Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2021 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 20

PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021


Bài thi: NGOẠI NGỮ ; Môn thi: TIẾNG ANH
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN – NINH THUẬN

Cô Vũ Thị Mai Phương

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 1. She was very angry. She managed to keep herself calm.
A. Angry as was she, she managed to keep herself calm.
B. She was so angry that she was not able to control herself,
C. Angry though she was, she managed to keep herself calm.
D. Such was her anger that she managed to keep herself calm.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Cô ấy đã rất giận dữ. Cô ấy đã giữ bản thân bình tĩnh.
A. Sai ngữ pháp.
B. Cô ấy đã rất giận dữ đến nỗi mà cô ấy không thể kiểm soát bản thân mình.
C. Mặc dù đã giận dữ, cô ấy thành công để giữ bản thân bình tĩnh.
D. Cô ấy giận dữ đến mức mà cô ấy thành công giữ bản thân bình tĩnh.
Cấu trúc:
So…that (quá…đến nỗi mà): S + be + so + adj + that + S + V
Đảo ngữ such…that:
Such + be + (+ a/an) + adj + N + that + S + V + O
→ Chọn đáp án C

Question 2. Tom didn't install an alarm. The thieves broke into his house.
A. Had Tom installed an alarm, his house wouldn't have been broken into.
B. Tom had installed an alarm, the thieves wouldn't break into his house.
C. If Tom installed an alarm, the thieves wouldn't break into his house.
D. Tom wishes he would installed an alarm and the thieves wouldn't have broken into his house.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Tom đã không lắp đặt chuông cảnh báo. Những tên trộm đã đột nhập vào nhà anh ấy.
A. Nếu Tom lắp đặt chuông cảnh báo, nhà anh ấy đã không bị đột nhập.
B. Sai ngữ pháp
C. Nếu Tom lắp đặt chuông cảnh báo, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ấy.
D. Tom ước rằng anh ấy lắp đặt chuông cảnh báo và những tên trộm sẽ không
Câu điều kiện:
Loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf) → điều kiện không có thực ở hiện tại,
không thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai
Loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed → điều kiện không thể xảy ra trong
quá khứ
Hỗn hợp loại 2+3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + V (inf) → điều kiện không thể xảy ra
trong quá khứ nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Đảo ngữ điều kiện loại 3:


Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
→ Chọn đáp án A

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Although the "lie detectors" are being used by governments, police departments, and businesses that
all want guaranteed ways of detecting the truth, the results are not always accurate. Lie detectors are
properly called emotion detectors, for their aim is to measure bodily changes that contradict what a
person says. The polygraph machine records changes in heart rate, breathing, blood pressure, and the
electrical activity of the skin (galvanic skin response, or GSR). In the first part of the polygraph test, you
are electronically connected to the machine and asked a few neutral questions ("What is your name?",
"Where do you live?"). Your physical reactions serve as the standard (baseline) for evaluating what
comes next. Then you are asked a few critical questions among the neutral ones ("When did you rob the
bank!). The assumption is that if you are guilty, your body will reveal the truth, even if you try to deny
it. Your heart rate, respiration, and GSR will change abruptly as you respond to the incriminating
questions.
That is the theory: but psychologists have found that lie detectors are simply not reliable. Since most
physical changes are the same across all emotions, machines cannot tell whether you are feeling guilty,
angry, nervous, thrilled, or revved up from an exciting day. Innocent people may be tense and nervous
about the whole procedure. They may react physiologically to a certain word (bank") not because they
robbed it. but because they recently bounced a check. In either case the machine will record a "lie". The
reverse mistake is also common. Some practiced liars can lie without flinching, and others learn to beat
the machine by tensing muscles or thinking about an exciting experience during neutral questions.
Question 3. This passage was probably written by a specialist in
A. sociology B. mind reading C. anthropology D. criminal psychology
Hướng dẫn giải
Đoạn văn này chắc chắn được viết bởi một chuyên gia trong lĩnh vực:
A. xã hội học
B. đọc ý nghĩ
C. nhân chủng học
D. phân tích tâm lý tội phạm
Đọc cả bài để suy ra đáp án.
→ Chọn đáp án D
Question 4. What is the main idea of this passage?
A. How lie detectors are used and their reliability
B. Lie detectors distinguish different emotions
C. Physical reaction reveal guilty
D. Lie detectors make innocent people nervous
Hướng dẫn giải
Ý chính của đọa văn này là gì?
A. Máy phát hiện nói dối được sử dụng như thế nào và độ tin cậy ra sao.
B. Máy phát hiện nói dối phân biệt được những cảm xúc khác nhau.
C. Phản ứng vật lý tiết lộ có tội.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. Máy phát hiện nói dối khiến người vô tội lo lắng.


Đọc cả bài để suy ra đáp án.
→ Chọn đáp án A
Question 5. The word “ones” in paragraph 1 refers to _________.
A. evaluations B. reactions C. standards D. questions
Hướng dẫn giải
Từ “one” trong đoạn 1 đề cập đến _________
A. những đánh giá
B. những phản ứng
C. những tiêu chuẩn
D. những câu hỏi
Thông tin:
In the first part of the polygraph test, you are electronically connected to the machine and asked a few
neutral questions ("What is your name?", "Where do you live?"). Your physical reactions serve as the
standard (baseline) for evaluating what comes next. Then you are asked a few critical questions among
the neutral ones. (Trong phần đầu của bài kiểm tra phát hiện nói dối, bạn được kết nối điện với máy và
được hỏi vài câu trung lập (Tên bạn là gì?, Bạn sống ở đâu?). Phản ứng vật lý của bạn được xem là tiêu
chuẩn (cơ bản) cho việc đánh giá những gì xảy ra tiếp theo. Sau đó bạn được hỏi vài câu quan trọng
trong số những câu trung lập.)
→ Chọn đáp án D
Question 6. According to the test, polygraph _________.
A. make guilty people angry B. record a person's physical reactions
C. always reveal the truth about a person D. measure a person's thoughts
Hướng dẫn giải
Theo bài kiểm tra, máy phát hiện nói dối _________
A. khiến người có tội giận dữ
B. ghi nhận những phản ứng vật lý của một người
C. luôn tiết lộ sự thật về một người
D. đo lường suy nghĩ của một người
Thông tin:
Lie detectors are properly called emotion detectors, for their aim is to measure bodily changes that
contradict what a person says. The polygraph machine records changes in heart rate, breathing, blood
pressure, and the electrical activity of the skin (galvanic skin response, or GSR). (Máy phát hiện nói dối
được gọi là máy phát hiện cảm xúc, vì mục đích của chúng là đo lường sự thay đổi cơ thể mà mâu thuẫn
với những gì một người nói. Máy phát hiện nói dối ghi nhận sự thay đổi trong nhịp tim, nhịp thở, huyết
áp và hoạt động điện của da (phản ứng galvanic ở da hoặc GSR)).
→ Chọn đáp án B
Question 7. The word "assumption" in paragraph 1 could best be replaced with _________.
A. faith B. imagining C. belief D. statement
Hướng dẫn giải
Từ “assumption” trong đoạn 1 có thể được thay thế bởi từ _________
A. faith: sự tin tưởng
B. imagining: sự tưởng tượng
C. belief: lòng tin

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. statement: tuyên bố
assumption: giả định
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
Although the "lie detectors" are being used by Mặc dù “máy phát hiện nói dối” đang được dùng
governments, police departments, and businesses bởi chính phủ, sở cảnh sát, và các doanh nghiệp
that all want guaranteed ways of detecting the mà tất cả đều muốn đảm bảo rằng đó là cách phát
truth, the results are not always accurate. Lie hiện sự thật, kết quả không phải luôn chính xác.
detectors are properly called emotion detectors, for Máy phát hiện nói dối được gọi là máy phát hiện
their aim is to measure bodily changes that cảm xúc, vì mục đích của chúng là đo lường sự
contradict what a person says. The polygraph thay đổi cơ thể mà mâu thuẫn với những gì một
machine records changes in heart rate, breathing, người nói. Máy phát hiện nói dối ghi nhận sự thay
blood pressure, and the electrical activity of the đổi trong nhịp tim, nhịp thở, huyết áp và hoạt động
skin (galvanic skin response, or GSR). In the first điện của da (phản ứng galvanic ở da hoặc GSR).
part of the polygraph test, you are electronically Trong phần đầu của bài kiểm tra phát hiện nói dối,
connected to the machine and asked a few neutral bạn được kết nối điện với máy và được hỏi vài câu
questions ("What is your name?", "Where do you trung lập (Tên bạn là gì?, Bạn sống ở đâu?). Phản
live?"). Your physical reactions serve as the ứng vật lý của bạn được xem là tiêu chuẩn (cơ
standard (baseline) for evaluating what comes bản) cho việc đánh giá những gì xảy ra tiếp theo.
next. Then you are asked a few critical questions Sau đó bạn được hỏi vài câu quan trọng trong số
among the neutral ones ("When did you rob the những câu trung lập (Bạn đã cướp ngân hàng khi
bank!). The assumption is that if you are guilty, nào?). Giả định như nếu bạn có tội, cơ thể bạn sẽ
your body will reveal the truth, even if you try to tiết lộ sự thật, thậm chí nếu bạn cố gắng chối tội.
deny it. Your heart rate, respiration, and GSR will Nhịp tim, tuần hoàn và GSR của bạn sẽ thay đổi
change abruptly as you respond to the đột ngột khi bạn phản hồi những câu hỏi mang tính
incriminating questions. buộc tội.
That is the theory: but psychologists have found Đây là giả thuyết: nhưng những nhà tâm lý học đã
that lie detectors are simply not reliable. Since phát hiện rằng máy phát hiện nói dối đơn giản là
most physical changes are the same across all không đáng tin. Bởi vì đa số những thay đổi vật lý
emotions, machines cannot tell whether you are giống nhau ở tất cả cảm xúc, máy móc không thể
feeling guilty, angry, nervous, thrilled, or revved nói rằng bạn đang cảm thấy tội lỗi, tức giận, lo
up from an exciting day. Innocent people may be lắng, hưng phấn hay trong một ngày thú vị. Những
tense and nervous about the whole procedure. người vô tội có thể bất an và lo lắng về cả quá
They may react physiologically to a certain word trình. Họ có thể phản ứng sinh lý với một từ nhất
(bank") not because they robbed it. but because định (ngân hàng) không phải vì họ đã cướp nó
they recently bounced a check. In either case the nhưng vì gần đây họ bị thu hồi tấm séc. Trong cả
machine will record a "lie". The reverse mistake is hai trường hợp máy sẽ ghi nhận một lời nói dối.
also common. Some practiced liars can lie without Lỗi ngược lại cũng rất phổ biến. Một số người nói
flinching, and others learn to beat the machine by dối có tập luyện có thể nói dối mà không nao
tensing muscles or thinking about an exciting núng, và số khác học cách đánh bại cái máy bằng
experience during neutral questions. cách căng cơ và nghĩ về những trải nghiệm thú vị
trong suốt những câu hỏi trung lập.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 8. A. ancestor B. chamber C. ancient D. danger
Hướng dẫn giải
A. ancestor /ˈænsəstə/
B. chamber /ˈtʃeɪmbə/
C. ancient /ˈeɪnʃənt/
D. danger /ˈdeɪndʒə/
→ Chọn đáp án A
Question 9. A. laughed B. explained C. sacrificed D. cooked
Hướng dẫn giải
A. laughed /lɑːft/
B. explained /ɪkˈspleɪnd/
C. sacrificed /ˈsækrəfaɪst/
D. cooked /kʊkt/
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of
the primary stress in each of the following questions.
Question 10. A. electric B. architect C. luxury D. mineral
Hướng dẫn giải
A. electric /ɪˈlektrɪk/
B. architect /ˈɑːkətekt/
C. luxury /ˈlʌkʃəri/
D. mineral /ˈmɪnərəl/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
→ Chọn đáp án A
Question 11. A. persuade B. decade C. apply D. offer
Hướng dẫn giải
A. persuade /pəˈsweɪd/
B. decade /diˈkeid/
C. apply /əˈplaɪ/
D. offer /ˈɒfə/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 12. The windows are in _________ frames.
A. wooden huge circular B. huge wooden circular
C. huge circular wooden D. circular huge wooden
Hướng dẫn giải

Trật tự tính từ:


Opinion - Size - Age - Color - Origin – Material – Purpose
Tạm dịch: Những cái cửa sổ có khung tròn rộng bằng gỗ.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

→ Chọn đáp án C
Question 13. _________, I decided to stop trading with them.
A. Despite of the fact that they were the biggest dealer
B. Even though they were the biggest dealer
C. Though being the biggest dealer
D. Being the biggest dealer
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Even though + S+V = Although +S+V = In spite of/Despite + N/V-ing
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đối tác lớn nhất, tôi quyết định ngừng giao dịch với họ.
→ Chọn đáp án B
Question 14. There were 30 students in the class who _________ an exam when the bell went off.
A. was taking B. were taking C. had been taking D. has been taking
Hướng dẫn giải
Thì quá khứ tiếp diễn:
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ nhưng có hành động khác chen vào.
S + was/were + V-ing when S + V2/V-ed
Tạm dịch: Có 30 học sinh trong lớp đang làm bài kiểm tra khi chuông reng.
→ Chọn đáp án B
Question 15. Vietnam's rice export this year will decrease _________ about 10%, compared with that
of last year.
A. with B. at C. on D. by
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Decrease by: giảm xuống bao nhiêu
Compare with something: so sánh với cái gì
Tạm dịch: Xuất khẩu gạo năm nay của Việt Nam sẽ giảm xuống khoảng 10%, so sánh với số liệu năm
ngoái.
→ Chọn đáp án D
Question 16. The architects have made _________ use of glass and transparent plastic.
A. imaginative B. imagination C. imaginatively D. imagine
Hướng dẫn giải
A. imaginative (adj): giàu tính tưởng tượng, sáng tạo
B. imagination (n): sự tưởng tượng
C. imaginatively (adv): một cách tưởng tượng
D. imagine (v): tưởng tượng
Cấu trúc:
made use of something: tận dụng cái gì
Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã tận dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.
→ Chọn đáp án A
Question 17. It's very cold in here. Do you mind if I _________ the heating?
A. put off B. put up with C. put on D. put down with
Hướng dẫn giải
A. put off: hoãn

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

B. put up with: chịu đựng ai đó


C. put on: bật
D. cụm từ không có nghĩa
Cấu trúc:
Do you mind if S + V (present)?: đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến người khác một cách lịch sự
Tạm dịch: Ở đây rất lạnh. Bạn có phiền không nếu tôi bật máy sưởi?
→ Chọn đáp án C
Question 18. Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their
_________ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing
industrial zones.
A. up-to-date B. weather-beaten C. wide-ranging D. long-term
Hướng dẫn giải
A. up-to-date: hiện đại
B. weather-beaten: dày dạn phong sương
C. wide-ranging: rộng khắp
D. long-term: dài hạn
Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc đời ở trên cánh đồng như những
cha mẹ dày dạn phong sương. Vì thế họ rời quê nhà của mình để tìm những công việc lương cao ở
những khu công nghiệp đang phát triển nhanh.
→ Chọn đáp án B
Question 19. If we didn't _________ any measures to protect whales, they would disappear forever.
A. make B. take C. use D. do
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf) → điều kiện không có thực ở
hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai
Take measure: thực hiện biện pháp (để giải quyết vấn đề nào đó)
Tạm dịch: Nếu chúng ta không thực hiện các biện pháp bảo vệ cá voi, chúng sẽ biến mất mãi mãi.
→ Chọn đáp án B
Question 20. It seems that you have to cope with the stresses and strains of the job, _________?
A. don't you B. haven't you C. doesn't it D. isn't it
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Câu hỏi đuôi là câu xác nhận/ bày tỏ dưới dạng một "câu hỏi nhỏ" ở cuối câu, được sử dụng khi muốn
yêu cầu một sự xác nhận.

Positive - Negative statement


Negative - Positive Statement
Cấu trúc:
Cope with something: đương đầu với cái gì
Tạm dịch: Dường như bạn phải đương đầu với căng thẳng và sự quá tải công việc, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Question 21. The more challenging the job is, _________.
A. the more interesting he finds B. he finds it more interesting

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

C. the more he finds it interesting D. the more interesting it is to him


Hướng dẫn giải

So sánh kép (Double comparison):


The more + S + V + the + adj/adv (so sánh) + S + V
Tạm dịch: Công việc càng thử thách, anh thấy càng thấy thú vị.
→ Chọn đáp án A
Question 22. _________ his term paper before the deadline, he delivered it to the professor before the
class.
A. Having finished B. Being finished C. To finish D. Finishing
Hướng dẫn giải

Rút gọn mệnh đề quan hệ:


Khi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, ta có thể rút gọn
mệnh đề trạng ngữ thành “having + V3/V-ed”
Câu đầy đủ: After he finished his term paper before the dealines, he delivered it to the professor before
the class
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài luận nghiên cứu trước thời hạn, anh ấy đưa nó đến giáo sư
trước buổi học.
→ Chọn đáp án A
Question 23. The preparation _________ by the time the guest _________.
A. will have finished - are arriving B. will have been finished - arrives
C. will have finished - arrive D. will have been finished - are arrived
Hướng dẫn giải
Thì tương lai hoàn thành:
Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ
chia thì hiện tại đơn.
S + will + have + V3/V-ed + by the time S + Vs/es
Tạm dịch: Sự chuẩn bị sẽ hoàn thành trước thời gian vị khách đến.
→ Chọn đáp án B
Question 24. The lady along with her friends _________ because of using drugs.
A. have arrested B. were arrested C. was arrested D. arrested
Hướng dẫn giải
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement):
Trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi những từ như: along with, as well as, besides, chúng ta bỏ qua
những từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu (chủ ngữ thứ nhất).
Tạm dịch: Người phụ nữ cùng với bạn của cô ấy đã bị bắt vì dùng chất cấm.
→ Chọn đáp án C
Question 25. I _________ sight of the robber just before he disappeared around the corner.
A. took B. got C. caught D. had
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Catch sight of somebody/something = catch a glimsp of somebody/something: bắt gặp ai đó, cái gì
Around the corner: gần đó/sớm diễn ra

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Tạm dịch: Tôi bắt gặp tên cướp chỉ vừa trước khi anh ta biến mất gần đó.
→ Chọn đáp án C
Question 26. He was a natural singer with a voice that was as clear as _________
A. a mirror B. a waterfall C. a bell D. a lake
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
As clear as a bell: trong trẻo, rõ ràng
Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ tự nhiên với chất giọng trong trẻo, rõ ràng.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 27. New books are displayed in a prominent position on tables at the front of the store.
A. incredible B. enjoyable C. noticeable D. memorable
Hướng dẫn giải
A. incredible: không thể tin được (do quá to, quá đẹp,…)
B. enjoyable: mang lại niềm vui
C. noticeable: dễ chú ý
D. memorable: đáng nhớ
prominent: dễ nhìn thấy, dễ nhận ra
Tạm dịch: Những cuốn sách mới được trưng bày ở những vị trí dễ nhìn thấy trên bàn tại trước cửa
hàng.
→ Chọn đáp án C
Question 28. Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.
A. a bad and embarrassing member B. the eldest child
C. a beloved member D. the only child
Hướng dẫn giải
A. a bad and embarrassing member: một thành viên không tốt và gây xấu hổ
B. the eldest child: đứa trẻ nhỏ nhất
C. a beloved member: thành viên được yêu quý
D. the only child: đứa trẻ duy nhất
black sheep: một người thất bại và gây xấu hổ
Tạm dịch: Peter là đứa thất bại và gây xấu hổ cho gia đình, vì thế anh ấy không bao giờ được chào đón
ở đó.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 29. It was necessary to divide the movie "Roots" into five parts in order to show it on
television
A. transact B. adapt C. merge D. segment
Hướng dẫn giải
A. transact: giao dịch
B. adapt: thích nghi
C. merge: nhập lại

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. segment: phân đoạn


divide: phân chia
Cấu trúc giả định:
It + be + adj + to V: đó là điều cần thiết để ai đó làm gì
Tạm dịch: Nó cần thiết để chia bộ phim “Roots” thành 5 phần để chiếu trên tivi.
→ Chọn đáp án C

Question 30. Sorry, I can't come to your party. I am snowed under with work at the moment.
A. busy with B. relaxed about C. free from D. interested in
Hướng dẫn giải
A. busy with: bận rộn với
B. relaxed about: thoải mái, vui vẻ với
C. free from: tự do, rảnh rang
D. interested in: hứng thú với
be snowed under with something: quá tải công việc, ngập trong công việc
Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập trong công việc tại thời điểm này.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the
following exchanges.
Question 31. Grace: "Your hairstyle is terrific, Ariana!" - Ariana: -“________________”
A. Never mention it. B. Thanks, Grace. I had it done yesterday.
C. Thanks, but I'm afraid. D. Yes, all right.
Hướng dẫn giải
A. Đừng nhắc đến nó.
B. Cảm ơn Grace. Tôi vừa làm nó hôm qua.
C. Cảm ơn, nhưng tôi đang lo.
D. Đúng rồi đấy.
Tạm dịch:
Grace: “Tóc bạn thật tuyệt quá, Ariana!” - Ariana: - “Cảm ơn Grace. Tôi vừa làm nó hôm qua.”
→ Chọn đáp án B
Question 32. Mary is talking to her professor in his office.
- Mary: "Can you tell me how to find material for my science report, professor?"
- Professor: “_____________”
A. You mean the podcasts from other students? B. You can borrow books from the library.
C. Try your best, Mary. D. I like it that you understand.
Hướng dẫn giải
A. Ý bạn là tệp âm thanh từ các học sinh khác?
B. Bạn có thể mượn những quyển sách ở thư viện.
C. Làm hết sức mình nha, Mary.
D. Tôi thích rằng bạn đã hiểu ra vấn đề.
Tạm dịch:
Mary đang nói chuyện với giáo sư trong văn phòng của ông ấy.
- Mary: “Ông có thể nói với tôi làm thế nào để tìm được thông tin cho bài báo cáo khoa học của tôi được

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

không, giáo sư?


- Giáo sư: “Bạn có thể mượn sách từ thư viện.”
→ Chọn đáp án B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word
or phrase that best fits each other numbered blanks.
SPORTS IN SOCIETY
The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to
think of sports as 'just a game' - to be watched or played for the (33) ________ of enjoyment. Instead, it
has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide
sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The
result has been huge rewards for athletes, some of (34) ________ ________ are now very wealthy,
particularly top footballers, golfers and tennis players.
(35) ________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for
advertising products or making personal appearances. A trend towards shorter working hours means that
people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has
become a significant part of the recreation industry that we now rely (36) ________ to fill our leisure
hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (37) ________ people
all over the world.

Question 33. A. benefit B. good C. sake D. advantage


Hướng dẫn giải
A. benefit: lợi ích
B. good: tốt
C. sake: lợi ích
D. advantage: lợi ích
Cấu trúc:
For the sake of somebody/something: vì lợi ích của ai, để cải thiện cái gì
Tạm dịch: Vị trí của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi vượt ngoài mong đợi. Người ta dường
như không còn nghĩ thể thao chỉ là một cuộc chơi - để xem hoặc chơi vì niềm vui.
→ Chọn đáp án C
Question 34. A. whom B. who C. whose D. that
Hướng dẫn giải
A. whom: bổ túc từ
B. who: chủ từ
C. whose: sở hữu từ
D. that: chủ từ
Liên quan đại từ (Relative nouns): some of whom
Tạm dịch: Thay vào đó, nó đã trở thành một ngành kinh tế lớn toán cầu. Nó đã trở thành thông lệ được
chấp nhận cho những công ty hàng đầu để cung cấp sự tài trợ. Các công ty TV đã trở một khoản tiền
lớn để được chiếu các trận đấu hay cuộc thi. Kết quả là có những phần thưởng rất lớn cho các vận động
viên, một vài người trong số họ hiện tại rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ, gôn thủ và vận động viên
quần vợt hàng đầu.
→ Chọn đáp án A

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 35. A. In constrast B. However C. Therfore D. In addition


Hướng dẫn giải
A. In contrast: đối lập
B. However: tuy nhiên
C. Therfore: do đó
D. In addition: thêm vào đó
Tạm dịch: Thêm vào đó, không có gì lạ khi các vận động viên được nhận khoản phí khổng lồ trên cả
tiền lương để quảng cáo sản phẩm hoặc xây dựng hình ảnh cá nhân. Một xu hướng hướng tới việc số
giờ làm việc ngắn là mọi người nhìn chung có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và
tham gia vào các hoạt động thể thao.
→ Chọn đáp án D

Question 36. A. for B. on C. with D. in


Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Rely on somebody/something: dựa vào ai, cái gì
Tạm dịch: Một xu hướng hướng tới việc số giờ làm việc ngắn là mọi người nhìn chung có xu hướng
có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia vào các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành
một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà chúng ta đang dựa vào để lấp đầy thời gian giải
trí.
→ Chọn đáp án B

Question 37. A. ordinary B. abnormal C. mighty D. extremist


Hướng dẫn giải
A. ordinary (adj): bình thường
B. abnormal (adj): bất thường
C. mighty (adj): rất ấn tượng
D. extremist (n): kẻ cực đoan
Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần vô cùng quan trọng của ngành công nghiệp này, đối
với hàng triệu những người bình thường trên thế giới.
→ Chọn đáp án A

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
The need for a surgical operation, especially an emergency operation, almost always comes as a severe
shock to the patient and his family. Despite modern advances, most people still have an irrational fear of
hospitals and anaesthetics. Patients do not often believe they really need surgery- cutting into a part of
the body as opposed to treatment with drugs.
In the early year of the 20" century, there was little specialization in surgery. A good surgeon was
capable of performing almost every operation that had been advised up to that time. Today the situation
is different. Operations are now being carried out that were not even dreamed of fifty years ago. The
heart can be safely Opened and its valves repaired. Clogged blood vessels can be cleaned out, and
broken ones mended and replaced. A lung, the whole stomach, or even part of the brain can be removed

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

and still permit the patient to live a comfortable and satisfactory life. However, not every surgeon wants
to, or is qualified to carry out every type of modern operation.
The scope of surgery has increase remarkable in the past decades. Its safety has increased, too. Deaths
from most operations are about 20% of what they were in 1910 and surgery has been extended in many
directions, for example, to certain types of birth defects in new born babies, and at the other end of the
scale, to life-saving operation for the octogenarian. The hospital stay after surgery has been shortened to
as little as a week for most major operations. Most patients are out of bed on the day after an operation
and may be back at work in two or three weeks.
One of the most revolutionary areas of modern surgery is that of organ transplants. Until a few decades
ago, no person, except an identical twins, was able to accept into his body the tissues of another person
without reacting against them and eventually killing them. Recently, however, it has been discovered
that with the use of X-rays and special drugs, it is possible to graft tissues from one person to another
which will survive for periods of a year or more. Kidneys have been successfully transplanted between
non-identical twins. Heart and lung transplants have also been reasonably successful.
"Spare parts" surgery, the simple routine replacement of all worn-out organs by new ones, is still a
dream of the future but surgery is ready for such miracles. In the meantime, you can be happy if the
doctors say to you: "Yes, I think it is possible to operate on you for this condition".
Question 38. Today, compared with 1910, __________.
A. 20% of all operation patients recover
B. operation deaths have increased by 20%
C. 20% fewer of all operation patients die
D. five times fewer patients die after being operated on
Hướng dẫn giải
Ngày nay, so sánh với năm 1910, ________
A. 20% bệnh nhân đều hồi phục
B. ca tử vong sau phẫu thuật tăng lên 20%
C. ít hơn 20% bệnh nhân tử vong sau phẫu thuật
D. Số bệnh nhân tử vong sau phẫu thuật giảm xuống 5 lần
Thông tin:
Deaths from most operations are about 20% of what they were in 1910 and surgery has been
extended in many directions, for example, to certain types of birth defects in new born babies, and at the
other end of the scale, to life-saving operation for the octogenarian. (Số ca tử vong trong cuộc phẫu
thuật chỉ khoảng bằng 20% của năm 1910 và sự phẫu thuật được mở rộng theo nhiều hướng, ví dụ, đối
với một số loại dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, và quy mô trên hết là phẫu thuật cứu sống những người trên
80 tuổi.)
→ Chọn đáp án D
Question 39. You can be happy if your surgeon can operate because it means __________
A. he is a good doctor B. he thinks your condition may be curable
C. he knows you will survive D. you are getting better already
Hướng dẫn giải
Bạn có thể vui nếu bác sĩ phẫu thuật có thể phẫu thuật vì nó có nghĩa là _____
A. anh ấy là một bác sĩ giỏi
B. anh ấy nghĩ tình trạng của bạn có thể chữa được
C. anh ấy biết bạn sẽ sống sót

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. bạn đang khỏe hơn


Thông tin:
In the meantime, you can be happy if the doctors say to you: "Yes, I think it is possible to operate on
you for this condition". (Cho tới khi đó, bạn có thể vui mừng nếu các bác sĩ nói với bạn: "Vâng, tôi
nghĩ có thể phẫu thuật cho bạn vì tình trạng này".)
→ Chọn đáp án B
Question 40. The main difficulty with organ transplants is __________
A. only identical twins can give permission for their organs to be exchanged
B. the body's tendency to reject alien tissues
C. the patient is not allowed to use drugs after them
D. it is difficult to find organs of the same size
Hướng dẫn giải
Sự khó khăn chủ yếu của việc cấy ghép nội tạng là _______
A. chỉ những cặp song sinh mới có thể cho phép nội tạng bị thay đổi
B. xu hướng đào thải các tế bào lạ của cơ thể
C. bệnh nhân không được phép dùng thuốc sau đó
D. nó khó khăn trong việc nội tạng có cùng kích thước
Thông tin:
Until a few decades ago, no person, except an identical twins, was able to accept into his body the
tissues of another person without reacting against them and eventually killing them. (Mãi cho đến
vài thập kỉ trước, không một ai, ngoại trừ một cặp song sinh, có thể nhận tế bào của người khác vào cơ
thể mình mà không phản ứng lại và dần dần tiêu diệt chúng.)
→ Chọn đáp án B
Question 41. Surgeons in the early 20 century compared with modern ones __________
A. needed more knowledge B. had less to learn about surgery
C. were more trusted by their patients D. could perform every operation known today
Hướng dẫn giải
Các bác sĩ phẫu thuật đầu thế kỉ 20 so với các bác sĩ hiện nay _____
A. cần nhiều kiến thức hơn
B. có ít để học về phẫu thuật
C. được tin tưởng nhiều hơn bởi bệnh nhân
D. có thể thực hiện mọi ca phẫu thuật được biết đến ngày nay
Thông tin:
In the early year of the 20" century, there was little specialization in surgery. A good surgeon was
capable of performing almost every operation that had been advised up to that time. (Vào những năm
đầu của thế kỉ 20, có ít chuyên môn trong phẫu thuật. Một bác sĩ phẫu thuật tốt có thể thực hiện hầu hết
các phẫu đã được tư vấn đến thời điểm đó.)
→ Chọn đáp án B
Question 42. Most people are afraid of being operated on __________.
A. in spite of improvements in modem surgery
B. unless it is an emergency operation
C. because they do not believe they need anesthetics
D. because they think modern drugs are dangerous
Hướng dẫn giải

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Đa số mọi người sợ phẫu thuật ______


A. mặc cho sự cải thiện trong phẫu thuật hiện đại
B. trừ khi nó là cuộc phẫu thuật cấp cứu
C. vì họ không tin họ cần gây mê
D. vì họ nghĩ thuốc hiện đại thì nguy hiểm
Thông tin:
Despite modern advances, most people still have an irrational fear of hospitals and anaesthetics .
Patients do not often believe they really need surgery- cutting into a part of the body as opposed to
treatment with drugs. (Mặc cho những tiến bộ hiện đại, đa số mọi người vẫn có nỗi sợ không thể lí giải
về bệnh viện và thuốc mê. Những bệnh nhân thường không tin họ thật sự cần phẫu thuật - cắt vào một
phần cơ thể trái với điều trị bằng thuốc.)
→ Chọn đáp án A

Question 43. A patient can still live a comfortable life even after the removal of __________
A. part of the stomach or the whole liver B. his brain
C. his lungs D. a major organ such as the stomach or one lung
Hướng dẫn giải
Một bệnh nhân có thể sống một cuộc đời thoải mái thậm chí sau khi loại bỏ _____
A. một phần dạ dày hoặc cả lá gan
B. não của anh ấy
C. phổi của anh ấy
D. một nội tạng quan trong như dạ dày hoặc một lá phổi
Thông tin:
A lung, the whole stomach, or even part of the brain can be removed and still permit the patient to
live a comfortable and satisfactory life. (
→ Chọn đáp án D

Question 44. The word "clogged" is most likely to correspond to __________


A. clean B. unwashed C. blocked D. covered
Hướng dẫn giải
Từ “clogged” có nghĩa là ______
A. clean: sạch sẽ, thông thoáng
B. unwashed: không được làm sạch
C. blocked: bị chặn, bị nghẽn
D. covered: bị bao phủ
Clogged (adj): bị tắc nghẽn
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
The need for a surgical operation, especially an Sự cần thiết cho một cuộc phẫu thuật, đặc biệt là
emergency operation, almost always comes as a phẫu thuật cấp cứu, hầu như luôn luôn là một cú
severe shock to the patient and his family. Despite sốc nặng nề cho bệnh nhân và người nhà. Mặc cho
modern advances, most people still have an những tiến bộ hiện đại, đa số mọi người vẫn có nỗi
irrational fear of hospitals and anaesthetics. sợ không thể lí giải về bệnh viện và thuốc mê.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Patients do not often believe they really need Những bệnh nhân thường không tin họ thật sự cần
surgery- cutting into a part of the body as opposed phẫu thuật - cắt vào một phần cơ thể trái với điều
to treatment with drugs. trị bằng thuốc.
In the early year of the 20" century, there was little Vào những năm đầu của thế kỉ 20, có ít chuyên
specialization in surgery. A good surgeon was môn trong phẫu thuật. Một bác sĩ phẫu thuật tốt có
capable of performing almost every operation that thể thực hiện hầu hết các phẫu đã được tư vấn đến
had been advised up to that time. Today the thời điểm đó. Ngày nay tình hình đã khác. Các
situation is different. Operations are now being cuộc phẫu thuật được tiến hành thậm chí vượt xa
carried out that were not even dreamed of fifty mơ ước của 50 năm trước. Trái tim có thể được
years ago. The heart can be safely Opened and its mở ra an toàn và các van của nó được sửa chữa.
valves repaired. Clogged blood vessels can be Các mạch máu bị tắc có thể được làm thông và các
cleaned out, and broken ones mended and mạch máu vỡ sẽ được nối lại và thay thế. Phổi,
replaced. A lung, the whole stomach, or even part toàn bộ dạ dày, hay thậm chí một phần của não có
of the brain can be removed and still permit the thể được loại bỏ và vẫn cho phép bệnh nhân sống
patient to live a comfortable and satisfactory life. một cuộc đời thoải mái và hài lòng. Tuy nhiên,
However, not every surgeon wants to, or is không phải mọi bác sĩ đều muốn, hay đủ trình độ
qualified to carry out every type of modern để thực hiện mọi loại phẫu thuật hiện đại.
operation. Phạm vi phẫu thuật đã được tăng lên đáng kể trong
The scope of surgery has increase remarkable in những thập kỉ qua. Tính an toàn của nó cũng đã
the past decades. Its safety has increased, too. tăng lên. Số ca tử vong trong cuộc phẫu thuật chỉ
Deaths from most operations are about 20% of khoảng bằng 20% của năm 1910 và sự phẫu thuật
what they were in 1910 and surgery has been được mở rộng theo nhiều hướng, ví dụ, đối với
extended in many directions, for example, to một số loại dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, và quy mô
certain types of birth defects in new born babies, trên hết là phẫu thuật cứu sống những người trên
and at the other end of the scale, to life-saving 80 tuổi. Việc ở lại bệnh viện hậu phẫu đã được rút
operation for the octogenarian. The hospital stay ngắn rất nhiều chỉ còn 1 tuần đối với đa số phẫu
after surgery has been shortened to as little as a thuật. Đa số các bệnh nhân có thể rời khỏi giường
week for most major operations. Most patients are vào ngày sau của buổi phẫu thuật và có thể trở lại
out of bed on the day after an operation and may làm việc trong 2 đến 3 tuần.
be back at work in two or three weeks. Một trong những lĩnh vực mang tính cách mạng
One of the most revolutionary areas of modern nhất của phẫu thuật hiện đại đó là cấy ghép nội
surgery is that of organ transplants. Until a few tạng. Mãi cho đến vài thập kỉ trước, không một ai,
decades ago, no person, except an identical twins, ngoại trừ một cặp song sinh, có thể nhận tế bào
was able to accept into his body the tissues of của người khác vào cơ thể mình mà không phản
another person without reacting against them and ứng lại và dần dần giết chúng. Tuy nhiên hiện nay,
eventually killing them. Recently, however, it has nó được phát hiện rằng sử dụng tia X-rays và các
been discovered that with the use of X-rays and loại thuốc đặc biệt, nó hoàn toàn có khả năng cấy
special drugs, it is possible to graft tissues from ghép mô từ người nay sang người kia và có thể
one person to another which will survive for sống sót khoảng 1 năm hoặc hơn. Thận đã được
periods of a year or more. Kidneys have been cấy ghép thành công giữa những cặp song sinh
successfully transplanted between non-identical không giống nhau. Các ca cấy ghép tim và phổi
twins. Heart and lung transplants have also been cũng đã thành công.
reasonably successful. Phẫu thuật "thay thế", việc thay thế đơn giản tất cả
"Spare parts" surgery, the simple routine các cơ quan đã bị hao mòn bằng cơ quan mới, vẫn

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

replacement of all worn-out organs by new ones, is là một giấc mơ của tương lai nhưng phẫu thuật đã
still a dream of the future but surgery is ready for sẵn sàng cho những điều kỳ diệu như thế. Cho tới
such miracles. In the meantime, you can be happy khi đó, bạn có thể vui mừng nếu các bác sĩ nói với
if the doctors say to you: "Yes, I think it is bạn: "Vâng, tôi nghĩ có thể phẫu thuật cho bạn vì
possible to operate on you for this condition". tình trạng này".

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 45. Several people had apparently tried to change the man's mind, but he refuses to listen.
A. Several B. refuses C. apparently tried D. to listen
Hướng dẫn giải
Mệnh đề trước là thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề sau cũng phải ở thì quá khứ (hòa hợp thì)
Sửa: refuses → refused
Tạm dịch: Nhiều người đã cố gắng thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ, nhưng anh ấy từ chối lắng
nghe.
→ Chọn đáp án B
Question 46. Rabbit and hares look much like and are often mistaken for each other.
A. like B. look C. mistaken for D. each other
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
look alike: nhìn giống nhau
look like somebody/something: nhìn giống ai, cái gì
Sửa: like → alike
Tạm dịch: Con thỏ và thỏ rừng nhìn giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
→ Chọn đáp án A
Question 47. No one bought jeans from her since its color was not trendy.
A. her B. jeans C. its D. not trendy
Hướng dẫn giải
Chủ từ phía trước là số nhiều nên tính từ sở hữu phải ở số nhiều.
Sửa: its → their
Tạm dịch: Không ai mua những chiếc quần jeans từ cô ấy vì màu sắc của nó không có thời thượng.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 48. No one has seen Linda since the day of the party.
A. No one has seen Linda for ages. B. Linda is nowhere to be seen at the party.
C. The party is going on without Linda. D. Linda has not been seen since the day of the party
Hướng dẫn giải
Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra buổi tiệc.
A. Không ai thấy Linda rất lâu rồi.
B. Linda đang ở một nơi nào đó có thể nhìn thấy ở buổi tiệc.
C. Buổi tiệc đang diễn ra mà không có Linda.
D. Linda đã không được nhìn thấy từ ngày diễn ra buổi tiệc.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Cấu trúc:
S + has/have + V3/Ved since + time
→ Chọn đáp án D
Question 49. John was not here yesterday. Perhaps he was ill.
A. John might have been ill yesterday, so he was not here.
B. John must have been ill yesterday, so he was not here.
C. John couldn't be here yesterday because he was ill.
D. Because of his illness, John shouldn't have been here yesterday.
Hướng dẫn giải
John đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
A. John có lẽ bị ốm hôm qua, nên anh ấy không ở đây.
B. John chắc rằng bị ốm hôm qua, nên anh ấy đã không ở đây.
C. John không thể ở đây vào hôm qua vì anh ấy bị ốm.
D. Vì bệnh của mình, John lẽ ra đã không ở đây hôm qua.
Cấu trúc:
Might have + PP: có lẽ đã (dự đoán chuyện ở quá khứ nhưng không chắc)
Must have + PP: hẳn là đã (dự đoán logic dựa vào những gì đã xảy ra)
Should have + PP: lẽ ra phải (diễn tả một hành động lẽ ra phải xảy ra ở quá khứ, nhưng nó đã không xảy
ra)
→ Chọn đáp án A
Question 50. "How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary.
A. Peter asked Mary how she had just bought her beautiful dress.
B. Peter complimented Mary on her beautiful dress.
C. Peter said thanks to Mary for her beautiful dress.
D. Peter promised to buy Mary a beautiful dress.
Hướng dẫn giải
“Cái đầm bạn vừa mới mua thật xinh quá!” Peter nói với Mary.
A. Peter hỏi Mary cô ấy vừa mua cái đầm xinh đẹp như thế nào.
B. Peter khen ngợi Mary vì cái đầm đẹp của cô ấy.
C. Peter cảm ơn Mary vì cái đầm đẹp của cô ấy.
D. Peter hứa sẽ mua cho Mary một cái đầm đẹp.
Cấu trúc:
How + adj + be + N!: dùng để cảm thán
→ Chọn đáp án B

BẢNG TỪ VỰNG

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa


1 detector n /dɪˈtektə/ máy phát hiện, đo lường
2 polygraph n /ˈpɒlɪɡrɑːf/ máy phát hiện nói dối
3 accurate adj /ˈækjərət/ chính xác
4 contradict v /ˌkɒntrəˈdɪkt/ trái ngược
5 neutral adj /ˈnjuːtrəl/ mang tính trung lập
6 evaluate v /ɪˈvæljueɪt/ đánh giá
7 assumption n /əˈsʌmpʃən/ giả định
8 guilty adj /ˈɡɪlti/ tội lỗi
9 respiration n /ˌrespəˈreɪʃən/ sự hô hấp
10 abruptly adv /əˈbrʌptli/ đột ngột
11 psychologist n /saɪˈkɒlədʒɪst nhà tâm lý học
12 flinch v /flɪntʃ/ nao núng, bất an
13 transparent adj /trænˈspærənt/ trong suốt
14 prominent adj /ˈprɒmɪnənt/ dễ dàng nhìn thấy
15 irrational adj /ɪˈræʃənəl/ không lí giải được
16 surgeon n /ˈsɜːdʒən/ bác sĩ phẫu thuật
17 emergency n /ɪˈmɜːdʒənsi/ khẩn cấp
18 anaesthetics n /ˌænəsˈθetɪk/ thuốc gây mê
19 specialization n /ˌspeʃəlaɪˈzeɪʃən/ sự chuyên môn hóa
20 scope n /skəʊp/ quy mô
21 octogenarian n /ˌɒktəʊdʒəˈneəriən/ người 80 tuổi
22 transplant n /ˈtrænsplɑːnt/ cấy
23 organ n /ˈɔːɡən/ nội tạng
24 kidney n /ˈkɪdni/ thận

BẢNG CẤU TRÚC

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

STT Cấu trúc Nghĩa


1 break into đột nhập
2 go off reo (chuông)
3 decrease by giảm xuống
4 make use of tận dụng
5 put up with chịu đựng
6 take measure thực hiện biện pháp
7 cope with đương đầu với
8 as clear as a bell trong trẻo
9 catch sight of bắt gặp
10 black sheep người thất bại, gây xấu hổ
11 be snowed under ngập trong
12 for the sake of vì
13 carry out thực hiện
14 compare with so sánh với
15 put off hoãn
16 merge into nhập lại

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG

You might also like