Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 101

Toán Cao cấp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

Đại học Sư phạm Đà Nẵng


nnchau@ued.udn.vn

2021

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 1 / 101


Tài liệu:
1 Nguyễn Đình Trí Toán học cao cấp tập 2 Giải tích
2 James Stewart, Calculus Early Transcendentals 6e, 2008.
3 Slide bài giảng.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 2 / 101


Kiểm tra, đánh giá

Thường xuyên: 30% (bài tập nhỏ, điểm danh, lên bảng, ...)
Giữa kỳ: 20% (Kiểm tra GK+Project)
Kiểm tra cuối kỳ: 50%

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 3 / 101


Phần mềm

Matlab
Scilab
Geogebra
Mathematica
Worlfram alpha
Maple
···

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 4 / 101


Chương 1: Hàm số

Các khái niệm về hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm hợp đã được học
ở chương trình phổ thông. Phần này mang tính chất nhắc lại, chính xác
hóa các khái niệm hàm hợp, hàm ngược hàm chẵn, hàm lẻ, hàm tuần
hoàn, cung cấp khái niệm về hàm sơ cấp.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 5 / 101


Định nghĩa hàm số

Định nghĩa 1
Cho X , Y ⊂ R là hai tập hợp số, hàm số f xác định trên X , nhận giá trị
trong Y là một quy tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với một số y duy
nhất thuộc Y .

Ký hiệu f : X → Y hoặc f : x 7→ f (x) hoặc y = f (x)


Trong đó:
Tập X gọi là miền xác định.
Tập Y gọi là miền giá trị.
x gọi là biến độc lập hay còn gọi là đối số.
y gọi là biến phụ thuộc hay còn được gọi là hàm số.
f (x) được gọi là giá trị của hàm f tại x.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 6 / 101


Một số ví dụ về hàm số

Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng biểu đồ hoặc bằng biểu
thức.
Ví dụ: X = {1, 2, 3, 4, 5}, Y = {5, 6, 7, 8, 9, 10}. Hàm f : X → Y được cho
bảng sau:
x 1 2 3 4 5
y 5 6 6 9 10
Các hàm cho bằng biểu thức như y = 2x + 3, y = x 2 , y = sin x . . .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 7 / 101


Một số ví dụ khác

Ví dụ 2 (Hàm phần nguyên)


y = [x] = max{m ∈ Z|m ≤ x}

Ví dụ 3
Tính
[2.4]
[2]
[−2.4]

Ví dụ 4
Hãy vẽ đồ thị của hàm số
y = [3x + 2]

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 8 / 101


Đồ thị hàm phần nguyên y = [x].

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 9 / 101


Ví dụ 5
Vẽ đồ thị hàm y = [cos(x)] trên đoạn [−2π, 2π].

Ta có


1, x = −2π, 0, 2π;
y = [cos(x)] = 0, x ∈ (−2π, 3π/2) ∪ (−π/2, π/2) ∪ (3π/2, 2π); .


−1, x ∈ (−3π/2, −π/2) ∪ (−π/2, −3π/2).

y y = [cos(x)]
1

x
−2π −π π 2π
−1

Chú ý đường nét đứt là đồ thị hàm y = cos x.


UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 10 / 101
Hàm số hợp - Composition of functions

Cho các hàm số:


f1 : X → Y
f2 : Y → Z
trong đó X , Y , Z là các tập hợp số nói chung. Hàm hợp của f1 và f2 là
hàm số:
f:X →Z
được định nghĩa bởi:
f (x) = f2 (f1 (x)); x ∈ X
Ta ký hiệu hàm hợp là:
f = f2 ◦ f1
Ví dụ, hàm số f (x) = sin(x 2 + 1) là hàm số hợp f2 (f1 (x)), trong đó
f2 (y ) = sin(y ), f1 (x) = (x 2 + 1).

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 11 / 101


X Y Z
f1 f2

x 
f1 (x) f2 f1 (x)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 12 / 101


Ví dụ 6
Cho f (x) = x 2 và g (x) = x − 3. Tìm hàm hợp f ◦ g và g ◦ f ?

Ví dụ 7
√ √
Cho f (x) = x và g (x) = 2 − x, tìm công thức và miền xác định của
những hàm sau:
a) f ◦ g
b) g ◦ f
c) f ◦ f
d) g ◦ g

Ví dụ 8
x
Tìm f ◦ g ◦ h biết f (x) = , g (x) = x 10 và h(x) = x + 3.
x +1

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 13 / 101


Đơn ánh, toàn ánh, song ánh
Định nghĩa 9 (Đơn ánh)
Hàm f , xác định trên X và nhận giá trị trong Y , là đơn ánh nếu như nó
thỏa mãn điều kiện với mọi x1 và x2 thuộc X và nếu x1 6= x2 thì
f (x1 ) 6= f (x2 ). Nghĩa là, hàm số f là đơn ánh khi và chỉ khi:

∀x1 , x2 ∈ X ; x1 6= x2 ⇒ f (x1 ) 6= f (x2 ).

Định nghĩa 10 (Toàn ánh)


Hàm số f được gọi là toàn ánh nếu như với mọi số y thuộc Y ta luôn tìm
được ít nhất một số x thuộc X sao cho f (x) = y . Nghĩa là, f là toàn ánh
khi và chỉ khi: ∀y ∈ Y , ∃x ∈ X : f (x) = y cũng tức là f (X ) = Y .

Định nghĩa 11 (Song ánh)


Hàm số f là một song ánh nếu và chỉ nếu nó vừa là đơn ánh và vừa là
toàn ánh.
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 14 / 101
Hàm ngược

Cho hàm số song ánh:


f:X →Y
trong đó X , Y là tập hợp số nói chung. Khi đó mỗi phần tử y = f (x) với
y nằm trong Y đều là ảnh của một và chỉ một phần tử x trong X . Như
vậy, có thể đặt tương ứng mỗi phần tử y trong Y với một phần tử x trong
X . Phép tương ứng đó đã xác định một hàm số (ánh xạ) từ Y sang X ,
hàm số này được gọi là hàm số ngược của hàm số f và được ký hiệu là:

f −1 : y 7→ x = f −1 (y )

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 15 / 101


Ví dụ về hàm ngược

Ví dụ 12
Cho hàm số f xác định bởi:
x
y=
1 + |x|

Chứng tỏ f có hàm số ngược, tìm hàm số ngược đó.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 16 / 101


x |x|
Ta có y = ⇒ |y | = < 1 ⇔ −1 < y < 1
1 + |x| 1 + |x|

⇒ f : R → (−1, 1)
x
x 7→ y = f (x) = (?)
1 + |x|
Ta chứng minh ∀y ∈ (−1, 1), (?) có 1 nghiệm duy nhất x thì f là song
ánh. Xét các trường hợp :
x x y
−1 < y < 0 : (?) ⇔ 1+|x| <0⇒x <0⇒y = 1−x ⇒x = 1+y (1)
y = 0 : (?) ⇒ x = 0 (2)
y
0 < y < 1 : (?) ⇒ x = 1−y (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ f là song ánh và có ánh xạ ngược f −1 .
y
f −1 (y ) = x = (−1 < y < 1)
1 − |y |
x
Đổi x thành y : y = f −1 (x) = (−1 < x < 1)
1 − |x|
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 17 / 101
Tính chẵn, lẻ
Định nghĩa 13
Cho hàm số y = f (x) xác định trên tập D.
a) Hàm số y = f (x) được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x thuộc D, ta

−x ∈ D và f (−x) = f (x).
b) Hàm số y = f (x) được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x thuộc D, ta có

−x ∈ D và f (−x) = −f (x).

Ví dụ 14
Chứng minh rằng hàm số f (x) = |x| + |x 2 − 2| là hàm số chẵn.

Ví dụ 15
Chứng minh rằng hàm số f (x) = x 3 + x là hàm số lẻ.
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 18 / 101
Tính đơn điệu của hàm số

Định nghĩa 16
Cho hàm số y = f (x) xác định trên X ⊂ R. Ta nói
a) Hàm số y = f (x) đồng biến (tăng) trên X nếu với mọi x1 , x2 ∈ X mà
x1 < x2 thì f (x1 ) < f (x2 ).
b) Hàm số y = f (x) nghịch biến (giảm) trên X nếu với mọi x1 , x2 ∈ X
mà x1 < x2 thì f (x1 ) > f (x2 ).
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên X được gọi chung là hàm số đơn
điệu trên X .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 19 / 101


Hàm số tuần hoàn

Định nghĩa 17
Cho hàm số y = f (x) xác định trên X .
Ta nói hàm số y = f (x) là hàm tuần hoàn trên X nến tồn tại số dương T
sao cho x ∈ X ta có

x ± T ∈ X và f (x + T ) = f (x) (1)

Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn (1) gọi là chu kỳ của hàm tuần hoàn.

Ví dụ 18
Hàm số f (x) = sin(x) là hàm tuần hoàn với chu kỳ T = 2π.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 20 / 101


Các hàm số sơ cấp cơ bản

Hàm luỹ thừa x 7→ x α , α ∈ R


Hàm mũ x 7→ ax , a > 0, a 6= 1
Hàm logarit x 7→ loga x, a > 0, a 6= 1
Hàm lượng giác x 7→ sin x, cos x, tan x, cot x
Hàm lượng giác ngược x 7→ arcsin x, arccos x, arctan x, arccotx

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 21 / 101


Đồ thị của hàm lũy thừa và hàm căn
y
y = x3
3

y = x4 2

−3 −2 −1 1 2 3
x
−1


y= 3
x −2

−3


Hình: Hàm y = x 3 , y = x 4 và y = 3
x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 22 / 101


Đồ thị của hàm mũ và hàm logarit
y
3 y = 2x
 x
1
y= 2 2 y = log2 x

−3 −2 −1 1 2 3
−1
x

−2

−3

Hình: Hàm mũ và logarit

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 23 / 101


Đồ thị hàm y = sin x và y = cos x

y = cos x y y = sin x
1

−2π − 3π −π − π2 π
π 3π x
2 2 2 2π
−1

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 24 / 101


Đồ thị hàm y = arccos x

y
π

y = arccos x

π/2
1
y = cos x
π

−1 0 1 π/2
x
−1

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 25 / 101


Đồ thị hàm y = arcsin x

y y = arcsin x
π/2
1

−π/2 −1 y = sin x

0 1 π/2
x
−1
−π/2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 26 / 101


Đồ thị hàm y = arctan x

y
4 y = tan x

2
y = arctan x
1

−2π − 3π −π − π2 π
π 3π x
2 2 2 2π
−1

−2

−3

−4

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 27 / 101


Một số hàm sơ cấp

Hàm số sơ cấp là hàm số được tạo thành từ các hàm số sơ cấp cơ bản
bằng các phép toán tổng, hiệu, tích thương, căn, lũy thừa, hợp.
Hàm số đa thức
Hàm số phân thức
Hàm lượng giác hyperbolic
···

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 28 / 101


Một số hàm số thông dụng khác

Ví dụ 19 (Đã xét ở trên)


Hàm phần nguyên y = [x]

Ví dụ 20
Hàm phần phân y = x − [x]

Ví dụ 21
Hàm dấu 

−1, x < 0
y = sign x = 0, x =0


1 x >0

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 29 / 101


Giới hạn hàm số
Xét hàm số
x 2 − 3x + 2
f (x) =
x −2
y
3
x 2 −3x+2
x−2
2

x
−2 −1 1 2 3 4
−1

−2

−3
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 30 / 101
x f(x)
1.7 0.7
1.9 0.9
1.99 0.99
1.999 0.999
2 không xác định
2.001 1.001
2.01 1.01
2.1 1.1
2.3 1.3
x 2 −3x+2
Bảng: Giá trị của y = x−2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 31 / 101


Giới hạn của hàm số

Định nghĩa 22
Giả sử hàm số f (x) xác định tại mỗi điểm x trong một khoảng mở D chứa
điểm x0 , (có thể trừ ra điểm x0 ). Khi đó L được gọi là giới hạn của hàm số
f tại x0 nếu với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho |f (x) − L| < ε với mọi
x ∈ D, 0 < |x − x0 | < δ. Ký hiệu: lim f (x) = L.
x→x0

NX 1: Ta có thể định nghĩa giới hàm hàm số theo dãy như sau:

lim f (x) = L ⇔ ∀xn : xn → x0 , n → ∞ ⇒ f (xn ) → L, n → ∞.


x→x0

NX 2: Giới hạn của hàm số nếu tồn tại là duy nhất.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 32 / 101


y

L+
f (x)
L

L−

x
x0 − δ x0 x x0 + δ

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 33 / 101


Ví dụ 23

4 x2 − 9
Xét hàm số f (x) = nếu x 6= 3.
x −3
Hàm f không xác định tại 3. Ta có

4 (x + 3) (x − 3)
f (x) = = 4 (x + 3)
x −3

với x 6= 3. Biểu thức này chỉ ra f (x) tiến tới 24 khi x dẫn tới 3. Thật vậy

|f (x) − 24| = |4 (x + 3) − 24| = |4x − 12| = |4 (x − 3)| = 4 |x − 3| .

Với mọi ε > 0 ta cần chọn δ > 0 sao cho 4|x − 3| < ε nếu |x − 3| < δ .
Đặt δ = ε/4 . Nếu x 6= 3 và |x − 3| < δ thì

|f (x) − 24| = 4 |x − 3| < 4δ < ε.

Do đó lim f (x) = 24.


x→3

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 34 / 101


Ví dụ 24
CMR
lim [x]
x→2

không tồn tại.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 35 / 101


Ví dụ 25
1
CMR lim sin không tồn tại.
x→0 x

x
−0.2 −0.1 0.1 0.2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 36 / 101


Các tính chất cơ bản của giới hạn

Định lý 26
Cho b, c, L và K là các số thực, n ∈ N, f và g là các hàm số thoả mãn:

lim f (x) = L và lim g (x) = K .


x→c x→c

Khi đó ta có.

1 lim b = b 6 lim f (x)/g (x) = L/K ,


x→c x→c
2 lim x = c (K 6= 0)
x→c
7 lim f (x)n = Ln
3 lim (f (x) ± g (x)) = L ± K x→c
x→c p √n
4 lim b · f (x) = bL 8 lim n f (x) = L
x→c x→c
5 lim f (x) · g (x) = LK (L ≥ 0 nếu n là số chẵn ; L tuỳ ý
x→c nếu n là số lẻ.)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 37 / 101


Giới hạn của một số hàm quen thuộc

Cho c là một số thực trên miền xác định của các hàm bên dưới, n là một
số nguyên dương. Khi đó:
1 lim sin x = sin c
x→c
2 lim cos x = cos c
x→c
3 lim tan x = tan c
x→c
4 lim cot x = cot c
x→c
5 lim ax = ac (a > 0)
x→c
6 lim ln x = ln c
x→c
√ √
7 lim n x = n c
x→c

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 38 / 101


Định lý 27
Cho c, L và K là các số thực, f và g là các hàm số thoả mãn:

lim f (x) = L và lim g (x) = K .


x→c x→L

Khi đó ta có:
lim g (f (x)) = K .
x→c

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 39 / 101


Giới hạn một bên

Định nghĩa 28
Giả sử tồn tại một số δ0 > 0 sao cho hàm số f (x) xác định trong khoảng
mở (x0 , x0 + δ0 ) . Số L+ được gọi là giới hạn phải của f (x) khi x dần tới
x0 từ bên phải nếu với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại δ > 0 sao cho
|f (x) − L+ | < ε với mọi x0 < x < x0 + δ.
Ta ký hiệu lim f (x) = L+ .
x→x0 +

Định nghĩa 29
Giả sử tồn tại một số δ0 > 0 sao cho hàm số f (x) xác định trong khoảng
mở (x0 − δ0 , x0 ) . Số L− được gọi là giới hạn trái của f (x) khi x dần tới x0
từ bên trái nếu với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại δ > 0 sao cho
|f (x) − L− | < ε với mọi x0 − δ < x < x0 .
Ta ký hiệu lim f (x) = L−
x→x0 −

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 40 / 101


Ví dụ 30

x, 0≤x ≤1
Cho f (x) = . Tính:
3 − x, 1 < x < 2
1 lim f (x) 5 lim f (x)
x→1− x→0+
2 lim f (x) 6 f (0)
x→1+
3 lim f (x) 7 lim f (x)
x→1 x→2−
4 f (1) 8 f (2)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 41 / 101


y
Ví dụ 31 10
Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như 8
hình vẽ bên phải. Hãy tính
1 limx→−3 f (x) 6
2 limx→0 f (x)
4
3 limx→0− f (x)
4 limx→0+ f (x) 2
5 f (−2)
x
6 limx→2− f (x) -4 -2 2 4 6
7 limx→−2− f (x) -2
8 limx→0 f (x + 1)
9 f (0)
10 limx→1− f (x − 4)
11 limx→0+ f (x − 2)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 42 / 101


Định lý 32
Giả sử hàm f xác định trên một khoảng mở I chứa c. Khi đó

lim f (x) = L
x→c

khi và chỉ khi


lim f (x) = L và lim f (x) = L.
x→c − x→c +

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 43 / 101


Ví dụ 33

2−x 0<x <1
Cho f (x) = 2 . Tính:
(x − 2) 1 < x < 2
1 lim f (x) 5 lim f (x)
x→1− x→0+
2 lim f (x) 6 f (0)
x→1+
3 lim f (x) 7 lim f (x)
x→1 x→2−
4 f (1) 8 f (2)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 44 / 101


Định lý 34 (Định lý kẹp)
Giả sử f (x), g (x) và h(x) xác định với mỗi x trong một khoảng mở chứa
x0 , có thể trừ ra tại điểm x0 , và ta có

g (x) ≤ f (x) ≤ h (x)

với mọi x, và lim g (x) = lim h (x) = L, thì lim f (x) tồn tại và
x→x0 x→x0 x→x0

lim f (x) = L.
x→x0

y
1
x
−1 1
−1

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 45 / 101


Ví dụ 35
 
1
Tính lim x sin
x→0 x

Ví dụ 36
 
1
Tính lim sin x cos
x→0 x2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 46 / 101


Ví dụ 37
Tính
sin(x)
lim
x→0 x

tan(x)
sin(x)

x x x
cos(x) 1 1

Tam giác A Quạt Tam giác B

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 47 / 101


Một số giới hạn quan trọng

Định lý 38 (Một số giới hạn quan trọng)


sin x
1 lim =1
x→0 x
1 − cos x 1
2 lim 2
= ,
x→0 x 2
1
3 lim (1 + x) x = e
x→0
ex − 1
4 lim =1
x→0 x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 48 / 101


Ví dụ 39
sin 3x
Tính lim
x→0 x

Ví dụ 40
sin 5x
Tính lim
x→0 8x

Ví dụ 41
ln(1 + x)
Tính lim
x→0 x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 49 / 101


Giới hạn ở vô cùng

Định nghĩa 42
1 Ta nói rằng lim f (x) = L nếu với mọi  > 0 tồn tại M > 0 sao cho
x→+∞
nếu x > M, thì |f (x) − L| < .
2 Ta nói rằng lim f (x) = L nếu với mọi  > 0 tồn tại M < 0 sao cho
x→−∞
nếu x < M, thì |f (x) − L| < .
3 Nếu lim f (x) = L hoặc lim f (x) = L, Ta nói rằng y = L là tiệm
x→+∞ x→−∞
cận ngang của f .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 50 / 101


Ví dụ 43
Tính
6x − 9
lim .
x→∞ x −1
y
20

10

x
−2 −1 1 2 3 4

−10
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 51 / 101
6x − 9 6x − 9 1/x
lim = lim
x→∞ x −1 x→∞ x − 1 1/x
6x
− x9
= lim xx 1
x − x
x→∞

6
= lim
x→∞ 1
= 6.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 52 / 101


Ví dụ 44
sin(2x)
Tính limx→∞ x + 2.

Ta có
sin(2x)
−1/x + 2 ≤ + 2 ≤ 1/x + 2.
x

lim −1/x + 2 = 2 = lim 1/x + 2
x→∞ x→∞

theo định lý kẹp, ta có lim sin(2x)


x + 2 = 2.
x→∞
3

2.5

1.5

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 53 / 101


Ví dụ 45
x2
Tìm tiệm cận ngang của hàm số f (x) = .
x2 + 4

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 54 / 101


Giới hạn vô cùng
y
100

80

60

40

20

x
−2 −1.5 −1 −0.5 0.5 1
1
Hình: f (x) = (x+1)2 .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 55 / 101


Định nghĩa 46
Ta nói lim f (x) = +∞ nếu với mọi M > 0 tồn tại δ > 0 sao cho x 6= c,
x→c
nếu |x − c| < δ, thì f (x) > M

Định nghĩa 47
Ta nói lim f (x) = −∞ nếu với mọi M > 0 tồn tại δ > 0 sao cho x 6= c,
x→c
nếu |x − c| < δ, thì f (x) < −M

Nếu giới hạn của f (x) khi x dần tới c từ bên trái (hoặc bên phải hoặc từ
cả hai phía) là +∞ hoặc −∞, thì ta nói hàm số có tiệm cận đứng tại c.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 56 / 101


y

40

20

x
−1 −0.5 0.5 1 1.5 2

−20

−40

1
Hình: f (x) = x−1 .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 57 / 101


Ví dụ 48
Tìm tiệm cận đứng của hàm số sau

x 2 − 9x + 14
f (x) = .
x 2 − 5x + 6

x 2 − 9x + 14 (x − 2)(x − 7)
=
x 2 − 5x + 6 (x − 2)(x − 3)

(x − 2)(x − 7) (x − 7) −5
lim = lim = = 5.
x→2 (x − 2)(x − 3) x→2 (x − 3) −1

(x − 2)(x − 7) (x − 7) −4
lim = lim = lim = −∞.
x→3+ (x − 2)(x − 3) x→3+ (x − 3) x→3+ x − 3

(x − 2)(x − 7) (x − 7) −4
lim = lim = lim = +∞.
x→3− (x − 2)(x − 3) x→3− (x − 3) x→3− x − 3

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 58 / 101


Vậy x = 3 là đường tiệm cận đứng.
y

40

20

x
1 2 3 4

−20

−40

x 2 −9x+14
Hình: Đồ thị của f (x) = x 2 −5+6 .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 59 / 101


Ví dụ 49
Tìm tiệm cận đứng của hàm số sau

x 2 − 9x + 14
f (x) = .
x 2 − 5x + 6

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 60 / 101


Giới hạn vô cùng ở vô cùng

Hãy tự suy ra cho trường hợp này?

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 61 / 101


Vô cùng lớn và vô cùng bé

VCB
VCL
Các dạng vô định

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 62 / 101


Định nghĩa 50
i) Hàm số f (x) được gọi là VCB khi x → x0 , nếu lim f (x) = 0.
x→x0

ii) Hàm số f (x) được gọi là VCL khi x → x0 , nếu lim |f (x)| = +∞.
x→x0

Định nghĩa 51
Cho f (x), g (x) là các VCB (VCL) khi x → x0
i) f (x) được gọi là VCB cấp cao hơn (VCL cấp thấp hơn) so với g (x)
f (x)
nếu: lim = 0.
x→x0 g (x)
Nếu f (x) là VCB cấp cao hơn của g (x), ta ký hiệu: f (x) = o(g (x))
ii) f (x), g (x) được gọi là các VCB (VCL) cùng cấp nếu
f (x)
lim = L 6= 0, đặc biệt nếu L = 1 thì f (x), g (x) được gọi là các
x→x0 g (x)
VCB (VCL) tương đương, ký hiệu f (x) ∼ g (x).
Nếu f (x), g (x) là các VCB (VCL) cùng cấp, ta ký hiệu
f (x) = O(g (x)).
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 63 / 101
1
Trong một quá trình nào đó, nếu f (x) là một VCB thì F (x) = là
f (x)
1
một VCL. Đảo lại, nếu F (x) là một VCL thì f (x) = là một VCB.
F (x)

Định lý 52 (Các tương đương cơ bản)


Khi x → 0 ta có
(1 + x)α − 1
x ∼ sin x ∼ arcsin x ∼ tan x ∼ arctan x ∼ e x −1 ∼ ln(1+x) ∼
α

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 64 / 101


Quy tắc thay thế VCB và VCL tương đương

Khi x → x0 , giả sử f (x), g (x), h(x), k(x) là các VCB;


F (x), G (x), H(x), K (x) là các VCL.
f (x) g (x)
i) Nếu f (x) ∼ g (x) và h(x) ∼ k(x) thì lim = lim .
x→x0 h(x) x→x0 k(x)
F (x) G (x)
ii) Nếu F (x) ∼ G (x) và H(x) ∼ K (x) thì lim = lim .
x→x0 H(x) x→x0 K (x)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 65 / 101


Quy tắc ngắt bỏ các VCB và VCL

i) Trong cùng một quá trình nếu f (x) = o(g (x)) thì f (x) + g (x) ∼ g (x)
ii) Trong cùng một quá trình nếu F (x) là VCL cấp thấp hơn so với G (x)
thì: F (x) + G (x) ∼ G (x)

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 66 / 101


Ví dụ 53
Tính
ln (1 + 4x)
lim
x→0 sin 3x
Ta có khi α → 0
ln (1 + α) ∼ α, sin α ∼ α.
Suy ra
ln (1 + 4x) 4x 4
lim = lim = .
x→0 sin 3x x→0 3x 3

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 67 / 101


Ví dụ 54
Tính √
3
1+x −1
lim
x→0 x

3 x
Vì 1+x −1∼ 3 ta có

3 x
1+x −1 1 x 1
lim = lim 3 = lim = .
x→0 x x→0 x 3 x→0 x 3

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 68 / 101


Ví dụ 55
Tính
1 − cos (1 − cos t)
lim .
t→0 sin2 t 2
t2
Ta biết 1 − cos t ∼ và sin t ∼ t khi t → 0. Ta có
2
t 4
1 − cos (1 − cos t) 8 1
lim 2 2
= lim 4
= .
t→0 sin t t→0 t 8

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 69 / 101


Ví dụ 56
Tính √
1 + 2x + 3x 2 − 1
lim
x→0 x


1 + 2x + 3x 2 − 1 1 2x + 3x 2
lim = lim
x→0 x 2 x→0 x
1 1
= lim (2 + 3x) = · 2 = 1.
2 x→0 2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 70 / 101


Ví dụ 57
Tính
ln (ln x)
lim
x→e x −e

ln (ln x) ln (ln x + 1 − 1) ln [1 + (ln x − 1)]


lim = lim = lim
x→e x −e x→e x −e x→e x −e
ln x − 1 ln x − ln e
= lim = lim
x→e x − e
 x − ex
x→e
x
 x
ln e ln 1 + e − 1 −1
= lim = lim = lim e
x→e x − e x→e x −e x→e x − e
x−e
1 x −
  e 1
= lim e = lim

= .
x→e x − e e x→e x− e e

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 71 / 101


Ví dụ 58
Tính
ln cos x
lim √
3
.
x→0 1 + x2 − 1

ln cos x ln [1 + (cos x − 1)]


L = lim √ = lim
3
x→0 1+x −12 x→0 (1 + x 2 )1/3 − 1
cos x − 1 1 − cos x
= lim 2
= −3 lim
x→0 x /3 x→0 x2
x 2 /2 3 x2 3
= −3 lim 2
= − lim =− .
x→0 x 2 x→0 x 2 2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 72 / 101


Ví dụ 59
Tính 2
sin(e x − 1) + 2x 3 − ln(x + 1)
lim
x→0+ arctan(x 3 ) + 1 − cos(2x)

Khi x → 0+, ta có:


2 2
e x − 1 ∼ x 2 ⇒ sin(e x − 1) ∼ sin(x 2 ) ∼ x 2

ln(1 + x) ∼ x
arctan(x 3 ) ∼ x 3
(2x)2
1 − cos(2x) ∼ = 2x 2
2
Suy ra
2
sin(e x −1 ) + 2x 3 − ln(1 + x) x 2 + 2x 3 − x −x
lim 3
= lim 3 2
= lim = −∞
x→0+ arctan(x ) + 1 − cos(2x) x→0+ x + 2x x→0+ 2x 2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 73 / 101


Ví dụ 60
Tính
sin 2x + 2 arctan 3x + 3x 2
lim
x→0 ln(1 + 3x + sin2 x) + xe x

ĐS: 2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 74 / 101


Ví dụ 61
Tính
x 3 + sin2 (3x) + 3 arcsin x 2
lim
x→0 ln(1 + 2x 2 ) + sin2 x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 75 / 101


Các dạng vô định

Khi tính giới hạn của hàm số, ta hay gặp các dạng vô định sau
0 ∞
; ; +∞ − ∞; 0 × ∞; 1∞ ; ∞0
0 ∞

và ta thường tìm cách khử các dạng vô định này bằng nhiều cách: nhân
lượng liên hợp, chia cho bậc cao nhất của tử và mẫu, dùng quy tắc VCB
bậc cao hoặc VCL bậc thấp...

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 76 / 101


0
Khử dạng vô định 0

Ví dụ 62
x 3 −1
Tính giới hạn lim 2 .
x→1 −1
x

Giới hạn trên có dạng vô định 00 . Ta có



x3 − 1 (x − 1) x 2 + x + 1
lim = lim
x→1 x 2 − 1 x→1 (x − 1) (x + 1)
2
x +x +1 12 + 1 + 1 3
= lim = = .
x→1 x +1 1+1 2

Ví dụ 63
Tính 2
e x − cos 2x
lim
x→0 x sin x
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 77 / 101

Khử dạng vô định ∞.
Ta hay gặp dạng này khi tính giới hạn của hàm hữu tỷ
an x n + an−1 x n−1 + ... + a1 x + a0
L = lim .
x→+∞ bm x m + bm−1 x m−1 + ... + b1 x + b0

an
Nếu n = m thì L = bm .
Nếu n < m thì L = 0.
an
Nếu n > m và > 0 thì L = +∞.
bn
an
Nếu n > m và < 0 thì L = −∞.
bn

Ví dụ 64
3x 3 +2x 2 +x−1
Tính giới hạn L = lim 3 2 .
x→+∞ 2x −x +2x−2
2 1 1
 2 1 1
x3 3 + x + x2
− x3 
3+ x + x2
− x3 3
L = lim 1 2 2
= lim 1 2 2
= .
x→+∞ x 3 2− + − x→+∞ 2− + − 2
x x2 x3 x x2 x3
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 78 / 101
Ví dụ 65

x 2 +1+2x−3
Tính giới hạn L = lim 3x+2 .
x→+∞

Khi x → +∞ thì cả tử và mẫu đều tiến về +∞, tức giới hạn có dạng vô

định ∞ . Ta sẽ khử dạng vô định này như sau
q 
1
x2 1 + x2
+ 2x − 3
L = lim
x→+∞ 3x + 2
q 
|x| 1 + x12 + 2x − 3
= lim
x→+∞ 3x + 2
q 
x 1 + x12 + 2x − 3
= lim
x→+∞ 3x + 2
q 
1 + x12 + 2 − 3
x 1+2+0
= lim 2
= = 1.
x→+∞ 3+ x
3+0

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 79 / 101


Khử dạng vô định +∞ − ∞.

Ví dụ 66
√ √
Tính giới hạn L = lim x2 + x − x 2 − x.
x→+∞

Khi x → +∞ rõ ràng giới hạn có dạng vô định +∞ − ∞. Ta tiến hành


khử
√ dạng vô√định này bằng cách nhân cả tử và mẫu cho lượng liên hợp
x2 + x − x2 − x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 80 / 101


p p 
L = lim x2 + x − x2 − x
x→+∞
√ √  √ √ 
x2 + x − x2 − x x2 + x + x2 − x
= lim √ √
x→+∞ x2 + x + x2 − x
 
x2 + x − x2 − x
= lim √ √
x→+∞ x2 + x + x2 − x
2x
= lim √ √
x→+∞ x2 + x + x2 − x
2x
= lim q q
x→+∞
|x| 1 + x1 + |x| 1 − x1
2x
= lim q q
x→+∞ 1 1
x 1+ x +x 1− x
2 2
= lim q q = lim √ √ = 1.
x→+∞
1+ 1
+ 1− 1 x→+∞ 1+0+ 1−0
x x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 81 / 101


Ví dụ 67
Tính các giới hạn sau:
 √ 
a) L1 = lim x − x 2 − 2x .
x→+∞
 √ 
b) L2 = lim x − x 2 − 2x .
x→−∞

a)
 p 
L1 = lim x− x 2 − 2x
x→+∞
2x
= lim √
x→+∞ x + x 2 − 2x
2x 2x
= lim q = lim q
x→+∞ x→+∞
x + |x| 1 − x2 x +x 1− 2
x
2 2
= lim q = √ = 1.
x→+∞
1+ 1− 2 1+ 1−0
x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 82 / 101


b) Tương tự , ta được
 p  2x
L2 = lim x− x 2 − 2x = lim q
x→−∞ x→−∞ 2
x + |x| 1 − x
2x 2
= lim q = lim q
x→−∞ 2 x→−∞ 2
x −x 1− x 1− 1− x
q q
Khi x → −∞ thì 1 − 1 − x2 → 0. Vì x ≤ 0 nên 1 − x2 ≥ 1. Do đó
q q
1 − 1 − x2 ≤ 0. Nói cách khác, khix → −∞ thì 1 − 1 − x2 → 0− .
Như vậy
2 2
L2 = lim q = = −∞.
x→−∞
1− 1− 2 0−
x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 83 / 101


Khử dạng vô định 0 × ∞, 00 , 1∞ , ∞0

Ví dụ 68

1 x
Tính giới hạn lim 1+ 3x .
x→+∞

 h  i1
1 x 1 3x 3
Ta có 1 + 3x = 1+ 3x . Khi x → +∞ thì 3x → +∞. Do đó

1 3x
1 + 3x → e. Suy ra

  "  #1
1 x 1 3x 3 1 √
lim 1+ = lim 1+ = e 3 = 3 e.
x→+∞ 3x x→+∞ 3x

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 84 / 101


Ví dụ 69
 x
x 2 +2x−1
Tính giới hạn L = lim x 2 +3
.
x→+∞

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 85 / 101


Ta có
  2x−4
 x  x   x 2 +3 x 2 +3 ·x
x2 + 2x − 1 2x − 4 2x − 4 2x−4
= 1+ 2 = 1+ 2  (∗) .
x2 + 3 x +3 x +3

2x−4
Khi x → +∞ thì lim 2 → 0. Do đó, trong sự phân tích (∗),
x→+∞ x +3

  x 2 +3
2x − 4 2x−4
lim 1+ 2 = e.
x→+∞ x +3
Mặc khác, cũng trong(∗), ta có
 
2x − 4 2x 2 − 4x
lim · x = lim = 2.
x→+∞ x 2 + 3 x→+∞ x 2 + 3

Như vậy,
  2x−4
 x   x 2 +3 x 2 +3 ·x
x2 + 2x − 1 2x − 4 2x−4
L = lim = lim  1 + 2  = e 2.
x→+∞ x2 + 3 x→+∞ x +3

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 86 / 101


Ví dụ 70
Tính r
x
lim+ (x − 3)
x→3 x2 −9

r √
x x
lim (x − 3) = lim (x − 3) √ √
x→3+ x 2 − 9 x→3+ x +3 x −3
√ √
x −3 x
= lim+ √ =0
x→3 x +3

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 87 / 101


Liên tục

Định nghĩa 71
Cho f : (a, b) → R, x0 ∈ (a, b). Ta nói rằng f liên tục tại x0 nếu ∀ε > 0
tồn tại δ > 0 sao cho

|f (x) − f (x0 )| < ε nếu |x − x0 | < δ.

Tức là lim f (x) = f (x0 )


x→x0
Nếu hàm số f (x) không liên tục tại x0 thì ta nói f (x) gián đoạn tại x0 và
x0 được gọi là điểm gián đoạn.
Ta nói hàm số f liên tục trên khoảng (a, b) nếu nó liên tục tại mọi điểm
x ∈ (a, b).

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 88 / 101


5 y

x
2 4 6 8 10

Hình: Ví dụ về hàm số không liên tục tại x = 4 và x = 6.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 89 / 101


Ví dụ 72
Xét tính liên tục của hàm số
(√ 
1
5
x sin x nếu x 6= 0,
f (x) =
0 nếu x = 0,

−0.2 −0.1 0.1 x 0.2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 90 / 101


Định nghĩa 73
Giả sử hàm f (x) xác định trên [x0 , x0 + δ0 ) với một δ0 > 0 nào đó.
Hàm f được gọi là liên tục phải tại x0 nếu với mọi ε > 0 tồn tại
δ > 0 sao cho |f (x) − f (x0 )| < ε nếu x0 ≤ x < x0 + δ .
Giả sử hàm f (x) xác định trên (x0 − δ0 , x0 ] với một δ0 > 0 nào đó.
Hàm f được gọi là liên tục trái tại x0 nếu với mọi ε > 0 tồn tại δ > 0
sao cho |f (x) − f (x0 )| < ε nếu x0 − δ ≤ x < x0 .
Giả sử hàm f (x) xác định trên đoạn [a, b] . Ta nói hàm f liên tục trên
đoạn [a, b] nếu f liên tục trên khoảng (a, b) và liên tục phải tại a và
liên tục trái tại b.

Ví dụ 74

Cho f (x) = x với x ≥ 0. CMR f liên tục trên [0, +∞).

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 91 / 101


Định lý 75 (Intermediate Value Theorem)
Giả sử f (x) liên tục với mọi x trong một khoảng đóng [a, b] và d nằm
giữa f (a) và f (b). Khi đó tồn tại một số c trong [a, b] sao cho f (c) = d.

f (b)

f (c) = d

f (a)
x
a c b
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 92 / 101
Phân loại điểm gián đoạn
Điểm gián đoạn: x0 được gọi là điểm gián đoạn của f (x) nếu hàm số
không liên tục tại x0 . Phân loại
Điểm gián đoạn loại I: Điểm x0 được gọi là điểm gián đoạn loại I nếu
tồn tại hữu hạn các giới hạn
lim f (x), lim f (x)
x→x0 + x→x0 −

nhưng cả ba giá trị f (x0 ), lim f (x), lim f (x) không bằng nhau.
x→x0 + x→x0 −
(Chú ý chỉ cần hai trong ba giá trị trên không bằng nhau là gián đoạn
loại I)
I Điểm gián đoạn loại I được gọi là gián đoạn khử được nếu
lim f (x) = lim f (x) 6= f (x0 ).
x→x0 + x→x0 −

I Nếu x0 là điểm gián đoạn loại I nhưng không phải là gián đoạn khử
được thì hiệu số lim f (x) − lim f (x) được gọi là bước nhảy của
x→x0 + x→x0 −
hàm số f tại điểm x0 .
Điểm gián đoạn loại II là các điểm gián đoạn không phải loại I.
Remark
UED76
(SPĐN) Toán cao cấp 2021 93 / 101
Ví dụ 77
CMR phương trình 4x 3 − 6x 2 + 3x − 2 = 0 có nghiệm trong khoảng (1, 2).

Ví dụ 78
CMR hàm số f (x) = x 3 + 3x 2 + x − 2 có nghiệm trong khoảng (0, 1).

Ví dụ 79
CMR phương trình x 5 − 6x 4 + 8 = 0 có ít nhất hai nghiệm trong khoảng
[−2, 2].

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 94 / 101


Định lý 80
Giả sử hàm f (x) xác định với mọi x thuộc khoảng mở J chứa x0 có thể
trừ ra tại điểm x0 và lim f (x) = y0 và hàm g liên tục tại y0 . Khi đó giới
x→x0
hạn của g ◦ f tại x0 tồn tại và

lim g (f (x)) = g (y0 ) ,


x→x0

tức là  
lim g (f (x)) = g lim f (x) .
x→x0 x→x0

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 95 / 101


Ví dụ 81
Tính !
π x2 − 1
lim cos
x→1 6 (x − 1)

biết rằng cos liên tục với trên R.

Ta có

π x2 − 1 π (x − 1) (x + 1) π (x + 1) 2π π
lim = lim = lim = = .
x→1 6 (x − 1) x→1 6 (x − 1) x→1 6 6 3

Vì hàm cos liên tục tại π/3, ta có


! ! π  1
π x2 − 1 π x2 − 1
lim cos = cos lim = cos = .
x→1 6 (x − 1) x→1 6 (x − 1) 3 2

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 96 / 101


Định lý 82
Giả sử hàm f xác định trên một khoảng mở chứa x0 . Hàm f liên tục tại x0
khi và chỉ khi
lim xn = x0 ⇒ lim f (xn ) = f (x0 )
n→∞ n→∞

Ví dụ 83
Cho 
−1 nếu x < 0,
f (x) =
1 nếu x ≥ 0.
CMR hàm f không liên tục tại 0.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 97 / 101


Tính chất

Mệnh đề 84
Giả sử n là một số nguyên dương và fn (x) = x n với mọi x ∈ R . Khi đó fn
liên tục trên R.

Định lý 85
Giả sử f và g liên tục tại x0 . Khi đó
1 f + g liên tục tại x0 ,
2 fg liên tục tại x0 ,
3 f /g liên tục tại x0 nếu g (x0 ) 6= 0.

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 98 / 101


Định lý 86
Giả sử f liên tục tại x0 và g liên tục tại f (x0 ) . Khi đó hàm hợp g ◦ f liên
tục tại x0 .

Ví dụ 87

Cho f (x) = sin x 2 . CMR f liên tục trên R

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 99 / 101


Liên tục đều

Định nghĩa 88
Hàm f được gọi là liên tục đều trên một khoảng J ⊂ R nếu với mọi ε > 0
tồn tại δ > 0 sao cho |f (x1 ) − f (x2 )| < ε nếu x1 , x2 thuộc J và
|x1 − x2 | < δ .

Ví dụ 89
Cho hàm số f (x) = 1/x . CMR f liên tục đều trên [1/2, +∞) .

Ví dụ 90
Cho hàm số f (x) = x 2 không liên tục đều trên khoảng (0, +∞) .

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 100 / 101


Tóm tắt tính chất của hàm liên tục trên một đoạn đóng

Nếu hàm f liên tục trên đoạn đóng [a, b] thì:


f bị chặn trên đoạn [a, b].
f đạt GTLN, GTNN trên đoạn [a, b].
f nhận mọi giá trị trung gian giữa GTLN và GTNN.
f liên tục đều trên đoạn [a, b]

UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 101 / 101

You might also like