Professional Documents
Culture Documents
Mô đun đại số
Mô đun đại số
Mô đun đại số
CHƢƠNG IV
MÔĐUN VÀ ĐẠI SỐ
Trong chƣơng này chung ta sẽ xét các cấu trúc đại
số có một hoặc hai phép toán hai ngôi cùng với một phép
nhân vô hƣớng, đó là môđun, không gian vectơ và đại số.
Khái niệm môđun là một trong những khái niệm cơ bản
của đại số hiện đại.
2. Các ví dụ về môđun
1. Giả sử K là một vành có đơn vị và X là một
iđêan trái của vành K và KX X nên X là một K-môđun
Xi, i I }.
Phép nhân các phần tử a K với các phần tử f P
đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Ánh xạ:
af : I Xi xác định bởi:
iI
3. Môđun con
Giả sử X là một K-môđun. Một môđun con của K-
môđun X là một nhóm con A của nhóm Alben X ổn định
với phép nhân vô hƣớng, tức là x A và a K ta có
ax A.
Dễ thấy rằng mỗi môđun con của K-môđun X
cũng là một K-môđun.
Từ định nghĩa môđun con và điều kiện cần và đủ
để một tập con là một nhóm con ta có:
Tập con A ≠ của K-môđun X là một môđun con
khi và chỉ khi x – y A và αx A x,y A, α ≠,
hoặc một cách tƣơng đƣơng:
α .x + β .y A x,y A, α, β K.
Ví dụ một môđun con:
1. Mỗi K-môđun X có hai môđun con hiển nhiên đó
là X và môđun con tầm thƣờng {0}.
2. Mỗi nhóm con A của nhóm Alben X là một
môđun con của Z – môđun X
3. Giả sử K là một vành có đơn vị. Vành K là một
K-môđun. Khi đó mỗi iđêan trái của K là một
môđun con
4. Giả sử {Xi}i I là một họ K-môđun cho
trƣớc.Xét tổng trực tiếp của các nhóm Alben Xi, i
I
Xi = { f : I Xi : f (j) Xi, f(j) = 0 j I,
iI
môđun Xi, i I.
Dễ thấy rằng giao một họ tuỳ ý khác rỗng các
môđun con của K-môđun X là một môđun con
Giả sử S là tập con của K-môđun con của K-
môđun X. Khi đó tất cả các môđun con của K-môđun X
chứa S là một môđun con và là môđun con nhỏ nhất của
Định lý 4.1:
Giả sử S là một tập con khác rỗng của K-môđun X.
Khi đó ta có :
n
<S>K. = { i,xi,ai K, xi S, n
t 1
N}
Chứng minh:
n
ĐẶt A = { i,xi,ai K, xi S,
t 1
m 0}
Dễ thấy rằng A là một môđun con của K-môđun
X. Vì mỗi x S. ta có x = 1x A vậy S A. Gải sử B là
một môđun con của K chứa X tập S .Khi đó với ai K,
m
xi S, m N ta có ixi B. Do đó A B và A là
t 1
môđun con nhỏ nhất của K-môđun X chứa tập S. Vậy thị
<S>k = A.
4. Môđun thương
Giả sử A là một môđun con của K-môđun X. Vì A
là một nhóm con của nhóm Alben X nên ta có nhốm
thƣơng
X
= { x = x + A : x A}
A
Với phép toán x + y = x y . y
Bổ đề:
Định nghĩa:
Giả sử X, Y là các K-môđun. Một ánh xạ f: X
Y gọi là một đồng cấu (hoặc đồng cấu của môđun X vào
môđun Y) nếu các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn đối với
mọi x1,x2 X, α K:
f(x1 + x2) = f(x1) + f(x2)
(1)
f(α x1) = f(α x2)
(2)
Dễ thấy rằng hai điều kiện (1) và (2) tƣơng đƣơng
với điều kiện sau:
f(α x1 + β x2) = α f(x1) + β f(x2)
với x1,x2 X; α , β K.
Các khái niệm K- đơn cấu, K- toàn cấu, K- đẳng
cấu đƣợc định nghĩa tƣơng tự nhƣ đồng cấu nhóm.
Định lý 4.2:
Nếu ánh xạ f: X Y là một K- đồng cấu cảu K-
môđun X vào K-môđun Y thì ta có:
Ảnh Im(f) = f(X) là môđun con của Y
Nhân Ker(f) = f1 ({0}) là môđun con của X
Chứng minh:
Vì f là một tổng đồng cấu nhóm nên Im(f) và
Ker(f) là các nhóm con của Y và X tƣơng ứng. Ta cần
chứng tỏ các nhóm con này ổn định đối với phép nhân vô
hƣớng
Giả sử α K, y Im(f) . Khi đó có x X sao cho f(x) =
y
Ta có α y = α f(x) = f(α x) Im(f). Với x Ker(f)
ta có f(α x) = α f(x) = α 0 = 0.
Vậy α x Ker(f)
Giả sử A là một môđun con của K-môđun X > Khi
X
đó phép chiếu tự nhiên p: X xác định bởi p(x) = x
A
là một K- toàn cấu và A = Ker(p)
§ 3 MÔĐUN TỰ DO
Giả sử X là một K-môđun, B là một tập con của X.
Phần tử x X gọi là một tổ hợp tuyến tính của các phần
tử của tập B với hệ số trong K nếu phần tử x có thể biểu
diễn dƣới dạng
n
X= ix i
i 1
Trong đó xi B, i = 1…n.
Theo định lý 4.1 thì môđun <B>k, môđun con sinh
bởi tập B là tập tất cả các tổ hợp tuyến tính của các phần
tử B
Độc lập tuyến tính, cơ sở:
Giả sử B là tập con của K-môđun X. Tập B gọi là phụ
thuộc tuyến tính nếu B có một tổ hợp tuyến tính tầm
thƣờng. Tức là tồn tại các phâng tử x1, x2, ….., xm thuộc
B và các hệ tử a1, a2, ….., ,am thuộc K, có ít nhất một ai
0 sao cho:
a1x1 + a2x2 + ….+ amxm = 0
Tập con B của K-môđun X không phụ thuộc tuyến
tính gọi là độclập tuyến tính
Theo định nghĩa ta có: tập con B của một K-
môđun X là độc lập tuyến tính khi và chỉ khi đối với mọi
họ các phần tử x1, x2, ….., xm thuộc B nếu: a1x1 + a2x2 +
….+ amxm = 0, a K thì ai = 0, i = 1,…,m.
Mỗi hệ sinh của K-môđun X độc lập tuyến tính gọi
là cơ sỏ của X
Mỗi K-môđun có một cơ sở gọi là K-môđun tự do
Từ định nghĩa ta có: Nếu B là một cơ sở của K-
môđun tự do X thì mỗi phần tử x X đƣợc biểu diễn một
cách duy nhất dƣới dạng :
x = 1x1 + 2x2 +…….+ nxn
trong đó xi B, i = 1,….,n.
Giả sử K là một vành có đơn vị 1. Với mỗi tập I
cho trƣớc ta đặt K(1) = Ki,trong đó Ki = K, với i I
i1
Bổ đề 1:
Giả sử vành K ≠ {0}.có đơn vị 1 cà I là tập khác
rỗng cho trƣớc. Khi đó K(I) là một K-môđun tự do với cơ
sở {ei}i I , trong đó ánh xạ ei: I K đƣợc xác định nhƣ
sau:
0 neu i j
Eei (j) = ij =
1 neu i j
( ij là ký hiệu Crônecke)
Cơ sở {ei}i I gọi là cơ sở chính tắc của K-môđun
(1)
K
Chứng minh:
Tập {ei}i I là một hệ sinh của K(1). Thật vậy, vì
mỗi phần tử f K(1) tƣơng ứng với một họ các phần tử
{f(i)}i I cảu K, trong đó hầu hết f(i) = 0 chỉ trừ một số
hữu hạn. theo định nghĩa phép cộng trong nhóm Alben
K(1) và phép nhân vô hƣớng với các phần tử của vành K
ta có :
F = f( i ) ei
iI
j=(
iI
iei)(j) = 0 ( j) = 0
Bổ đề 2:
Giả sử X là một K-môđun và B = {bi}i Ilà một họ
các phần tử của X, khi đó các điều khẳng định sau là
tƣơng đƣơng:
i. Tập B độc lập tuyến tính
ii. Đối với mọi K-môđun Y và mọi họ
các phần tử S = {yi}i I của Y tồn tại duy nhất một K-
đồng cấu f: <B>k Y sao cho f(bi) = yi, i I.
Chứng minh:
(i) (ii): Mỗi phần tử x <B>k đƣợc biểu diễn duy
nhất đƣới dạng x = ibi trong đó chỉ có một số hữu
iI
hạn ≠ 0
Ánh xạ f: <B>k Y xác định bởi:
Ff(x) = f ( ibi ) = iyi
iI iI
:
n n n
0 = f( kbik) = k f (bik) = keik
k 1 k 1 k 1
Định lý 4.4 :
Giả sử X là K-môđun tự do với cơ sở S. Khi đó
mọi ánh xạ f từ tập S vào K-môđun Y bất kỳ đều có thể
mở rộng duy nhất thành K- đồng cấu f : X Y
Định lý 4.5:
Mỗi K-môđun tự do X với cơ sở S đẳng cấu với K-
môđun tự do K(S).
Tƣơng tự nhƣ nhóm Alben tự do, ta có định lý sau:
Định lý 4.6:
Mỗi K-môđun đẳng cấu với môđun thƣơng của
một K-môđun tự do
Chứng minh:
Giả sử X là một K-môđun cho trƣớc. Ta chọn tập
B = {bi}i I là cơ sở chính tắc của K-môđun tự do K(i)
Theo định lý 4.1 có thể mở rộng thành K- đồng cấu
(1)
f :K X
Dễ thấy f là một K- toàn cấu. Theo định lý đồng
K (1)
cấu môđun ta có: X
Ker( f )
Theo bổ đề 1 với mỗi tập I ≠ bất kỳ ta xây dựng
đƣợc K-môđun tự do K(I), có một cơ sở là {ei}i I có lực
lƣợng bằng card I. Điều này dẫn đến hai câu hỏi sau đây:
1. Phải chăng mỗi K-môđun là tự do ? (Đẳng cấu
(I)
với K , với I nào đó )
2. Với điều kiện nào thì các cơ sở của K-môđun tự
do X có cung lực lƣợng ?
- Nếu K là một trƣờng, khi đó mỗi K-môđun là
một không gian vectơ trên K. Ta đã có câu trả lời khẳng
định cho cả hai câu trả lời trên (giáo trình đại sô tuyến
tính).
- Nếu K không phải là trƣờng thì câu hỏi 1) có câu
trả lời phủ định. Chẳng hạn với K là vành các số nguyên
Z trong Z-môđun Z nZ với mọi x Z nZ ta có nx = 0. Vậy
trong Z-môđun Z nZ không có hệ con độc lập tuyến tính,
do đó nó không phải là A-môđun tự do
- Liên qua đến câu hỏi 2) ta đã có định lý 2.29 ở
chƣơng II, đối với các Z-môđun tự do. Kết quả này cũng
đúng với vành K giao hoán có đơn vị và K- môđun tự do
có một hệ sinh hữu hạn.
Khi tất cả các cơ sở của K-môđun tự do X có cùng
lực lƣợng thì lực lƣợng đó gọi là sô chiều của môđun ký
hiệu là dimKX. Vật tất cả các nhóm Alben tự do hạng n là
Z-môđun n – chiều.
§ 4 ĐẠI SỐ
1. Bảng nhân:
k
họ có giá trị hữu hạn, tức là ij
= 0 với hầu hết k I, trừ
một số hữu hạn. Khi đó ta có:
i) Trong A tồn tại duy nhất phép nhân song tuyến
tính sao cho với i, j I
eiej = ij ek
k
(*)
kI
xiyi ij ek
k
iI jI k I
3. Thể quatecniông H:
x e i j k
e e i j k
i i -e k -j
j j -k -e i
k k j -i -e
Mệnh đề 4.8:
Giả sử E là một K-môđun tự do với cơ sở {e1, e2,
…, en}. Khi đó E* là một K-môđun tự do với cơ sở {e1,
e2, …, en}, trong đó ei, j = 1, …, n là các dạng tuyến tính
đƣợc xác định bởi:
1 neu i j
<ei | ej> = ij =
0 neu i j
Cơ sở {e1, e2, …, en} gọi là cơ sở đối ngẫu của cơ
sở {e1, e2, …, en}
Chứng minh:
Theo định lý 4.4 các hệ thức <ei | ej> = ej(ei) = ij,
i,j = 1, …, n xác định n dạng tuyến tính e1, e2, …, en trên
E.
Hệ {e1, e2, …, en} độc lập tuyến tính. Thật vậy, giả
n
ke
k
sử = 0. Theo (2) với i = 1, , n ta có:
k 1
n n n
( kek)(ei) = ke (e ) =
k i
k ik
k 1 k 1 k 1
= i=0
u (ek)e (x)
k
k 1
n
u (ek)e .
k
Từ đó ta có u =
k 1
(5)
Đẳng thức (5) chứng tỏ rằng ánh xạ song tuyến
tính đƣợc xác định duy nhất bởi tập các giá trị { (ei,
fi)}. Hơn nữa tập các giá trị đó có thể chọn bất kỳ. Và
nếu {zij: (i,j) I J} là một họ tùy ý các phần tử cảu G,
khi đó công thức:
(x,y) = i jzij
( i , j )I J
Mệnh đề 4.9:
Gia sử E là mộe K-môđun tự do có một cơ sở hữu
hạn {ei: i I}, I = {2,….,n} và F là một K-môđun tự do
với cơ sở hữu hạn {fj: j J}, J= {2,….,m}. Ký hiệu {ei: i
j
I} là cơ sở đối ngẫu của cơ sở {ei: i I} và {f : j J}
là cơ sở đối ngẫu của cơ sở {fj: j J}. Khi đó hệ các
dạng song tuyến tính {ei fi :(i,j) I J} là một cơ sở
của K-môđun (E F,G).
c. Tích tenxơ cảu hai môđun tự do
Giả sử E là một K-môđun tự do với cơ sở hữu hạn
{ei: i I} và F là một K-môđun tự do với cơ sở hữu hạn
{fj: j J},. Do tính chất đối ngẫu giữa E và E*, giữa F và
F* ta có thể định nghĩa tích tenxơ của phần tử s E với
phần tử y F xác định bởi sông thức:
(x y)(u,v) = x(u)y(v) = <x | u><y | v>
(7)
Theo mệnh đề 4.9 hệ {ei fi :(i,j) I J} là một
cơ sở của K-môđun (E* F*;K). Môđun này đƣợc gọi
là tích tenxơ cảu E và F ký hiệu E F
Chú ý: Trƣờng hợp E và F là các K-môđun tự do bất kỳ,
E có cơ sở {ei: i I}, F có cơ sở {fj: j J}, thì các tích
By: Nguyễn Tiến Thịnh Page 21
Chƣơng 4: Mô đun – Đại số
(x+x’,y)-(x,y)-(x’,y),(ax,y)-a(x,y),x,x’ E,y F, a
K
(x,y+y’)-(x,y)-(x,y’),(x,ay)-a(x,y), x E,y,y’ F,
aK (8)
Ký hiệu x y = ( x, y ) = (x,y) + M, x E, y F.
Dễ thấy rằng toàn ánh chính tắc p: E F E F
= L/M, xác định bởi p(x,y) = x y là một ánh xạ song
tuyến tính.
Giả sử E, F và G là các K-môđun tùy ý cho trƣớc.
Dễ dàng chứng minh đƣợc rằng:
E K E,
E F F E,
(9)
(E F) G E (F G)
Do đó tích tenxơ của một họ hữu hạn bất kỳ các K-
môđun là hoàn toàn xác đị .
Mệnh đề 4.10:
Giả sử E1 là một K-môđun tự do với cở sở hữu hạn
{ei: i I},…,Ep là K-môđun tự do với cơ sở hữu hạn {gl:
l L}. Ta ký hiệu {ei: i I} là cơ sở đối ngẫu của {ei: i
I},…,{gl: l L} là cơ sở đối ngẫu của {gl: l L}. Khi
đó tập các dnạg đa tuyến tính {ei … gl: (i,…,l) I
… L}là một cơ sở của K-môđun (E1 E2
…… Ep;K)
Tƣơng tự ta định nghĩa tích tenxơ E1 … Ep
của các K-môđun E1,…Ep của các K-môđun (E*1
E*2 …… E*p ;K) Môđun E1 … Ep có cơ sở là
{ei … gl: (i,…,l) I .. L}
4. Tenxơ
Ví dụ:
- Tenxơ kiểu (0,1) là một phần tử của E
- Tenxơ kiểu (1,0) là một dạng tuyến tính
trên E.
- Tenxơ kiểu (2,0) là một dạng song tuyến
tính trên E*.
- ……
Theo các mệnh đề 4.8, 4.10 ta có:
p p
b = {eij …. eip: (il,….ip) I }
(a)
p
Là một cơ sở của E:
p * ij ip
b = {e …. e : (il,….ip)
Ip } (b)
Là một cơ sở của pb*
Tính chất đối ngẫu giữa pE và pE* có thể biểu
thị bởi dạng song tuyến tính <.|.> trên pE pE* xác
định nhƣ sau:
<eij …. eip | eij …. eip> =
= < eij | eip >….< eip | eip >= i1 j1 …. ipjp
(14)
Nếu T = Ti1ip ei1 … eip,
i1 ,..,ip Ip
ij ip
S= S j1-jp e … e
i1 ,..,ip Ip
Thì theo (5) và (13) ta có:
<T | S> = Ti1ip Si1,…ip
i1 ,..,ip Ip
(15)
k 1
uki ek, i = l,…p thì theo (13) ta có :
<x1 … xp | u1 … up>
= x1ip .. x ip1 ui11 … uipp
i1 ,..,ip Ip
<x1 … xp | u1 … up>
=<x1|u1>…<xp|up> (16)
Đẳng thức (16) chứng tỏ tính đối ngẫu giữa
p p *
L và E đƣợc xác định bởi hệ thức (14)
không phụ thuộc vào việc chọn cơ sở b của K-
môđun E.
§6 ĐẠI SỐ TENXƠ
(1)
TK(E) là một K-môđun. Với mỗi n 0, Tn có thể
đồng nhất với mỗi môđun con của TK(E). Khi đó tổng
trực tiếp (1) là sự phân tích của K-môđun TK(E) thành
tổng trực tiếp các môđun con.
Vì TK(E) là K-môđun sinh bởi 1 K và các tích
tƣn x1 … xn Tn của các phần tử x1,…,xn thuộc
E do đó để TK(E) trở thành một K-đại số ta có thể định
nghĩa một phép nhân song tuyến tính trong TK(E) nhƣ
sau:
1(x1 … xn) (y1 … yp) = x1 … xn y1
… y1 (2)
§7 ĐẠI SỐ NGOÀI
Mệnh đề 4.11:
Với p>1, mỗi p-vectơ của à là phản đối xứng. Nếu
vành K thỏa mãn điều kiện: nếu 2 = 0 thì = 0, thì
mỗi tenxơ phản đối xứng của pE là p-vectơ.
Chứng minh:
Giả sử T ΛpE, (i,j) (Sp, i<j và u1,…,up E*.
Ta ký hiệu:
^
1 i-1 i+1
T (u,v) = T(u ,…,u ,u,u ,…,uj-
1
,v,uj+1,…,up)
Theo tính chất đa tuyến tính thay phiên của T ta có
:
0=
^ ^ ^ ^ ^
i j i j i i j j i j
T (u +u ,u +u )= T (u ,u )+ T (u ,u )+ T (u ,u )+ T
(uj,ui)
^ ^
0 = T (ui,uj)+ T (uj,ui)
^ ^
Do đó T (ui,uj) = - T (uj,ui)
Vậy T phản đối xứng.
2. Tích ngoài
Tích ngoài của các phần tử x1,…,xp E, ký hiệu x1
Λ…Λxp, đƣợc xác định bởi
x1 Λ…Λxp = sgn x 1 …
Sp
x (p) (2)
Mệnh đề 4.12:
Ánh xạ hp từ Ep vào ΛpE xác định bởi:
hp(x1,…,xp) = x1Λ…Λxp
Là một ánh xạ đa tuyến tính thay phiên.
Chứng minh:
Tính chất đa tuyến tính của ánh xạ h p suy ra từ
tính chất đa tuyến tính của các ánh xạ:
(x1,…,xp) (x (1) … x (p)), Sp
Nếu ứng với hai chỉ số i, j ta có xi = xj thì tổng vế
phải đẳng thức (2) bằng 0, vì mỗi số hạng ứng với phép
thế chẵn triệt tiêu với số hạng đồng dạng ứng với phép
thế lẻ (i, j).
Ví dụ:
Nếu x, y E, ta có x Λ y = x y – y x. Giá trị
của xΛ y tại (u, v) E*2 đƣợc xác định bởi
(x Λ y)(u, v) = x y (u, v) – y x(u, v)
= x(u) y(v) – u(u)x(v)
Mệnh đề 4.13:
Giả sử E là một môđun tự do trên vành K có đơn
vị, với cơ sở b = {eb,…,en}. Khi đó đối với p > n ta có
ΛpE = 0. Giả sử 1 p n, T ΛpE ta có :
i
T (ei1,....., e p) e e Λ….Λe
ip) i1 ip
T=
1i1...ip n
(3)
Và hệ Λpb = {ei1 Λ…..Λ eip: 1 i1 < …..< ip n} là
một cơ sở K-môđun ΛpE
Chứng minh:
Vì T ΛpE pE, theo mệnh đề 4.10 ta có :
T = (ei1,…,eip) ei1 … eip
(a)
Nếu p > n thì trong dãy ei1,…,eip có hai chỉ số giống
nhau; vì T là ánh xạ đa tuyến tính thay phiên nên ta có
T(ei1,…,eip) = 0, do đó T = 0. Vậy nếu p > n thì ΛpE = 0.
Bây giờ giả sử 1 p n, ta có
T(ei (1),…..,ei (p)) = sgn T (ei1,…,eip)
(b)
Từ (a), (b) và (2) suy ra (3).
Ta còn phải chứng tỏ hệ Λpb độc lập tuyến tính.
Giả sử
1i1...ip n
ai1…ipei1 Λ….Λ eip = 0
Mệnh đề 4.14:
gải sử K là vành giao hoán có đơn vị, E là một K-môđun
tự do có có sở hữu hạn {e1,…en}. Khi đó tất cả các cơ sở
khác của E cũng có n phần tử, do đó dim E = n.
Chứng minh:
Vì n = Sup {p N: ΛpE 0}.
Hệ quả:
Dim ΛpE = Cnp
4.13, tập các p-vectơ phân tích đƣợc là một hệ sinh của
K-môđun ΛpE. Xét ánh xạ sau:
Với mỗi (ei1 … eip, ej1 … ejq) Λpb, cơ sở
của ΛpE và (ej1 … ejq) Λqb, cơ sở của ΛqE , ta đặt
(ei1 … eip,ej1 … ejq) = ei1 … eip ^ej1
… ejq (7)
n
Với xi = x e
k 1
k
i k ,i = 1,2,….p
n
yj = y e
k 1
k
i k ,i = 1,2,….q
Ta đặt
(x1 … xp) (y1 … yq) =
x1 … xp y1 … yq (8)
Do tính chất đa tuyến tính của ta có :
(x1 … xp) (y1 … yq)
= x1i1 …. xipp y1j1 … yqj q . (eij ... eip,
ej1 … ejq)
= x1i1 …. xipp y1j1 … yqj q eij ... eip
ej1 … ejq
= x1 … xp y1 … yq
Vậy ánh xạ song tuyến tính xác định bởi (7) là
ánh xạ song tuyến tính duy nhất từ ΛpE ΛqE* vào
Λp+qE thỏa mãn (8)
Ta đặt
R S = (R,S),R ΛpE, S ΛqE
(9)
R S gọi là tích ngoài của p-vectơ R với q-vectơ S.
Do tính chất song tuyến tính của , ta suy ra tính phân
phối phải của tích ngoài
R (S + S’) = R S + R S’
(R + R’) S = R S + R’ S
Và ta có (aR) S = R (aS) = a(R S), với mọi
aK
Mệnh đề 4.15:
Phép toán ngoài xác định bởi (9) có tính chất kết
hợp, tức là (R S) T = R (S T), đối với mọi R
ΛpE , S ΛqE, T ΛpE
Chứng minh:
Theo tính chất đa tuyến tính của tích ngoài, chỉ cần
xét đối với R= x1 … xp, S = y1 … yq và T = z1
… zp. Điều này suy trực tiếp từ (8)
Đại số ngoài: Giả sử E là một môđun tự do n-chiều
trên vành K có đơn vị.
0 1 n
Đặt E = E E …. E
(10)
( 0E = K)
Tập E là một K-môđun tự do 2n-chiều. Với mỗi
p 0 ta có thể đồng nhất ΛpE . Khi đó (10) là sự phân
tích K-môđun E thành tổng trực tiếp các môđun con.
K-môđun E với phép nhân song tuyến tính (9) là
một K-đại số kết hợp có đơn vị 1 K-đại số E đƣợc gọi
là đại số ngoài của môđun E.
Định nghĩa:
Giả sử K là một vành có đơn vị. K-môđun M gọi là
môđun Nơte nếu mọi môđun con của M đều hữu hnạ
sinh.
Sau đây là các đặc trƣng cơ bản của môđun Nơte:
Định lý 4.16:
Đối với K-môđun M, các điều khẳng định sau là
tƣơng đƣơng:
i) M là một môđun Nơte
ii) Mỗi dãy tăng các môđun con của M
M1 M2 M3 ….
Sao cho Mi Mi+1, đều dừng lại sau hữu hạn bƣớc
iii) Mọi phần tử hữu hạn rỗng S các môđun
con của M đều có phần tử tối đại, tức là có môđun con
Mo S sao cho N S nếu Mo N thì Mo = N
Chứng minh:
(i) (ii): Xét dãy bất kỳ M1 M2 M3 ….các
môđun con của K-môđun M. Theo (i) môđun con N =
U Mi hữu hạn sinh. Giả sử x1, x2,….,xr là các phần tử
i 1
Mn
Do đó ta có Mn = Mn+1 = ….,(ii) đƣợc thỏa mãn
(ii) (iii): Giả sử S là một họ khác rỗng các môđun con
của K-môđun M ta lấy N1 S, nếu N1 chƣa phải là phần
tử tối đại của S, sẽ có N2 S sao cho N2 N3. Nếu N2
chƣa tối đại sẽ có Ns S sao cho N2 N3,…Ta đƣợc dãy
các môđun con Ni S:
N1 N2 N3 ….
Theo (ii) n sao cho Nn = Nn+1 = …=Nn+p =
….Vậy Nn S là phần tử tối đại cần tìm.
(iii) (i): Giả sử N là một môđun con bất kỳ của
K-môđun M thỏa mãn điều kện (iii). Gọi S là cả các
môđun con hữu hạn sinh của K-môđun M bị chứa trong
môđun con N.
S={A = a1, a2,…,ar>K, ai N,
i=1,2,….r}>
Rõ ràng rằng S . Theo (iii) họ S có ít nhất một
phần tử tối đại, chẳng hạn A =<{a1, a2,…,an}>k. Giả sử
A N, khi đó tồn tại an+1 A . Xét môđun con A’ = <{
a1, a2,…,an+1}>K. Khi đó ta có A’ S, A A’. Điều này
trái với giả thiết A là phần tử tối đại của họ S. Vậy ta có :
N = A <{a1, a2,.....,an}>k
Vậy M là K-môđun Nơte
2. Tính chất
Mệnh đề 4.17:
Giả sử M là K-môđun Nơte, khi đó mọi môđun
con, môđun thƣơng của M đều là K-môđun Nơte
Chứng minh:
Vì mỗi môđun con của N là một môđun con của
M, do đó mỗi môđun con N của M là K-môđun Nơte
Xét môđun thƣơng M/N. Giả sử p: M M/N là
đồng cấu chính tắc, khi đó nếu A là một môđun con của
K-môđun M/N thì p-1( A ) = A là một môđun con của K-
môđun M
Mệnh đề 4.18:
Giả sử N là môđun con của K-môđun M. Khi đó
nếu N và M/N là các môđun nơte thì M cũng là môđun
Nơte
(1) cũng phải dừng sau một số hữu hạn bƣớc. Vậy
M là K-môđun Nơte
Hệ quả:
Nếu M1 và M2 là hia K-môđun Nơte, khi đó tích
trực tiếp M1 M2 là K-môđun Nơte
Chứng minh:
Vì K-môđun M1 M2 chứa môđun con Nơte:
M’1 = {(x, 0):x M1} = M1 {0}
M1
Và môđun thƣơng
M1 M1 | M’1 M2
Là K-môđun Nơte
Bằng quy nạp ta có: nếu Mi, i =1, 2,…,n là các K-
m
môđun Nơte, khi đó
i1
Mi cũng là một K-môđun Nơte
3. Vành Nơte
Vành K có đơn vị gọi là vành Nơte nếu K là một
K-môđun Nơte, tức là mọi iđêan trái (môđun con) của K
đều hữu hạn sinh.
Định lý 4.19:
Nếu K là một vành Nơte và M là một K-môđun
hữu hạn sinh thì M là một K-môđun Nơte
Chứng minh:
Giả sử {x=, x2,…,xn} là một hê sinh của K-môđun
. Theo hệ quả của mệnh đề 4.18 thì Kn = K K ……. K
là một K-môđun Nơte
Xét K-đồng cấu:
f: Kn M xác định bởi
f(a1, a2,…,an) = a1x1 + …+anxn
Dễ thấy rằng f là một K-toàn cấu. Ta có :
Kn | Ker(f) M
Theo mệnh đề 4.17, Kn | Ker(f) là một K-môđun
Nơte. Vậy M là K-môđun Nơte.
Định lý 4.20:
By: Nguyễn Tiến Thịnh Page 35
Chƣơng 4: Mô đun – Đại số
Chứng minh:
Giả sử K là một vành Nơte giao hoán, J là một
iđêan của vành đa thức K[x]. Ta sẽ chứng tỏ J hữu hạn
sinh.
Với mỗi i N, N={0, 1,….} ta ký hiệu Ai là tập
con của K gồm phần tử 0 và các phần tử của K là hệ số
cao nhất của các đa thức bậc i thuộc J. Ai là một iđêan
của K, vì nếu a,b Ai thì dễ thấy rằng a b Ai ta Ai,
r K
Giả sử a Ai, khi đó tồn tại đa thức bậc i:
f(x) = aixi + …+a1x + a0 thuộc iđêan J sao cho ai =a. Khi
đó a cũng là hệ số cao nhất của đa thức bậc i + 1, xf(x)
J. Vậy a Ai+1. Do đó Ai Ai+1. Ta có một dãy tăng các
iđêan của vành K
A0 A1 A2 …. Ai ….
Vì vành K Nơte nên tồn tại r sao cho Ar = Ar+1
=…Ta có
A0 A1 …. Ar = Ar+1 =…
Giả sử
Hệ quả:
h f
B g A
Bài 12) Với mọi tập con tùy ý S cho trƣớc của một
không gian vectơ X trên trƣờng P, chứng minh rằng:
i)Nếu S là một tập con độc lập tuyến tính thì
tồn tại một cơ sở B của X với B S
ii)Nếu S là một tập sinh của X thì tồn tại
một cơ sở B của X với B S