Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Đề số 7:

Bài 1(2điểm).

Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng
sau:

a) ? + O2 Fe3O4

b) NaOH + ? Al(OH)3 + NaCl

c) FeS2 + ? Fe2O3 + ?

d) H2SO4 đặc + ? CuSO4 + SO2 + ?

Bài 2(2 điểm).

a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40%
Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC.

b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu
5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên?

Bài 3(2điểm).

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y
là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH
của X và Y?

Bài 4(2điểm).

Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau
phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu
được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử
oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng
bằng m gam.

a. Viết các phương trình hoá học.

b. Tìm công thức hóa học của oxit.

Bài 5(2điểm).
Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m
gam muối. Tính giá trị của m?

(Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5)

Đáp án:

Câu Đáp án Điểm


1
1 a) 3Fe + 2O2 Fe3O4 0,5đ
b) 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl 0,5đ
c) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 0,5đ
d) 2H2SO4 đặc + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,5đ
( nếu HS không cân bằng trừ đi ½ số điểm)
2 a) Công thức có dạng: CxHyOZ.

0,25đ
Theo đầu bài:
0,25đ

0,25đ
CTHH của X: C2H4O2 0,25đ
b)
- Thử vị của chất lỏng, cốc có vị măn là nước muối. 0,2đ
- Lấy hai thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là 0,2đ
nước muối.
- Lấy mỗi cốc một ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có chất rắn kết tinh là nước 0,2đ
muối.
0,2đ
- Đo nhiệt độ sôi của hai cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước.
- Đo nhiệt độ đông đặc của hai cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn 0,2đ
là nước.
3 - Gọi số hạt trong X: P,N,E; trong Y là : P/. N/, E/ 0,25
Theo giả thiết có hệ PT:

0,75

-> 0,5
-> P= 12; P/ = 20
X là Mg; Y là Ca 0,25
0,25
4
a. Các PTHH: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (1) 0,25đ
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2) 0,25đ
H2+ MO M + H2O (3) 0,25đ
b. Gọi số mol Fe2O3 có trong m gam là a mol. 0,25đ
0,5đ
Theo PTHH (1), (2), (3) có: (mol)
- Vì khối lượng 2 oxit bị khử bằng nhau nên: 160a= 2a(M+ 16) -> M= 0,25đ
64. 0,25đ
- CTHH của Oxit là : CuO
5 PTHH: 0,25đ
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,25đ
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 0,25đ
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
0,5đ
Áp dụng BTKL có mmuối= 8,98 g 0,5đ

You might also like