Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC

ĐỀ SỐ 1

ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ - Học kỳ 20201


Mã môn học: MI2020 - KSTN. Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1. (2,0 điểm) Bạn chơi 2 ván cờ với một đối thủ mà bạn chưa từng đối đầu trước đây. Đối thủ
của bạn có thể là người mới bắt đầu chơi hoặc có trình độ trung bình hoặc có trình độ bậc thầy với
khả năng như nhau. Tùy thuộc vào đó mà cơ hội chiến thắng của bạn ở mỗi ván đấu tương ứng là 90%,
50% hoặc 30%.
(a) Chúc mừng bạn đã thắng ở ván đấu thứ nhất. Với thông tin này, xác suất để bạn tiếp tục thắng ở
ván đấu thứ hai là bao nhiêu? Biết rằng với trình độ kỹ năng của đối thủ thì kết quả của các ván đấu
là độc lập nhau.
(b) Giải thích sự khác nhau giữa giả thiết "kết quả của các ván đấu là độc lập" và giả thiết "kết quả
của các ván đấu là độc lập có điều kiện với điều kiện về trình độ kỹ năng của đối thủ". Giả thiết nào
có vẻ hợp lý hơn? Tại sao?
Câu 2. (2,0 điểm) Một lô hàng với số lượng sản phẩm lớn có ba loại sản phẩm A, B và C chiếm tỷ lệ
tương ứng là 20%, 30% và 50%. Lấy ngẫu nhiên 10 sản phẩm để kiểm tra. Gọi X và Y tương ứng là số
sản phẩm loại A và B có trong 10 sản phẩm lấy ra.
(a) Tính trung bình của Z = X + Y .
(b) Tính phương sai và mốt của Y .
Câu 3. (2,0 điểm) Khi Ba đến trạm xe buýt D, có thể có một trong hai tuyến xe buýt độc lập đi qua
(cả hai tuyến đều đưa anh ta về nhà). Các chuyến của công ty xe buýt E đến trạm D cách nhau chính
xác 15 phút, trong khi thời gian đến trạm D từ chuyến xe buýt này đến chuyến xe buýt tiếp theo của
1
công ty xe buýt F là biến ngẫu nhiên có phân phối mũ với tham số λ = 15 . Một ngày Ba đến trạm D
vào một thời điểm ngẫu nhiên.
(a) Xác suất để xe buýt của công ty F đến trạm D trước là bao nhiêu?
(b) Tìm hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ thời gian chờ xe buýt của Ba.
Câu 4. (2,0 điểm) Để kiểm tra trọng lượng loại sản phẩm S do một nhà máy sản xuất trong quý IV
năm 2020 người ta cân thử 100 sản phẩm loại này thu được bảng số liệu sau đây:
Trọng lượng (gam) 3 − 4 4 − 5 5 − 6 6 − 7 7 − 8 8 − 9 9 − 10 10 − 11
Số sản phẩm 5 10 15 20 29 10 6 5
(a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng trọng lượng trung bình của loại sản phẩm S do nhà máy này sản
xuất tại thời điểm kiểm tra.
(b) Nếu yêu cầu sai số của ước lượng ở ý (a) là 0, 26 thì cần phải cân thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Câu 5. (2,0 điểm) Một công ty có hai phân xưởng I và II sản xuất cùng loại sản phẩm. Kiểm tra ngẫu
nhiên 900 sản phẩm do phân xưởng I sản xuất thấy 880 sản phẩm loại A; kiểm tra 1000 sản phẩm do
phân xưởng II sản xuất thấy 965 sản phẩm loại A. Có thể xem tỷ lệ sản phẩm loại A do phân xưởng I
sản xuất cao hơn tỷ lệ sản phẩm loại A do phân xưởng II sản xuất hay không với mức ý nghĩa 1%?
Phụ lục: Trích các bảng số
1 Rx −t2 /2 (n) 
Bảng phân vị chuẩn Φ(x) = √ e dt Bảng phân vị Student P X < tα =p
2π −∞
H
HH α
x 1, 645 1, 960 2, 330 2, 575 0,950 0,990 0,995
n H
HH
Φ(x) 0, 9500 0, 9750 0, 9901 0, 9950 15 1, 753 2, 602 2, 947
x
1 R −t2 /2
Hàm Laplace φ(x) := √ e dt = Φ(x) − 0, 5.
2π 0
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị phải ký xác nhận số đề vào bài thi.

You might also like