ngờ
gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa Cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất
định”.
Câu 85
Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là : thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc,
triệt để từ xã hội cũ sang xã hội mới trên tất cả lĩnh vực đời sống xã hội.
Câu 86
Đặc điểm cơ bản về kinh tế trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là : tồn tại nhiều
thành phần kinh tế
Câu 87
Trước đổi mới, Đảng ta không thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần, sau đổi mới thì
nước ta thừa nhận là nền kinh tế định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 88
Nền kinh tế nước ta có bốn thành phần : kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 89
Đặc điểm cơ bản về chính trị trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là : tồn tại nhiều
thành phần, tầng lớp và giai cấp khác nhau.
Đối chiếu với nước ta thì xã hội có hai giai cấp và hai đội ngũ
- Hai giai cấp : nông dân và công nhân
- Hai đội ngũ : trí thức và doanh nhân
Câu 90
Đường lối cơ bản xuyên suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam và cũng là điểm cốt yếu trong
di sản tư tưởng Hồ Chí Minh là: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 91
Năm 1930, trong Cương lĩnh chính trị của mình, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ
trương: “Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân do giai cấp công nhân lãnh đạo,
tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn Tư bản Chủ nghĩa”.
Câu 92
Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta bắt đầu vào năm : 1975
Câu 93
Đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân ta xác định là đặc trưng phổ quát, có tính
bản chất của xã hội xã hội chủ nghĩa, nó thể hiện sự khác nhau căn bản, sự tiến bộ hơn
hẳn của chế độ xã hội chủ nghĩa so với các chế độ xã hội trước đó : dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 94
Đại hội XI, Đảng ta một lần nữa khẳng định: “Đi lên chủ nghĩa xã hội là khát vọng của
nhân dân ta, là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí
Minh, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử” diễn ra vào : tháng 01/2011.
Câu 95
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng một lần nữa khẳng định và nhấn mạnh:
“Qua 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lý luận về đường lối đổi mới, về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được hoàn thiện
và từng bước được hiện thực hóa.”
Câu 96
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng một lần nữa khẳng định và nhấn mạnh:
“Chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ,
toàn diện hơn so với những năm trước đổi mới.”
Câu 97
Đại hội XI của đảng xác định con đường đi lên của nước là :
- Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua chế độ áp bức, bất công, bóc lột tư bản chủ
nghĩa; bỏ qua những thói hư tật xấu, những thiết chế, thể chế chính trị không phù hợp với
chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Chứ không phải bỏ qua cả những thành tựu, giá trị văn minh mà nhân loại đã đạt được
trong thời kì phát triển chủ nghĩa tư bản. Đương nhiên, việc kế thừa những thành tựu này
phải có chọn lọc trên quan điểm khoa học, phát triển.
Câu 98
Đại hội XIII của Đảng xác định đến năm 2025 là : nước đang phát triển, có công nghiệp
theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
Câu 99
Đại hội XIII của Đảng xác định đến năm 2030 là : nước đang phát triển, có công nghiệp
theo hướng hiện đại, thu nhập trung bình cao.
Câu 100
Đại hội XIII của Đảng xác định đến năm 2050 là : trở thành nước phát triển, thu nhập
cao.
Câu 101
Đại hội XIII của Đảng xác định có 12 định hướng hướng trong giai đoạn 2021-2030
CHƯƠNG 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA

Câu 102
Dân chủ có nghĩa là : là quyền lực thuộc về nhân dân hay quyền lực của nhân dân
Câu 103
Khái niệm dân chủ sớm nhất trong lịch sử vào thời kì : chiếm hữu nô lệ
Câu 104
Nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng : pháp luật
Câu 105
Các chế độ dân chủ xuất hiện trong lịch sử : dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ xã
hội chủ nghĩa.
Câu 106
Dân chủ xã hội chủ nghĩa cùng với nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời : từ sau thắng lợi
của cách mạng tháng mười Nga.
Câu 107
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khác với các nền dân chủ đã có trong lịch sử ở điểm cơ bản
: dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi nhất.
Câu 108
Nhà nước không dân chủ : phong kiến
Câu 109
Lê – nin nhấn mạnh rằng chế độ dân chủ vô sản so với bất cứ chế độ dân chủ tư sản nào,
cũng dân chủ hơn gấp triệu lần.
Câu 110
Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được hiểu là : sự lãnh đạo chính trị
của giai cấp công nhân thông qua Đảng cộng sản đối với toàn xã hội nhằm thực hiện
quyền lực của nhân dân.
Câu 111
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được hiểu là : dựa trên chế độ sở hữu
xã hội về mặt tư liệu sản xuất, chủ yếu đối với toàn xã hội.
Câu 112
Bản chất tư tưởng văn hóa xã hội của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được hiểu là : lấy hệ
tư tưởng Mác – Lê nin làm chủ đạo đối với mọi hình thái ý thức xã hội trong xã hội mới.
Câu 113
Tính nhân loại của dân chủ được hiểu là : đó là quyền làm chủ của nhân dân, dân là chủ
thể quyền lực.
Câu 114
Tính chính trị của dân chủ được hiểu là : phạm trù thuộc về bản chất và lợi ích của giai
cấp thống trị.
Câu 115
Điểm tiến bộ của nền dân chủ tư sản là : thủ tiêu chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 116
Hạn chế của nền dân chủ tư sản là : quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị nằm trong tay
giai cấp tư sản.
Câu 117
Nhân dân tham gia vào công việc quản lí Nhà nước, quản lí xã hội thuộc về : bản chất
chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 118
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch
sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và
dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện
bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiax, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 119
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp :
công nhân
Câu 120
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời từ : sau thắng lợi của cách
mạng tháng tám 1945.
Câu 121
Bàn về quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực chính trị, Hồ Chí Minh cũng đã chỉ rõ:
trong chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thì bao nhiêu quyền lực đều là của dân, bao
nhiêu sức mạnh đều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều là vì dân.
Câu 122
Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nam thể hiện dưới hình thức : dân chủ trực tiếp và dân
chủ đại diện
Câu 123
Đại hội của Đảng xác định phương châm ”Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân
giám sát, dân thụ hưởng” : đại hội XIII
Câu 124
Đại hội XIII của Đảng nêu rõ: “Xử lý kịp thời, nghiêm minh những tổ chức, cá nhân lợi
dụng dân chủ, gây rối nội bộ, làm mất ổn định chính trị - xã hội hoặc vi phạm dân chủ,
làm phương hại đến quyền làm chủ của nhân dân”.
Câu 125
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về
giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra nó và có sứ mệnh xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả
các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.
Câu 126
Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều
được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải
đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
Câu 127
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lí mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng
: hiến pháp và pháp luật.
Câu 128
Nhà nước pháp trị và Nhà nước pháp quyền có điểm giống nhau là đều dùng : pháp luật
để quản lí xã hội.
Câu 129
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay bao gồm : Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
chính trị xã hội.
Câu 130
Hệ thống chính trị nước ta hiện nay vận hành theo cơ chế : bảo đảm tất cả mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, thông qua sự quản lí của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản.
Câu 131
Trong quá trình xây dựng từng bước, hoàn thiện nhà nước xã hội chủ nghĩa cho đến nay
đã ban hành : 4 hiến pháp
Câu 132
Để làm rõ hơn Nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Đại hội XIII của Đảng
nhấn mạnh: “Quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công rành mạch, phối hợp
chặt chẽ và tăng cường kiểm soát quyền lực Nhà nước”.
Câu 133
Còn nhà nước Tư sản là tam quyền phân lập
Câu 134
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có : 6 đặc điểm
Câu 135
Văn kiện Đại hội XIII của Đảng nêu rõ “Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
XHCN trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, vì nhân dân phục
vụ và vì sự phát triển đất nước. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, quan liêu, tội phạm và tệ nạn xã hội”.

CHƯƠNG 5 CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG
LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 136
Cơ cấu xã hội là : những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự
tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
Câu 137
Cơ cấu xã hội giai cấp là : một bộ phận quan trọng nhất của cơ cấu xã hội; là hệ thống các
giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua
những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về
địa vị chính trị - xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
Câu 138
Trong các loại cơ cấu xã hội cơ cấu xã hội giữ vị trí quan trọng hàng đầu, hình thành, chi
phối các nền cơ cấu xã hội khác : cơ cấu xã hội giai cấp.
Câu 139
Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu : cơ cấu xã hội giai cấp.
Câu 140
Sự biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp được quyết định bởi : sự biến đổi cơ cấu kinh tế, làm
cho cơ cấu xã hội giai cấp cũng biến đổi theo
Câu 141
Yếu tố quy định sự đa dạng và phức tạp của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên CNXH : sự đa dạng và phức tạp của cơ cấu kinh tế trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.
Câu 142
Cơ cấu xã hội giai cấp ở nước ta hiện nay bao gồm : giai cấp công nhân, giai cấp nhân
dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân Việt Nam.
Câu 143
Theo quan điểm của Đảng ta, “Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò quan trọng đặc
biệt, là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là lực
lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức”.
Câu 144
Theo quan điểm của Đảng ta, “Giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có vị
trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn
với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững”.
Câu 145
Theo quan điểm của Đảng ta, “Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt
quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc; là một lực lượng trong khối liên minh.”
Câu 146
Theo quan điểm của Đảng ta “Đội ngũ doanh nhân phát triển nhanh cả về số lượng và
quy mô với vai trò không ngừng tăng lên. Đây là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta
chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh”.
Câu 147
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta tiếp tục khẳng định : “Đại đoàn kết
dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động lực và nguồn lực to lớn
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trên nền tàng
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãnh
đạo”.
Câu 148
Luận điểm: “Cách mạng vô sản phải là bài đồng ca của GCCN và giai cấp nông dân đặc
biệt là ở những quốc gia nông dân nếu không có được bài đồng ca đó thì bài đơn ca của
GCCN sẽ trở thành bài ca ai điếu” là của : C. mác và Ăngghen.
Câu 149
Lê nin chỉ rõ: “… nếu không liên minh với nông dân thì không thể có được chính quyền
của giai cấp vô sản, không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó”.
Câu 150
Lê nin chỉ rõ : “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp
giữa giai cấp vô sản, đội tiền phong của những người lao động, với đông đảo những tầng
lớp lao động không phải vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức,v.v.)
Câu 151
Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lớp lao động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản, vừa là lực lượng chính trị xã hội to
lớn.
Câu 152
Nội dung liên minh quan trọng nhất trong xây dựng khối liên minh giữa GCCN với giai
cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác là : nội dung liên minh về kinh tế.
Câu 153
Mục tiêu của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp lao
động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là : Phát huy sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân tộc (để thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng xã hội mới – xã hội xã
hội chủ nghĩa).
Câu 154
Trong liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay, giai tầng giữ vai trò lãnh đạo là :
giai cấp công nhân.
Câu 155
Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, giai cấp công nhân có vai trò, vị trí
là : giai cấp lãnh đạo thông qua độin tiền phong là Đảng Cộng sản đối với toàn xã hội.
Câu 156
Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, đội ngũ trí thức có vai trò là : lực
lượng sáng tạo đặc biệt quan trọng.
Câu 157
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, đội ngũ thanh niên có vị trí, vai trò:
là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, lực lượng xung kích trong
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 158
Sự biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
mang tính chất : vừa mang tính quy luật phổ biến vừa mang tính đặc thù của xã hội Việt
Nam.

CHƯƠNG 6 VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Câu 159
Khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng ổn định được hình thành trong lịch sử, trong một
lãnh thổ nhất định có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa : dân
tộc – quốc gia.
Câu 160
Ở các nước phương Tây, dân tộc được hình thành từ chế độ : tư bản chủ nghĩa
Câu 161
Ở các dân tộc phương Đông yếu tố cơ bản nhất để hình thành dân tộc : do yêu cầu điều
kiện chống lại thiên nhiên khắc nghiệt và chống giặc ngoại xâm.
Câu 162
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã
hội loài người trải qua các hình thức cộng đồng người khác nhau từ thấp đến cao bao gồm
: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
Câu 163
Nội dung cương lĩnh dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin là : các dân tộc
hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp công nhân tất cả các
dân tộc.
Câu 164
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền : thiêng liêng giữa các dân tộc.
Câu 165
Quyền dân tộc tự quyết là quyền : tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình.
Câu 166
Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung được coi là cơ bản tiên quyết
: nội dung chính trị.
Câu 167
Sự biến đổi của cộng đồng dân tộc do yếu tố : biến đổi của phương thức sản xuất.
Câu 168
Đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc quốc gia là đặc trưng : có chung phương thức sinh
hoạt kinh tế
Câu 169
Xu hướng của sự phát triển quan hệ dân tộc là : tách khỏi nhau và liên hiệp lại.
Câu 170
Cương lĩnh dân tộc do : Lê nin viết
Câu 171
Động lực để các quốc gia dân tộc tách khỏi nhau hoặc liên hiệp lại xuất phát từ lợi ích :
dân tộc
Câu 172
Giá trị truyền thống hàng đầu của dân tộc Việt Nam là : yêu nước, đoàn kết, chống giặc
ngoại xâm.
Câu 173
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc có : 6 đặc điểm.
Câu 174
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, giúp nhau cùng phát triển là
đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng : đặc trưng thứ 6.
Câu 175
Đại hội XIII của Đảng ta đề ra chủ trương : “Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển”.
Câu 176
“Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc của con người
– của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ; chỉ là những
phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu
trần thế” luận điểm này là của : Ăngghen.
Câu 177
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tôn giáo là : một hình thái ý thức xã hội
phản ánh hư ảo, hiện thực khách quan.
Câu 178
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lê nin, tôn giáo có nguồn gốc : kinh tế- xã hội, nhận
thức, tâm lí.
Câu 179
Một trong những nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội là : tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân.
Câu 180
Giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội : theo 4 nguyên tắc.
Câu 181
Quan điểm “Mục đích cao cả của Phật thích ca và chúa Jê su là giống nhau. Thích ca và
Jê su đều muốn mọi người có cơm ăn, áo mặc, bình đẳng, tự do và thế giới đại tương
đồng” là của : Hồ Chí Minh.
Câu 182
“Vì để sinh tồn cũng như vì mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật,
các công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn mặc, ở và các phương thức sử dụng toàn bộ
các sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”. Quan điểm này của Hồ Chí Minh.
Câu 183
Việt Nam có 6 tôn giáo lớn.
Câu 184
Tôn giáo Việt nam có 5 đặc điểm.
Câu 185
Một trong những đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam là : một quốc gia có nhiều tôn giáo
đa dạng, đan xen.
Câu 186
Khâu đột phá đầu tiên trong nhận thức tư duy lí luận của Đảng ta về vấn đề tôn giáo đó là
: tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.
Câu 187
Đảng ta xây dựng lực lượng nòng cốt công tác tôn giáo trong thời kì mới là trách nhiệm
của : toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
Câu 188
Theo quan điểm tôn giáo của Đảng ta, hiện nay việc theo đạo, truyền đạo cũng như mọi
hoạt động tôn giáo khác phải tuân thủ : hiến pháp và pháp luật.
Câu 189
Cốt lõi của công tác tôn giáo ở nước ta trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là : công
tác vận động quần chúng.
Câu 190
Đại hội XIII của Đảng khẳng định: “Vận động, đoàn kết, tập hợp các tổ chức tôn giáo,
chức sắc, tín đồ sống “tốt đời đẹp đạo” đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp và các nguồn lực của các
tôn giáo cho sự nghiệp phát triển đất nước”.

CHƯƠNG 7 VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI

Câu 191
Chỉ ra luận điểm đúng về gia đình : gia đình là tế bào, là nền tảng của xã hội, tồn tại lâu
dài trong lịch sử xã hội.
Câu 192
Quan hệ được coi là cơ bản nhất trong gia đình : quan hệ hôn nhân và huyết thống.
Câu 193
Theo học thuyết Mác – Lê – nin, muốn giải phóng phụ nữ thì phải giải phóng : xã hội.
Câu 194
“Hằng ngày tái tạo ra đời sống của bản thân mình, con người bắt đầu tạo ra những người
khác sinh sôi nảy nở - đó là quan hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái” là luận điểm
của : Mác, Ăngghen.
Câu 195
Cơ sở hình thành gia đình là : quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ cha mệ
nuôi và con nuôi.
Câu 196
“Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì
xã hội mới tốt, hạt nhân của xã hội là gia đình” là câu nói của : Hồ Chí Minh
Câu 197
Gia đình có : 4 chức năng cơ bản
Câu 198
Một trong những cơ sở xây dựng gia đình trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là :
hôn nhân tự do, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Câu 199
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội diễn ra trên 3
phương diện : quy mô, chức năng và quan hệ gia đình.
Câu 200
Đại hội XII của Đảng đưa ra nhiệm vụ xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam: “Thực
hiện chiến lược phát triển gia đình Việt Nam phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, xây
dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc văn minh”.
Câu 201
Đại hội XII của Đảng xác định: “Coi trọng chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác dân số
- kế hoạch hóa gia đình bảo vệ và chăm sóc bà mẹ trẻ em, xây dựng gia đình hạnh
phúc”.
Câu 202
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã làm cho chủ nghĩa Mác Lênin nói
chung, Chủ nghiã xã hội khoa học nói riêng : từ học thuyết trở thành hiện thực sinh động
trên thế giới.
Câu 203
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã mở đầu thời đại mới đó là thời đại :
quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.

You might also like