Professional Documents
Culture Documents
Chuong1 HamsovaGioiHanM
Chuong1 HamsovaGioiHanM
2021
Thường xuyên: 30% (bài tập nhỏ, điểm danh, lên bảng, ...)
Giữa kỳ: 20% (Kiểm tra GK+Project)
Kiểm tra cuối kỳ: 50%
Matlab
Scilab
Geogebra
Mathematica
Worlfram alpha
Maple
···
Các khái niệm về hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm hợp đã được học
ở chương trình phổ thông. Phần này mang tính chất nhắc lại, chính xác
hóa các khái niệm hàm hợp, hàm ngược hàm chẵn, hàm lẻ, hàm tuần
hoàn, cung cấp khái niệm về hàm sơ cấp.
Định nghĩa 1
Cho X , Y ⊂ R là hai tập hợp số, hàm số f xác định trên X , nhận giá trị
trong Y là một quy tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với một số y duy
nhất thuộc Y .
Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng biểu đồ hoặc bằng biểu
thức.
Ví dụ: X = {1, 2, 3, 4, 5}, Y = {5, 6, 7, 8, 9, 10}. Hàm f : X → Y được cho
bảng sau:
x 1 2 3 4 5
y 5 6 6 9 10
Các hàm cho bằng biểu thức như y = 2x + 3, y = x 2 , y = sin x . . .
Ví dụ 3
Tính
[2.4]
[2]
[−2.4]
Ví dụ 4
Hãy vẽ đồ thị của hàm số
y = [3x + 2]
Ta có
1, x = −2π, 0, 2π;
y = [cos(x)] = 0, x ∈ (−2π, 3π/2) ∪ (−π/2, π/2) ∪ (3π/2, 2π); .
−1, x ∈ (−3π/2, −π/2) ∪ (−π/2, −3π/2).
y y = [cos(x)]
1
x
−2π −π π 2π
−1
x
f1 (x) f2 f1 (x)
Ví dụ 7
√ √
Cho f (x) = x và g (x) = 2 − x, tìm công thức và miền xác định của
những hàm sau:
a) f ◦ g
b) g ◦ f
c) f ◦ f
d) g ◦ g
Ví dụ 8
x
Tìm f ◦ g ◦ h biết f (x) = , g (x) = x 10 và h(x) = x + 3.
x +1
f −1 : y 7→ x = f −1 (y )
Ví dụ 12
Cho hàm số f xác định bởi:
x
y=
1 + |x|
⇒ f : R → (−1, 1)
x
x 7→ y = f (x) = (?)
1 + |x|
Ta chứng minh ∀y ∈ (−1, 1), (?) có 1 nghiệm duy nhất x thì f là song
ánh. Xét các trường hợp :
x x y
−1 < y < 0 : (?) ⇔ 1+|x| <0⇒x <0⇒y = 1−x ⇒x = 1+y (1)
y = 0 : (?) ⇒ x = 0 (2)
y
0 < y < 1 : (?) ⇒ x = 1−y (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ f là song ánh và có ánh xạ ngược f −1 .
y
f −1 (y ) = x = (−1 < y < 1)
1 − |y |
x
Đổi x thành y : y = f −1 (x) = (−1 < x < 1)
1 − |x|
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 17 / 101
Tính chẵn, lẻ
Định nghĩa 13
Cho hàm số y = f (x) xác định trên tập D.
a) Hàm số y = f (x) được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x thuộc D, ta
có
−x ∈ D và f (−x) = f (x).
b) Hàm số y = f (x) được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x thuộc D, ta có
−x ∈ D và f (−x) = −f (x).
Ví dụ 14
Chứng minh rằng hàm số f (x) = |x| + |x 2 − 2| là hàm số chẵn.
Ví dụ 15
Chứng minh rằng hàm số f (x) = x 3 + x là hàm số lẻ.
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 18 / 101
Tính đơn điệu của hàm số
Định nghĩa 16
Cho hàm số y = f (x) xác định trên X ⊂ R. Ta nói
a) Hàm số y = f (x) đồng biến (tăng) trên X nếu với mọi x1 , x2 ∈ X mà
x1 < x2 thì f (x1 ) < f (x2 ).
b) Hàm số y = f (x) nghịch biến (giảm) trên X nếu với mọi x1 , x2 ∈ X
mà x1 < x2 thì f (x1 ) > f (x2 ).
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên X được gọi chung là hàm số đơn
điệu trên X .
Định nghĩa 17
Cho hàm số y = f (x) xác định trên X .
Ta nói hàm số y = f (x) là hàm tuần hoàn trên X nến tồn tại số dương T
sao cho x ∈ X ta có
x ± T ∈ X và f (x + T ) = f (x) (1)
Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn (1) gọi là chu kỳ của hàm tuần hoàn.
Ví dụ 18
Hàm số f (x) = sin(x) là hàm tuần hoàn với chu kỳ T = 2π.
y = x4 2
−3 −2 −1 1 2 3
x
−1
√
y= 3
x −2
−3
√
Hình: Hàm y = x 3 , y = x 4 và y = 3
x
−3 −2 −1 1 2 3
−1
x
−2
−3
y = cos x y y = sin x
1
−2π − 3π −π − π2 π
π 3π x
2 2 2 2π
−1
y
π
y = arccos x
π/2
1
y = cos x
π
−1 0 1 π/2
x
−1
y y = arcsin x
π/2
1
−π/2 −1 y = sin x
0 1 π/2
x
−1
−π/2
y
4 y = tan x
2
y = arctan x
1
−2π − 3π −π − π2 π
π 3π x
2 2 2 2π
−1
−2
−3
−4
Hàm số sơ cấp là hàm số được tạo thành từ các hàm số sơ cấp cơ bản
bằng các phép toán tổng, hiệu, tích thương, căn, lũy thừa, hợp.
Hàm số đa thức
Hàm số phân thức
Hàm lượng giác hyperbolic
···
Ví dụ 20
Hàm phần phân y = x − [x]
Ví dụ 21
Hàm dấu
−1, x < 0
y = sign x = 0, x =0
1 x >0
x
−2 −1 1 2 3 4
−1
−2
−3
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 30 / 101
x f(x)
1.7 0.7
1.9 0.9
1.99 0.99
1.999 0.999
2 không xác định
2.001 1.001
2.01 1.01
2.1 1.1
2.3 1.3
x 2 −3x+2
Bảng: Giá trị của y = x−2
Định nghĩa 22
Giả sử hàm số f (x) xác định tại mỗi điểm x trong một khoảng mở D chứa
điểm x0 , (có thể trừ ra điểm x0 ). Khi đó L được gọi là giới hạn của hàm số
f tại x0 nếu với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho |f (x) − L| < ε với mọi
x ∈ D, 0 < |x − x0 | < δ. Ký hiệu: lim f (x) = L.
x→x0
NX 1: Ta có thể định nghĩa giới hàm hàm số theo dãy như sau:
L+
f (x)
L
L−
x
x0 − δ x0 x x0 + δ
4 (x + 3) (x − 3)
f (x) = = 4 (x + 3)
x −3
với x 6= 3. Biểu thức này chỉ ra f (x) tiến tới 24 khi x dẫn tới 3. Thật vậy
Với mọi ε > 0 ta cần chọn δ > 0 sao cho 4|x − 3| < ε nếu |x − 3| < δ .
Đặt δ = ε/4 . Nếu x 6= 3 và |x − 3| < δ thì
x
−0.2 −0.1 0.1 0.2
Định lý 26
Cho b, c, L và K là các số thực, n ∈ N, f và g là các hàm số thoả mãn:
Khi đó ta có.
Cho c là một số thực trên miền xác định của các hàm bên dưới, n là một
số nguyên dương. Khi đó:
1 lim sin x = sin c
x→c
2 lim cos x = cos c
x→c
3 lim tan x = tan c
x→c
4 lim cot x = cot c
x→c
5 lim ax = ac (a > 0)
x→c
6 lim ln x = ln c
x→c
√ √
7 lim n x = n c
x→c
Khi đó ta có:
lim g (f (x)) = K .
x→c
Định nghĩa 28
Giả sử tồn tại một số δ0 > 0 sao cho hàm số f (x) xác định trong khoảng
mở (x0 , x0 + δ0 ) . Số L+ được gọi là giới hạn phải của f (x) khi x dần tới
x0 từ bên phải nếu với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại δ > 0 sao cho
|f (x) − L+ | < ε với mọi x0 < x < x0 + δ.
Ta ký hiệu lim f (x) = L+ .
x→x0 +
Định nghĩa 29
Giả sử tồn tại một số δ0 > 0 sao cho hàm số f (x) xác định trong khoảng
mở (x0 − δ0 , x0 ) . Số L− được gọi là giới hạn trái của f (x) khi x dần tới x0
từ bên trái nếu với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại δ > 0 sao cho
|f (x) − L− | < ε với mọi x0 − δ < x < x0 .
Ta ký hiệu lim f (x) = L−
x→x0 −
lim f (x) = L
x→c
với mọi x, và lim g (x) = lim h (x) = L, thì lim f (x) tồn tại và
x→x0 x→x0 x→x0
lim f (x) = L.
x→x0
y
1
x
−1 1
−1
Ví dụ 36
1
Tính lim sin x cos
x→0 x2
tan(x)
sin(x)
x x x
cos(x) 1 1
Ví dụ 40
sin 5x
Tính lim
x→0 8x
Ví dụ 41
ln(1 + x)
Tính lim
x→0 x
Định nghĩa 42
1 Ta nói rằng lim f (x) = L nếu với mọi > 0 tồn tại M > 0 sao cho
x→+∞
nếu x > M, thì |f (x) − L| < .
2 Ta nói rằng lim f (x) = L nếu với mọi > 0 tồn tại M < 0 sao cho
x→−∞
nếu x < M, thì |f (x) − L| < .
3 Nếu lim f (x) = L hoặc lim f (x) = L, Ta nói rằng y = L là tiệm
x→+∞ x→−∞
cận ngang của f .
10
x
−2 −1 1 2 3 4
−10
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 51 / 101
6x − 9 6x − 9 1/x
lim = lim
x→∞ x −1 x→∞ x − 1 1/x
6x
− x9
= lim xx 1
x − x
x→∞
6
= lim
x→∞ 1
= 6.
Ta có
sin(2x)
−1/x + 2 ≤ + 2 ≤ 1/x + 2.
x
Vì
lim −1/x + 2 = 2 = lim 1/x + 2
x→∞ x→∞
2.5
1.5
80
60
40
20
x
−2 −1.5 −1 −0.5 0.5 1
1
Hình: f (x) = (x+1)2 .
Định nghĩa 47
Ta nói lim f (x) = −∞ nếu với mọi M > 0 tồn tại δ > 0 sao cho x 6= c,
x→c
nếu |x − c| < δ, thì f (x) < −M
Nếu giới hạn của f (x) khi x dần tới c từ bên trái (hoặc bên phải hoặc từ
cả hai phía) là +∞ hoặc −∞, thì ta nói hàm số có tiệm cận đứng tại c.
40
20
x
−1 −0.5 0.5 1 1.5 2
−20
−40
1
Hình: f (x) = x−1 .
x 2 − 9x + 14
f (x) = .
x 2 − 5x + 6
x 2 − 9x + 14 (x − 2)(x − 7)
=
x 2 − 5x + 6 (x − 2)(x − 3)
(x − 2)(x − 7) (x − 7) −5
lim = lim = = 5.
x→2 (x − 2)(x − 3) x→2 (x − 3) −1
(x − 2)(x − 7) (x − 7) −4
lim = lim = lim = −∞.
x→3+ (x − 2)(x − 3) x→3+ (x − 3) x→3+ x − 3
(x − 2)(x − 7) (x − 7) −4
lim = lim = lim = +∞.
x→3− (x − 2)(x − 3) x→3− (x − 3) x→3− x − 3
40
20
x
1 2 3 4
−20
−40
x 2 −9x+14
Hình: Đồ thị của f (x) = x 2 −5+6 .
x 2 − 9x + 14
f (x) = .
x 2 − 5x + 6
VCB
VCL
Các dạng vô định
ii) Hàm số f (x) được gọi là VCL khi x → x0 , nếu lim |f (x)| = +∞.
x→x0
Định nghĩa 51
Cho f (x), g (x) là các VCB (VCL) khi x → x0
i) f (x) được gọi là VCB cấp cao hơn (VCL cấp thấp hơn) so với g (x)
f (x)
nếu: lim = 0.
x→x0 g (x)
Nếu f (x) là VCB cấp cao hơn của g (x), ta ký hiệu: f (x) = o(g (x))
ii) f (x), g (x) được gọi là các VCB (VCL) cùng cấp nếu
f (x)
lim = L 6= 0, đặc biệt nếu L = 1 thì f (x), g (x) được gọi là các
x→x0 g (x)
VCB (VCL) tương đương, ký hiệu f (x) ∼ g (x).
Nếu f (x), g (x) là các VCB (VCL) cùng cấp, ta ký hiệu
f (x) = O(g (x)).
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 63 / 101
1
Trong một quá trình nào đó, nếu f (x) là một VCB thì F (x) = là
f (x)
1
một VCL. Đảo lại, nếu F (x) là một VCL thì f (x) = là một VCB.
F (x)
i) Trong cùng một quá trình nếu f (x) = o(g (x)) thì f (x) + g (x) ∼ g (x)
ii) Trong cùng một quá trình nếu F (x) là VCL cấp thấp hơn so với G (x)
thì: F (x) + G (x) ∼ G (x)
√
1 + 2x + 3x 2 − 1 1 2x + 3x 2
lim = lim
x→0 x 2 x→0 x
1 1
= lim (2 + 3x) = · 2 = 1.
2 x→0 2
ln(1 + x) ∼ x
arctan(x 3 ) ∼ x 3
(2x)2
1 − cos(2x) ∼ = 2x 2
2
Suy ra
2
sin(e x −1 ) + 2x 3 − ln(1 + x) x 2 + 2x 3 − x −x
lim 3
= lim 3 2
= lim = −∞
x→0+ arctan(x ) + 1 − cos(2x) x→0+ x + 2x x→0+ 2x 2
ĐS: 2
Khi tính giới hạn của hàm số, ta hay gặp các dạng vô định sau
0 ∞
; ; +∞ − ∞; 0 × ∞; 1∞ ; ∞0
0 ∞
và ta thường tìm cách khử các dạng vô định này bằng nhiều cách: nhân
lượng liên hợp, chia cho bậc cao nhất của tử và mẫu, dùng quy tắc VCB
bậc cao hoặc VCL bậc thấp...
Ví dụ 62
x 3 −1
Tính giới hạn lim 2 .
x→1 −1
x
Ví dụ 63
Tính 2
e x − cos 2x
lim
x→0 x sin x
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 77 / 101
∞
Khử dạng vô định ∞.
Ta hay gặp dạng này khi tính giới hạn của hàm hữu tỷ
an x n + an−1 x n−1 + ... + a1 x + a0
L = lim .
x→+∞ bm x m + bm−1 x m−1 + ... + b1 x + b0
an
Nếu n = m thì L = bm .
Nếu n < m thì L = 0.
an
Nếu n > m và > 0 thì L = +∞.
bn
an
Nếu n > m và < 0 thì L = −∞.
bn
Ví dụ 64
3x 3 +2x 2 +x−1
Tính giới hạn L = lim 3 2 .
x→+∞ 2x −x +2x−2
2 1 1
2 1 1
x3 3 + x + x2
− x3
3+ x + x2
− x3 3
L = lim 1 2 2
= lim 1 2 2
= .
x→+∞ x 3 2− + − x→+∞ 2− + − 2
x x2 x3 x x2 x3
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 78 / 101
Ví dụ 65
√
x 2 +1+2x−3
Tính giới hạn L = lim 3x+2 .
x→+∞
Khi x → +∞ thì cả tử và mẫu đều tiến về +∞, tức giới hạn có dạng vô
∞
định ∞ . Ta sẽ khử dạng vô định này như sau
q
1
x2 1 + x2
+ 2x − 3
L = lim
x→+∞ 3x + 2
q
|x| 1 + x12 + 2x − 3
= lim
x→+∞ 3x + 2
q
x 1 + x12 + 2x − 3
= lim
x→+∞ 3x + 2
q
1 + x12 + 2 − 3
x 1+2+0
= lim 2
= = 1.
x→+∞ 3+ x
3+0
Ví dụ 66
√ √
Tính giới hạn L = lim x2 + x − x 2 − x.
x→+∞
a)
p
L1 = lim x− x 2 − 2x
x→+∞
2x
= lim √
x→+∞ x + x 2 − 2x
2x 2x
= lim q = lim q
x→+∞ x→+∞
x + |x| 1 − x2 x +x 1− 2
x
2 2
= lim q = √ = 1.
x→+∞
1+ 1− 2 1+ 1−0
x
Ví dụ 68
1 x
Tính giới hạn lim 1+ 3x .
x→+∞
h i1
1 x 1 3x 3
Ta có 1 + 3x = 1+ 3x . Khi x → +∞ thì 3x → +∞. Do đó
1 3x
1 + 3x → e. Suy ra
" #1
1 x 1 3x 3 1 √
lim 1+ = lim 1+ = e 3 = 3 e.
x→+∞ 3x x→+∞ 3x
2x−4
Khi x → +∞ thì lim 2 → 0. Do đó, trong sự phân tích (∗),
x→+∞ x +3
x 2 +3
2x − 4 2x−4
lim 1+ 2 = e.
x→+∞ x +3
Mặc khác, cũng trong(∗), ta có
2x − 4 2x 2 − 4x
lim · x = lim = 2.
x→+∞ x 2 + 3 x→+∞ x 2 + 3
Như vậy,
2x−4
x x 2 +3 x 2 +3 ·x
x2 + 2x − 1 2x − 4 2x−4
L = lim = lim 1 + 2 = e 2.
x→+∞ x2 + 3 x→+∞ x +3
r √
x x
lim (x − 3) = lim (x − 3) √ √
x→3+ x 2 − 9 x→3+ x +3 x −3
√ √
x −3 x
= lim+ √ =0
x→3 x +3
Định nghĩa 71
Cho f : (a, b) → R, x0 ∈ (a, b). Ta nói rằng f liên tục tại x0 nếu ∀ε > 0
tồn tại δ > 0 sao cho
x
2 4 6 8 10
Ví dụ 74
√
Cho f (x) = x với x ≥ 0. CMR f liên tục trên [0, +∞).
f (b)
f (c) = d
f (a)
x
a c b
UED (SPĐN) Toán cao cấp 2021 92 / 101
Phân loại điểm gián đoạn
Điểm gián đoạn: x0 được gọi là điểm gián đoạn của f (x) nếu hàm số
không liên tục tại x0 . Phân loại
Điểm gián đoạn loại I: Điểm x0 được gọi là điểm gián đoạn loại I nếu
tồn tại hữu hạn các giới hạn
lim f (x), lim f (x)
x→x0 + x→x0 −
nhưng cả ba giá trị f (x0 ), lim f (x), lim f (x) không bằng nhau.
x→x0 + x→x0 −
(Chú ý chỉ cần hai trong ba giá trị trên không bằng nhau là gián đoạn
loại I)
I Điểm gián đoạn loại I được gọi là gián đoạn khử được nếu
lim f (x) = lim f (x) 6= f (x0 ).
x→x0 + x→x0 −
I Nếu x0 là điểm gián đoạn loại I nhưng không phải là gián đoạn khử
được thì hiệu số lim f (x) − lim f (x) được gọi là bước nhảy của
x→x0 + x→x0 −
hàm số f tại điểm x0 .
Điểm gián đoạn loại II là các điểm gián đoạn không phải loại I.
Remark
UED76
(SPĐN) Toán cao cấp 2021 93 / 101
Ví dụ 77
CMR phương trình 4x 3 − 6x 2 + 3x − 2 = 0 có nghiệm trong khoảng (1, 2).
Ví dụ 78
CMR hàm số f (x) = x 3 + 3x 2 + x − 2 có nghiệm trong khoảng (0, 1).
Ví dụ 79
CMR phương trình x 5 − 6x 4 + 8 = 0 có ít nhất hai nghiệm trong khoảng
[−2, 2].
tức là
lim g (f (x)) = g lim f (x) .
x→x0 x→x0
Ta có
π x2 − 1 π (x − 1) (x + 1) π (x + 1) 2π π
lim = lim = lim = = .
x→1 6 (x − 1) x→1 6 (x − 1) x→1 6 6 3
Ví dụ 83
Cho
−1 nếu x < 0,
f (x) =
1 nếu x ≥ 0.
CMR hàm f không liên tục tại 0.
Mệnh đề 84
Giả sử n là một số nguyên dương và fn (x) = x n với mọi x ∈ R . Khi đó fn
liên tục trên R.
Định lý 85
Giả sử f và g liên tục tại x0 . Khi đó
1 f + g liên tục tại x0 ,
2 fg liên tục tại x0 ,
3 f /g liên tục tại x0 nếu g (x0 ) 6= 0.
Ví dụ 87
Cho f (x) = sin x 2 . CMR f liên tục trên R
Định nghĩa 88
Hàm f được gọi là liên tục đều trên một khoảng J ⊂ R nếu với mọi ε > 0
tồn tại δ > 0 sao cho |f (x1 ) − f (x2 )| < ε nếu x1 , x2 thuộc J và
|x1 − x2 | < δ .
Ví dụ 89
Cho hàm số f (x) = 1/x . CMR f liên tục đều trên [1/2, +∞) .
Ví dụ 90
Cho hàm số f (x) = x 2 không liên tục đều trên khoảng (0, +∞) .