Professional Documents
Culture Documents
2 KTL CHUONG 2 Compatibility Mode
2 KTL CHUONG 2 Compatibility Mode
KINH TẾ LƯỢNG
(ECONOMETRICS)
Chương 2: Mô hình hồi quy bội
(Multiple regression)
02-Nov-21
Nội dung
2
02-Nov-21
Phương trình cơ bản
4
Ý nghĩa của hệ số hồi quy βi: Giữ giá trị của các biến
khác không đổi, nếu Xit thay đổi 1 đơn vị thì Yt kỳ
vọng thay đổi trung bình là βi đơn vị.
02-Nov-21
Phương pháp OLS
5
Trong mô hình hồi quy bội, mỗi biến độc lập được
giả định là không có mối liên hệ với tất cả các số
hạng sai số, tức là Cov(Xis , ut)=E(Xis , ut)=0, với
mỗi i từ 1 đến k, và mỗi s chạy từ 1 đến n.
Tổng bình phương sai số:
n n
RSS uˆ t2 (Yt ˆ1 ˆ2 X 2t ... ˆk X kt ) 2
t 1 t 1
02-Nov-21
Phương pháp OLS
6
Thủ tục OLS cực tiểu RSS theo ˆ1 , ˆ2 ,..., ˆk ,ta thu được k
phương trình chuẩn trong đó có k hệ số hồi quy chưa biết.
Y nˆ ˆ X ... ˆ X
t 1 2 2t k kt
Y X ˆ X ˆ X ... ˆ X
t 2t 1 2t 2
2
2t k kt X 2t
..................................................
ˆ ˆ ˆ ˆ
t it 1 it 2 2t it
Y X X X X ... i X it ... k X kt X it
2
ˆ ˆ ˆ
t kt 1 kt 2 2t kt
Y X X X X ... k X 2
kt
02-Nov-21
Phương pháp OLS
7
02-Nov-21
Các giả thiết cơ bản của mô hình
8
02-Nov-21
Tính chất của ước lượng OLS
9
• Giá trị trung bình của các phần dư bằng 0, tức là uˆi 0
i 1
• Các phần dư không tương quan với Yˆi , tức là Yˆi uˆi 0
i 1
02-Nov-21
Tính chất của các ước lượng OLS
10
Các ˆ1 , ˆ1 ,..., ˆk là các ước lượng tuyến tính, không
chệch, có phương sai nhỏ nhất (BLUE – Best
Linear Unbiased Estimator) trong các ước lượng
tuyến tính không chệch của 1 , 2 ,..., k
Một ước lượng không chệch của phương sai sai số ˆ 2
RSS 2
Trong mô hình hồi quy đơn, hệ số xác định R 1
TSS
thêm bất kỳ biến mới nào vào mô hình thì R 2
02-Nov-21
Hệ số xác định bội và hệ số xác định bội đã
hiệu chỉnh
12
02-Nov-21
Hệ số tương quan riêng phần
13
rij
yx i ji
là hệ số tương quan giữa biến Y và Xj
y x
2
i
2
ji
rtj
x x ti ji
là hệ số tương quan giữa biến Xt và Xj
x x
2
ti
2
ji
Với: yi Yi Y , x ji X ji X j , xti X ti X t
02-Nov-21
Hệ số tương quan riêng phần
14
02-Nov-21
Hệ số tương quan riêng phần
15
1 r232
2 2 2 2
R r (1 r )r
12 12 13,2
02-Nov-21
Khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết
17
02-Nov-21
Khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết
19
P-value<α/2 hoặc
P-value<1-α/2
Phía phải 02 2 ,( n k )
2 02 2 02 P-value/2<α
Phía trái 2 02 2 02 02 12 ,( n k )
02-Nov-21
P-value/2
Kiểm định các giả thuyết về phương
20
sai của nhiễu
Cách 1: Phương pháp trị tới hạn
ˆ 2 (n k )
Bước 1: Tính trị thống kê: 0
2
ˆ 02
Bước 2: Ra quyết định
bác bỏ Ho
Kiểm định bên phải: 0
2
2
,( n k )bác bỏ Ho
Kiểm định bên trái: 0
2
2
1 ,( n k ) bác bỏ Ho
02-Nov-21
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi
21
quy
Giả thuyết:
H 0 : R 2 0 hoặc H 0 : 2 3 ... k 0
H1 : R 2 0 hoặc H1 : có ít nhất một hệ số βj khác 0
R 2 (n k )
F0
(1 R 2 )(k 1)
Với độ tin cậy (1-α), ta bác bỏ giả thuyết không
khi:
F0 F ,( k 1, n k ) hoặc p value P( F F0 )
02-Nov-21
Kiểm định thu hẹp hàm hồi quy
22
(Kiểm định Wald)
Xét hai mô hình hồi quy sau:
(U ) : Y 1 2 X 2 ... m X m m 1 X m 1 ... k X k u
( R ) : Y 1 2 X 2 ... m X m v
02-Nov-21
Kiểm định thu hẹp hàm hồi quy
23
(Kiểm định Wald)
Giả thuyết
H 0 : m 1 m 2 ... k 0
H1 :có ít nhất một hệ số βj khác 0
Sử dụng thống kê F:
( RSS R RSSU ) / (k m) ( RU2 RR2 ) / (k m)
Fw
RSSU / (n k ) (1 RU2 ) / (n k )
ˆ ˆ ˆ ˆ
Y0 t( ;n k ) se(Y0 Y0 ); Y0 t( ;n k ) se(Y0 Y0 )
2 2
02-Nov-21
Dự báo
25
1
X 0
Cho các giá trị của biến độc lập X 0 2 , dự báo giá trị
...
0
Xk
trung bình và giá trị cá biệt của biến phụ thuộc Y.
Để dự báo giá trị trung bình và cá biệt, cần tính phương sai
của các ươc lượng điểm
Với X X 0 thì Yˆ0 X 0T ˆ Var(Yˆ0 ) X 0T cov( ˆ ) X 0 mà
cov( ˆ ) 2 ( X T X ) 1
Vì 2chưa biết ta có thể sử dụng ước lượng ˆ 2 RSS
nk
var(Yˆ0 ) ˆ 2 X 0T ( X T X ) 1 X 0 , se(Yˆ0 ) var(Yˆ0 )
02-Nov-21
Dự báo
26
02-Nov-21
Một số dạng của hàm hồi quy
27
Yi * 1 2 X 2*i 3 X 3*i U i
MC
Marginal Cost
X
Output
02-Nov-21
Một số dạng của hàm hồi quy
29
02-Nov-21
Một số dạng của hàm hồi quy
30
02-Nov-21
Một số dạng của hàm hồi quy
31
Mô hình lin-log:
Yi ln X i U t
Trong đó:
dY
Thay đổi tuyệt đối củaY/Thay
(dX / X ) đổi tương đối của X
Vậy nếu X thay đổi 1% thì Y thay đổi 0.01β đơn vị.
Mô hình này có thể vận dụng để khảo sát quan hệ: lượng cung
tiền ảnh hưởng đến GDP, diện tích trống trọt ảnh hưởng đến
sản lượng của cây trồng, diện tích của căn nhà tác động đến
giá nhà.
02-Nov-21
Một số dạng của hàm hồi quy
32
Mô hình được ứng dụng để khảo sát các mối quan hệ:
Quan hệ giũa chi phí sản xuất cố định trung bình (AFC) và sản
lượng: khi sản lượng tăng thì chi phí cố định trung bình giảm
nhưng không vượt qua mức tối thiểu
Quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi tiền lương (Y) và tỷ lệ thất nghiệp