Professional Documents
Culture Documents
Lecture On Food Engineering 1
Lecture On Food Engineering 1
Lecture On Food Engineering 1
Vật lý
Khoa học thực phẩm TP
An toàn
TP Công
nghệ
TP
VSV TP Ẩm
thực
Bảo phân tử
quản
TP Kỹ thuật Hóa học
Phát Đánh TP
TP Bao bì
triển SP giá cảm
quan TP
Kỹ thuật
I. KỸ thực phẩm
THUẬT THỰC(food engineering)
PHẨM LÀ GÌ?
Là một lĩnh vực đa ngành của
khoa học vật lý, cơ học, hóa
học và sinh học, đào tạo Hóa học
kỹ sư cho ngành công
nghiệp thực phẩm và
Sinh học
các ngành công nghiệp
Cơ học
liên quan.
Vật lý
Kỹ sư thực phẩm
Các kỹ sư thực phẩm là những người có kiến thức về công
nghệ, có khả năng làm chuyển biến những nguyên vật liệu cơ
bản thành quá trình sản xuất thu lợi nhuận và thương mại hóa
các sản phẩm và dịch vụ thực phẩm.
Bao gói
Bảo quản
Các quá trình
Nguyên liệu Sản phẩm
Các thiết bị
Thương mại hóa
Phát triển SP
Chuyên đề 2: Quá trình và
thiết bị chưng cất
Nguyên lý
Cân bằng hơi – lỏng
Thiết bị
Ứng dụng quá trình chưng cất trong CNTP
1. Nguyên lý
– Tách hỗn hợp lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa trên nhiệt
độ sôi khác nhau của các cấu tử bằng cách lặp lại nhiều lần
quá trình bay hơi và ngưng tụ.
– Chưng cất khác với cô đặc là cả dung môi và chất hòa tan đều
bay hơi.
• Áp suất hơi riêng phần và điểm sôi
– Áp suất hơi tăng khi cấp năng lượng
– Có mối tương quan giữa áp suất hơi và điểm sôi. Chất lỏng có
áp suất hơi riêng phần cao thì sẽ sôi ở nhiệt độ thấp hơn.
– Có mối tương quan giữa khả năng bay hơi của chất lỏng với
điểm sôi của nó.
– Một chất lỏng được cho là sôi khi áp suất hơi của nó bằng áp
suất môi trường xung quanh.
– Áp suất hơi (điểm sôi) của một hỗn hợp chất lỏng phụ thuộc
vào số lượng tương đối của các thành phần trong hỗn hợp.
– Chưng cất xảy ra nhờ sự khác biệt về khả năng bay hơi của
các thành phần trong hỗn hợp chất lỏng.
1. Nguyên lý
Xét quá trình chưng cất cho hệ 1 cấu tử
– Các phân tử luôn chuyển động trong chất lỏng
– Một số phân tử có động năng đủ lớn sẽ rời khỏi dung dịch
(P<Patm) (a) a) bay hơi Patm
– Khi nhiệt được cấp, P= Patm, → chất lỏng sôi (b)
– Hơi tạo thành được làm lạnh sẽ ngưng tụ thành
Nhiệt kế
sản phẩm chưng (c)
P
P<Patm
c) ngưng tụ b) sôi
Nước ra
Nước vào
Nguyên liệu
P=Patm
Nguồn nhiệt
Thành phẩm
2. Cân bằng hơi lỏng P=const
2.1. Đồ thị đẳng áp T-x-y
– Xét hỗn hợp lỏng: cồn + nước T5 *5 Hơi quá nhiệt
• L: đường cong sôi
• H: đường cong ngưng tụ T0nước
4
• Vùng dưới L: chất lỏng T4 * H
• Vùng trên H: hơi quá nhiệt
Nhiệt độ (oC)
T3 *3
• Vùng tạo bởi L & H: hơi & lỏng
• t=0 (1): hỗn hợp lỏng
T2 *
• t=t1 (2): cồn bay hơi, hơi 2
T0cồn
chứa y2 của cồn. L
• t=t2 (3): lỏng chứa x3 cồn
hơi chứa y3 cồn. *1
T1 Chất lỏng
• t=t3 (4): Toàn bộ lỏng hóa
thành hơi, y4=x1
x4 x3 x2 y3 y2
Cồn 0 20 40 60 80 100
Nước 100 80 60 40 20 0
Thành phần (%)
Biểu đồ nhiệt độ-thành phần cho cân bằng hơi-lỏng
của hỗn hợp hai cấu tử
2. Cân bằng hơi lỏng
T=const
2.2. Đồ thị đẳng nhiệt P-x-y
• P cồn > Po nước
• Thành phần của cồn P1 *1 Chất lỏng
trong pha lỏng: x3 , trong Pocồn
pha hơi: y3 L
• Thành phần của nước
trong pha lỏng: 1-x3 , trong P2 2*
pha hơi: 1-y3
Áp suất
⇒ Đồ thị này ít sử dụng vì P3 3*
trong thực tế P ít thay đổi. H
P4
4*
,: Po nước Hơi quá nhiệt
P5 *5
x4 x3 x2 y3 y2
Cồn 0 20 40 60 80 100
Nước 100 80 60 40 20 0
Thành phần (%)
Biểu đồ áp suất-thành phần cho cân bằng hơi-lỏng của hỗn hợp hai cấu tử
2. Cân bằng hơi lỏng
2.3. Đồ thị phần mole y-x
– Xét hỗn hợp lỏng: cồn + nước 100 (%)
• Trục x: phần mol pha lỏng (0-1)
• Trục y: phần mol pha hơi (0-1) .x
y*
• Đường cân bằng được xây dựng 1 x( 1)
dựa vào định luật Raoult
và định luật Dalton.
0
0 Phần mol pha lỏng 100 (%)
yi
o yi, xi: nồng độ cấu tử i trong pha hơi, pha lỏng
xi Pi yj, xj: nồng độ cấu tử j trong pha hơi, pha lỏng
o Poi: áp suất hơi bão hòa của cấu tử i
Poj: áp suất hơi bão hòa của cấu tử j
y j Pj
xj
– Nếu α ~ 1: hai cấu tử khó tách rời nhau nhờ chưng cất do điểm
sôi của chúng gần nhau (áp suất riêng phần gần nhau).
– Nếu α > 1: i dễ sôi hơn j
– Nếu α < 1: i khó sôi hơn j
3. Thiết bị
3.1. Thiết bị chưng đơn giản không hồi lưu
– Cấu tạo: 1. Thiết bị chưng
2. Thiết bị ngưng tụ
3. Thành phẩm
– Nguyên lý
• Nguyên liệu được cho vào nồi chưng (1) và gia nhiệt đến nhiệt độ sôi
• Nhiệt được cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp 2
• Hơi đi vào thiết bị ngưng tụ-làm lạnh (2)
• Sản phẩm lỏng thu hồi ở bình chứa thành phẩm (3)
3
1
1
Phần luyện
4) Thùng chứa
5) Sản phẩm Hồi lưu
Phần chưng
Hồi lưu
5
1
Hơi từ đĩa dưới Lỏng cân bằng 2
3. Thiết bị
https://www.youtube.com/watch?v=BaBMXgVBQKk
https://www.youtube.com/watch?v=I70jgRpf80o
https://www.youtube.com/watch?v=e9Wfz8l2T4E
3. Thiết bị
– Nguyên tắc hoạt động
• Tháp chưng luyện gồm hai phần:
- Phần luyện: từ đĩa tiếp liệu trở lên đỉnh (giàu hợp chất dễ bay hơi)
- Phần chưng: từ đĩa tiếp liệu trở xuống dưới (chứa hợp chất khó bay hơi)
• Tháp gồm nhiều đĩa, trên mỗi đĩa xảy ra sự truyền nhiệt và chuyển khối giữa pha lỏng
và pha hơi.
• Hỗn hợp đầu (F) cho vào tháp chưng (1) và được gia nhiệt bởi bộ phận đun sôi (2).
• Pha hơi đi từ dưới lên qua các lỗ của đĩa, xuyên qua pha lỏng đi từ trên xuống theo
các ống chảy truyền.
• Hơi này ngưng tụ nhờ thiết bị (3), và đi vào bình chứa (4).
• Một phần chất lỏng ngưng tụ được đi vào thùng chứa sản phẩm (5).
• Một phần chất lỏng còn lại được hồi lưu trở về tháp chưng (1).
• Pha lỏng đi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt độ cao hơn, một phần cấu tử có nhiệt độ
sôi thấp sẽ bay hơi ⇒ nồng độ các cấu tử nặng (khó bay hơi) trong pha lỏng sẽ càng
tăng. Do đó ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp sản phẩm là cấu tử nặng.
• Một phần sản phẩm đáy sẽ đi vào thiết bị đun sôi lại ở đáy tháp để tạo một lượng hơi
đưa vào từ đáy tháp, đảm bảo trong tháp luôn có sự tiếp xúc giữa pha lỏng và pha hơi.
• Quá trình bốc hơi và ngưng tụ lặp lại nhiều lần, cuối cùng trên đỉnh tháp thu được cấu
tử dễ bay hơi có nồng độ cao và dưới đáy thu được cấu tử khó bay hơi có nồng độ cao.
• Theo lý thuyết mỗi đĩa là một bậc thay đổi nồng độ : thành phần hơi khi rời khỏi đĩa cân
bằng với thành phần lỏng đi vào đĩa ⇒ số đĩa = số bậc thay đổi nồng độ.
• Trên thực tế, trên mỗi đĩa quá trình chuyển khối giữa hai pha thường không đạt cân
3. Thiết bị
1 Lần 1: Hỗn hợp đầu: 10% cồn
Sau một lần chưng: 42 % cồn
H
Nhiệt độ (oC)
Nhiệt độ (oC)
L
Cồn 0 20 40 60 80 100 L
Nước100 80 60 40 20 0
Thành phần (%)
1
H
Nhiệt độ (oC)
0 20 40 60 80 100
100 80 60 40 20 0
Thành phần (%) 2
3
Chưng luyện L
Cồn 0 20 40 60 80 100
Nước100 80 60 40 20 0
Thành phần (%)
3. Thiết bị
• Xác định số đĩa lý thuyết N bằng phương pháp McCabe–
Thiele cho hệ hai cấu tử
– Thông tin cần biết
• Thành phần (F, xF) và nhiệt độ (TF) của nguyên liệu vào
• Thành phần của sản phẩm đỉnh (D, xD)
• Thành phần của sản phẩm đáy (B, xB)
• Hệ số hồi lưu R: tỷ số giữa lượng lỏng
hồi lưu (L) và lượng sản phẩm đỉnh D
– Ba đường thẳng cần thiết lập
• Đường làm việc của đoạn luyện (ROL)
• Đường làm việc của đoạn chưng (SOL)
• Đường nguyên liệu (q-line)
F (TF, xF)
3. Thiết bị
a) Đường làm việc của đoạn luyện (ROL)
L D R 1
y x xD hoặc y x xD
LD LD R 1 R 1
x
3. Thiết bị
b) Đường nguyên liệu (q-line)
q 1
y x xF
1 q 1 q
x
3. Thiết bị
c) Đường làm việc của đoạn chưng (SOL)
– SOL được xác định bởi việc nối điểm xB với giao điểm của q-
line và ROL
L' B
y x xB
L ' B L ' B
3. Thiết bị
3. Thiết bị
• Các loại đĩa dùng cho tháp chưng luyện
– Đĩa nhiều lỗ (Sieve Trays)
• Đĩa bao gồm nhiều lỗ với đường kính khoảng 5 mm. Hơi di chuyển thông
qua các lỗ, đồng thời ngăn chất lỏng đi qua lỗ.
• Mỗi đĩa được trang bị đập (weir) để điều khiển mức chất lỏng, và ống chảy
truyền (downcomer) để chất lỏng đi xuống đĩa dưới.
• Ưu điểm : chế tạo đơn giản , ít tốn kim loại, vệ sinh dễ dàng, trở lực thấp.
• Nhược điểm : yêu cầu lắp đặt cao : mâm lắp phải rất phẳng , đối với
những tháp có đường kính quá lớn (>2.4m) ít dùng mâm xuyên lỗ vì khi đó
chất lỏng phân phối không đều trên mâm.
Đập
https://www.youtube.com/watch?v=iahkOxbZ4Rk Vùng sôi
Dầu
3
Nước
1
Vỏ hơi 5
https://www.youtube.com/watch?v=OVQC-6qIq-Y
3. Thiết bị
– Nguyên tắc hoạt động
• Hơi bão hòa (quá nhiệt) tạo ra từ (1), được phun trực tiếp vào lớp vật liệu
chứa trong nồi chưng (2) nhờ đường ống (3).
• Khi tiếp xúc giữa hơi và chất lỏng, cấu tử cần chưng sẽ bay hơi và khuếch
tán vào hơi nước.
• Hỗn hợp hơi nước và cấu tử bay hơi sẽ ngưng tụ trong thiết bị (4) và đi vào
bình chứa thành phẩm (5).
– Chưng bằng hơi nước trực tiếp áp dụng cho:
• Chưng trong chân không
• Cấu tử cần tách dễ bj phân hủy bởi nhiệt hoặc cấu tử có nhiệt độ sôi rất cao
do giảm nhiệt độ sôi của hỗn hợp (vận hành ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi
của từng cấu tử).
• Tách cấu tử không tan trong nước khỏi tạp chất không bay hơi.
• Nguyên liệu được gia nhiệt nhờ hơi đi vào khoảng không giữa hai vỏ của
(2).
• Hơi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu chỉ có tác dụng mang cấu tử bay hơi ra
khỏi hỗn hợp.
4. Ứng dụng quá trình chưng cất trong CNTP
Nước vào
Nguyên liệu
dC
J D
dz
J: thông lượng khuếch tán (mol/cm2.s) theo hướng z (m)
C: nồng độ chất tan (mol/m3)
D: hệ số khuếch tán của chất tan trong dung môi (m2/s)
z: quãng đường khuếch tán (khoảng cách khe hở trong chất rắn) (m)
Ví dụ:
•
xC1=0.4 + tại t=0; xA=0, xB=0, xC=1.0
*1 + tại t=t1 (điểm 1); xA=0.3, xB=0.3, xC=0.4
+ tại t=t2 (điểm 2); xA=0.43, xB=0, xC=0.57
0.2
0
A (1.0)
B (1.0) 0 0.2 xA1 0.4 0.6 0.8 1.0
Biểu đồ tam giác cho trích ly rắn –lỏng ở nhiệt độ không đổi
3. Dung môi trong trích ly rắn-lỏng
• Yêu cầu
– Hòa tan chọn lọc. Đây là tính chất cơ bản và quan trọng nhất.
– Không độc, không gây mùi vị lạ, không ăn mòn thiết bị, không
gây nổ
– Không có phản ứng hóa học với cấu tử cần tách
– Không biến đổi thành phần trong thời gian bảo quản
– Dung môi phải được tái sử dụng, rẻ tiền, dễ kiếm.
• Nguyên tắc chọn dung môi
– Có khả năng hòa tan cấu tử cần tách
• Dung môi phân cực để trích ly chất tan phân cực
• Dung môi không phân cực để trích ly chất tan không phân cực
b) Tăng diện tích tiếp xúc (A) giữa vật liệu và dung môi
– A nhỏ chất tan khó thoát ra ngoài → tổn thất
– A tăng sẽ tăng tốc độ khuếch tán
• Nghiền, thái, băm nhỏ nhưng chỉ đến giới hạn nhất định
d) Nhiệt độ
– T tăng → η giảm → tốc độ khuếch tán tăng, tuy nhiên chỉ nên
tăng đến giới hạn nhất định
• Café: 80 -100 oC; đường: 70-90oC, dầu gừng: 40-60oC, dầu hồ tiêu: 78oC
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly
e) Thời gian
– Thời gian dài → lượng chất trích ly tăng
– Cân đối về kinh tế, chất lượng sản phẩm
– Dừng trích ly khi hiệu suất trích ly theo thời gian < 1%
5. Thiết bị trích ly
5.1. Trích ly gián đoạn một bậc
a) Trích ly bằng phương pháp ngâm
– Cấu tạo
• 1) Thiết bị trích ly
• 2) Thiết bị chưng cất (cô đặc)
• 3) Thiết bị ngưng tụ
• 4) Bình chứa dung môi
– Nguyên tắc hoạt động
• Nguyên liệu rắn + dung môi được cho vào
thiết bị (1).
• Sau khi đạt cân bằng, hỗn hợp dung môi +
chất tan được tháo sang thiết bị (2)
• Hơi dung môi vào thiết bị ngưng tụ (3)
• Dung môi ngưng tụ được chứa trong bình (4)
và cho hồi lưu về thiết bị (1).
• Quá trình lặp lại cho đến khi lấy hết chất hòa
tan trong nguyên liệu.
• Bã được lấy ra ở đáy của (1)
• Sản phẩm được lấy ra ở phía đáy của thiết bị
chưng cất (2)
Bã Nước
* Ưu điểm:
• Thiết bị đơn giản, dễ vận hành
• Giá thành rẻ
Đĩa lưới
* Nhược điểm Hơi
• Dung dịch đầu có nồng độ chất chiết
Hỗn hợp
đậm đặc còn dung dịch sau nồng độ giảm
• Thiết bị cồng kềnh, không kinh tế.
Sản phẩm
4
Thiết bị trích ly Bonotto
5. Thiết bị trình trích ly
• Thiết bị trích ly liên tục dạng tưới
– Cấu tạo
• 1) Cửa nạp liệu
• 2) Cửa nạp dung môi nguyên chất
• 3) Cửa nạp dung dịch hồi lưu 1
• (4) Cửa xả bã
• (5) Cửa ra thành phẩm 2
3
4 5
Thiết bị trích ly liên tục dạng tưới
5. Thiết bị trình trích ly
– Nguyên tắc hoạt động
• Thiết bị là một buồng bằng kim loại trong đó các gầu tải có lỗ gắn trên
băng tải chuyển động.
• Nguyên liệu được cho vào mỗi gầu tải và được tưới với dung dịch được
lấy ra từ phía dưới của buồng trích ly.
• Dung môi nguyên chất được tưới lên lớp nguyên liệu ở phía cuối của
chuỗi băng chuyền để nâng cao hiệu suất trích ly.
• Khi nồng độ trích ly trong gầu tải đạt yêu cầu, bã được loại bỏ qua cửa (4),
gầu tải nạp tiếp nguyên liệu mới và quá trình lặp lại.
• Dung dịch cuối có nồng độ cao được thu hồi ở phía dưới của buồng trích
ly.
• Thiết bị được sử dụng rộng rãi do cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng.
Cấu trúc vi xốp của carbon hoạt hóa Carbon hoạt hóa thương phẩm
2. Chất hấp phụ và nhựa trao đổi ion
• Zeolit
– Tổng hợp từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên, hoặc từ các silicate
(SiO4) và aluminate (AlO4).
– Có cấu trúc tinh thể rỗng alumosilicat (Me2/xO.Al2O3.nSiO2.mH2O),
cho phép hấp phụ chất tan.
– Zeolit có thể được sản xuất với các vi lỗ có đường kính mong muốn
và rất đồng đều → sàng phân tử (molecular sieve)
• Carbon nanotube
Polystyrene
Lỗ hổng
• Cấu trúc xốp, rỗng ở mức độ phân tử,bề
mặt có nhiều lỗ hổng, có khả năng nhận ion
từ dung dịch và giải phóng một lượng tương
tự ion khác (cùng dấu) vào dung dịch.
• Chức năng hóa polymer: polymer → nhựa
trao đổi ion
2. Chất hấp phụ và nhựa trao đổi ion
Loại nhựa trao đổi ion
Sunfonic hóa
Amine hóa
Chloromethyl hóa
2. Chất hấp phụ và nhựa trao đổi ion
• Tái sinh nhựa trao đổi ion
– Nhựa trao đổi cation: rửa nhựa bằng dung dịch muối (NaCl)
– Nhựa trao đổi anion: rửa nhựa bằng dung dịch kiềm (NaOH)
AR+Bn BR An
R: nhựa trao đổi ion
[BR ][A]
K
[AR][B ]
– Phản ứng thuận: hấp phụ-trao đổi ion
– Phản ứng nghịch: tái sinh nhựa
3. Cân bằng hấp phụ
– Dung lượng hấp phụ của một chất được đo bằng lượng chất
tan tích lũy trên bề mặt của nó theo sự thay đổi nồng độ của
chất đó trong lưu chất (chất lỏng, khí).
– Mối quan hệ cân bằng giữa pha rắn-lỏng, rắn khí trong CNTP
được thể hiện bởi phương trình Langmuir, B.E.T. (runauer-
Emmett-Teller) (hấp phụ đẳng nhiệt).
– Tốc độ chuyển khối từ chất lỏng với bề mặt rắn được mô tả bởi
định luật Fick.
4. Thiết bị
4.1. Thiết bị hấp phụ
• Hơi dung môi từ thiết bị cô đặc đi vào thiết bị hấp phụ có chứa C-hoạt hóa.
• Dung môi bị giữ lại trong các lỗ hổng của carbon
• Hơi tách dung môi đi lên phía trên và thải ra môi trường
• Khi dung lượng hấp phụ đạt tối đa, chất hấp phụ tái sinh bằng hơi nước ở P thấp.
• Hỗn hợp hơi nước + hơidung môi đi vào thiết bị ngưng tụ.
• Dung môi được tách ra và tái sử dụng Hơi sau khi loại dung môi
• Thường hai thiết bị hấp phụ lắp đặt cạnh
nhau, một dùng để hấp phụ, và thiết bị kia Hơi
để giải hấp phụ (tái sinh).
NaCl
Nhựa
Nước thải
Nước mềm Nước vào
AR+Bn BR An
4. Thiết bị
• Nhựa cation (dạng Na+) dùng để loại kim loại cứng trong nước
• Khi cho nước cứng đi qua cột nạp nhựa cation, Ca2+, Mg2+, sẽ thay thế Na+.
• Nước đi ra khỏi cột là nước mềm.
• Cột trao đổi ion sẽ được rửa bằng nước để bỏ tạp chất
• Nhựa được tái sinh bằng cách cho dung dịch NaCl đi qua cột.
4. Thiết bị
• Loại khoáng
• Nước được cho qua cột cation (dạng H+).
• Ca2+, Mg2+ bị giữ lại, dung dịch ra khỏi cột cation chứa axit yếu, được cho qua
cột anion (dạng OH-)
• Anion bị giữ lại, nước đi ra khỏi cột anion là nước tinh khiết
• Nhựa cation được tái sinh bằng axit mạnh HCl
• Nhựa anion được tái sinh bằng kiềm mạnh NaOH
• Nguyên lý tương tự được dùng để loại chất đắng, màu...
Dung dịch tái sinh
(NaOH)
Nước
Nước thải
Nguyên liệu