Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

BÀI 1: SẢN PHẨM TRUYỀN THÔNG LÀ GÌ?


Sản phẩm truyền thông là gì?
- Sản phẩm truyền thông là sản phẩm truyền đi một thông điệp nào đó. Ví dụ: Video, TVC,
âm nhạc, …
- Sản phẩm truyền thông luôn có mục tiêu nhất định, là của một tập thể làm ra

Sản phẩm truyền thống là gì?


- Sản phẩm truyền thông là sản phẩm được tạo ra đề truyền đi một thông điệp mang tỉnh
chất thông bảo định hưởng thông tin hoặc hấp dẫn khán giải độc giả

Đặc điểm của sản phẩm truyền thông là gì?


- Mỗi một sản phẩm truyền thông mang một mục tiêu nhất định mỗi sản phẩm truyền
thông được tạo nên từ nhiều

Điều gì làm nên sản phẩm truyền thông giá trị?


- Đúng mục tiêu
- Tạo được tính tương tác giữa tác giả và khán giả
- Hấp dẫn, sáng tạo
- Đủ thông tin, rõ ràng, để hiệu
- Hiệu quả

Các quốc gia khác có bao nhiêu kênh truyền hình?

MÔ HÌNH CÔNG TY SẢN XUẤT SP TRUYỀN THÔNG:


- Nhà sản xuất (Production House)
- AGENCY: Kết nối đơn vị với nhau, có thể là cụm Network
- Đơn vị phát sóng: Không chỉ là HTV, VTV,…mà còn là nền tảng phát sóng
- Công ty tích hợp: Tích hợp tất cả mọi thứ ở trên. Ví dụ: Tập đoàn Đất Việt có Production
House Đông Tây Promotion sỡ hữu HTV2 (VieOn)
RẤT QUAN TRỌNG (REALLY IMPORTANT)
Gồm có 5 công đoạn sản xuất sản phẩm truyền thông:
1. Giai đoạn ý tưởng (Format)
2. Giai đoạn tiền sản xuất (Pre-production)
3. Giai đoạn sản xuất (Production)
4. Giai đoạn hậu kỳ (Post-production)
5. Giai đoạn phát sóng (Airing)

Nguồn lực tổ chức:


Sản phẩm truyền thông:
- Nhóm tổ chức: Nghĩ ra ý tưởng
- Nhóm sáng tạo (Nội dung hình thức): Nghĩ ý tưởng ra thành (TVC, Media…)
- Nhóm truyền thông: Truyền thông sản phẩm
- Nhóm bán hàng: Bán sản phẩm truyền thông. Bán: Bản quyền, Tài trợ, Quảng cáo.
BÀI 2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

CÁC BƯỚC TẠO NÊN CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH:


1. Ý tưởng (Development): là giai đoạn xây dựng dự án từ ý tưởng sơ khai cho đến format
hoàn chỉnh trong đó bao gồm nội dung thực hiện, cách thức triển khai, phương án sản
xuất, kênh phát sóng, thời gian thực hiện và thời gian phát sóng
2. Chuẩn bị sản xuất (Pre — production): là giai đoạn lê kế hoạch, chuẩn bị, thực hiện tất cả
các hạng mục thuộc nội dung, phương án sản xuất, tổ chức sản xuất đề sẵn sàng cho công
tác quay hình
3. Quay hình (Shooting):
4. Hậu kỳ (Post production) là giai đoạn biển các dữ liệu thô thành sản phẩm thông qua sự
hỗ trợ của các thiết bị hậu kỳ, tài năng kể chuyện, xâu chuỗi sự kiện của biên tập và đạo
diễn.
5. Phát sóng (Airing)

Ý TƯỞNG DEVELOPMENT
1. Chương trình truyền hình thực hiện nhằm mục đích gì?
Đài truyền hình
- Truyền tải thông tin của chính quyền bao gồm thông bảo và định hưởng thông tin. Ví dụ:
60 giây, Thời sự
- Đáp ứng nhu cầu thông tin giải trí của quân chúng (là khán giả): Các chương trình giải trí
như Ai là triệu phú, Chung sức, …
Công ty
- Đáp ứng nhu cầu thông tin giải trẻ cập nhật xu hướng làm phong phủ
- Bản quảng cáo
Agency
- Truyền đi một thông điệp
- Đáp ứng thị hiếu của đối tương mục tiêu nhằm chiếm được tình cảm, sự yêu thích của
khách hàng
2. Phân tích thị trường: top các kênh truyền hình được yêu thích. Đặc trưng của kenh
và hiệu quả kênh doanh thu quảng cáo/vòng đời thị hiếu
- Thị trường kênh phát sóng: top kênh doanh thu quảng cáo
- Thị hiếu thị trưởng trong năm qua sn
- Thị hiếu dự kiến trong 5 năm tiếp theo
- Đối thủ đang làm thể loại đó như thế nào, điểm hấp dẫn là gì?
- Phân tích đặc điểm chung của các show thành công cùng thể loại

3. Phân tích đối tượng khán giả chương trình


- Đối tượng khán giả là ai? Thói quen, sở thích của khán giả mục tiêu”
- Thói quen xem TV Digital của khán giả mục tiêu
- Đối tượng tham gia các đối tượng trong chương trình có lợi ích gì
- Nhu cầu mà chương trình giải quyết là gì? nó có nhức nhối đảng quan tâm hay bay ban
tìm kiếm của khán giả không

4. Format chương trình: lấy 1 format để minh họa các hạng mục này và nói thêm vd
các tương trình khác)
- Concept chính của chương trình là gì
- Thời lượng? Thể loại số tập
- Cấu trúc chương trình: Cách tổ chức chương trình (KHÔNG QUÁ CHI TIẾT)
- Mood & Tone* (Là yếu tố khiến chương trình khác)
- Talent vai trò nhiệm vụ ai bắt cặp với ai thì sẽ hấp dẫn*
- Đối tượng tham gia tiêu chí*
- Show Rundown: Kịch bản khung
- Phương án sản xuất (nhân sự, timeline, ngân sách)
- Bản quyền

BTVN: AI LÀ TRIỆU PHÚ VÀ NHANH NHƯ CHỚP


BÀI 3.1: TVC – QUẢNG CÁO VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

CLIENT (Chi tiền)  AGENCY (Ra ý tưởng)  PRODUCTION (Biến ý tưởng thành sản
phẩm)

CILENT: THE BRIEF: Purpose, Brand Guideline (Phải có sự khác biệt), Target Audience,
Budget/Timeline.
AGENCY: Planning, Research, Creative Concept, Creative Big Idea: Storyline (Câu chuyện
[Problem – Solution – How to solve]), Storyboard (, Other Design Materials.
PRODUCTION: THE BRIEF: Director Treatment, Execution.
BÀI 3.2: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT (PRE PRODUCTION)

CÁC HẠNG MỤC QUAN TRỌNG:


1. Kịch bản
2. Các hạng mục sáng tạo
3. Lịch trình sản xuất
4. Ekip thực hiện
5. Casting
6. Sale
7. Ngân sách
8. Thiết bị
9. Location
10. Thiết kế sân khấu
11. Hóa trang
12. Đao cụ

1. Định hướng và kế hoạch nội dung


KỊCH BẢN:
- KỊCH BẢN KHUNG:
TVC TALKSHOW
Có câu hỏi tổng quan, chi tiết, lật ngược
Có khách mời là ai, nội dung sơ lược
- KỊCH BẢN CHI TIẾT:
Đối với Talkshow: Là kịch bản đầy đủ, chi tiết nhất từng câu hỏi, ý chính muốn người khác nói.
- ĐỐI VỚI TVC:
1. PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG:
2. STORYLINE:

Phát triển lên một câu chuyện


3. STORYBOARD: Vẽ lại toàn bộ câu chuyện của TVC (vẽ thành truyện). Phải cần có tư
duy, đi đúng concept. Ngoài hình ra, cần có kịch bản quay (Góc máy, điểm nhấn, hình
ảnh trong video). Phải mô tả đúng vị trí của nó trong story board. Phải có cả thoại. Có
thời gian quay trong shot.
4. DIRECTOR TREATMENT:

You might also like