Professional Documents
Culture Documents
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Ý TƯỞNG DEVELOPMENT
1. Chương trình truyền hình thực hiện nhằm mục đích gì?
Đài truyền hình
- Truyền tải thông tin của chính quyền bao gồm thông bảo và định hưởng thông tin. Ví dụ:
60 giây, Thời sự
- Đáp ứng nhu cầu thông tin giải trí của quân chúng (là khán giả): Các chương trình giải trí
như Ai là triệu phú, Chung sức, …
Công ty
- Đáp ứng nhu cầu thông tin giải trẻ cập nhật xu hướng làm phong phủ
- Bản quảng cáo
Agency
- Truyền đi một thông điệp
- Đáp ứng thị hiếu của đối tương mục tiêu nhằm chiếm được tình cảm, sự yêu thích của
khách hàng
2. Phân tích thị trường: top các kênh truyền hình được yêu thích. Đặc trưng của kenh
và hiệu quả kênh doanh thu quảng cáo/vòng đời thị hiếu
- Thị trường kênh phát sóng: top kênh doanh thu quảng cáo
- Thị hiếu thị trưởng trong năm qua sn
- Thị hiếu dự kiến trong 5 năm tiếp theo
- Đối thủ đang làm thể loại đó như thế nào, điểm hấp dẫn là gì?
- Phân tích đặc điểm chung của các show thành công cùng thể loại
4. Format chương trình: lấy 1 format để minh họa các hạng mục này và nói thêm vd
các tương trình khác)
- Concept chính của chương trình là gì
- Thời lượng? Thể loại số tập
- Cấu trúc chương trình: Cách tổ chức chương trình (KHÔNG QUÁ CHI TIẾT)
- Mood & Tone* (Là yếu tố khiến chương trình khác)
- Talent vai trò nhiệm vụ ai bắt cặp với ai thì sẽ hấp dẫn*
- Đối tượng tham gia tiêu chí*
- Show Rundown: Kịch bản khung
- Phương án sản xuất (nhân sự, timeline, ngân sách)
- Bản quyền
CLIENT (Chi tiền) AGENCY (Ra ý tưởng) PRODUCTION (Biến ý tưởng thành sản
phẩm)
CILENT: THE BRIEF: Purpose, Brand Guideline (Phải có sự khác biệt), Target Audience,
Budget/Timeline.
AGENCY: Planning, Research, Creative Concept, Creative Big Idea: Storyline (Câu chuyện
[Problem – Solution – How to solve]), Storyboard (, Other Design Materials.
PRODUCTION: THE BRIEF: Director Treatment, Execution.
BÀI 3.2: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT (PRE PRODUCTION)