Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA NÔNG NGHIỆP


BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM


THƯC TẬP KĨ THUẬT THỰC PHẨM (NS113)


PHÚC TRÌNH
CƠ HỌC LƯU CHẤT VÀ VẬT LIỆU RỜI


Sinh viên: Võ Ngọc Trân GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:


MSSV: B1900904 ThS. Nguyễn Thị Hoàng Minh

Buổi thực tập: thứ 7 ngày


02/04/2022 ( nhóm 01).

0
Bài 1: Xác định độ rỗng khối hạt
I. Mục đích
Biết cách bận dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng trong việc đo đạc độ
rỗng của khối hạt cũng như thể tích vật liệu góp phần cho việc tính toán các thông tin
liên quan đến thể tích vật liệu (quá trình bảo quản, tốc độ hô hấp...)
II. Mô tả thí nghiệm
1. Chuẩn bị dụng cụ:
Chuẩn bị 2 bình có thể tích giống nhau.
Bình (1) rỗng có nối với hệ thống đo áp suất và máy nén.
Bình (2) chứa vật liệu cần xác định độ rỗng, thông với bình (1) qua van (2) và
thông bên ngoài môi trường qua van (3).

2. Tiến hành thí nghiệm:


Ở trạng thái 1: bình 1 rỗng, van (2) đóng. Nâng áp lực bình 1 đến áp suất P 1 và
đóng van (1).
Ở trạng thái 2: cho vật liệu vào đầy bình (2) khóa van (3) và mở van (2) thông
bình 1 và bình 2. Ghi nhân áp suất tại trạng thái này là P2.
III. Số liệu thí nghiệm
Bảng 1.1
Vật liệu P1 P2
3,55 2,35
Đậu (tròn, trơn) 3,9 2,7
3,6 2,39
3,82 2,22
Lúa (dài, nhám) 4 2,57
3,86 2,33
3,93 2,56
Gạo (dài, trơn) 3,85 2,51
3,86 2,49

1
IV. Xử lí số liệu
Áp suất P1 và P2 ghi nhận ở trạng thái 1 và 2 được sử dụng để tính toán độ
rỗng khối vật liệu.
Gọi: V1 là thể tích bình (2 bình giống nhau, bỏ quan thể tích ống dẫn).
V2 là thể tích phần rỗng của vật liệu chứa trong bình 2.
V1
Tỉ số ε = (*) được định nghĩa là độ rỗng của khối hạt (tỉ số phần không khí
V2
so với tổng thể tích khối hạt).
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng với trường hợp đẳng nhiệt:
Trạng thái ban đầu 1 bằng với trạng tháng 2 theo phương trình:
P1.V1 = P2.(V1+V2) = P2.V1+P2.V2
Hay
P1.V1 - P2.V1 = P2.V2 (**)
V 1 P 1−P2
Từ (*) và (**) suy ra: ε = =
V2 P2

Bảng 1.2
Vật liệu P1 P2 Độ rỗng ε Độ rỗng trung bình εtb
3,55 2,35 0,511
Đậu (tròn-trơn) 3,9 2,7 0,444 0,49
3,6 2,39 0,506
3,82 2,22 0,721
Lúa (dài-nhám) 4 2,57 0,556 0,64
3,86 2,33 0,657
3,93 2,56 0,535
Gạo (dài-trơn) 3,85 2,51 0,534 0,54
3,86 2,49 0,550
V. Nhân xét
Các vật liệu với các hình dạng, kích thước khác nhau sẽ có sự chênh lệch áp
suất khác nhau, cũng như độ rỗng khác nhau.
Từ đó có thể áp dụng để sử dụng trong tính toán các quá trình bảo quản, tốc độ
hô hấp.... của từng loại vật liệu.
- Đậu: tròn – trơn, độ ma sát giữa các hạt kém, phần rỗng giữa các hạt nhiều.
- Lúa: dài – nhám, độ ma sát giữa các hạt cao, phần rỗng giữa các hạt ít.
- Lúa: dài – trơn, độ ma sát giữa các hạt trung bình, phần rỗng giữa các hạt
trung bình.
 Độ rỗng: Đậu < Gạo < Lúa.
2
Biểu đồ so sánh độ rỗng của các vật liệu
0.750

0.700

0.650

0.600
Độ rỗng ε

0.550

0.500

0.450

0.400
1 2 3

Đậu Lúa Gạo

3
Bài 2: Xác định tổn thất năng lượng khi chất lỏng chảy
trong ống
I. Mục đích
Biết cách tính tổn thất năng lượng cho một hệ thống vận chuyển lưu chất.
Nhận biết được ảnh hưởng của lưu lượng đến tốn thất năng lượng khi lưu chất
chảy trong hệ thống thí nghiệm.
Biết cách so sánh sự khác biệt giữa tính toán lý thuyết và thực tế trong một hệ
thống vận chuyển lưu chất.
II. Mô tả thí nghiệm
Một hệ thống vận chuyển chất lỏng theo sơ đồ. Bơm vận chuyển chất lỏng qua
ống có kích thước khác nhau, có bố trí các co,...Các đồng hồ đo áp suất và hệ thống đo
đạc chênh lệch áp suất được sử dụng trong việc đo đạc nhằm tính toán tổn thất áp lực
trong quá trình thực hiện thí nghiệm.

+ Có 4 mức lưu lượng được điều chỉnh trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
III. Số liệu thí nghiệm
- Đường kính ống: D = 2,5cm = 0,025m.
- Khối lượng riêng của nước: ρ = 995,68 kg/m³.
- Gia tốc trọng trường: g = 9,8 m/s.
- Độ nhớt của nước ở T = 30°C: μ = 0,8.10-3 Pa.s.
- Chiều dài thật của ống: L = 1,2m.
- Độ nhám của thành ống dẫn: ε = 0,3.10-3
Bảng 2.1
Áp suất Lưu lượng L/min
(kg/cm2) Q1 = 16,5 Q2 = 15,5 Q3 = 13,8 Q4 = 11,97
Áp kế 1 1,05 0,925 0,725 0,58
Ấp kê 2 1,025 0,9 0,7 0,57

4
ΔP f P P
- Tổn thất thực tế: = 1− 2
ρ.g ρ.g ρ.g
ΔP f 2
- Tổn thất lý thuyết: = 2. f . L . U
ρ.g g.D
IV. Xử lí số liệu
Bảng 2.2: Đổi đơn vị
Lưu lượng m3/s
Ấp suất (Pa)
Q1 = 2,75.10-4 Q2 = 2,58.10-4 Q3 = 2,3.10-4 Q4 = 2.10-4
Áp suất 1 102969,825 90711,513 71098,213 56878,57
Áp suất 2 100518.162 88259.85 68646,55 55897,905
Q
- Vận tốc chất lỏng chạy trong ống: U = π . D 2 (m/s)
4
D. U . ρ
- Chuẩn số Reynold: Re =
μ
ε 0,3 .10
−3
- Độ nhám tương đối: = = 0,012
D 0,025
Bảng 2.3
Lưu lượng m3/s Vận tốc, U (m/s) Chuẩn số Reynold, Re
Q1 = 2,75.10-4 0,56 17424,4
Q2 = 2,58.10-4 0,53 16490,95
Q3 = 2,3.10-4 0,47 14624,05
Q4 = 2.10-4 0,41 12757,15
- Re > 2000, tương ứng với chảy quá độ và chảy rối
- Tra dãn đồ Moody tìm hệ số ma sát f
Bảng 2.4
Tổn thất thực tế ghi Tổn thất tính toán
Hệ số
Vị nhận từ thí nghiệm (m) từ lý thuyết (m)
Lưu lượng m3/s ma sát
trí ΔP f Δ Pf
f thực tế lý thuyết
ρ.g ρ.g
Q1 = 2,75.10-4
0,0103 0,25 0,032
Q2 = 2,58.10-4 0,0105 0,25 0,029
1-2
Q3 = 2,3.10-4 0,0106 0,25 0,023
Q4 = 2.10-4 0,0108 0,1 0,018
V. Nhận xét
Qua quá trình thực hiện thí nghiệm ta thấy:
Ở các mức lưu lượng khác nhau, áp suất sẽ khác nhau. Áp suất giảm khi lưu
lượng chất lỏng qua ống giảm và ngược lại.
Khi tiến hành thí nghiệm để tính toán sẽ mắc phải nhiều sai số đo: đọc chỉ số
các áp kế không chính xác, áp kế chạy không cố định, đọc số lưu lượng chênh lệch...
5
Nên kết quả tính toán năng lượng tổn thất thực tế lớn hơn so với lý thuyết. Vận tốc
trong quá trình tính toán là vận tốc trung bình mặt cắt dòng chảy, có dẫn tới sai số như
đã nêu trên khi dòng chảy với vận tốc phân bố không đều.

Biểu đồ so sánh kết quả tính toán từ thực tế và lý thuyết

0.3
0.25 0.25 0.25
0.25

0.2
Tổn thất (m)

0.15
0.1
0.1

0.05 0.023 0.029 0.032


0.018
0
0.00017 0.00019 0.00021 0.00023 0.00025 0.00027 0.00029
Lưu lượng m3/s

Tổn thất thực tế ghi nhận từ thí nghiệm (m) Tổn thất tính toán từ lý thuyết (m)

Bài 3: Xác định độ nhớt dung dịch bằng nhớt kế mao quản
I. Mục đích
6
Biết cách xác định độ nhớt dung dịch bằng buret.
Dựa vào phương trình tính toán độ nhớt bằng nhớt kế mao quản, với dung dịch
biết trước độ nhớt và khối lượng riêng có thể tính hằng số dụng cụ K.
μ
= K.t
ρ
Từ thôn tin K là cơ sở tính toán độ nhớt của dung dịch biết trước khối lượng
riêng và thời gian chảy hết lượng chất lỏng chứa trong buret.
II. Mô tả thí nghiệm
Chuẩn bị 4 loại dung dịch: nước cất, đường 20%, 40% và 60%.
+ Xác định hằng số K
Cho 25ml nước cất biết trước khối lượng riêng và độ nhớt ( tra bảng tại nhiệt độ
xác định) vào buret và mở van phía dưới. Tính thời gian chảy hết 25ml nước cất. Từ
thông tin độ nhớt, khối lượng riêng và thời gian chảy xác định hằng số dụng cụ K.
+ Xác định độ nhớt dung dịch
Cho 25ml dung dịch cần xác định độ nhớt vào buret và tính thời gian chảy hết
25ml dung dịch (t), xác định khối lượng riêng dung dịch cần xác định (ρ) và hằng số
dụng cụ K. Từ đây sẽ xác định được độ nhớt (μ) của dung dịch.
III. Số liệu thí nghiệm
Bảng 3.1
Khối lượng, Thời gian Nhiệt độ ban Thể tích, V
TT Mẫu
m (kg) chảy, t (s) đầu, T (°C) (ml)
1 Nước cất 10 30,6
2 Đường 20% 0,0271 10,6 33,5
25
3 Đường 40% 0,0305 12 34,9
4 Đường 60% 0,0331 19,2 33,6
IV. Xử lí số liệu
- Độ nhớt của nước ở T=30,6° : μ = 7,91.10-4 N.s/m2
- Khối lượng riêng ở T=30,6°: ρ = 995,494 kg/m3
 Hằng số K của dụng cụ đo:
−4
μ 7,91.10
= K.t ⇒ = K.10 ⇒ K = 7,95.10-8
ρ 995,494

Bảng 3.2
Khối lượng Thời gian
TT Mẫu Độ nhớt, μ Hằng số K
riêng, ρ kg/m3 chảy, t (s)
7
1 Nước cất 995,494 10 7,91.10-4
2 Đường 20% 1084 10,6 9,13.10-5
7,95.10-8
3 Đường 40% 1220 12 1,16.10-3
4 Đường 60% 1324 19,2 2,02.10-3
V. Nhận xét
Dung dịch có nồng độ càng cao thì độ nhớt càng cao, dung dịch càng đặc, theo
đó thời gian chảy càng chậm. Độ nhớt của chất lỏng là một đặc tính liên quan chặt chẽ
đến lực ma sát nội tại cản trở sự di chuyển tương đối của chất lỏng. Đối với chất lỏng,
hệ số độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng và ngược lại.
 Độ nhớt: Nước cất < Đường 20% < Đường 40% < Đường 60%.

Biểu đồ so sánh độ nhớt


0.0025

0.00202
0.002
Độ nhớt

0.0015
0.00116

0.001
0.000791

0.0005

0.0000913
0
Nước cất Đường 20% Đường 40% Đường 60%

Bài 4: Ảnh hưởng của độ ẩm đến góc nghiêng tự nhiên của


khối hạt
I. Mục đích
8
Cho thấy sự thay đổi góc nghiêng tự nhiên (do ma sát giữa hạt và hạt) theo từng
loại vật liệu hoặc độ ẩm của vật liệu thay đổi.
Góc nghiêng tự nhiên được định nghĩa là góc hợp bởi đường sinh và mặt phẳng
khi trải lớp vật liệu rời trên một mặt phẳng.
Góc nghiêng tự nhiên

Ma sát giữa hạt và hạt do thay đổi trạng thái bề mặt hình thành góc nghiêng tự
nhiên có ảnh hưởng đến việc thiết kế kho và cáv hệ thống vận chuyển. Việc xác định
góc nghiêng tự nhiên giúp tính toán các hệ thống bảo quản và vận chuyển hiệu quả.
II. Mô tả thí nghiệm
Cho vật liệu chuẩn bị với các hình dạng, tính chất khác nhau lần lượt vào thùng
chứa (1). Mở đấy cho vật liệu chảy (2). Dùng thước đo góc nghiêng tự nhiên.

III. Số liệu thí nghiệm


Bảng 4.1
TT Vật liệu Góc nghiêng tự nhiên
31°
1 Đậu (tròn - trơn) 33°
30°
43°
2 Lúa (dài – nhám) 44°
44°
35°
3 Gạo (dài – trơn) 37°
35°
IV. Nhận xét
Các loại vật liệu khác nhau sẽ có góc nghiêng tự nhiên khác nhau. Góc nghiêng
tự nhiên phụ thuộc vào độ ma sát giữa các hạt vật liệu, tùy loại vật liệu có hình dáng
và tính chất khác sẽ có độ ma sát giữa các hạt khác nhau.
9
- Lúa: có hình dạng dài và tính chất nhám nên độ ma sát giữa các hạt lớn, góc
nghiêng tự do lớn hơn đậu và gạo.
- Gạo: có hình dạng dài và tính chất trơn nên độ ma sát giữa các hạt trung
bình, góc nghiêng tự do lớn hơn đậu và nhỏ hơn lúa
- Đậu: có hình dạng tròn và tính chất trơn nên độ ma sát giữa các hạt thấp
nhất, góc nghiêng tự do nhỏ hơn lúa và gạo.
 Độ ma sát: Đậu < Gạo < Lúa.

Biểu đồ so sánh góc nghiêng tự do của các vật liệu


45 44 44
43
43
41
39
Góc nghiêng tự do

37
37
35 35
35
33
33
31
31 30
29
27
25

Đậu Lúa Gạo

 --- HẾT --- 

10

You might also like