Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

được tham khảo thêm khi cần thiết.

III. XỬ TRÍ

U PHẦN PHỤ
Phát hiện qua khám lâm sàng/siêu âm

SIÊU ÂM DOPPLER
1

NGUY CƠ CAO NGUY CƠ


Bilan đánh giá TRUNG BÌNH SIÊU ÂM GỢI Ý
tiến triển bướu: (U không thuộc nhóm HÌNH ẢNH
MRI, CTscan nguy cơ thấp hoặc nguy ĐIỂN HÌNH
+/- soi dạ dày cơ cao) Nếu u thực thể
- đại tràng
- bàng quang

Phẫu thuật NS/mổ thám sát Theo dõi


- Ns/ Mổ hở tùy tình trạng XT: Siêu âm + CA125
+/- sinh thiết lạnh - Nếu lành tính, kiểm tra 6 tuần sau,
- Nếu ác tính: BN < 50 tuổi, sau đó mỗi 3 tháng
PT theo hướng chưa MK: bóc UBT trong 1 năm
Ung thư BT - Nếu lành tính,
BN ≥ 50 tuổi hoặc
MK: cắt PP có u + U tồn tại, không
ODT hoặc PP thay đổi kích thước
bên còn lại và hình ảnh học +
- Nếu ác tính: CA125 không tăng
PT theo hướng qua các lần kiểm tra
Ung thư BT

Tiếp tục T/d hoặc


PT tùy trường hợp
(có biến chứng hoặc
BN yêu cầu PT)

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Atlas of operative laparoscopy and hysteroscopy, Third Edition “Chapter 17
Laparoscopic management of ovarian cysts” p195 – 209.
2. Berek & Novak's Gynecology, 14th Edition “ Chapter 14 Benign Diseases of
the Female Reproductive Tract”p 441-443.
3. Sách sản phụ khoa tập 2 (2011) "U ngang buồng trứng", Nhà Xuất Bản Y
Học, tr. 844 - 854.
4. Uptodate (2013) “Management of an adnexal mass”.

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN - PHỤ KHOA 155

You might also like