Professional Documents
Culture Documents
Dang Toan Phuong BK
Dang Toan Phuong BK
A là ma trận của dạng toàn phƣơng đối với cơ sở chính tắc của 3
và A là
một ma trận đối xứng. Hạng của chính là hạng của ma trận A.
= 2 x1 2 x1 x2 x3 x2 x3 2 x2 x3 5 x22 6 x32 14 x2 x3
2 2 2 2 2 2
2
3 1 9 3 1
= 2 x1 x2 x3 2 x22 x2 x3 x32 5 x22 6 x32 14 x2 x3
2 2 4 2 4
2
3 1 1 13
= 2 x1 x2 x3 x22 x32 17 x2 x3
2 2 2 2
2
1 1
3
1
13
= 2 x1 x2 x3 x22 2 x2 (17 x3 ) (17 x3 ) 2 (17 x3 ) 2 x32
2 2 2 2 2
2
3 1 1
= 2 x1 x2 x3 x2 17 x3 151x32 .
2
2 2 2
Doi bien (Doi toa do):
3 1 3 1
x1 x 2 x 3 y 1 x1 y1 y 2 17 y3 y3
2 2 2 2
x2 17 x3 y2 x2 y2 17 y3
x y x y
3 3 3 3
3 3
x y y 26 y 1 26
1 1
2
2 3
x1 2 y1
x2 y2 17 y3 x2 0 1 17 y2 (1)
x y x3 0 0 1 y3
3 3
Ta co dang chinh tac cua dang toan phuong tren la:
1
( x) 2 y12 y22 151y32 (*)
2
Gọi (f) ={f1, f2, f3} là cơ sở của R3 tương ứng với dạng chính tắc (*).
Khi đó ta có x/(e) = (x1, x2, x3) và x/(f) = (y1, y2, y3) mà x/(e) và x/(f)
lại có liên hệ theo hệ thức (1). Nên theo công thức đổi tọa độ
[x]/(e)=P.[x]/(f), ta có ma trận chuyển cơ sở từ (e) sang (f) là:
3
1 2 26
P 0 1 17 .
0 0 1
x1 2 x2 x3 7 x32 14 x2 x3
2
x1 2 x2 x3 7 x32 2 x2 x3 x22 7 x22
2
x1 2 x2 x3 7 x22 7( x2 x3 ) 2
2
( x) 6 y1 y2 y1 y2 2 y1 y2 y3 14 y1 y2 y3
= 6y12 6y22 16 y1 y3 12 y2 y3
2 4 4 4
2 2
= 6 y1 2 y1 y3 y3 6 y3 6y22 12 y2 y3
3 3 3
2
4 32 2
= 6 y1 y3 6y22 y3 12 y2 y3
3 3
2
4 32 2
= 6 y1 y3 6 y22 2 y2 y3 y32 6 y32 y3
3 3
2
4 14
= 6 y1 y3 6 y2 y3 y32
2
3 3
Doi bien de co dang chinh tac (Doi toa do):
4
y1 3 y3 z1
y2 y3 z2 (2)
y z
3 3
14 2
( x) 6 z12 6 z22 z3 .(*)
3
Gọi (f) ={f1, f2, f3} là cơ sở của R3 tương ứng với dạng chính tắc (*).
Khi đó ta có x/(e) = (x1, x2, x3) và x/(f) = (z1, z2, z3) mà x/(e) và x/(f)
lại có liên hệ theo 2 hệ thức (1),(2):
4
x1 y1 y2 y1 3 y3 z1
x2 y1 y2 (1) và y2 y3 z2 (2)
x y y z
3 3
3 3
Từ (1) và (2) ta có:
4 7 7
x z z ( z z ) z z z 1 1
3 z
1 1 3 2 3 1 2 3
3 3 x1
1
4 1 1
x2 z1 z3 z2 z3 z1 z2 z3 x2 1 1 z2 (3)
3 3 3
x3 z
x3 z3 0 0 1 3
Bài tập về nhà: Đưa dạng toàn phương có biểu thức tọa độ đối
với cơ sở chính tắc (e) của R3 như sau về dạng chính tắc và chỉ
ra cơ sở của R3 tương ứng với dạng chính tắc đó.
a) ( x) 4 x12 6 x22 2 x32 8 x1 x2 6 x1 x3 12 x2 x3 .
b) ( x) x12 7 x22 6 x32 15 x1 x2 6 x1 x3 12 x2 x3 .
c) ( x) 8 x1 x2 6 x1 x3 12 x2 x3 .
d ) ( x) 10 x1 x2 8 x1 x3 6 x2 x3 .
Luật quán tính: Số các số hạng mang dấu cộng (kí hiệu là
p) và số các số hạng mang dấu trừ (kí hiệu là q) trong biểu
thức chính tắc của một dạng toàn phương cho trước là bất
biến, không phụ thuộc vào phép biến đổi đã sử dụng để đưa
dạng toàn phương về dạng chính tắc, và ta luôn có
p+q=r(A) (Hạng của dạng toàn phương đó).
p, q được gọi là các chỉ số quán tính của dạng toàn
phương.