Bai Giang Chi Tiet May 03

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

HỌC PHẦN
CHI TIẾT MÁY
GIẢNG VIÊN

PGS. TS. NGUYỄN VĂN YẾN

21/02/2022 1
CHI TIẾT MÁY

Bài 5: Mối ghép đinh tán


- Mô tả mối ghép đinh tán
Các tấm ghép 1 và 2 được liên kết trực tiếp với nhau bằng các đinh tán số 3, hoặc liên kết thông
qua tấm đệm số 4 và các đinh tán số 3.

3
3
1
2 S2
1 2
S1 4
a
b

21/02/2022 2
CHI TIẾT MÁY

Để tạo mối ghép đinh tán, người ta gia công lỗ trên các tấm ghép (Bằng phương pháp khoan hoặc
đột), lắp đinh tán vào lỗ của các tấm ghép, sau đó tán đầu đinh (có thể tán nóng hoặc tán nguội).

(1,51,7) d
1
2

Hình 5-2: Tạo mối ghép đinh tán

21/02/2022 3
CHI TIẾT MÁY

- Phân loại mối ghép đinh tán


Tùy theo công dụng và kết cấu của mối ghép, mối ghép đinh tán được chia ra:
+ Mối ghép chắc: Mối ghép chỉ dùng để chịu lực không cần đảm bảo kín khít.
+ Mối ghép chắc kín: Vừa dùng để chịu lực vừa đảm bảo kín khít.
+ Mối ghép chồng: Hai tấm ghép có một phần chồng lên nhau.
+ Mối ghép giáp mối: Hai tấm ghép đối đầu, đầu của 2 tấm ghép giáp nhau. Mối ghép giáp mối
còn được chia ra loại có một tấm đệm, loại có hai tấm đệm.
+ Mối ghép một hàng đinh: Trên mỗi tấm ghép chỉ có một hàng đinh.
+ Mối ghép nhiều hàng đinh: Trên mỗi tấm ghép có nhiều hơn một hàng đinh.

21/02/2022 4
CHI TIẾT MÁY

- Kích thước chủ yếu của mối ghép đinh tán:


Để xác định hình dạng và độ lớn của mối ghép đinh tán, chúng ta cần biết các kích thước chủ yếu
sau:
+ Chiều dày các tấm ghép, S1, S2, S3, mm.
+ Chiều rộng các tấm ghép, B1, B2, B3, mm.
+ Đường kính thân đinh tán, d mm. Kích thước d phải lấy theo dãy số tiêu chuẩn *6, tr 5+ (2; 2,5;
3; 3,5; 4; 5; 6; 8; 10 mm).
+ Chiều dài thân đinh tán, L mm. Kích thước L chọn theo dãy số *6, tr 5+: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12,
14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 45, 48, 50 mm (Không nên dùng đinh tán
có chiều dài L > 5,5.d).
+ Bước đinh tán, pt mm (Khoảng cách giữa hai đinh trong một hàng)
+ Bước hàng đinh, pt1 mm (Khoảng cách giữa hai hàng đinh kề nhau)
+ Biên dọc, e mm
+ Biên ngang, e1 mm

21/02/2022 5
CHI TIẾT MÁY

- Sức bền đều và tỷ lệ giữa các kích thước của mối ghép đinh tán
+ Sức bền đều của các phần tử trong mối ghép: khả năng chịu tải của các phần
tử trong mối ghép là như nhau, khả năng chịu tải của các dạng hỏng là như
nhau, hoặc xác suất xuất hiện của các dạng hỏng của mối ghép là như nhau,]
+ Để đảm bảo sức bền đều, tỷ lệ các kích thước của mối ghép đinh tán ghép
chắc được xác định như sau:
• Đối với mối ghép chồng một hàng đinh:
d = 2.Smin;
pt = 3.d;
e = 1,5.d

21/02/2022 6
CHI TIẾT MÁY

• Đối với mối ghép chồng n hàng đinh:


d = 2.Smin;
pt = (1,6.n +1).d;
e = 1,5.d
• Đối với mối ghép giáp mối hai tấm đệm một hàng đinh:
d = 1,5.S;
pt = 3,5.d;
e = 2.d
• Đối với tấm ghép giáp mối hai tấm đệm n hàng đinh:
d = 1,5.S;
pt = (2,4.n + 1).d;
e = 2.d

21/02/2022 7
CHI TIẾT MÁY

- Các dạng hỏng của mối ghép đinh tán


Khi mối ghép đinh tán chịu tải trọng F (Hình 5-4), trên mối ghép có thể xuất hiện các dạng hỏng
sau đây:
+ Thân đinh bị cắt đứt. Điều kiện để tránh hỏng là đ  [đ]
+ Tấm ghép bị kéo đứt tại tiết diện qua tâm các đinh. Điều kiện để tránh hỏng là
σk  *σk].
+ Bề mặt tiếp xúc giữa lỗ trên tấm ghép và thân đinh bị dập.
+ Biên của tấm ghép bị cắt đứt theo các tiết diện có kích thước e,
+ Các tấm ghép bị trượt tương đối với nhau, không đảm bảo kín khít.

21/02/2022 8
CHI TIẾT MÁY

- Chỉ tiêu tính toán mối ghép đinh tán


+ Chỉ tiêu tính toán của mối ghép chắc:
đ  [đ]
Trong đó:
đ là ứng suất cắt sinh ra trên tiết diện thân đinh.
[đ+ là ứng suất cắt cho phép của đinh.
+ Chỉ tiêu tính toán của mối ghép chắc kín:
  []
Trong đó:
 là hệ số cản trượt của mối ghép,
[+ là hệ số cản trượt cho phép của mối ghép.

21/02/2022 9
CHI TIẾT MÁY

- Các bài toán tính mối ghép đinh tán


+ Tính mối ghép đinh tán ghép chắc chịu lực ngang.
+ Tính mối ghép đinh tán ghép chắc chịu mô men uốn.
+ Tính mối ghép chắc kín

21/02/2022 10
CHI TIẾT MÁY

Bài 6: Mối hàn


- Cách tạo mối hàn
Hai tấm ghép kim loại được ghép với nhau bằng cách nung phần tiếp giáp của chúng đến trạng
thái chảy, hoặc nung phần tiếp xúc của chúng đến trạng thái dẻo và ép lại với nhau, sau khi nguội
lực liên kết phân tử ở chỗ tiếp xúc sẽ không cho chúng tách rời nhau.

21/02/2022 11
CHI TIẾT MÁY

- Các phương pháp tạo mối hàn:


+ Hàn hồ quang điện: Dùng nhiệt lựơng của ngọn lửa hồ quang điện đốt chảy
vật liệu tấm ghép tại chỗ tiếp giáp, và đốt chảy vật liệu que hàn để điền đầy
miệng hàn.
+ Hàn hơi: Dùng nhiệt lượng của hơi đốt làm nóng chảy vật liệu tấm ghép ở
chỗ tiếp giáp và nung chảy dây kim lọai bổ sung để điền đầy miệng hàn.
+ Hàn vẩy: Không nung chảy kim loại của tấm ghép, mà chỉ nung chảy vật liệu
que hàn hoặc dây kim loại.
+ Hàn tiếp xúc: Nung kim loại ở chỗ tiếp xúc của hai tấm ghép đến trạng thái
dẻo bằng năng lượng của dòng điện hoặc công của lực ma sát, ép chúng lại
với nhau bằng một lực ép lớn.

21/02/2022 12
CHI TIẾT MÁY

- Các loại mối hàn


+ Mối hàn chắc: chỉ dùng để chịu tải trọng nắp
+ Mối hàn chắc kín: dùng để chịu tải trọng và đảm bảo kín khítMối hàn chắc
kín: dùng để chịu tải trọng và đảm bảo kín khít
+ Mối hàn giáp mối: đầu hai tấm ghép tiếp giáp nhau, hàn thấu hết chiều dày
của tấm ghép.

Hình 6-2: Mối hàn giáp mối

21/02/2022 13
CHI TIẾT MÁY

+ Mối hàn chồng: hai tấm ghép có một phần chồng lên nhau.
C
k
S1 n
S2
n
ld2

b1 ln1 b2

ld1

Hình 6-3: Mối hàn chồng

21/02/2022 14
CHI TIẾT MÁY

+ Mối hàn góc: hai tấm ghép không nằm song song với nhau, thường có bề mặt vuông góc với
nhau. Mối hàn góc có hai loại: mối hàn góc theo kiểu hàn giáp mối, mối hàn góc theo kiểu hàn
chồng.
+ Mối hàn dọc: phương của mối hàn song song với phương của lực tác dụng
+ Mối hàn ngang: phương của mối hàn vuông góc với phương của lực tác dụng.
+ Mối hàn xiên: phương của mối hàn không song song và không vuông góc với phương của lực
tác dụng.
+ Mối hàn điểm: là mối hàn tiếp xúc, dùng để hàn các tầm ghép mỏng, các điểm hàn có dạng hình
tròn.
+ Mối hàn đường: là mối hàn tiếp xúc, để hàn các tấm ghép rất mỏng, mối hàn là một đường liên
tục.

21/02/2022 15
CHI TIẾT MÁY

- Dạng hỏng của mối hàn giáp mối và chỉ tiêu tính toán
+ Hai tấm ghép được ghép với nhau bằng mối hàn giáp mối, sau khi hàn xong
có thể coi như một tấm nguyên. Các dạng hỏng của mối hàn giáp mối, giống
như các dạng hỏng của một tấm nguyên. Khi chịu uốn mối hàn sẽ bị gãy, khi
chịu xoắn mối hàn sẽ bị đứt... Mối hàn được tính toán theo các điều kiện bền
  [+’, hoặc   [+’.
trong đó:
 và : ứng suất sinh ra trong mối hàn, được xác định theo công thức của sức
bền vật liệu như những tấm nguyên chịu tải.
[+’ và *+’: ứng suất cho phép của mối hàn.
[+’ = .[] và [] = .[].
[] và [+: ứng suất cho phép của tấm nguyên.
: hệ số giảm độ bền của mối hàn. Có thể lấy  = 0,7 ÷ 1.

21/02/2022 16
CHI TIẾT MÁY

- Dạng hỏng của mối hàn chồng và chỉ tiêu tính toán
+ Khi chịu bất cứ loại tải trọng nào, mối hàn chồng cũng bị cắt đứt theo tiết
diện pháp tuyến n-n, ứng suất trên tiết diện nguy hiểm là ứng suất cắt .
+ Chỉ tiêu tính toán:
  [+’
Trong đó:
 là ứng suất cắt sinh ra trên mối hàn,
[+' là ứng suất cắt cho phép của mối hàn.

21/02/2022 17
CHI TIẾT MÁY

- Các bài toán tính mối hàn


+ Tính mối hàn chồng chịu lực trong mặt phẳng ghép
+ Tính mối hàn chồng chịu mô men trong mặt phẳng ghép
+ Tính mối hàn chồng chịu đồng thời lực và mô men trong mặt phẳng ghép
+ Tính mối hàn tiếp xúc

21/02/2022 18
CHI TIẾT MÁY

- Đánh giá mối hàn


+ Ưu điểm
• Mối hàn có khối lượng, kích thước nhỏ, hình dáng đẹp.
• Tiết kiệm được kim loại. So với mối ghép đinh tán tiết kiệm được 15 ÷ 20%.
• Tiết kiệm được công sức, giảm được giá thành gia công. Công nghệ hàn dễ tự động hóa, có
năng suất cao.
• Dùng hàn để tạo nên chi tiết máy gồm nhiều kim loại khác nhau, sử dụng hợp lý vật liệu, đảm
bảo điều kiện bền đều của các phần trên chi tiết máy.
• Dễ dàng phục hồi các chi tiết máy bị hỏng do sứt mẻ, gẫy hoặc mòn.

21/02/2022 19
CHI TIẾT MÁY

+ Nhược điểm:
• Cần phải có thiết bị hàn và thiết bị kiểm tra, tương đối đắt tiền.
• Chất lượng mối hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của công nhân hàn. Nên khó
kiểm soát chất lượng của mối hàn.
• Khó kiểm tra đánh giá chính xác chất lượng mối hàn, khó phát hiện các khuyết tật bên trong.
• Không hàn được các vật liệu phi kim loại.
• Các tấm ghép bị nung nóng, biến dạng nhiệt, dễ bị cong vênh, có thể làm thay đổi cấu trúc
kim loại của tấm ghép.
+ Phạm vi sử dụng của mối hàn
Mối hàn ngày càng được dùng rộng rãi trong ngành chế tạo máy, đóng tầu, sản xuất nồi hơi,
bình chứa.

21/02/2022 20
Hẹn gặp lại
See you again!

21/02/2022 21

You might also like