Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 21

PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021


Bài thi: NGOẠI NGỮ ; Môn thi: TIẾNG ANH
THPT HỒNG QUANG – HẢI DƯƠNG ( LẦN 2)
Ngày thi: 15/5/2021
Cô Vũ Thị Mai Phương

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides
information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are
the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during campaigns presidential
knows, these polls have become an important part of political life in the United States.
North Americans are familiar with the many “person on the street” interviews on local television
news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate
indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a
certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or
factory workers, depending on which area the news-people select. Second, television interviews
tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air. while they frighten away others
who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative
sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.
In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions.
An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must
also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that
arc less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired.
Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and
the questions are worded accurately.
There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of
survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people
find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written
questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's
underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and
more consistent.
Question 1. What does the passage mainly discuss?
A. The principles of conducting surveys
B. Problems associated with interpreting surveys
C. The importance of polls in American political life
D. The history of surveys in North America
Hướng dẫn giải
Đoạn văn chủ yếu bàn về gì?
A. Quy tắc tiến hành khảo sát.
B. Vấn đề liên quan đến giải thích khảo sát.
C. Tầm quan trọng của thăm dò ý kiến trong đời sống chính trị Mỹ.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. Lịch sử của khảo sát ở Bắc Mỹ.


Đọc cả bài để suy ra đáp án.
→ Chọn đáp án A
Question 2. The word "they" underlined refers to __________.
A. interviews B. news shows C. opinions D. North Americans
Hướng dẫn giải
Từ “they” đề cập đến ____ .
A. cuộc phỏng vấn
B. chương trình tin tức
C. ý kiến
D. người Bắc Mỹ
Thông tin:
While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of
public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location.
(Trong khi những phỏng vấn như thế có tính giải trí cao, chúng tất nhiên không là của ý kiến chính
xác của dư luận. Đầu tiên, chúng phản ánh ý kiến của chỉ những ai xuất hiện ở một địa điểm nhất
định.)
→ Chọn đáp án A
Question 3. According to the passage, the main disadvantage of person-on-the-street interviews is
that they __________.
A. reflect political opinions B. are used only on television
C. are not based on a representative sampling D. are not carefully worded
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, bất lợi chính của phỏng vấn người trên đường chính là họ _____.
A. phản ánh ý kiến chính trị
B. chỉ được dùng trên truyền hình
C. không dựa vào mẫu đại diện
D. không được diễn đạt cẩn thận
Thông tin:
While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication
of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain
location. (Trong khi những phỏng vấn như thế có tính giải trí cao, chúng tất nhiên không là của ý
kiến chính xác của dư luận. Đầu tiên, chúng phản ánh ý kiến của chỉ những ai xuất hiện ở một địa
điểm nhất định.)
→ Chọn đáp án C
Question 4. The word "precise" underlined is closest in meaning to __________.
A. rational B. planned C. required D. accurate
Hướng dẫn giải
Từ “precise” có nghĩa gần nhất với từ ______.
A. rational (adj): hợp lí
B. planned (adj): có kế hoạch
C. required: được yêu cầu

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. accurate (adj): chính xác


precise (adj): chính xác
→ Chọn đáp án D
Question 5. According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective
survey?
A. A sociologist who is able to interpret the results
B. Carefully worded questions
C. An interviewer's ability to measure respondents' feelings
D. A high number of respondents
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 3, ý nào sau đây là quan trọng nhất cho một khảo sát hiệu quả?
A. Một nhà xã hội học có thể giải thích kết quả.
B. Câu hỏi được diễn đạt cẩn thận.
C. Khả năng đo lường cảm nhận phản hồi của người khảo sát.
D. Số lượng phản hồi cao.
Thông tin:
In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of
questions. (Để chuẩn bị tiến hành khảo sát, các nhà xã hội học phải luyện tập kĩ diễn đạt của những
câu hỏi.)
→ Chọn đáp án B
Question 6. The word "exercise" underlined is closest in meaning to __________.
A. utilize B. defend C. design D. consider
Hướng dẫn giải
Từ “exercise” có nghĩa gần nhất với từ ______.
A. utilize (v): tận dụng
B. defend (v): phòng thủ
C. design (v): thiết kế
D. consider (v): xem xét
exercise (v): luyện tập
→ Chọn đáp án D
Question 7. According to the passage, one advantage of Live interviews over questionnaires is that
live interviews __________.
A. are easier to interpret
B. cost less
C. minimize the influence of the researcher
D. can produce more information
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, một lợi ích của việc phỏng vấn trực tiếp so với bảng hỏi chính là phỏng vấn trực
tiếp ______.
A. dễ dàng diễn giải
B. ít tốn kém
C. giảm ảnh hưởng của người khảo sát

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. có thể cung cấp nhiều thông tin


Thông tin:
An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down
a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an
interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and
reasons. (Một người đi phỏng vấn có thể đạt được tỷ lệ trả lời cao vì mọi người cảm thấy khó từ
chối yêu cầu cá nhân cho một một cuộc phỏng vấn hơn là vứt bỏ một bảng câu hỏi viết tay. Thêm
vào đó, một người phỏng vấn có thể vượt ngoài những câu hỏi được ghi và thăm dò về cảm nhận và
nguyên nhân chính của đối tượng.)
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
A survey is a study, generally in the form of an Khảo sát là một nghiên cứu, thường dưới hình
interview or a questionnaire, which provides thức phỏng vấn hoặc bảng hỏi, cung cấp thông
information concerning how people think and tin về cách mọi người suy nghĩ và hành động. Ở
act. In the United States, the best-known surveys Mỹ, cuộc khảo sát được biết nhiều nhất chính là
are the Gallup poll and the Harris poll. As thăm dò ý kiến Gallup và thăm dò ý kiến Harris.
anyone who watches the news during Như bất kì ai xem tin tức trong chiến dịch tranh
presidential campaigns knows, these polls have cử tổng thống biết, những thăm dò ý kiến này trở
become an important part of political life in the thành một phần quan trọng trong cuộc sống
United States. chính trị ở Mỹ.
North Americans arc familiar with the many Người Bắc Mỹ quen với nhiều cuộc phỏng vấn
“person on the street” interviews on local “người trên đường” trên chương trình tin tức
television news shows. While such interviews truyền hình địa phương. Trong khi những phỏng
can be highly entertaining, they are not vấn như thế có tính giải trí cao, chúng tất nhiên
necessarily an accurate indication of public không là của ý kiến chính xác của dư luận. Đầu
opinion. First, they reflect the opinions of only tiên, chúng phản ánh ý kiến của chỉ những ai
those people who appear at a certain location. xuất hiện ở một địa điểm nhất định. Do đó,
Thus, such samples can be biased in favor of những tin như vậy có thể thiên vị người đi làm,
commuters, middle-class shoppers, or factory người mua sắm trung lưu hoặc công nhân nhà
workers, depending on which area the news- máy, tùy thuộc vào khu vực mà những người săn
people select. Second, television interviews tend tin tức lựa chọn. Thứ hai, phỏng vấn truyền hình
to attract outgoing people who are willing to có xu hướng thu hút những người hướng ngoại
appear on the air while they frighten away others mà sẵn sàng xuất hiện trên sóng trong khi đó
who may feel intimidated by a camera. A survey chúng có thể khiến những ai sợ máy quay hoảng
must be based on a precise, representative sợ. Một cuộc khảo sát phải được dựa trên sự
sampling if it is to genuinely reflect a broad chính xác, mang tính đại diện nếu nó phản ánh
range of the population. trung thực một lượng lớn dân số.
In preparing to conduct a survey, sociologists Để chuẩn bị tiến hành khảo sát, các nhà xã hội
must exercise great care in the wording of học phải luyện tập kĩ diễn đạt của những câu hỏi.
questions. An effective survey question must be Một câu hỏi khảo sát hữu ích phải đơn giản và rõ
simple and clear enough for people to ràng để mọi người có thể hiểu. Nó cũng phải cụ

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

understand it. It must also be specific enough so thể để không có vấn đề gì trong việc giải thích
that there are no problems in interpreting the kết quả. Thậm chí những câu hỏi ít sắp xếp cũng
results. Even questions that arc less structured phải được diễn giải cẩn thận để lấy được loại
must be carefully phrased in order to elicit the thông tin mong muốn. Khảo sát có thể là nguồn
type of information desired. Surveys can be thông tin không thể thiếu, nhưng chỉ khi việc lấy
indispensable sources of information, but only if mẫu được thực hiện đúng cách và các câu hỏi
the sampling is done properly and the questions được truyền đạt chính xác.
are worded accurately. Có hai hình thức khảo sát chính: phỏng vấn và
There are two main forms of surveys: the bảng hỏi. Mỗi dạng của khảo sát có lợi ích của
interview and the questionnaire. Each of these nó. Một người đi phỏng vấn có thể đạt được tỷ lệ
forms of survey research has its advantages. An trả lời cao vì mọi người cảm thấy khó từ chối
interviewer can obtain a high response rate yêu cầu cá nhân cho một một cuộc phỏng vấn
because people find it more difficult to turn hơn là vứt bỏ một bảng câu hỏi viết tay. Thêm
down a personal request for an interview than to vào đó, một người phỏng vấn có thể vượt ngoài
throw away a written questionnaire. In addition, những câu hỏi được ghi và thăm dò về cảm nhận
an interviewer can go beyond written questions và nguyên nhân chính của đối tượng. Tuy nhiên,
and probe for a subject's underlying feelings and bảng hỏi có lợi về việc rẻ và thích hợp hơn. 7
reasons. However, questionnaires have the
advantage of being cheaper and more consistent.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
The planet Earth is 4,600 million years old. It is difficult for us to think about such an enormous
length of time because it has little meaning for us. We can, however, simplify the idea to make it
more understandable. We can compare the planet Earth to a person of forty-six years of age.
Nothing is known about the first seven years of this person's life. Very little information exists about
the middle period either. It was only at the age of forty-two that the Earth began to flower.
Dinosaurs and great reptiles did not appear until one year ago, when the planet was forty-five.
Mammals only arrived eight months ago. In the middle of last week, man-like apes became ape-like
men and began to communicate with each other. Last weekend, the Ice Age covered the Earth.
Modern man has only been around for four hours. During the last hour man discovered agriculture.
The Industrial Revolution and rise of large cities began just sixty second ago.
During that short time, modern man has made a rubbish tip of the Earth. In one minute, he has
increased his numbers to terrible proportions, and has caused the death of hundreds of species of
animals. He has robbed and destroyed the planet in his search for fuels. Now he stand, like a violent,
spoilt child, delighted at the speed of his rise to power, on the edge of the final mass destruction and
of killing all the life which exists in the solar system.
Question 8. The passage tells us that __________.
A. life on Earth began relatively recently.
B. more is known about the first part of the Earth's life than the middle part.
C. Scientists are well-informed about the middle part of the Earth's life.
D. a great deal is known about how the Earth was created.
Hướng dẫn giải

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Đoạn văn nói với chúng ta rằng ______


A. cuộc sống trên Trái Đất bắt đầu tương đối gần đây.
B. phần đầu của cuộc đời Trái Đất được biết nhiều hơn phần giữa.
C. các nhà khoa học có thông tin nhiều về phần giữa của cuộc đời Trái Đất.
D. việc Trái Đất được tạo ra như thế nào được biết đến rất nhiều.
Đọc cả bài để suy ra đáp án.
→ Chọn đáp án A
Question 9. We are informed by the author that __________.
A. There were more than forty-five kind of great reptiles.
B. the dinosaurs appeared during the middle period.
C. mammals and great reptiles both appeared at the same time.
D. ape-like men appeared before the last Ice Age.
Hướng dẫn giải
Chúng ta được tác giả nói rằng ________
A. có hơn 45 loài bò sát lớn.
B. khủng long xuất hiện trong thời kỳ giữa.
C. động vật có vú và bò sát lớn đều xuất hiện cùng thời điểm.
D. người giống vượn xuất hiện trước Kỷ Băng Hà.
Thông tin:
In the middle of last week, man-like apes became ape-like men and began to communicate with
each other. Last weekend, the Ice Age covered the Earth. (Vào giữa tuần trước, những con vượn
giống người đã trở thành người giống vượn và bắt đầu giao tiếp với nhau. Cuối tuần trước, Kỷ
Băng Hà bao phủ Trái Đất.)
→ Chọn đáp án D
Question 10. The author is mainly interested in __________.
A. the time when the man first evolved from apes.
B. the effects of farming.
C. the period before the last Ice Age.
D. what has happened since the Industrial Revolution.
Hướng dẫn giải
Tác giả chủ yếu hứng thú với _______
A. thời điểm người đầu tiên tiến hóa từ vượn.
B. ảnh hưởng của làm nông.
C. thời điểm trước Kỷ Băng Hà cuối.
D. những gì xảy ra kể từ cách mạng công nghiệp.
Đọc cả bài để suy ra đáp án.
→ Chọn đáp án D
Question 11. It would appear that the main danger ahead is that __________.
A. there will be a population explosion.
B. man will destroy everything on Earth.
C. more species of animals may die out.
D. man will use up all the fuels.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Dường như sự nguy hiểm chủ yếu phía trước chính là ______
A. sẽ có sự bùng nổ dân số.
B. con người sẽ phá hủy mọi thứ trên Trái Đất.
C. nhiều loài động vật có thể chết.
D. con người sẽ dùng hết nhiên liệu.
Thông tin:
He has robbed and destroyed the planet in his search for fuels. Now he stand, like a violent, spoilt
child, delighted at the speed of his rise to power, on the edge of the final mass destruction and of
killing all the life which exists in the solar system. (Người đã cướp và phá hủy hành tinh để tìm
kiếm nhiên liệu. Giờ đây, con người như một đứa trẻ bạo lực, hư hỏng, vui mừng trước tốc độ lên
nắm quyền, bên bờ vực của sự hủy diệt to lớn cuối cùng và giết chết tất cả sự sống tồn tại trong hệ
mặt trời.)
→ Chọn đáp án B
Question 12. The author's general view of man seems to be that __________.
A. he has been the most successful animal.
B. he has no right to be so destructive.
C. he has learnt a lot from past mistakes.
D. he will be able to control the environment.
Hướng dẫn giải
Cái nhìn chung của tác giả về con người dường như là _____
A. con người là động vật thành công nhất.
B. con người không có quyền hủy diệt đến thế.
C. con người đã học được nhiều từ sai lầm trong quá khứ.
D. con người sẽ có thể kiểm soát môi trường
Thông tin:
During that short time, modern man has made a rubbish tip of the Earth. In one minute, he has
increased his numbers to terrible proportions, and has caused the death of hundreds of species of
animals. He has robbed and destroyed the planet in his search for fuels. Now he stand, like a
violent, spoilt child, delighted at the speed of his rise to power, on the edge of the final mass
destruction and of killing all the life which exists in the solar system. (Trong 1 phút, người đã làm
tăng số lượng của mình lên một tỉ lệ khủng khiếp, và gây ra cái chết cho hàng trăm loài động vật.
Người đã cướp và phá hủy hành tinh để tìm kiếm nhiên liệu. Giờ đây, con người như một đứa trẻ
bạo lực, hư hỏng, vui mừng trước tốc độ lên nắm quyền, bên bờ vực của sự hủy diệt to lớn cuối
cùng và giết chết tất cả sự sống tồn tại trong hệ mặt trời.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
The planet Earth is 4,600 million years old. It is Hành tinh Trái đất đã 4600 triệu năm tuổi. Thật
difficult for us to think about such an enormous khó cho chúng ta để nghĩ đến khoảng thời gian
length of time because it has little meaning for to lớn nhứ vậy vì nó có ít ý nghĩa với chúng ta.
us. We can, however, simplify the idea to make Tuy nhiên, chúng ta có thể đơn giản hóa vấn đề

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

it more understandable. We can compare the để làm nó dễ hiểu hơn. Chúng ta có thể so sánh
planet Earth to a person of forty-six years of age. Trái Đất với một người 46 tuổi. Không có bất cứ
Nothing is known about the first seven years of gì được biết về 7 năm đầu tiên của cuộc sống
this person's life. Very little information exists người đó. Cũng có rất ít thông tin cho khoảng
about the middle period either. It was only at the thời gian trung niên. Chỉ đến khi vào tuổi 42 thì
age of forty-two that the Earth began to flower. Trái Đất mới bắt đầu phát triển mạnh mẽ. Khủng
Dinosaurs and great reptiles did not appear until long và loài bò sát lớn đã không xuất hiện cho
one year ago, when the planet was forty-five. đến 1 năm trước, khi hành tinh 45 tuổi. Động vật
Mammals only arrived eight months ago. In the có vú chỉ xuất hiện 8 tháng trước. Vào giữa tuần
middle of last week, man-like apes became trước, những con vượn giống người đã trở thành
apelike men and began to communicate with người giống vượn và bắt đầu giao tiếp với nhau.
each other. Last weekend, the Ice Age covered Cuối tuần trước, Kỷ Băng Hà bao phủ Trái Đất.
the Earth. Người hiện đại chỉ xuất hiện 4 tiếng trước.
Modern man has only been around for four Trong những giờ cuối con người đã khám phá ra
hours. During the last hour man discovered nông nghiệp. Cuộc cách mạng công nghiệp và sự
agriculture. The Industrial Revolution and rise of gia tăng các thành phố lớn chỉ mới bắt đầu 60
large cities began just sixty second ago. giây trước.
During that short time, modern man has made a Trong thời gian ngắn đó, người hiện đại đã tạo ra
rubbish tip of the Earth. In one minute, he has các bãi chôn lấp trên Trái Đất. Trong 1 phút,
increased his numbers to terrible proportions, người đã làm tăng số lượng của mình lên một tỉ
and has caused the death of hundreds of species lệ khủng khiếp, và gây ra cái chết cho hàng trăm
of animals. He has robbed and destroyed the loài động vật. Người đã cướp và phá hủy hành
planet in his search for fuels. Now he stand, like tinh để tìm kiếm nhiên liệu. Giờ đây, con người
a violent, spoilt child, delighted at the speed of như một đứa trẻ bạo lực, hư hỏng, vui mừng
his rise to power, on the edge of the final mass trước tốc độ lên nắm quyền, bên bờ vực của sự
destruction and of killing all the life which exists hủy diệt to lớn cuối cùng và giết chết tất cả sự
in the solar system. sống tồn tại trong hệ mặt trời.
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 13. Linda didn't apply for the summer job in the cafe. She now regrets it.
A. If only Linda didn't apply for the summer job in the cafe.
B. Linda wishes that she applied for the summer job in the cafe.
C. Linda feels regret because she didn't apply for the summer job in the cafe.
D. Linda wishes that she had applied for the summer job in the cafe.
Hướng dẫn giải
Linda đã không ứng tuyển công việc hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận.
A. Giá mà Linda không ứng tuyển công việc hè ở quán cà phê.
B. Linda ước cô ấy ứng tuyển công việc hè ở quán cà phê.
C. Linda cảm thấy hối hận vì cô ấy đã không ứng tuyển công việc hè ở quán cà phê.
D. Linda ước rằng cô ấy đã ứng tuyển công việc hè ở quán cà phê.
Cấu trúc:
S + wish(e/es) + that + S + V2/V-ed: diễn tả ước muốn ở hiện tại

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

S + wish(e/es) + that + S + had + V3/V-ed: ước muốn chuyện không thể xảy ra ở quá khứ
→ Chọn đáp án D
Question 14. John informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the
meeting.
A. Hardly had John notified us of his retiring from the company when he arrived at the meeting.
B. Only after his retiring from the company did John tell us about his arrival at the meeting.
C. Not until John said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting.
D. No sooner had John arrived at the meeting than we were told about his leaving the company.
Hướng dẫn giải
John thông báo chúng tôi về việc anh ấy nghỉ hưu ở công ty. Anh ấy nói khi đang đến buổi họp.
A. Ngay khi John thông báo chúng tôi về việc anh ấy nghỉ hưu ở công ty thì anh ấy đến buổi họp.
B. Chỉ sau khi John nghỉ hưu ở công ty thì anh ấy mới nói chúng tôi về việc đi đến buổi họp.
C. Mãi cho đến khi John nói chúng tôi về việc anh ấy nghỉ hưu ở công ty thì anh ấy mới xuất hiện ở
cuộc họp.
D. Ngay khi John đến buổi họp thì chúng tôi được nói về việc anh ấy rời công ty.
Cấu trúc:
Hardly + had + S + V3/V-ed + when + S + V2/V-ed: vừa mới … thì …
Đảo ngữ “only after”: Only after + N/Ving/clause + Vaux + S + V: chỉ sau khi
No sooner + TĐT (Auxiliary) + S + V… + than + S + V: ngay khi…thì
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 15. A large number of shoe workers feel stressful when they have to work overtime and
have no weekend holiday.
A. shoe workers B. feel C. overtime D. stressful
Hướng dẫn giải
stressful (adj): gây mệt mỏi, gây áp lực (chỉ tính chất)
stressed (adj): áp lực, căng thẳng (chỉ cảm giác)
Sửa: stressful → stressed
Tạm dịch: Một số lượng lớn công nhân làm giày cảm thấy áp lực khi họ phải làm quá giờ và không
có ngày nghỉ cuối tuần.
→ Chọn đáp án D
Question 16. To my mind, you hadn't better go to the doctor about your cough.
A. go B. cough C. hadn't D. To
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
S + had better (not) + V: tốt hơn nên
Sửa: hadn’t → had
Tạm dịch: Theo tôi, bạn tốt hơn nên đi bác sĩ khám về bệnh ho của bạn.
→ Chọn đáp án C
Question 17. The principle reason for the failure of the plan is due to lack of time and finances.
A. failure of B. lack of C. principle D. due to

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Redundant expressions (diễn đạt dư thừa): reason = due to
Sửa: due to → ∅
Tạm dịch: Nguyên nhân chính cho sự thất bại của kế hoạch chính là thiếu thời gian và tài chính.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to
the underlined word in each of the following questions.
Question 18. You have to tailor your CV to suit the job requirements.
A. shortlist B. adapt C. employ D. meet
Hướng dẫn giải
A. shortlist (v): đề cử
B. adapt (v): thích nghi
C. employ (v): thuê
D. meet (v): gặp
tailor (v): chuẩn bị theo như hướng dẫn
Tạm dịch: Bạn cần chuẩn bị CV như hướng dẫn để phù hợp với yêu cầu công việc.
→ Chọn đáp án B
Question 19. We need to be even-handed in allocating Covid-19 vaccines to every country in the
world.
A. fair B. careful C. quick D. cautious
Hướng dẫn giải
A. fair (adj): công bằng
B. careful (adj): kĩ lưỡng
C. quick (adj): nhanh chóng
D. cautious (adj): thận trọng
even-handed: công bằng
Tạm dịch: Chúng ta cần công bằng trong phân phát vắc xin Covid-19 đến mỗi quốc gia trên thế
giới.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 20. A. media B. menu C. method D. level
Hướng dẫn giải
A. media /ˈmiː.di.ə/: truyền thông
B. menu /ˈmen.juː/: thực đơn
C. method /ˈmeθ.əd/: phương pháp
D. level /ˈlev.əl/: cấp độ
→ Chọn đáp án A
Question 21. A. debated B. managed C. settled D. offered
Hướng dẫn giải
A. debated /dɪˈbeɪtɪd/: tranh luận, tranh biện
B. managed /ˈmæn.ɪdʒd/: quản lý

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

C. settled /ˈset.əld/: sắp xếp


D. offered /ˈɒf.ərd/: đề nghị
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 22. It is necessary for you to finish the report tomorrow afternoon.
A. You needn't finish the report tomorrow afternoon.
B. You may finish the report by tomorrow afternoon.
C. You have to finish the report tomorrow afternoon.
D. You should finish the report until tomorrow afternoon
Hướng dẫn giải
Điều này cần thiết đối với bạn để hoàn thành báo cáo vào chiều mai.
A. Bạn không cần hoàn thành báo cáo vào chiều mai.
B. Bạn có thể hoàn thành báo cáo vào chiều mai.
C. Bạn phải hoàn thành báo cáo vào chiều mai.
D. Bạn nên hoàn thành báo cáo vào chiều mai.
Cấu trúc:
It is + adj + (for somebody) + to V…: cần thiết cho ai để làm gì
→ Chọn đáp án C
Question 23. Don't forget to send your parents my regards" she said to me.
A. She reminded me to send my parents her regards.
B. She told me to send my parents her regards.
C. She reminded me not to forget to send my parents her regards.
D. She reminded me to send her parents my regards.
Hướng dẫn giải
“Đừng quên gửi lời hỏi thăm của tôi cho ba mẹ bạn” cô ấy nói với tôi.
A. Cô ấy nhắc tôi gửi lời hỏi thăm của cô ấy đến ba mẹ tôi.
B. Cô ấy nói tôi gửi lời hỏi thăm của cô ấy đến ba mẹ tôi.
C. Cô ấy nhắc tôi đừng quên gửi lời hỏi thăm của cô ấy đến ba mẹ tôi.
D. Cô ấy nhắc tôi gửi lời hỏi thăm của tôi đến ba mẹ cô ấy.
Cấu trúc:
remind somebody to do something: nhắc ai làm gì
= tell somebody not to forget to do something
→ Chọn đáp án A
Question 24. It's believed that the pandemic has been controlled well in Vietnam.
A. The pandemic is believed to have been controlled well in Vietnam.
B. People believed that the pandemic has been controlled well in Vietnam.
C. Vietnam is believed to have controlled well the pandemic
D. The pandemic was believed to be controlled well in Vietnam.
Hướng dẫn giải
Người ta tin rằng đại dịch đã được kiểm soát tốt ở Việt Nam.
A. Đại dịch được tin là đã được kiểm soát tốt ở Việt Nam.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

B. Sai ngữ pháp


C. Việt Nam được tin là đã được kiểm soát tốt đại dịch.
D. Đại dịch đã được tin là sẽ được kiểm soát tốt ở Việt Nam.
Cấu trúc:
It + tobe + V(believe/think/say.. that + S1 + V1 + …: Người ta tin/nghĩ/nói rằng….
S1 + (tobe) + V(believe/think/say…) + to V1inf… (Khi V1 cùng thì với tobe)
S1 + (tobe) + V(believe/think/say…) + to have V13/V1-ed +… (Khi V1 khác thì với tobe)
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the
following exchanges.
Question 25. Peter: "Would you please lock the door when you leave?"
Linda: “______________”
A. never mind B. Yes, I would C. No, of course not D. With pleasure
Hướng dẫn giải
A. Không bận tâm.
B. Vâng tôi sẽ làm vậy.
C. Không, tất nhiên là không.
D. Rất sẵn lòng.
Tạm dịch:
Peter: “Bạn có thể vui lòng khóa cửa sau khi rời đi được không?”
Linda: “Vâng tôi sẽ làm vậy.”
→ Chọn đáp án B
Question 26. Thanh: "Lan's the best singer in our school."
Nam: “______________”
A. I can't agree with you more! B. That's ok!
C. You can't say that again D. Yes, tell me about it!
Hướng dẫn giải
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn!
B. Không sao.
C. Tôi cũng nghĩ vậy. (dùng khi người khác bày tỏ ý kiến dưới dạng câu hỏi)
D. Vâng, hãy kể tôi nghe về nó!
Tạm dịch:
Thanh: “Lan là ca sĩ tốt nhất ở trường chúng tôi.”
Nam: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn!”
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27. She turned up in a gorgeous dress at the festival this morning.
A. emerged B. left C. arrived D. returned
Hướng dẫn giải
A. emerged: xuất hiện (sau cái gì đó)
B. left: rời khỏi

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

C. arrived: đến
D. returned: quay lại
turn up: xuất hiện
Tạm dịch: Cô ấy xuất hiện trong một bộ váy lộng lẫy ở lễ hội sáng nay.
→ Chọn đáp án B
Question 28. He really had a cow when his son talked back to him last night.
A. seemed dizzy B. worried a lot C. felt confused D. became cheerful
Hướng dẫn giải
A. seemed dizzy: cảm thấy choáng váng
B. worried a lot: lo lắng nhiều
C. felt confused: cảm thấy bối rối
D. became cheerful: trở nên hạnh phúc
Cấu trúc:
talk back to somebody: nói chuyện vô lễ với ai
had a cow: buồn bã, buồn phiền
Tạm dịch: Ông ấy rất buồn khi con trai vô lễ với ông ấy vào tối qua.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 29. I am considering __________ a new house in the central city.
A. purchasing B. to purchase C. purchase D. to be purchased
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
consider + V-ing: xem xét làm gì
Tạm dịch: Tôi đang xem xét việc mua một căn nhà mới ở trung tâm thành phố.
→ Chọn đáp án A
Question 30. Our company has made significant __________ in our mobile phone technology.
A. advancement B. advancing C. advanced D. advances
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
advancement (n): sự cải tiến, sự tiến bộ (nói về bản thân của sự tiến bộ )
advances (n): sự tiến bộ (nói về lĩnh vực cụ thể hay việc gì đó)
Tạm dịch: Công ty chúng tôi vừa cải tiến đáng kể trong công nghệ điện thoại di động.
→ Chọn đáp án D
Question 31. Since he __________ abroad to study, he hasn't had much contact with his family.
A. has gone B. had gone C. went D. goes
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
S + has/have (not) + V3/V-ed + since + S + V2/V-ed: Ai đã (không) làm gì kể từ khi…
Tạm dịch: Kể từ khi đi du học, anh ấy không liên lạc nhiều với gia đình.
→ Chọn đáp án C
Question 32. Your father was seriously ill in the hospital last week, __________?

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

A. wasn't he B. weren't you C. was he D. didn't he


Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Câu hỏi đuôi là câu xác nhận/ bày tỏ dưới dạng một "câu hỏi nhỏ" ở cuối câu, được sử dụng khi
muốn yêu cầu một sự xác nhận.

Positive - Negative statement


Negative - Positive Statement
Tạm dịch: Ba bạn đã bệnh nặng ở bệnh viện tuần trước, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Question 33. We are responsible __________ designing the entire project.
A. for B. about C. of D. to
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
be reponsible for (doing) something: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Chúng tôi chịu trách nhiệm thiết kế cả dự án
→ Chọn đáp án A
Question 34. The faster you drive, __________ you are to have an accident.
A. the less likely B. likelier C. the more likely D. more likely
Hướng dẫn giải

So sánh kép (Double comparison):


The + adj/adv (so sánh) + S + V, + the + adj/adv (so sánh) + S + V
Tạm dịch: Bạn càng chạy nhanh, bạn càng dễ xảy ra tai nạn.
→ Chọn đáp án C
Question 35. I am trying to __________ the habit of drinking wine because I now realize that it is
not a healthy one.
A. break B. prevent C. leave D. make
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
break the habit of: từ bỏ thói quen
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng từ bỏ thói quen uống rượu vang vì tôi nhận ra nó không tốt.
→ Chọn đáp án A
Question 36. __________ he was the most prominent candidate, he was chosen for the post.
A. If B. Though C. When D. Since
Hướng dẫn giải
A. If : nếu
B. Though: mặc dù
C. When: khi
D. Since: vì
Tạm dịch: Vì anh ấy là ứng cử viên sáng giá nhất, anh ây được chọn cho công việc đó.
→ Chọn đáp án D

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 37. This restaurant is very popular in this area, so the food here is served at a _________
price.
A. fancy B. fantasy C. spicy D. party
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
fancy price: giá cao
A. fancy (adj): đắt
B. fantasy (adj): kì diệu
C. spicy (adj): cay
D. party (n): tiệc
Tạm dịch: Nhà hàng này rất nổi tiếng ở khu vực, vì thế đồ ăn ở đây được phục vụ với giá đắt.
→ Chọn đáp án A
Question 38. My little girl was really impressed by __________ vase.
A. a nice old Chinese round B. a nice old round Chinese
C. a nice round old Chinese D. a nice Chinese round old
Hướng dẫn giải

Trật tự tính từ:


Opinion - Size - Age - Color - Origin – Material – Purpose
Tạm dịch: Con gái nhỏ của tôi đã rất ấn tượng với cái bình hoa cổ hình tròn rất đẹp Trung Quốc.
→ Chọn đáp án B
Question 39. It was clear that the news had __________ wonders for their morale.
A. done B. made C. paid D. taken
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
do/work wonders for: ảnh hưởng tốt đến
Tạm dịch: Rõ ràng là tin tức đã ảnh hưởng tốt đến tinh thần của họ.
→ Chọn đáp án A
Question 40. It is the pandemic that sets the __________ for the rapid development of many types
of vaccines.
A. standard B. stage C. span D. speed
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
set the stage for something: tạo tiền đề cho
Tạm dịch: Đại dịch đã tạo tiền đề cho sự phát triển nhanh chóng nhiều loại vắc xin.
→ Chọn đáp án B
Question 41. She __________ well in the job interview and then she was offered a post in the
company.
A. looked up B. came across C. got at D. took on
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
look up: tìm kiếm
come across: cư xử gây ấn tượng (làm nổi bật tính cách)

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

get at: chỉ trích


take on something: bắt đầu có, bắt đầu sử dụng
Tạm dịch: Cô ấy đã tạo ấn tượng tốt trong buổi phỏng vấn và sau đó cô đó được đề nghị một vị trí
trong công ty.
→ Chọn đáp án B
Question 42. You may not see how important your family is __________.
A. until you live far from home B. after you had lived far from home
C. as soon as you lived far from home D. when you were living far from home
Hướng dẫn giải
A. until you live far from home: cho đến khi bạn sống xa nhà
B. after you had lived far from home: sau khi bạn đã sống xa nhà
C. as soon as you lived far from home: ngay khi bạn sống xa nhà
D. when you were living far from home: khi bạn đang sống xa nhà
Tạm dịch: Bạn sẽ không biết gia đình quan trọng như thế nào cho đến khi bạn sống xa nhà.
→ Chọn đáp án A
Question 43. Because he behaved badly to her, he had to adopt a/an __________ of indifference
from her.
A. space B. kind C. type D. air
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
adopt something: cư xử theo một cách gì đó
air of something: cảm xúc nhất định từ 1 người nào đó
Tạm dịch: Vì anh ấy cư xử tệ với cô ấy, anh ấy phải nhận sự thờ ơ từ cô ấy
→ Chọn đáp án D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the
word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt
like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with
people (44) ________ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can
probably thank the generation gap for these feelings.
There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent
Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. (45) ________ generation
has its own unique set of characteristics and norms. For (46) ________, the Greatest Generation
(born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The
Millennials (born 1980-2000) are characterized by their dependence on technology, detachment
from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no (47) ________ that many
people from different generations have a hard time understanding each other.
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (48) ________
between individuals from different generations. So, what causes these differences?
Question 44. A. which B. when C. who D. what
Hướng dẫn giải
A. which: cái mà

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

B. when: khi
C. who: người mà
D. what: cái gì
Tạm dịch:
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt
like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with
people who are closer to your age than those who are older or younger than you. (Bạn đã từng có
cảm giác rằng người lớn tuổi hơn bạn thì khó hiểu không? Hoặc là, bạn đã từng cảm thấy người từ
thế hệ nhỏ hơn không hiểu được điều này? Có lẽ bạn thấy dễ dàng kết nối với những người mà gần
với tuổi bạn hơn là những ai lớn hơn hoặc nhỏ hơn bạn.)
→ Chọn đáp án C
Question 45. A. Very B. Each C. All D. Another
Hướng dẫn giải
A. Very: rất
B. Each: mỗi
C. All: toàn bộ
D. Another: khác
Tạm dịch:
There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent
Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. Each generation has its
own unique set of characteristics and norms. (Hiện tại có 6 thế hệ sống ở Mỹ: thế hệ vĩ đại nhất, thế
hệ im lặng, thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh, thế hệ X, thế hệ Millennials, và thế hệ Z. Mỗi thế hệ có đặc
điểm và quy chuẩn riêng của mình.)
→ Chọn đáp án B
Question 46. A. For example B. Except for C. But for D. In addition
Hướng dẫn giải
A. For example: ví dụ
B. Except for: ngoại trừ
C. But for: không có
D. In addition: thêm vào đó
Tạm dịch:
For example, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers,
and loyalty to institutions. (Ví dụ, thế hệ vĩ đại nhất (sinh từ năm 1901-1924) được biết đến bởi
lòng yêu nước, những công nhân chăm chỉ và sự trung thành với thể chế.)
→ Chọn đáp án A
Question 47. A. business B. picture C. wonder D. training
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
it is no wonder that = it is not surprising that: không có gì ngạc nhiên
Tạm dịch:
It is no wonder that many people from different generations have a hard time understanding each

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

other. (Không có gì ngạc nhiên rằng những người từ các thế hệ khác nhau có khoảng thời gian khó
khăn để thấu hiểu lẫn nhau.)
→ Chọn đáp án C
Question 48. A. come B. adopt C. aim D. exist
Hướng dẫn giải
A. come: đến từ
B. adopt: nuôi dưỡng
C. aim: nhắm đến
D. exist: tồn tại
Tạm dịch:
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist between
individuals from different generations. (Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác nhau trong hành
động, niềm tin, sở thích và ý kiến tồn tại giữa những cá nhân từ những thế hệ khác nhau.)
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
Have you ever had the feeling that people older Bạn đã từng có cảm giác rằng người lớn tuổi hơn
than you are hard to understand? Or, have you felt bạn thì khó hiểu không? Hoặc là, bạn đã từng cảm
like people from younger generations just don't get thấy người từ thế hệ nhỏ hơn không hiểu được
it? Maybe you find it easier to connect with people điều này? Có lẽ bạn thấy dễ dàng kết nối với
who are closer to your age than those who are những người mà gần với tuổi bạn hơn là những ai
older or younger than you. You can probably lớn hơn hoặc nhỏ hơn bạn. Bạn có thể cảm ơn sự
thank the generation gap for these feelings. khác biệt thế hệ vì những cảm giác này.
There are currently six generations living in the Hiện tại có 6 thế hệ sống ở Mỹ: thế hệ vĩ đại nhất,
United States: the Greatest Generation, Silent thế hệ im lặng, thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh, thế hệ
Generation, Baby Boomers, Generation X, X, thế hệ Millennials, và thế hệ Z. Mỗi thế hệ có
Millennials, and Generation Z. Each generation đặc điểm và quy chuẩn riêng của mình. Ví dụ, thế
has its own unique set of characteristics and hệ vĩ đại nhất (sinh từ năm 1901-1924) được biết
norms. For example, the Greatest Generation (born đến bởi lòng yêu nước, những công nhân chăm chỉ
1901-1924) is known for its patriotism, hard và sự trung thành với thể chế. Thế hệ Millennials
workers, and loyalty to institutions. The (sinh từ năm 1980-2000) thì đặc trưng bởi sự phụ
Millennials (born 1980-2000) are characterized by thuộc vào công nghệ, tách biệt khỏi các thể chế
their dependence on technology, detachment from truyền thống, lạc quan và cởi mở. Không có gì
traditional institutions, optimism, and open- ngạc nhiên rằng những người từ các thế hệ khác
mindedness. It is no wonder that many people nhau có khoảng thời gian khó khăn để thấu hiểu
from different generations have a hard time lẫn nhau.
understanding each other. Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác nhau trong
Generation gap refers to differences in actions, hành động, niềm tin, sở thích và ý kiến tồn tại giữa
beliefs, interests, and opinions that exist between những cá nhân từ những thế hệ khác nhau. Vậy,
individuals from different generations. So, what những gì gây nên sự khác biệt này?
causes these differences?

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of the primary stress in each of the following questions.
Question 49. A. follow B. discuss C. expect D. persuade
Hướng dẫn giải
A. follow /ˈfɒl.əʊ/: đi theo
B. discuss /dɪˈskʌs/: thảo luận
C. expect /ɪkˈspekt/: mong đợi
D. persuade /pəˈsweɪd/: thuyết phục
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án A
Question 50. A. effective B. official C. excellent D. fantastic
Hướng dẫn giải
A. effective /ɪˈfek.tɪv/: hiệu quả
B. official /əˈfɪʃ.əl/: chính thức
C. excellent /ˈek.səl.ənt/: xuất sắc
D. fantastic /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt diệu, kì diệu
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 survey n /ˈsɜː.veɪ/ cuộc khảo sát
2 study n /ˈstʌd.i/ cuộc nghiên cứu
3 questionaire n /ˌkwes.tʃəˈneər/ bảng hỏi
4 indication n /ˌɪn.dɪˈkeɪ.ʃən/ dấu hiệu
5 reflect v /rɪˈflekt/ phản ánh
6 commuter n /kəˈmjuː.tər/ người đi làm
7 outgoing adj /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ hướng ngoại, cởi mở
8 intimidate v /ɪnˈtɪm.ɪ.deɪt/ gây sợ
9 representative n /ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv/ người đại diện
10 genuinely adv /ˈdʒen.ju.ɪn.li/ thật
11 specific adj /spəˈsɪf.ɪk/ cụ thể
12 elicit v /iˈlɪs.ɪt/ khơi gợi
13 indispensable adj /ˌɪn.dɪˈspen.sə.bəl/ không thể thiếu
14 underlying adj /ˌʌn.dəˈlaɪ.ɪŋ/ quan trọng, chính yếu
15 utilize v /ˈjuː.təl.aɪz/ sử dụng
16 simplify v /ˈsɪm.plɪ.faɪ/ đơn giản hóa
17 flower v /flaʊər/ phát triển thành công
18 reptile n /ˈrep.taɪl/ bò sát
19 ape n /eɪp/ vượn
20 spoilt adj /spɔɪlt/ hư hỏng
21 tailor v /ˈteɪ.lər/ làm theo hướng dẫn
22 shortlist v /ˈʃɔːt.lɪst/ đề cử
23 even-handed adj /ˌiː.vənˈhæn.dɪd/ công bằng
24 patriotism n /ˈpæt.ri.ə.tɪ.zəm/ lòng yêu nước
25 gap n /ɡæp/ khoảng cách
26 characteristic n /ˌkær.ək.təˈrɪs.tɪk/ đặc điểm, tính cách
27 unique adj /juːˈniːk/ độc nhất, riêng biệt
28 optimism n /ˈɒp.tɪ.mɪ.zəm/ sự lạc quan
29 allocate v /ˈæl.ə.keɪt/ phân phối
30 pandemic n /pænˈdem.ɪk/ đại dịch
31 entire adj /ɪnˈtaɪər/ tất cả
32 prominent adj /ˈprɒm.ɪ.nənt/ nổi bật, gây chú ý
33 fancy adj /ˈfæn.si/ đắt tiền

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 turn down từ chối
2 on the edge of trên bờ vực
3 To my mind theo ý kiến của tôi
4 You can say that again Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
5 turn up xuất hiện
6 have a cow buồn bã, phiền muộn
7 break the habit of từ bỏ thói quen
8 set the stage for tạo tiền đề cho
9 come across biểu hiện ấn tượng
10 an air of something thái độ nhận được từ ai
11 It is no wonder that Không có gì ngạc nhiên rằng
12 throw away ném đi
13 do/work wonders for ảnh hưởng tốt đến
14 look up tìm kiếm
15 get at chỉ trích

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ
MAI PHƯƠNG

You might also like